Kế toán sản xuất
(Tổng số : 40 câu Lý thuyết)
1. Trường hợp nửa thành phẩm giai đoạn 1 được nhập kho, kế toán định khoản như thế nào
- Nợ TK 156(1)/ Có TK 154(1)
- Nợ TK 152/ Có TK 154(1)
- Nợ TK 153/ Có TK 154(1)
* - Nợ TK 155/ Có TK 154(1)
2. Trường hợp nửa thành phẩm giai đoạn 1 được bán ra ngoài, kế toán định khoản như thế nào ?
- Nợ TK 131/ Có TK 154(1)
- Nợ TK 131/ Có TK 511
- Nợ TK 632; Nợ TK 157 / Có TK 511; Có TK 333(1)
* - Nợ TK 632, 157 / Có TK 154(1)
3. Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư do ngân sách cấp qua TK tiền gửi của Ban QLDA, kế toán ghi :
- Nợ TK 112(2) / Có TK 441(1)
- Nợ TK 441(1) / Có TK 112
- Nợ TK 112 / Có TK 441(2)
*- Nợ TK 112 / Có TK 441(1)
4. Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư bằng nguyên liệu, vật liệu do ngân sách cấp, trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
- Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) / Có TK 441(1)
- Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) / Có TK 441(2)
- Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524); Nợ TK 133 / Có TK 441(2)
*- Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) ; Nợ TK 133 / Có TK 441(1)
5. Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư bằng nguyên liệu, vật liệu do Doanh nghiệp cấp (chủ sở hữu), trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
- Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) ; Nợ TK 133 / Có TK 441(1)
- Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) / Có TK 441(2)
- Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) / Có TK 333(1); Có TK 441(2)
* - Nợ TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524) ; Nợ TK 133 / Có TK 441(2)
6. Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư do ngân sách cấp và ứng trước cho người bán, kế toán ghi
- Nợ TK 141/ Có TK 441(1)
- Nợ TK 141/ Có TK 331
- Nợ TK 331/ Có TK 141
* - Nợ TK 331/ Có TK 441(1)
@ Khi nhận được vốn đầu tư do ngân sách cấp và chi trực tiếp cho Ban QLDA, trường hợp nộp thuế khấu trừ, kế toán ghi:
- Nợ TK 642 / Có TK 441(1) ; Có TK 133
- Nợ TK 642 ; Nợ TK 133 / Có TK 441(2)
*- Nợ TK 642 ; Nợ TK 133 / Có TK 441(1)
- Nợ TK 642/ Có TK 441(1)
@ Khi Ban QLDA nhận được vốn đầu tư do Doanh nghiệp (chủ sở hữu) cấp và chi trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình, trường hợp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi
- Nợ TK 154/ Có TK 441(1)
- Nợ TK 331/ Có TK 441(2)
- Nợ TK 154(1)/ Có TK 441(2)
*- Nợ TK 241(1)/ Có TK 441(2)
@ Khi nhận được các khoản đóng góp của người được hưởng lợi từ Dự án bằng ngày công, nguyên liệu, vật liệu cho công trình xây dựng, hạng mục công trình, kế toán ghi:
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 411
- Nợ TK 152 ; Nợ TK 241(1) / Có TK 411(2)
- Nợ TK 152 ; Nợ TK 241(1) / Có TK 411(1)
*- Nợ TK 152 ; Nợ TK 241(1) / Có TK 441(8)
@ Khi phá dỡ công trình cũ, nếu chênh lệch thu lớn hơn chi được bổ sung cho vốn đầu tư, kế toán ghi:
- Nợ TK 111, 112/ Có TK 441(8)
- Nợ TK 412/ Có TK 411(8)
- Nợ TK 421/ Có TK 411(1)
*- Nợ TK 421/ Có TK 441(8)
@ Khi dự án hoàn thành, báo cáo quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt, kế toán ban QLDA ghi sổ như sau: (TS chịu thuế theo phưng pháp khấu trừ) ?
- Nợ TK 411; Nợ TK 413(khi TK 413 dư có) / Có TK 241; Có TK 133 ; Có TK 413( Khi
TK 413 dư nợ)
- Nợ TK 441; Nợ TK 138; Nợ TK 413 (Khi TK 413 dư Có); Nợ TK 133 / Có TK 241; Có TK 111, 112, 152.. ; Có TK 413 (Khi TK 413 dư Nợ)
*- Nợ TK 441; Nợ TK 138; Nợ TK 413 (Khi TK 413 dư Có) / Có TK 241, 111, 112,
152; Có TK 133 ; Có TK 413 (Khi TK 413 dư Nợ)
- Nợ TK 441 ; Nợ TK 138 ; Nợ TK 413 (Khi TK 413 dư Có) / Có TK 241, 111, 112,
152 ; Có TK 413 (Khi TK 413 dư Nợ)
@ Khi dự án hoàn thành, báo cáo quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt, kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh ghi sổ như sau: (DN chịu thuế theo phưng pháp khấu trừ) ?
- Nợ TK 211, 111, 112, 152, 153, 142 ; Nợ TK 133 ; Nợ TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư có) / Có TK 411 ; Có TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư Nợ)
- Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211, 142 ; Nợ TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư Nợ) /
Có TK 411 ; Có TK 133 ; Có TK 413 (TK 413 của ban QLDA dư có)
*- Nợ TK 211, 111, 112, 152, 153, 142; Nợ TK 133 ; Nợ TK 413 (Khi TK 413 của
BQLDA dư Nợ) / Có TK 411 ; Có TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư có)
- Nợ TK 211, 111, 112, 152, 153, 142; Nợ TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư Nợ) /
Có TK 411 ; Có TK 413 (Khi TK 413 của BQLDA dư có)
@ Trường hợp đơn vị chủ đầu tư không thành lập Ban QLDA, kế toán đầu tư xây dựng ghi chung trên hệ thống kế toán Doanh nghiệp, khi công trình hoàn thành bàn giao được phê duyệt, DN chịu thuế theo phưng pháp khấu trừ, kế toán ghi:
- Nợ TK 211, 152, 153, 142; Nợ TK 441; Nợ TK 138 / Có TK 241 ; Có TK 133
- Nợ TK 211, 152, 153, 142; Nợ TK 441; Nợ TK 138; Nợ TK 133 / Có TK 241
- Nợ TK 211, 152, 153, 142 / Có TK 241
*- Nợ TK 211, 152, 153, 142; Nợ TK 441; Nợ TK 138 / Có TK 241
@ Trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban QLDA và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành do nhà thầu bàn giao, kế toán ghi:
- Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 (Nếu có) / Có TK 131
- Nợ TK 241(1) / Có TK 331 ; Có TK 133( Nếu có)
*- Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 (nếu có) / Có TK 331
- Nợ TK 241(1) / Có TK 331 ; Có TK 333(1)
@ Đơn vị chủ đầu tư thành lập ban QLDA và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận thiết bị không cần lắp từ người bán giao thẳng cho bên sử dụng, kế toán ghi:
- Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 (Nếu có) / Có TK 131
- Nợ TK 241(1) / Có TK 331 ; Có TK 133( Nếu có)
- Nợ TK 241(1); Nợ TK 333(1) (Nếu có) / Có TK 331
*- Nợ TK 241(1) ; Nợ TK 133 (Nếu có) / Có TK 331
@ Đơn vị chủ đầu tư thành lập ban QLDA và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận thiết bị không cần lắp từ nhập khẩu và giao thẳng cho bên sử dụng, kế toán ghi:
- Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 (Nếu có) / Có TK 331
- Nợ TK 241(1) ; Nợ TK 333(3) / Có TK 331
- Nợ TK 241(1) / Có TK 331 ; Có TK 333(1)
*- Nợ TK 241(1) / Có TK 331 ; Có TK 333(3)
@ Thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi
- Nợ TK 133/ Có TK 333(1)
- Nợ TK 133/ Có TK 333(10)
- Nợ TK 333(3)/ Có TK 133
*- Nợ TK 133/ Có TK 333(33312)
- Đối với thiết bị cần lắp, khi khối lượng lắp đặt hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, được chấp nhận thanh toán, giá trị thiết bị đưa đi lắp đặt được coi là hoàn thành đầu tư và được tính vào chỉ tiêu thực hiện đầu tư, kế toán ghi :
- Nợ TK 241(1) ; Nợ TK 133(Nếu có) / Có TK 152(4)
*- Nợ TK 241(1)/ Có TK 152(4)
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 331
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 441
@ Khi ban QLDA trực tiếp chi các khon chi phí đền bù, khởi công, kế toán ghi
- Nợ TK 241(1) ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 311, 341
- Nợ TK 241(1); Nợ TK 138 / Có TK 111, 112
* Nợ TK 241(1)/ Có TK 111, 112, 311…
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 441
HTTP:// - Khi phân bổ chi phí của ban QLDA cho từng hạng mục công trình, công trình, kế toán ghi :
- Nợ TK 241(1); Nợ TK 133 / Có TK 642
- Nợ TK 154/ Có TK 642
- Nợ TK 627 / Có TK 242
*- Nợ TK 241(1)/ Có TK 642
@ Chi phí lãi vay, chi phí bo lãnh trong thời gian thực hiện dự án đầu tư, kế toán ghi:
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 642
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 311
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 138(8)
*- Nợ TK 241(1)/ Có TK 338(8)
HTTP:// - Khi thanh lý công trình tạm, công trình phụ phục vụ thi công, chênh lệch thu nhỏ hn chi được kết chuyển vào chi phí đầu tư xây dựng, kế toán ghi :
- Nợ TK 441/ Có TK 421
- Nợ TK 642/ Có TK 421
- Nợ TK 421/ Có TK 241(1)
*- Nợ TK 241(1)/ Có TK 421
@ Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công, nhà làm việc của ban QLDA, kế toán ghi:
- Nợ TK 241(1); Nợ TK 133( nếu có) / Có TK 642, 111, 112, 152, 153…
- Nợ TK 642; Nợ TK 133( nếu có) / Có TK 111, 112, 152, 153, 331
*- Nợ TK 241(1); Nợ TK 133( Nếu có) / Có TK 111, 112, 331…
- Nợ TK 154; Nợ TK 144( nếu có) / Có TK 111, 112, 331…
@ Khi công trình hạng mục công trình hoàn thành tạm bàn giao đưa vào sử dụng, căn cứ hồ s tạm bàn giao, kế toán ghi:
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 154
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 441
- Nợ TK 241(1)/ Có TK 241(2)
*- Nợ TK 241(2)/ Có TK 241(1)
@ Khi bàn giao công trình, hạng mục công trình đang đầu tư xây dựng dở dang cho chủ đầu tư khác, kế toán ghi
- Nợ TK 241(1) / Có TK 411 ; Có TK 111, 112, 152, 211…
- Nợ TK 441; Nợ TK 133( nếu có) / Có TK 241(1) ; Có TK 111, 112, 152, 211..
*- Nợ TK 441 / Có TK 241(1), 111, 112, 152, 211… ; Có TK 133 (nếu có)
- Nợ TK 441 / Có TK 154 ; Có TK 133( nếu có)
@ Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng cho ban QLDA, kế toán ghi
- Nợ TK 642; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153
- Nợ TK 154/ Có TK 152, 153
- Nợ TK 241/ Có TK 152, 153
*- Nợ TK 642/ Có TK 152, 153
@ Khi mua ngoài nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho ban QLDA phục vụ cho quá trình đầu tư hình thành TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phưng pháp khấu trừ, kế toán ghi
- Nợ TK 211; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153
- Nợ TK 154 ; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153
- Nợ TK 642; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153
*- Nợ TK 642; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331
@ Khi mua ngoài nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ dùng cho ban QLDA phục vụ cho quá trình đầu tư hình thành TSCĐ dùng cho HCSN hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi
- Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112, 141, 331
- Nợ TK 211, 152, 153/ Có TK 111, 112, 141, 331
- Nợ TK 642/ Có TK 152, 153
*- Nợ TK 642/ Có TK 111, 112, 331..
@ Chi phí khác (điện, nước, điện thoại..) cho ban QLDA phục vụ quá trình đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phưng pháp khấu trừ, kế toán ghi :
- Nợ TK 642/ Có TK 111, 112, 331
- Nợ TK 211/ Có TK 111, 112, 331
- Nợ TK 211 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331
*- Nợ TK 642 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331
@ Khi nhận vốn đầu tư bằng TSCĐ do cấp trên cấp để sử dụng ban QLDA, kế toán ghi :
- Nợ TK 642/ Có TK 441(1) ; (đồng thời ghi : Nợ TK 642/ Có TK 466)
- Nợ TK 642/ Có TK 441(1) ; (đồng thời ghi : Nợ TK 466/ Có TK 642)
- Nợ TK 211/ Có TK 441 ; ( đồng thời ghi: Nợ TK 211/ Có TK 466)
* Nợ TK 211/ Có TK 441; ( đồng thời ghi: Nợ TK 642/ Có TK 466)
@ Chi phí sản xuất chung được quan niệm là:
- Là tổng chi phí sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
- Là chi phí phục vụ cho Doanh nghiệp.
- Là chi phí phục vụ cho hoạt động khác.
*- Là chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất.
HTTP:// 32 - Khi phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng chịu chi phí, kế toán thường không sử dụng tiêu thức (tiêu chuẩn) này:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
*- Chi phí quản lý Doanh nghiệp.
- Định mức (dự toán) chi phí sản xuất chung.
@ Trường hợp Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo kiểm kê định kỳ, khi tập hợp chi phí toàn Doanh nghiệp và tính giá thành, kế toán phải sử dụng tài khoản nào:
*- Tài khoản 631.
- Tài khoản 154.
- Chỉ sử dụng Tài khoản 631.
- Cả hai TK 631 và TK 154.
@ Để xác định giá trị sản phẩm, lao vụ sản xuất phục vụ lẫn nhau, kế toán thường không
áp dụng phương pháp này:
- Phương pháp đại số.
- Phương pháp theo đơn giá ban đầu.
*- Phương pháp theo đơn giá bình quân gia quyền.
- Phương pháp theo giá thành đơn vị kế hoạch của sản phẩm, lao vụ sản xuất phụ.
@ Theo phương pháp đại số, ẩn số phải xác định là:
- Giá thành đơn vị kế hoạch của sản phẩm, lao vụ sản xuất phụ.
- Đơn giá chi phí ban đầu.
- Khối lượng sản phẩm, lao vụ phục vụ lãn nhau.
*- Giá thành thực tế đơn vị sản phẩm, lao vụ của từng bộ phân sản xuất phụ.
@ theo phương pháp đơn giá chi phí ban đầu, giá trị sản phẩm, lao vụ phục vụ lẫn nhau không tuỳ thuộc trực tiếp vào yếu tố này:
- Khối lượng sản phẩm, lao vụ phục vụ lẫn nhau.
- Khối lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
*- Tổng giá thành thực tế của bộ phận sản xuất.
- Tổng chi phí ban đầu của bộ phận sản xuất.
@ Theo phương pháp đơn giá chi phí ban đầu, tổng giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ sản xuất phụ không tuỳ thuộc trực tiếp vào yếu tố này:
*- Khối lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
- Tổng chi phí ban đầu.
- Giá trị sản phẩm, lao vụ nhận của nội bộ sản xuất phụ.
Giá trị sản phẩm, lao vụ phụ vụ cho nội bộ sản xuất phụ.
@ Theo phương pháp đơn giá chi phí ban đầu, giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm, lao
vụ không tuỳ thuộc trực tiếp vào yếu tố này:
- Tổng giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ sản xuất phụ.
*- Tổng chi phí ban đầu.
- Khối lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
- Khối lượng sản phẩm, lao vụ phục vụ cho nội bộ sản xuất phụ.
@ Theo phương pháp giá thành đơn vị kế hoạch sản phẩm, lao vụ sản xuất phụ. Giá thành sản phẩm, lao vụ sản xuất phục vụ lẫn nhau tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
- Giá thành đơn vị kế hoạch (đơn giá kế hoạch).
- Khối lượng sản phẩm, lao vụ phục vụ lẫn nhau.
- Chỉ tuỳ thuộc vào giá thành đơn vị kế hoạch (đơn giá kế hoạch) .
*- Tùy thuộc vào cả ''Giá thành đơn vị kế hoạch'' và ''Khối lượng sản phẩm, lao vụ phục
vụ lẫn nhau
Kế toán Sản xuất : A – B – C
Câu 121: Ban QLDA thanh lý TSCĐ hữu hình,kế toán ghi
Nợ TK 466
Nợ TK 241
Có TK 211
Câu 94: Chi phí lãi vay,chi phí bảo lãnh trong thời gian thực hiện dự án đầu tư,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241
Có TK 338(8)
Câu 97: Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công,làm việc của ban QLDA,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241
Nợ TK 133
có TK 111,112,3131...
Câu 105: Chi phí cho hoạt động của ban quản lý dự án phục vụ cho quá trình đầu tư xây dựng cơ bản hình thành TSCĐ phục vụ cho sản xuất khinh doanh chịu thuế GTGT hoặc tính thuế theo phương pháp khấu trừ,kế toán ghi.
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,341
Câu 106: Chi phí cho hoạt động của ban QLDA phục vụ quá trình đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ dùng vào HCSN hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,kế toán ghi
Nợ TK 642
Có TK 111,112,331,341
Câu 110: Chi phí khác (điện,nước,điện thoại...)cho ban quản lý phục vụ quá trìn đầu tư xây dựng tạo ra TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ,kế toán ghi
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Câu 90: Đối với thiết bị cần lắp đặt hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao,được chấp nhận thanh toán, giá trị thiết bị đưa đi lắp đặt được tính là hoàn toàn đầu tư và được tính vào chỉ tiêu thực hiện đầu tư, kế toán ghi ntn?
Nợ TK 421(1)
Có TK 152 (4)
Câu 87: Đơn vị chủ đầu tư thành lập ban QLDA và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận thiết bị không cần lắp từ người bán giao thẳng cho bên sử dụng,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241(1)
Nợ TK 133(nếu có)
Có TK 331
Câu 88: Đơn vị chủ dầu tư thành lập ban QLDA và tổ chức kế toán riêng quá trình đầu tư xây dựng, khi nhận thiết bị không cần lắp từ nhập khẩu và giao thẳng cho bên sử dụng, kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241(1)
Có TK 333(2)
Có TK 331
Câu 100: Đơn vị không thành lập ban QLDA, kế toán đầu tư xây dựng cơ bản hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh khi quyết toán được phê duyệt(Vốn đầu tư được ngân sách cấp),Kế toán ghi ntn?
Nợ TK 211,213,152,142
Nợ TK 138(8)
Nợ TK 441
Có TK 241
Câu 101: Đơn vị không thành lập ban quản lý dự án ,kế toán xây dựng cơ bản hạch toán trên cung một sổ kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh khi quyết toán được phê duyệt ,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 211,152,142
Có TK 241
Câu 102: Đơn vị chủ đầu tư thực hiện dự án (tự làm),khi phát sinh chi phí đầu tư xây dựng hình thành TSCĐ chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp khấu trừ,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,152,153,334
Câu 103: Đơn vị chủ đầu tư tự thực hiện dự án (tự làm) khi phát sinh chi phí đầu tư xây dựng hình thàn TSCĐ không chịu thuế GTGT hoặc tính thuế theo phương pháp trực tiếp,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241
Có TK 111,112,152,153,331,334
Câu 91: Khi ban QLDA trực tiếp chi các khoản chi tiêu, đền bù khởi công,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241
Có TK 111,112,311....
Câu 92: Khi ban QLDA không trực tiếp chi đền bù, khởi công....mà do tổ chức khác thực hiện, khi quyết toán đền bù,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241
Có TK138(8)
Có TK 111,112
Câu 93: Khi phân bổ chi phí của ban QLDA cho từng hạng mục công trình, công trình,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241
Có TK 642
Câu 95: Khi thanh lý công trình tạm ,công trình phục vụ thi công ,chênh lệch thu nhỏ hơn chi được kết chuyển vào chi phí đầu tư xây dựng,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 241
Có TK 421
Câu 96: Khi thanh lý công trình tạm ,công trình phục vụ thi công,chênh lệch thu lớn hơn chi thì kế toán ghi ntn?
Nợ TK 421
Có TK241
Câu 98: Khi công trình hạn mục công trình hoàn thành tạm đưa vào sử dụng,căn cứ hồ sơ tạm bàn giao kế toán ghi ntn?
Nợ TK 441(1)
Có TK 241,111,112,152,211
Có TK 133
Câu 104: Khi tính lương phải trả và trích các khoản BHXH,BHYT,CPCĐ, tính cho nhân viên QLDA,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 642
Có TK 334,338
Câu 107: Khi xuất nguyên liệu vậ liệu để dùng cho ban QLDA ,kế toán ghi
Nợ TK642
Có TK 152,153
Câu 108: Khi mua ngoài NL,VL,CC,DC dùng cho ban QLDA,phục vụ cho quá trình đầu tư hình thành nên TSCĐ dùng cho SXKD chịu thuế GTGT theo phườn pháp khấu trừ,kế toán ghi
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
Câu 109: Khi mua ngoài NL,VL,CC,DC dùng cho ban QLDAphục vụ cho quá trình đầu tư hình thành TSCĐ dùng cho HCSN hoặc theo phương pháp trực tiếp,kế toán nghi
Nợ TK 642
Có TK 111,112,331
Câu 111: Khi nhận vốn đầu tư bằng TSCĐ do cấp trên cấp để sử dụng ban QLDA kế toán ghi
Nợ TK 211
Có TK 441
Đồng thời Nợ TK 642
Có TK 466
Câu 112: Khi nhận vốn đầu tư bắng TSCĐ do cấp trên cấp để sử dụng ban QLDA trả tiền tổng thầu phần chi phí quản lý dự án tổng thầu được hưởng,kế toán ghi
Nợ TK 642
Có TK 111,112,341
Câu 113: Khi ban QLDA cấp trên cấp vốn đầu tư (bằng tiền,vật tư...)cho ban QLDA cấp dưới, kế toán ban QLDA cấp trên ghi
Nợ TK 136(1)
Có TK 111,112,152,153
Câu 119: Khi ban QLDA bàn giao TSCĐ cho chủ đầu tư khác,kế toán nghi
Nợ TK 466
Nợ TK 214
Có TK 211
Câu 120: Khi tính hao mòn TSCĐ của ban QLDA ,kế toán ghi nợ
Nợ TK 466
Có TK 241
Câu 114: Khi ban QLDA cấp trên cấp TSCĐ đã sử dụng cho ban QLDA cấp dưới kế toán ở ban QLDA cấp trên ghi
Nợ TK 136(1)
Nợ TK 241
Có TK 211
Câu 124: Khi chủ đầu tư xuất kho Nguyên liệu, vật tư,công cụ ,dụng cụ để tiến hành sản xuất thử,kế toán ghi
Nợ TK 154
Có TK 152(8),153
Câu 116: Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tư của ban QLDA cấp dưới được duyệt,kế toán cấp trên nghi ntn?
Nợ TK 441
Có TK 136(1)
Câu 117: Khi mua TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động của ban QLDA,kế toán ghi:
Nợ TK 211
Có TK 111,112,331,334
Đông thời Nợ TK 642
Có TK 466
Câu 128: Khi nhập kho sản phẩm sản xuất thử,kế toán ghi
Nợ Tk155
Có TK 154
Câu 89: Thuế GTGT hàng nhập khẩu ,kế toán ghi ntn?
Nợ TK 133
Có TK 333
Câu 118: TSCĐ hữu hình xây dựng hoàn thành bàn giao dùng cho hoạt động của ban QLDA,kế toán ghi:
Nợ TK 211
Có TK 466
Câu 122: Theo quyết định Nhà nước, khi đánh giá lạ làm tăng nguyên giá TSCĐ,kế toán ghi
Nợ TK 211
Có TK 466
Có TK 214
Câu 123: Theo quyết định của nhà nước khi đánh giá giảm nguyên giá TSCĐ,kế toán ghi
Nợ TK466
Nợ TK 214
Có Tk 211
Câu 126: TÍnh lương phải trả và các khoản trích theo lương của người lao động trực tiếp tham gia sản xuất thử,kế toán ghi ntn?
Nợ TK154
Có TK 334,338
Câu 115: Trường hợp nhận tiền do cấp dưới hoàn vốn đầu tư, kế toán ban QLDA cấp trên ghi ntn?
Nợ TK 111,112
Có TK 136(1)
Câu 127: Trườn hợp phát sinh sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được,người gây thiêt hại phải bồi thường,kế toán ghi
Nợ Tk 138(8)
Nợ TK 334
Có TK 154
Câu 125: Nguyên liệu,Vật liệu,công cụ ,dụng cụ mua ngoài dùng ngay cho việc sản xuất thử,trườn hợp GTGT theo phương pháp khấu trừ,kế toán ghi
Nợ Tk 154
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141
Câu 129: Sản xuất thử không thu được sản phẩm có tải được kết chuyển vào chi phí đầu tư xây dựng,kế toán ghi
Nợ TK 241
Có TK 154
Câu 130 Sản phẩm sản xuất thử xong bán ngay(không qua kho),kế toán ghi
Nợ TK 511
Có TK 154
1 số bài tâp KTSX
*Tại 1 công ty cà phê trong năm 2008 có tình hình như sau :
1. Các hộ nhận khoán thu hoạch cà phê quả tươi giao cho công ty để đưa vào chế biến cà phê nhân xuất khẩu : 200 triệu
2.Trích khấu hao TSCĐ : 10 triệu .
Trong đó :KHTS phục vụ sản xuất 8 triệu ; phục vụ quản lý 2 triệu
3.Trích lương phải trả cho công nhân viên :15 triệu
Trong đó tiền lương cho CN chế biến là 8 triệu , của nhân viên quản lý đội sản xuất là 2triêu , của nhân viên quản lý công ty là 4 triệu , của nhân viên bán hàng là 1 triệu
4.Trích các khoản trích theo lương : BHXH , BHYT , KPCĐ
5.Xuất kho hàng hoá bán phân bón , thuốc trừ sâu , cho các hộ nhận khoán giá bán xuất kho là 7,5 triệu. Giá bán chưa có VAT là 8 triệu ( VAT 10% ). Sau này sẽ thu bằng sản phẩm
6. Thuê quảng cáo 5 triệu , trả bằng chuyển khoản
7. Cuối vụ xác định số lượng cà phê mà các hộ nhận khoán phải nộp cho công ty : 20 triệu. 8. Tiến hành thanh toán khoán với các hộ nhận khoán
9.Trong năm sản xuất được 1000 tấn cà phê thành phẩm nhập kho
10. Xuất kho thành phẩm 210 triệu . Bán thu được 240 triệu ( bằng tiền mặ 2 triệu , bằng chuyển khoản 230 triệu , số còn lại chưa thu được )
11. Chuyển tiền gửi ngân hàng 200 triệu , để nộp thuế 10 triệu , để trả nợ vay ngắn hạn 10 triệu , số còn lại nhập quỹ tiền mặt
12. Thanh toán sản phẩm vượt khoán cho các hộ bằng tiền mặt
Yêu cầu : - xác định giá thành của 1 tấn cà phê
- Xác định kết quả kinh doanh
- Định khoản
Định khoản:
1. Nợ tk 621 200
Có tk 336(8) 200
2. Nợ tk 627 8tr
Nợ tk 641 2tr
Có tk 214 10tr
3 Nợ tk 622 8tr
Nợ tk 627 2 tr
Nợ tk 641 1tr
Nợ tk 642 4tr
CÓ tk 334 15tr
4. Nợ 622 1,52
Nợ tk 627 0.38
Nợ tk 641 0,19
Nợ tk 642 0.76
Nơ tk 334 0.9
Có tk 338 3.75
5. Nợ tk 632 / có tk 156 7.5tr
nv2: Nợ tk 136 8.8
Có tk 512 8
Có tk 3331 0.8
6. Nơ tk 641/có tk 112 5tr
7. Nợ tk 136/Có tk 512 20tr
8. Nợ tk 336/có tk 136 171,2tr (200- 8.8-20)
9. Nợtk 155/ CÓ tk 154 1000
10. Nợ Tk 632/có tk 155 210
nv2: Nợ tk 111 2tr
Nợ tk 112 230 tr
Nợ tk 131 32tr
cotk 511 240 tr
Có tk 3331 24tr
11. Nợ tk 333 10tr
Nợ tk 311 10tr
Nợ Tk 111 180tr
có tk 112 200tr
12 Nợ tk 336/co tk 111 171,2
 
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét