Chủ Nhật, 4 tháng 12, 2011

Trắc nghiệm – Kế toán quản trị

 Kế toán quản trị


(Tổng số : 90 câu Lý thuyết)


1.  Chức năng nào dưới đây không thuộc chức năng của kế toán quản trị:


Thu thập, các số liệu, tài liệu.

Đo lường, xử lí các số liệu tài liệu.

*Phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Tổng hợp các số liệu, tài liệu.



2.  Kế toán quản trị gắn liền với chức năng quản lý thông qua việc:

Thu nhập, ghi chép các số liệu, tài liệu.

Xử lý và phân tích số liệu, tài liệu.

Cung cấp các số liệu, tài liệu cho các nhà quản lý.

*Tất cả các việc nói trên.

3.  Nhiệm vụ nào trong các nhiệm vụ dưới đây không phải là nhiệm vụ cụ thể của KTQT:

Thu thập, lượng hoá và phân tích các NVKT phát sinh.

Xử lí, phân loại, hệ thống hoá để thiết lập hệ thống các chỉ tiêu.

*Định khoản các NVKT phát sinh cần thiết cho quản lý.

Tổng hợp, tính toán và phân tích các chi tiêu theo yêu cầu của quản lý

@ Kế toán quản trị và kế toán tài chính giống nhau ở nội dung nào?

*Đều là công cụ quản lý khoa học, có hiệu quả;

Mục đích phục vụ.

Nguyên tắc cung cấp thông tin.

Tất cả các nội dung nói trên.

4.  Kế toán tài chính và kế toán quản trị giống nhau ở nội dung nào:

Đặc điểm thông tin.

Phạm vi thông tin.

*Đều là bộ phận cấu thành của kế toán nói chung.

Tất cả các nội dung nói trên.

5.   Kế toán tài chính và kế toán quản trị khác nhau ở nội dung nào:

Kì báo cáo.

Mức độ chính xác.

Tính pháp lệnh.

*Tất cả các nội dung nói trên.

6.  Hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm hoạt động nào:

*Hoạt động sản xuất kinh doanh .

Hoạt động công đoàn.

Hoạt động công ích.

Tất cả các hoạt động nói trên.

@ Những hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là hoạt động của doanh nghiệp:

Hoạt động sản xuất kinh doanh .

Hoạt động tài chính.

Hoạt động khác.

*Tất cả các hoạt động nói trên.

@ Để đưa ra được quyết định nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, người quản lý cần biết những thông tin nào:

Nguồn gốc phát sinh của từng loại chi phí.

Tình hình biến động của từng loại chi phí trong mối quan hệ với từng hoạt động.

Các nguyên nhân chủ yếu làm tăng (giảm) chi phí.

*Tất cả các thông tin nói trên.

@ Theo chức năng hoạt động, chi phí sản xuất kinh doanh   được phân thành:

Chi phí sản phẩm (chi phí sản xuất).

Chi phí bán hàng.

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

*Cả 3 loại chi phí.

@ Yếu tố chi phí nào trong các yếu tố dưới đây không phải là kết quả của việc phân loại CP theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí.

*Chi phí NVL trực tiếp.

Chi phí nhân công.

Chi phí khấu hao TSCĐ.

Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.

@ Dựa vào nội dung và tính chất kinh tế của chi phí, chi phí sản xuất được phân thành:

*Chi phí NVL.

Chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí sản xuất chung.

Chi phí sử dụng máy.

@ Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm bao gồm khoản mục nào:

Chi phí NVL trực tiếp.

Chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí sản xuất chung.

*Cả 3 khoản mục.

@ Chi phí sử dụng máy là chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất nào:

Công nghiệp.

Nông nghiệp.

*Xây lắp.

Cả 3 loại doanh nghiệp.

@ Từ đặc trưng cơ   bản của chi phí biến đổi, khi phân tích chi phí biến đổi, người  phân tích chỉ tiêu nào:

*Tổng só chi phí biến đổi

Tỉ suất chi phí biến đổi

Cả hai đều đúng

Cả hai đều sai.

@ Giả định năm thứ i, thông số a được xác định là 10, b là 0,2, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là 20 tỷ đồng thì tổng chi phí biến đổi tưng ứng là:

12

12,5

1

*14

@ Phù hợp với đặc trưng của CPCĐ, khi phân tích CPCĐ, người   phân tích chỉ tiêu nào?

Tổng số chi phí cố định.

*Tỉ suất chi phí cố định.

Cả hai đều đúng

Cả hai đều sai

@ Giả định ở năm thứ i, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất được xác định là 20 tỉ đồng,  thông số a là 100, b là 2000 thì mức chi phí cố định tính cho 1000đ giá trị sản phẩm sẽ là:

195

198

*200

210

@ Chi phí tự sản xuất chi tiết B là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 15.000đ; chi phí mua ngoài chi tiết nói trên là 90.000đ; Cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lí:

*Tự sản xuất

Mua ngoài

Cả hai phương án đều đúng.

Cả hai phương án đều sai.

@ Chi phí mua ngoài chi tiết A là 90.000đ; chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 7.000đ. Cần quyết định như thế nào là hợp lý:

*Mua ngoài

Tự sản xuất

Cả hai phương án đều đúng.

Cả hai phương án đều sai.

@ Chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 10.000đ; số lao động của phân xưởng để sản xuất chi tiết A là 10 công nhân, lương bình quân 1.500.000đ/người/tháng; chi phí mua ngoài là 90.000đ; với thông tin nói trên, quyết định của quản lý như thế nào là hợp lí.

*Tự sản xuất

Mua ngoài

Cả hai phương án đều đúng.

Cả hai phương án đều sai.

@ Chi phí mua ngoài chi tiết B là 90.000đ; chi phí tự sản xuất là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 8.000đ; phân xưởng có 10 công nhân, lương bình quân   1.500.000đ/1 người/tháng. Với số liệu như trên, nên có quyết định thế nào là hợp lí?

Tự sản xuất

*Mua ngoài

Cả hai phương án đều đúng.

Cả hai phương án đều sai.

@ Chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, chi phí gián tiếp là 20.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 7.000đ; chi phí mua ngoài là 95.000đ. Người quản lý quyết định:

Mua ngoài

*Tự sản xuất

Cả hai phương án đều đúng.

Cả hai phương án đều sai.

@ Trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp, người quản lý có thể lựa chọn phương án nào:

Tạo ra sản phẩm rồi mới bán?

Bán ngay nửa thành phẩm.

Vừa bán ngay nửa thành phẩm vừa tạo ra thành phẩm rồi mới bán

*Tất cả các phương án .

@ Để có quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán, người quản lý không cần có thông tin nào trong các thông tin dưới đây.

*Giá thành của thành phẩm.

Giá bán của thành phẩm.

Giá bán của nửa thành phẩm.

Chi phí tiếp tục chế biến.

@ Để có quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán, cần thiết phải có những thông tin nào?

Giá bán của thành phẩm.

Giá bán của nửa thành phẩm.

Chi phí tiếp tục chế biến tạo ra thành phẩm rồi mới bán ra?

*Tất cả các thông tin.

@ Để đưa ra quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến tạo ra thành phẩm rồi mới bán, cần phải so sánh:

Giữa giá bán của thành phẩm với tổng chi phí để tạo ra thành phẩm đó?

Giữa giá bán của nửa thành phẩm với chi phí tiếp tục chế biến để tạo ra thành phẩm?

*Giữa chi phí tiếp tục chế biến với chênh lệch giá bán thành phẩm so với giá bán nửa thành phẩm.

Tất cả 3 phương án

@ Để đưa ra quyết định bán ngay nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán, cần thiết phải có thông tin nào?

Chênh lệch giữa giá bán của thành phẩm với chi phí sản xuất thành phẩm

Chênh lệch giữa giá bán của nửa thành phẩm với chi phí tiếp tục chế biến ra TP?

*Chênh lệch giữa chi phí tiếp tục chế biến và chênh lệch giữa giá bán của TP với giá bán của nửa Tp?

Tất cả các thông tin

@ Để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết của sản phẩm hay sử dụng chi tiết để lắp ráp ra sản phẩm rồi mới bán, người quản lý cần phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

*Giá bán của chi tiết sản phẩm?

Chi phí của chi tiết sản phẩm?

Giá bán của sản phẩm?

Chi phí sản xuất của sản phẩm?

@ Để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết của sản phẩm hay sử dụng chi tiết để lắp ráp ra sản phẩm rồi mới bán, cần phải so sánh:

Giá bán của chi tiết sản phẩm với chi phí để sản xuất nó?

Giữa giá bán của sản phẩm với chi phí sản xuất sản phẩm?

*Giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với trị giá của nó được tính vào giá thành của sản phẩm?

Tất cả 3 phương án

@ Người quản lý cần phải có thông tin nào để đưa ra quyết định bán ngay chi tiết sản phẩm hay sử dụng nó để lắp ráp ra sản phẩm rồi mới bán(Dựa vào các thông tin được cung cấp, người quản lý cần lựa chọn phương án nào là hợp lý khi xét từ quan điểm kinh tế):

Chênh lệch giữa giá bán của sản phẩm với chi phí của sản phẩm

Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với chi phí của chi tiết sản phẩm?

*Chênh lệch giữa giá bán của chi tiết sản phẩm với trị giá của nó được tính vào giá thành của sản phẩm?

Tất cả các thông tin

@ Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị 1000đ). [CR][CR]- Giá bán của 1 thành phẩm là 800, giá bán của nửa TP là 600; chi phí của nửa thành phẩm là 500; chi phí tiếp tục chế biến để có thành phẩm là 180. Cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lý:

Bán ngay nửa thành phẩm?

*Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?

Cả hai phương án trên đều đúng

Cả hai phương án trên đều sai

@ Giá bán của thành phẩm là 800 [CR][CR]Giá bán của nửa thành phẩm là 600; [CR][CR]Chi phí tiếp tục chế biến để có TP là 205

*Bán ngay nửa thành phẩm

Tiếp tục chế biến rồi mới bán TP

Cả hai phương án trên đều đúng

Cả hai phương án trên đều sai

@ Giá bán của thành phẩm là 800 [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là 700, trong đó chi phí sản xuất của nửa thành phẩm là 530; giá bán của nửa thành phẩm là 600 Bán ngay nửa thành phẩm?

*Tiếp tục chế biến và TP rồi mới bán?

Cả hai phương án trên đều đúng

Cả hai phương án trên đều sai

@ Giá bán của nửa thành phẩm là 600 [CR][CR]Chi phí nửa thành phẩm là 550. [CR][CR]Giá bán nửa thành phẩm là 800 [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là 720.

Bán ngay nửa thành phẩm?

*Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?

Cả hai phương án trên đều đúng

Cả hai phương án trên đều sai

@ Giá bán của thành phẩm là 800. [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là 750. [CR][CR]Giá bán của nửa thành phẩm là 650. [CR][CR]Chi phí của nửa thành phẩm là 590.

*Bán ngay nửa thành phẩm?

Tiếp tục chế biến   tạo ra TP rồi mới bán?

Cả hai phương án trên đều đúng

Cả hai phương án trên đều sai

@ Giá bán của thành phẩm là 800. [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là 750 [CR][CR]Giá bán nửa thành phẩm là 650. [CR][CR]Chi phí sản xuất của nửa thành phẩm: 585

Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?

*Bán ngay nửa thành phẩm?

Cả hai phương án trên đều sai.

Cả hai phương án trên đều đúng.

@ Giá bán của thành phẩm là 800. [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là 750. [CR][CR]Giá bán nửa thành phẩm là 650. [CR][CR]Chi phí sản xuất của nửa thành phẩm là 600.

Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?

Bán ngay nửa thành phẩm?

*Cả hai phương án trên đều đúng

Cả hai phương án trên đều sai

@ Giá bán của nửa thành phẩm là 650 [CR][CR]Chi phí sản xuất của nửa thành phẩm là 590. [CR][CR]Giá bán của thành phẩm : 800 [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm: 740

Bán ngay nửa thành phẩm?

Tiếp tục chế biến ra TP rồi mới bán?

Cả hai phương án đều sai

*Cả hai phương án đều đúng

@ Giá bán của thành phẩm là 800 [CR][CR]Giá bán nửa thành phẩm là 640 [CR][CR]Chi phí sản xuất của thành phẩm là 760. [CR][CR]Chi phí sản xuất của nửa thành phẩm là 600.

Tiếp tục chế biến

Bán ngay nửa thành phẩm?

*Cả hai phương án đều đúng

Cả hai phương án đều sai

@ Dựa vào mối quan hệ của chi phí sản xuất với khối lượng hoạt động (khối lượng sản phẩm sản xuất). Chi phí sản xuất được phân thành: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp?

Đúng.

*Sai.

@ Phân loại chi phí sản xuất dựa vào mối quan hệ của nó với khối lượng sản phẩm sản xuất, chi phí sản xuất được phân thành: chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được?

Đúng.

*Sai.

@ Chi phí sản xuất phân loại dựa vào mối quan hệ của nó với khối lượng sản phẩm sản xuất được phân thành: chi phí biến đổi, chi phí cố định?

*Đúng.

Sai.

@ Chi phí biến đổi có đặc trưng cơ bản là: khi khối lượng sản phẩm tăng (giảm) thì tổng số chi phí biến đổi và tỉ suất chi phí biến đổi cũng tăng và giảm theo?

Đúng.

*Sai.

@ Đặc trưng cơ bản của chi phí biến đổi là tổng số của nó biến động cùng chiều với sự biến động của khối lượng sản phẩm sản xuất?

*Đúng.

Sai.

@ Theo quan điểm toán học, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là biến phụ thuộc, còn tổng số chi phí biến đổi là biến độc lập?

Đúng.

*Sai.

@ Xét từ quan điểm toán học, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là biến độc lập còn tổng số chi phí biến đổi là biến phụ thuộc?

*Đúng.

Sai.

@ Đường biểu diễn của tổng số chi phí biến đổi trong mối quan hệ với giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là dạng đường cong hyberbol?

Đúng.

*Sai.

@ Khi khảo sát mối quan hệ giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tổng số chi phí biến đổi thì đường biểu diễn của nó có dạng là đường thẳng?

*Đúng.

Sai.

@ Hàm hồi qui được sử dụng để khảo sát và biểu thị mối quan hệ giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tổng số chi phí biến đổi có dạng:

y = a +b/x

*y = a + bx?.

@ Khi sử dụng Hàm hồi qui dạng y = a + bx để biểu thị mối quan hệ giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tổng số chi phí biến đổi thì ẩn số cần tiêu là x?

Đúng.

*Sai.

@ Khi sử dụng Hàm hồi qui dạng y = a + bx thì a và b là ẩn số cần xác định?

*Đúng.

Sai.

@ Chi phí cố định (CPCĐ) có đặc trưng cơ bản là khi giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất tăng (giảm) thì tổng số CPCĐ và tỉ suất của nó cũng tăng (giảm)?

Đúng.

*Sai.

@ Khi giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất biến động thì tổng số CPCĐ không biến động theo, còn tỉ suất CPCĐ thì biến đổi nghịch chiều?

*Đúng.

Sai.

@ Xét từ quan điểm toán học, giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là biến phụ thuộc, còn tỉ suất CPCĐ là biến độc lập?

Đúng.

*Sai.

@ Mối quan hệ giữa giá trị khối lượng   sản phẩm sản xuất với tỉ suất CPCD, theo quan điểm toán học, người   thấy: [CR][CR]+ Giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là biến đổi độc lập, [CR][CR]+ Còn tỉ suất CPCĐ là biến độc lập.

*Đúng.

Sai.

@ Khi khảo sát sự biến thiên giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tỉ suất CPCĐ, đường biểu diễn của nó có dạng là đường thẳng, ứng với Hàm hồi qui y = a + bx?

Đúng.

*Sai.

@ Hàm hồi qui biểu thị mối quan hệ giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tỉ suất CPCĐ có dạng y= a+x + bx?

Đúng.

*Sai.

@ Để khảo sát sự biến thiên giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tỉ suất CPCĐ, người   sử dụng Hàm hồi qui nào?

y = a + bx

*y = a + b / x.

@ Khi sử dụng Hàm hồi qui dạng y = a +   b / x   để biểu thị mối quan hệ giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tỉ suất CPCĐ thì x là ẩn số cần xác định?

Đúng.

*Sai.

@ Khi phân tích thông tin thích hợp để đưa ra quyết định tự sản xuất hay mua ngoài vật liệu, phụ tùng, linh kiện, cần thiết phải phân loại chi phí sản xuất thành hai loại: chi phí biến đổi, chi phí cố định?

Đúng.

*Sai.

@ Để phục vụ cho việc ra quyết định mua ngoài hay tự sản xuất vật liệu, phụ tùng, linh kiện, cần thiết phải phân loại chi phí sản xuất thành hai loại: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp không thể loại bỏ?

*Đúng.

Sai.

@ Để đưa ra quyết định mua ngoài hay tự sản xuất, cần so sánh giữa chi phí tự sản xuất với chi phí mua ngoài vật liệu, phụ tùng...

Đúng.

*Sai.

@ Để có thông tin thích hợp cho việc ra quyết định tự sản xuất hay mua ngoài vật liệu, phụ tùng, linh kiện, cần phải so sánh:

Giữa chi phí tự sản xuất với chi phí mua ngoài?

*Giữa chi phí tự sản xuất với chi phí mua ngoài và chi phí gián tiếp không thể loại bỏ?

@ Để đưa ra quyết định mua ngoài vật liệu, phụ tùng, linh kiện hay tự sản xuất, cần phải so sánh giữa chi phí tự sản xuất với chi phí mua ngoài và chi phí gián tiếp?

Đúng.

*Sai.

@ Giả định có thông tin: Chi phí sản xuất chi tiết A là 100.000đ; Chi phí mua ngoài chi tiết A là 95.000đ. Người quản lý quyết định không sản xuất mà mua ngoài?

Đúng.

*Sai.

@ Chi phí tự sản xuất chi tiết A: 100.000đ; trong đó chi phí trực tiếp là 80.000đ; Chi phí mua ngoài là 95.000đ; Người quản lý quyết định tự sản xuất?

Đúng.

*Sai.

@ Chi phí tự sản xuất chi tiết A: 100.000đ; trong đó chi phí gián tiếp 20.000đ; chi phí mua ngoài là 95.000đ; Người quản lý quyết định tự sản xuất?

Đúng.

*Sai.

@ Chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ; chi phí gián tiếp là 20.000đ, trong đó chi phí không thể loại bỏ là 10.000đ; chi phí mua ngoài là 95.000đ; Người quản lý quyết định tự sản xuất.

*Đúng.

Sai.

@  - Doanh thu thuần của mặt hàng A: 100.000; [CR][CR]- Chi phí sản xuất kinh doanh: 105.000 [CR][CR]- Chi tiết: CP gián tiếp, trong đó: [CR][CR]- Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng là 3.000 [CR][CR]- Chi phí sản xuất chung, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A: 3.500; với các thông tin nói trên, cần đưa ra quyết định như thế nào là thích hợp:

*Tiếp tục sản xuất?

Ngừng sản xuất?

@  Doanh thu thuần của mặt hàng A là: 100.000; [CR][CR]- Chi phí sản xuất kinh doanh là 108.000; trong đó CP gián tiếp là 35000; trong CP gián tiếp, chi phí khấu hao máy móc  chuyên dùng là 4.000. Chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí sản xuất chung cần phân bổ cho mặt hàng A là 6.000; Dựa thông tin trên, cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lý:

Ngừng sản xuất:

*Tiếp tục sản xuất

@ Doanh thu thuần của mặt hàng A: 100.000; [CR][CR]Chi phí sản xuất kinh doanh: 110.000 [CR][CR]Chi phí biến đổi trựctiếp: 75.000 [CR][CR]Chi phí gián tiếp (cố định): 35.000 [CR][CR]Trong đó: Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 3.000; chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 5.000 [CR][CR]Với thông tin được cung cấp, cần có quyết định thế nào là thích hợp:

*Ngừng sản xuất:

Tiếp tục sản xuất

@ Doanh thu thuần mặt hàng A: 100.000; [CR][CR]Chi phí sản xuất kinh doanh: 108.000 [CR][CR]Chi phí biến đổi trựctiếp: 70.000 [CR][CR]Chi phí gián tiếp (cố định): 38.000; trong đó: [CR][CR]+ Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 4.000; [CR][CR]+ Chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, CP QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 6.000 [CR][CR]Với thông tin được cung cấp, cần có quyết định như thế nào là thích hợp:

*Tiếp tục sản xuất

Ngừng sản xuất

@  Doanh thu thuần của mặt hàng A là 100.000; [CR][CR]- Chi phí sản xuất kinh doanh:

105.000 [CR][CR]- Chi phí biến đổi: 70.000 [CR][CR]- Chi phí gián tiếp (cố định):

35.000, trong đó: [CR][CR]+ Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 1500; [CR][CR]+ Chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, CP QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 2500 [CR][CR]Với thông tin có được, cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lý:

*Ngừng sản xuất

Tiếp tục sản xuất

@    Doanh thu thuần mặt hàng A là 100.000; [CR][CR]- Chi phí sản xuất kinh doanh:

107.000 [CR][CR]- Chi phí gián tiếp (cố định): 37.000, trong đó: Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 2.500, chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, CP QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 3500. [CR][CR]Với thông tin có được, nên đưa ra quyết định như thế nào là thích hợp:

Tiếp tục sản xuất

*Ngừng sản xuất

@ - Doanh thu thuần: 100.000; [CR][CR]- Chi phí sản xuất kinh doanh: 105.000 [CR][CR]- Chi phí biến đổi: 75.000 [CR][CR]- Chi phí gián tiếp (cố định): 30.000, trong đó: [CR][CR]+ Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 2.000; [CR][CR]+ Chi phí sản xuất chung,CP bán hàng, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 3.000. Phân xưởng sản xuất A có 10 công nhân, lương bình quân 1.200.000đ/ tháng. Với thông tin có được nên đưa ra quyết định thế  nào là hợp lý:

Ngừng sản xuất:

*Tiếp tục sản xuất

@ Phân xưởng sản xuất mặt hàng A của Công ty X có 80 công nhân, lương bình quân người là 1.000.000đ/ tháng. Mặt hàng A có các thông tin như sau: [CR][CR]+ Doanh thu thuần là: 100.000; [CR][CR]+ Chi phí sản xuất kinh doanh: 108.000; trong đó [CR][CR]+ Chi phí biến đổi: 70.000 [CR][CR]+ Chi phí gián tiếp (cố định): 38.000; Trong đó: [CR][CR]- Chi phí khấu hao máy móc chuyên dùng 3.000; [CR][CR]- Chi phí sản xuất chung, CP bán hàng, chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A là 5.000 [CR][CR]Với thông tin nói trên, quyết định thế nào là hợp lý?

*Tiếp tục sản xuất

Ngừng sản xuất:

@ Khi tỉ suất lợi nhuận giới hạn trên doanh thu càng cao, nếu doanh thu tăng, hiệu quả kinh doanh càng cao, nếu doanh thu giảm, rủi ro càng cao.

*Đúng

Sai

@ Khi tỉ suất lợi nhuận giới hạn trên doanh thu thấp, nếu doanh thu giảm, rủi ro giảm, hiệu quả giảm.

*Đúng

Sai

@ - Doanh thu thuần: 100.000 [CR][CR]- Chi phí sản xuất kinh doanh 90.000; trong đó: [CR][CR]+ Chi phí biến đổi: 60.000 [CR][CR]+ Chi phí cố định: 30.000 [CR][CR]Công ty xác định lãi (lợi nhuận) giới hạn là 40.000

*Đúng

Sai

@ Một công ty sản xuất và bán ra nhiều mặt hàng (sản phẩm), khi một loại sản phẩm (mặt hàng) bị lỗ (chi phí lớn hơn doanh thu), để đưa ra quyết định có tiếp tục sản xuất hay ngừng sản xuất loại sản phẩm đó (mặt hàng), cần thiết phải có những thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

Doanh thu thuần;

Chi phí sản xuất kinh doanh

*Cả hai phương án trên đều đúng (cần)

Cả hai phương án trên đều sai (không cần)

@ Để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất 1 loại sản phẩm nào đó vì chi phí sản xuất kinh doanh lớn hơn doanh thu, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

*Doanh thu thuần;

Chi phí biến đổi

Chi phí gián tiếp (chi phí cố định)

Không cần các thông tin nói trên.

@ Để có quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất đối với 1 loại sản phẩm nào đó vì nó bị lỗ, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

Chi phí gián tiếp (cố định)

*Chi phí gián tiếp không thể loại bỏ?

Chi phí biến đổi;

Không cần các thông tin nói trên.

@ Khi một loại sản phẩm được sản xuất có chi phí lớn hơn doanh thu, để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất loại sản phẩm nào đó, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin sau đây:

Doanh thu thuần;

Chi phí sản xuất kinh doanh

Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ?

*Tất cả các thông tin nói trên.

@ Để đưa ra quyết định ngừng sản xuất hay tiếp tục sản xuất một loại sản phẩm khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

Doanh thu thuần;

Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ:

Cả hai phương án đều sai (không cần)

*Cả hai phương án đều đúng (cần).

@ Khi sản xuất một loại sản phẩm mà chi phí lớn hơn doanh thu, để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất nó, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

Chi phí biến đổi

Chi phí gián tiếp (cố định)

*Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ;

Tất cả các thông tin nói trên?

@ Để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất kinh doanh mặt hàng (sản phẩm) khi nó bị lỗ, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

*Doanh thu thuần;

Chi phí gián tiếp (cố định)

Cả hai đều đúng (cần)

Cả hai đều sai (không cần)

@ Thông tin nào trong các thông tin dưới đây được sử dụng để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất 1 loại sản phẩm khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu:

Doanh thu thuần;

Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ?

*Cả hai đều cần.

Cả hai đều không cần.

@ Thông tin nào trong các thông tin dưới đây được sử dụng để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất một loại sản phẩm khi nó bị lỗ:

Doanh thu thuần;

Chi phí sản xuất kinh doanh

Chi phí gián tiếp (cố định) không thể loại bỏ?

*Tất cả các thông tin.

@ Để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất 1 loại sản phẩm khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây:

*Chi phí sản xuất kinh doanh

Chi phí biến đổi

Cả hai đều không cần

Cả hai đều cần?

Tham khảo !


 


Phác họa về kế toán quản trị

Những dòng này có thể cần thiết cho các nhà quản trị trước khi đi sâu tìm hiểu nội dung của kế toán quản trị cùng với những lợi ích mà chuyên môn này đem lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức. "Người quản lý phải hiểu quyết định của mình có ảnh hưởng thế nào đối với chi phí nếu muốn ra quyết định sáng suốt." Người quản lý phải nắm bắt được các khái niệm và các kỹ năng cần thiết để sử dụng thông tin kế toán cho việc ra quyết định. Cần chú ý là ghi nhớ các khái niệm, hay bản chất, quan trọng hơn việc nắm bắt kỹ năng.

Hệ thống kế toán:

Hệ thống kế toán là một cơ chế chính thức có chức năng thu thập, tổ chức và chuyển giao thông tin về các hoạt động của doanh nghiệp. Hệ thống kế toán tài chính với với chức năng công khai thông tin được chuẩn hoá bởi quy định của nhà nước. Ngược lại, hệ thống kế toán quản trị nội bộ không bị kiểm soát mà phụ thuộc vào nhu cầu của ban quản trị.

Những người sử dụng thông tin kế toán bao gồm:

- Các đối tác bên ngoài như nhà đầu tư hay chính phủ cần thông tin kế toán tài chính để ra các quyết định đối với công ty.
- Những người điều hành công ty chịu trách nhiệm lập kế hoạch ngắn hạn và kiểm soát các hoạt động thường nhật và những người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm quyết định các chính sách, chiến lược dài hạn hoặc không mang tính thường nhật như: đầu tư thiết bị, định giá sản phẩm và dịch vụ, lựa chọn sản phẩm cần chú trọng... của công ty. Thông tin họ cần là kế toán quản trị.

Như vậy, có thể định nghĩa "kế toán quản trị" là quá trình xác định, đo lường, tổng hợp, phân tích, chuẩn bị, giải thích và chuyển giao thông tin giúp cho những người điều hành kinh doanh đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.

Kế toán quản trị đi sâu phân tích các luồng thông tin kế toán trong chuỗi giá trị của tổ chức kinh doanh. Chuỗi giá trị được hiểu là chuỗi các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Các hoạt động này có thể bao gồm:
- Nghiên cứu & phát triển.
- Thiết kế.
- Sản xuất.
- Tiếp thị.
- Phân phối bán.
- Dịch vụ khách hàng.
- ...

Nhà quản lý cần nắm bắt hoạt động nào đem lại lợi ích, hoạt động nào đang duy trì lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể tập trung vào mắt xích đó để phát triển, đồng thời tìm cách khắc phục hoặc tối ưu hoá các mắt xích còn lại. Với khả năng cung cấp được thông tin về chi phí và lợi nhuận thu được từ từng mắt xích, kế toán quản trị sẽ rất hữu ích trong việc kiểm soát chi phí sản xuất và vòng đời của sản phẩm cũng như hiệu quả của từng hoạt động. Cần chú ý rằng việc kiểm soát chi phí còn mang định hướng khách hàng. Quyết định giảm chi phí sản xuất phải dựa trên khả năng giảm giá thành và tăng tiện ích cho khách hàng.

 

Kế toán tài chính và kế toán quản trị là hai bộ phận không tách rời của kế toán doanh nghiệp, chúng có mối quan hệ chặt chẽ đồng thời cũng có nhiều điểm khác biệt.

ĐIỂM KHÁC NHAU

Do đối tượng sử dụng thông tin khác nhau, mục đích sử dụng thông tin khách nhau nên giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính có nhiều điểm khác biệt:

1. Đối tượng sử dụng thông tin: Với kế toán quản trị đối tượng sử dụng thông tin là các thành viên bên trong doanh nghiệp: các chủ sở hữu, Ban giám đốc, Quản lý viên, Giám sát viên vv.. Trong khi thông tin kế toán tài chính chủ yếu lại cung cấp cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như cổ đông, người cho vay, khách hàng, nhà cung cấp và chính phủ (các cơ quan thuế, cơ quan quản lý tài chính).

2. Nguyên tắc trình bày và cung cấp thông tin: Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện hành về kế toán của từng quốc gia, kể cả các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán được các quốc gia công nhận. Trái lại,trong nền kinh tế thị trường, do yêu cầu phải nhạy bén và nắm bắt nhanh các cơ hội kinh doanh đa dạng nên thông tin kế toán quản trị cần linh hoạt, nhanh chóng và thích hợp với từng quyết định cụ thể của nguời quản lý, không buộc phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực của kế toán chung. Các quy định của Nhà nước về kế toán quản trị (nếu có) cũng chỉ mang tính chất hướng dẫn.

3. Tính pháp lý của kế toán: Kế toán tài chính có tính pháp lệnh (và tới đây sẽ tuân thủ theo luật kế toán), nghĩa là hệ thống sổ, ghi chép, trình bày và cung cấp thông tin của kế toán tài chính đều phải tuân theo các quy định thống nhất nếu muốn được thừa nhận. Ngược lại, tổ chức công tác quản trị lại mang tính nội bộ, thuộc thẩm quyền của từng doanh nghiệp phù hợp với các đặc thù quản lý, điều kiện và khả năng quản lý cụ thể của từng doanh nghiệp.

4. Đặc điểm thông tin: Thông tin của kế toán tài chính chủ yếu dưới hình thức giá trị. Còn thông tin của kế toán quản trị được biểu hiện cả hình thái hiện vật và hình thái giá trị. Thông tin của kế toán tài chính là thông tin thực hiện về những nghiệp vụ đã phát sinh, đã xảy ra. Trong khi đó, thông tin của kế toán quản trị chủ yếu đặt trọng tâm cho tương lai vì phần lớn nhiệm vụ của nhà quản trị là lựa chọn phương án, đề án cho một sự kiện hoặc một quá trình chưa xảy ra. Thông tin kế toán tài chính chủ yếu là các thông tin kế toán thuần túy, được thu thập từ các chứng từ ban đầu về kế toán. Trong kế toán quản trị, thông tin được thu thập nhằm phục vụ cho chức năng ra quyết định của nhà quản lý và thường không có sẵn, nên ngoài việc dựa vào hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán, kế toán quản trị còn phải kết hợp với nhiều ngành khoa học khác như thống kê hạch toán nghiệp vụ, kinh tế học, quản lý để tổng hợp, phân tích và sử lý thông tin thành dạng có thể sử dụng được.

5. Hình thức báo cáo sử dụng: Báo cáo được sử dụng trong kế toán tài chính là các báo cáo kế toán tổng hợp (gọi là các báo cáo tài chính) phản ánh tổng quát về sản nghiệp, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ (gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính) Báo cáo của kế toán quản trị đi sâu vào từng bộ phận, từng khâu công việc của doanh nghiệp (như báo cáo chi phí sản xuất và giá thành, báo cáo nợ phải trả, báo cáo nhập xuất tồn kho vv..).

6. Kỳ báo cáo: Kỳ báo cáo của kế toán quản trị thường xuyên hơn và ngắn hơn kỳ báo cáo của kế toán tài chính. Báo cáo của kế toán tài chính được soạn thảo theo định kỳ, thường là năm, còn báo cáo của kế toán quản trị được soạn thảo thường xuyên theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp.

ĐIỂM GIỐNG NHAU:

Kế toán tài chính và kế toán quản trị có nhiều điểm giống nhau, và là hai bộ phận không thể tách rời của kế toán doanh nghiệp. Những điểm giống nhau cơ bản là:

Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều đề cập đến các sự kiện kinh tế trong doanh nghiệp và đều quan tâm đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn sở hữu, doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, quá trình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. Một bên phản ánh tổng quát và một bên phản ánh chi tiết, tỉ mỉ của các vấn đề đó.

Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán. Hệ thống ghi chép ban đầu là cơ sở để kế toán tài chính soạn thảo các báo cáo tài chính định kỳ, cung cấp cho các đối tượng ở bên ngoài. Đối với kế toán quản trị, hệ thống đó cũng là cơ sở để vận dụng, xử lý nhằm tạo ra các thông tin thích hợp cho việc ra quyết định của các nhà quản trị. Kế toán quản trị sử dụng rộng rãi các ghi chép hàng ngày của kế toán tài chính, mặc dù có khai triển và tăng thêm số liệu cũng như nội dung của các thông tin.

Kế toán quả trị và kế toán tài chính đều biểu hiện trách nhiệm của người quản lý. Kế toán quản trị thể hiện trách nhiệm của người quản lý cấp cao còn kế toán quản trị thể hiện trách nhiệm của nhà quản lý các cấp bên trong doanh nghiệp. Nói cách khác kế toán tài chính và kế toán quản trị đều dự phần vào quản lý doanh nghiệp.
(Theo www.chungta.com)

-----------------------------------------

Giáo trình kế toán quản trị - (TL sưu tầm: Ke toan quan tri )


Bài tập kế toán quản trị : baitap ke toan quan tri

Không có nhận xét nào: