Chủ Nhật, 4 tháng 12, 2011

Trắc nghiệm – Kế toán Doanh nghiệp

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP



(1) Khi phân loại nguyên liệu, vật liệu, kế toán không sử dụng tiêu thức phân loại nào:

Dựa vào nội dung, tính chất kinh tế và yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp.

Dựa vào nguồn hình thành của nguyên liệu, vật liệu

*Dựa vào phương pháp phân bổ chi phí vào các đối tượng sử dụng.

Dựa vào công dụng, mục đích sử dụng.



(2) Tiêu thức phân loại nào trong các tiêu thức phân loại sau đây không thuộc tiêu thức phân loại nguyên liệu, vật liệu:

*Theo yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán

Theo nội dung, tính chất kinh tế

Theo nguồn hình thành.

Theo công dụng, mục đích sử dụng nguyên liệu, vật liệu.

(3) Khi phân loại nguyên liệu, vật liệu, kế toán sử dụng tiêu thức phân loại nào:

dựa vào nội dung, tính chất kinh tế

Dựa vào công dụng, mục đích sử dụng của nguyên liệu, vật liệu

Dựa vào nguồn hình thành của nguyên liệu, vật liệu

*Tất cả các tiêu thức nói trên.

(4) Khi phân loại công cụ dụng cụ, kế toán không sử dụng tiêu thức phân loại nào:

Theo yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán

*Theo nội dung, tính chất kinh tế

Theo phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng

Theo nguồn hình thành và công dụng của công cụ, dụng cụ

(5) Trong các tiêu thức phân loại dưới đây, tiêu thức nào không được sử dụng để phân loại công cụ, dụng cụ:

Theo yêu cầu quản lý và ghi chép kế toán

Theo nguồn gốc sản xuất của công cụ, dụng cụ

Theo phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng

*Theo nguồn hình thành và công dụng của công cụ, dụng cụ

(6) Để phân loại công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:

Dựa vào yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán

Dựa vào nguồn hình thành và công dụng của công cụ, dụng cụ.

Dựa vào phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng

*Tất cả các tiêu thức nói trên.

(7) Để phân loại công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:

*Dựa vào Nội dung, tính chất kinh tế

Dựa vào nguồn gốc sản xuất

Dựa vào tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá.

Dựa vào khâu lưu thông và phương thức vận chuyển

(8) Trong các tiêu thức phân loại dưới đây, tiêu thức phân loại nào không được dùng  để phân loại hàng hoá:

Theo nguồn gốc sản xuất

Theo tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá.

*Theo yêu cầu quản lý và của ghi chép của kế toán

Theo khâu lưu thông và phương thức vận chuyển

(9) Để phân loại hàng hoá, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:

Dựa vào nguồn gốc sản xuất

Dựa vào khâu lưu thông và phương thức vận chuyển

Dựa vào tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá.

*Tất cả các tiêu thức nói trên.

(10) Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho, vật tư hàng hoá phải được dánh giá theo giá gốc. Vậy trong các chi phí dưới đây, chi phí nào không được tính vào giá gốc của vật tư hàng hoá :

Chi phí mua

Chi phi chế biến

*Chi phí quảng cáo

Chi phí liên quan trực tiếp khác

(11) Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho, giá gốc của vật tư hàng hoá gồm những chi phí nào:

Chi phí mua

Chi phí chế biến

Chi phí liên quan trực tiếp khác

*Tất cả các chi phí nói trên.

(12) Việc đánh giá vật tư, hàng hoá không tiến hành theo thời điểm nào:

Thời điểm mua và nhập kho

Thời điểm xuất kho và được xác nhận là tiêu thụ

*Thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ

Tất cả các thời điểm nói trên.

(13) Khi đánh giá hàng hoá, vật tư, kế toán không tiến hành đánh giá vào thời điểm nào  trong các thời điểm sau:

Thời điểm mua và nhập kho

*Thời điểm tính giá thành

Thời điểm xuất kho

Thời điểm được xác nhận là tiêu thụ

(14) việc đánh giá vật tư, háng hoá được tiến hành vào thời điểm nào:

Thời điểm mua và nhập kho

Thời điểm xuất kho

Thời điểm được xác nhận là tiêu thụ

*Tất cả các thời điểm nói trên.

(15) Tại thời điểm mua và nhập kho do mua, giá gốc của vật tư, hàng hoá không bao giờ gồm yếu tố chi phí nào:

Giá mua

Thuế không được hoàn lại

Chi phí vận chuyên, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua

*Chi phí quảng cáo, chiết khấu thanh toán

(16) Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá mua ngoài, giá gốc của hàng hoá, vật tư bao gồm các yếu tố nào:

Giá mua

Thuế không được hoàn lại

Chi phí vận chuyển, bốc xếp, thuê cho bãi.

*Tất cả các yếu tố nói trên.

(17) Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá thuê ngoài gia công, giá gộc của hàng hoá,  vật tư không bao gồm yếu tố nào:

Trị giá thực tế của vật tư xuất gia công

*Các khoản Thuế không được hoàn lại

Chi phí thuê ngoài gia công

Chi phí vận chuyển, bốc xếp

(18) Chi phí nào dưới đây không được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá nhập kho khi  đơn vị tự gia công:

Trị giá thực tế của vật tư xuất gia công

Chi phí tự gia công chế biến

*Chi phí vận chuyển, bốc xếp

Tất cả các chi phí nói trên

(19) Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh, yếu tố nào  trong các yếu tố sau được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá:

*Trị giá do hội đồng liên doanh xác định và chi phí phát sinh khi tiếp nhận

Thuế không được hoàn lại

Chi phí vận chuyển, bốc xếp

Tất cả các yếu tố nói trên

(20) Tại thời điểm xuất kho, giá gốc của vật tư, hàng hoá bao gồm yếu tố nào:

Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho

Chi phi mua phân bổ cho hàng xuất kho

* Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho và Chi phi mua phân bổ cho hàng xuất kho

Chỉ bao gồm yếu tố Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho

(21) Theo CMCKT số 02 Hàng tồn kho , để tính trị giá mua thực tế của Hàng xuất kho, kế toán không sử dụng phương pháp nào:

Phương pháp nhập trước- xuất trước hay nhập sau- xuất trước

Phương pháp bình quân gia quyền

*Phương pháp giá hạch toán

Phương pháp tính theo gía đích danh

(22) Tại thời điểm dược xác nhận là tiêu thụ, yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây không  được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá:

Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho

*Chi phí mua

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý Doanh nghiệp phân bổ cho hàng xuất bán

(23)  Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, đơn vị đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112

Nợ TK 152, 153 / Có TK 111, 112 ; Có TK113

Nợ TK 111, 112/ Có TK 152, 153

*Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK133 / Có TK 111, 112

(24) Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, đơn vị chưa trả tiền hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153/ Có TK 331

Nợ TK 152, 153 / Có TK 331 ;  Có TK 331

*Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 331

Nợ TK 331 ; Nợ TK 133  / Có TK 152, 153

(25) Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu nà công cụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp, đơn vị đã trả bằng tiền mặt hoặc gửi tiền Ngân hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153 ;  Nợ TK133 / Có TK 111, 112

Nợ TK 152, 153 / Có TK 111, 112 ; Có TK 133

Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 331

*Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112

(26) Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và cong cụ, dụng cụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp, đơn vị chưa trả tiền hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153;  Nợ TK 133 /  Có TK 331

Nợ TK 152, 153 /  Có TK 331;  Có TK 133

*Nợ TK 152, 153/ Có TK 331

Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112

(27) Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về (hàng thuộc diện chịu Thuế GTGT  theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:

Nợ TK 151/ Có TK 111, 112

Nợ TK 151 / Có TK 111, 112 ;  Có TK 133

Nợ TK 152, 153 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112

*Nợ TK 151 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112

(28) Đầu tháng sau hàng về nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 151/ Có TK 133

Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112

*Nợ TK 152, 153/ Có TK 151

Nợ TK 152, 153 ;  Nợ TK 133 / Có TK 151

(29) Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụthuộc diện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, đơn vị trả tiền, cuối tháng hàng chưa về, kế toán ghi:

Nợ TK 151/ Có TK331

Nợ TK 151 / Có TK 331;  Có TK 133

Nợ TK 152, 153 ;  Nợ TK 133 / Có TK 331

*Nợ TK 151 ; Nợ TK 133 / Có TK 331

(30) Đầu tháng sau hàng về nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153/ Có TK 331

Nợ TK 152, 153/ Có TK111, 112

Nợ TK 152, 153;   Nợ TK 153 / Có TK 331

*Nợ TK 152, 153 / Có TK 151

(31) Đơn vị thanh toán sớm tiền hàng được người bán dành cho 1 khoản chiết khấu thanh toán hoặc được giảm giá do vật tư không đảm bảo chất lượng, kế toán ghi:

Nợ TK 331/ Có TK 711

Nợ TK 331; Nợ TK 111, 112 /  Có TK 711

Nợ TK 111,112 /  Có TK 711;  Có TK 133

*Nợ TK 331 ; Nợ TK 111, 112 /  Có TK 515

(32) Trường hợp vật tư nhập khẩu, đơn vị phải tính thuế nhập khẩu theo giá nhập khẩu  nhưng chưa trả tiền. Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153/ Có TK 331

Nợ TK 152, 153 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 331

*Nợ TK 152,153 / Có TK 331 ;  Có TK 333(3)

Nợ TK 152, 153 ;  Nợ TK 333(3) /  Có TK 331

(33) Đơn vị tính thuế GTGT phải nộp cho NSNN về số vật tư nhập khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 133/ Có TK 111,112

Nợ TK 333/ Có TK 113

*Nợ TK 133/ Có TK 333(3)

Nợ TK 333(3)/ Có TK 111 ,112

DA(33)=3

SA(33) = 4

DiemA(33)=0.08

(34) Trường hợp vật tư nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế hoặc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, đơn vị chưa trả tiền, kế toán ghi :

Nợ TK 152,153/ Có TK 331

Nợ TK 152, 153 ;  Nợ TK 133  / Có TK 333( 3331, 3333)

Nợ TK 152,153 ; Nợ TK 333(3331,3333) /  Có TK 331

*Nợ TK 152, 153 /  Có TK 331 ; Có TK 333(3331, 3333)

(35) Các chi phí liên quan đến quá trình mua vật tư được tính vào giá trị vật tư (đơn vị đã trả tiền), kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112

Nợ TK 152, 153 ;  Nợ TK 333 /  Có TK 111, 112

*Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112

Nợ TK 152, 153 /  Có TK 111, 112 ;  Có TK 333

(36) Đơn vị nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ do tự gia công chế biến, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153 ;  Nợ TK 133 / Có TK 154

Nợ TK 152, 153 /  Có TK 154 ; Có TK 133

*Nợ TK 152, 153/ Có TK 154

Nợ TK 142/ Có TK 152, 153

(37) Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:

Nợ TK 144, 621, 627 / Có TK 152;  Có TK 333

Nợ TK 152/ Có TK 154, 621, 627

*Nợ TK 154, 621/ Có TK 152

Nợ TK 641, 642(2)/ Có TK 152

(38) Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu đi góp vốn liên doanh, nếu phát sinh chênh lệch giảm giữa trị giá vốn góp và trị giá ghi sổ, kế toán ghi:

Nợ TK 222 / Có TK 152 ; Có TK 412

Nợ TK 222/ Có TK 152

*Nợ TK 222 ;  Nợ TK 811 / Có TK 152

Nợ TK 152 ;  Nợ TK 412  /  Có TK 222

(39) Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu đi góp vốn liên doanh, nếu phát sinh chênh lệch  tăng giữa ghía trị giá vốn góp và trị giá ghi sổ, kế toán ghi:

Nợ TK 222;  Nợ TK 412 / Có TK 152

Nợ TK 152 / Có TK 222;  Có TK 413

Nợ TK 222/ Có TK152

*Nợ TK 222 /  Có TK 152 ; Có TK 711

(40) Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh không dùng hết nhập lại kho, kế toán ghi:

Nợ TK 152 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 621, 627

Nợ TK 152 /  Có TK 621, 627;  Có TK 333

*Nợ TK 152 /Có TK 621, 627, 642, 641

Nợ TK 152 /Có TK 641, 642

(41) Xuất công cụ phân bổ 1 lần (phân bổ 100%) dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 154/ Có TK 153

Nợ TK 142/ Có TK 153

Nợ TK153/ Có TK 627, 641, 642

*Nợ TK  Có TK 627, 641, 642 / Có TK 153

(42) Đơn vị xuất công cụ phân bổ làm nhiều lần. Khi xuất dùng, kế toán ghi:

Nợ TK 627, 641, 642 /Có TK 153

Nợ TK 152, 242 ;  Nợ TK 133 / Có TK 153

Nợ TK 153 / Có TK 142, 242

*Nợ TK 142, 242 / Có TK 153

(43) Giá trị công cụ, dụng cụ phân bổ từng lần vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 153

Nợ TK 627, 641, 642 /  Có TK 153;  Có TK 111, 152

Nợ TK 627, 641, 642 ;     Nợ TK 152, 111 /  Có TK 153

*Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 142, 242

(44) Khi báo hỏng công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần, nếu thu hỗi được phế liệu hoặc bán phế liệu thu tiền mặt, kế toán ghi:

Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 153

Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 142, 242

*Nợ TK 627,641, 642 ;  Nợ TK 111, 152 /  Có TK 142, 242

Nợ TK 627, 641, 642 ;  Nợ TK 111, 152 /     Có TK 153

(45) Trường hợp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, trị giá vật tư xuất kho tuỳ thuộc vào các yếu tố nào:

Trị giá vật tư tồn kho đầu kỳ

Trị giá  vật tư nhập trong kỳ

Trị giá vật tư tồn cuối kỳ

*Tất cả các yếu tố.

(46) Đầu tháng, khi kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ, kế toán ghi: (KKĐK)

Nợ TK 611 ; Nợ TK 133  /  Có TK 152, 153

Nợ TK 152, 153/ Có TK 611

*Nợ TK 611/ Có TK 152, 153

Nợ TK 154/ Có TK 152, 153

(47) Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đã trả tiền, kế toán ghi: (KKĐK)

Nợ TK 611/Có TK 111, 112

Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112

Nợ TK 152,153 ;   Nợ TK 113 /  Có TK 111, 112

*Nợ TK 611 ; Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112

(48) Khi đơn vị nhận vật tư do đơn vị khác góp vốn liên doanh, kế toán ghi:(KKĐK)

Nợ TK 152,153 / Có TK 331

Nợ TK 152, 153/ Có TK 411

Nợ TK 611/ Có TK 331

*Nợ TK 611/ Có TK 411

(49) Cuối kì, trị giá vật tư kiểm kê được kết chuyển, kế toán ghi: (KKĐK)

Nợ TK 152, 153/ Có TK 138(1)

Nợ TK 138(1)/ Có TK 152, 153

*Nợ TK 152, 153/ Có TK 611

Nợ TK 611/ Có TK 152, 153

(50) Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ cho các mục đích khác (không dùng cho sản xuất sản phẩm ), kế toán ghi: (KKĐK)

Nợ TK 157, 641, 642.../ Có TK 152, 153

Nợ TK 338/ Có TK 152, 153

*Nợ TK 157, 632, 641, 642/ Có TK 611

Nợ TK 611/ Có TK 152, 153

(51) Dựa vào biên bản kiểm kê, khi chưa rõ nguyên nhân thừa nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153/ Có TK 138

Nợ TK 138/ Có TK 152, 153

*Nợ TK 152, 153/ Có TK 338(1)

Nợ TK 152, 153/ Có TK 138(1)

(52) Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thừa đã được Hội đồng xử lý ghi tăng vốn và ghi giảm chi phí QLDN, kế toán ghi:

Nợ TK 411 ; Nợ TK 642 /  Có TK 338(1)

Nợ TK 183(1) / Có TK 411, 642

Nợ TK 411, 642/ Có TK 183(1)

*Nợ TK 338(1) / Có TK 411, 642

(53) Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu đã được Hội đồng xử lý, người chịu trách nhiệm vật chất phải bồi thường, kế toán ghi:

Nợ TK 138(8), 334/ Có TK 152, 153

Nợ TK 183(8), 334/ Có TK 338

* Nợ TK 138(8), 334 / Có TK 138(1)

Nợ TK 183(1) / Có TK  183(8), 334

(54) Đơn vị đánh giá vật tư, trường hợp phát sinh chênh lệch tăng thêm, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153/ Có TK 338(1)

Nợ TK 152, 153/ Có TK 411, 642

Nợ TK 412/ Có TK 152, 153

*Nợ TK 152, 153 / Có TK 412

(55) Đơn vị đánh giá vật tư, trường hợp phát sinh chênh lệch giảm, kế toán ghi:

Nợ TK 338(1) /  Có TK 152, 153

Nợ TK 138(1)/  Có TK 152, 153

*Nợ TK 412 / Có TK 152, 153

Nợ TK 152, 153  / Có TK 412

(56) Để ghi nhận là TSCĐ hữu hình, nó không cần thoả mãn tiêu chuẩn này:

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai

Nguyên giá TSCĐ được xác định đáng tin cậy

*Khả năng kiểm soát

Thời gian sử dụng trên 1 năm

(57) Để được ghi nhận là TSCĐ hữu hình, nó cần thoả mãn tiêu chuẩn nào:

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai

Nguyên giá TSCĐ được xác định đáng tin cậy

Thời gian sử dụng trên 1 năm và có đủ tiêu chuẩn giá trị theo tiêu chuẩn hiện hành

*Tất cả các tiêu chuẩn.

(58) Yếu tố nào dưới đây không được sử dụng để ghi nhận TSCĐ vô hình:

Tính có thể xác định được

Khả năng kiểm soát

*Có hình thái vật chất cụ thể do Doanh nghiệp nắm giữ

Lợi ích kinh tế trong tương lai

(59) Để nhận biết được TSCĐ hữu hình, cần các yếu tố nào:

Tính có thể xác định được

Khả năng kiểm soát

Lợi ích kinh tế tương lai

*Tất cả các yếu tố.

(60) Yếu tố nào dưới đây được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Giá mua

Chiết khấu thương mại

Các hoàn thuế được hoàn lại

*Tất cả các yếu tố.

(61) Yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Giá mua

Chi phí liên quan đến mua và đưa TCSĐ vào sử dụng

Các khoản thuế không được hoàn lại

*Chiết khấu thương mại

(62) Đơn vị tiến hành đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp nào:

*Nhà nước có quyết định đánh giá lại

Đầu kỳ kế toán

Cuối kỳ kế toán

Tất cả các trường hợp

(63) Đơn vị không đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp nào:

Cổ phần hoá Doanh nghiệp

Chia, tách, sát nhập Doanh nghiệp

Giá vốn liên doanh

*Đầu kì và cuối kỳ kế toán

(64) Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

Giá trị còn lại của TSCĐ được đánh giá lại

Nguyên giá ghi sổ của TSCĐ

*Hao mòn luỹ kế

Giá trị đánh giá lại của TSCĐ

(65) Đơn vị mua TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng thuộc diện chịu thuế GTGT theo  phương pháp khấu trừ và đã trả tiền, kế toán ghi:

Nợ TK 211/ Có TK 111, 112

Nợ TK 211/ Có TK 311, 341

*Nợ TK 211 ; Nợ TK 133(2) / Có TK 111, 112

Nợ TK 211 ;  Nợ TK 333(2) /  Có TK 111, 112

(66) Đơn vị mua TSCĐ hữu hình không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp và đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 211/ Có TK 331

Nợ TK 211 ; Nợ TK 133(2) / Có TK 111, 112

Nợ TK 211 / Có TK111, 112 ;  Có TK 333

*Nợ TK 211/ Có TK 111, 112

(67) Đơn vị mua từ nhập khẩu TSCĐ hữu hình, thuế GTGT nộp ở khâu nhập khẩu được khấu từ và đã trả bằng tiền vay dài hạn, kế toán ghi:

Nợ TK 211/ Có TK 341

Nợ TK 211 ;  Nợ TK 133(2) / Có TK 341

Nợ TK 211 /  Có TK 341;  Có TK 133 (2)

*Nợ TK 211 /  Có TK 341;  Có TK 333(3)

(68) Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 133(2)/ Có TK 333(3)

Nợ TK 133(2)/ Có TK 333(2)

*Nợ TK 133(2)/ Có TK 333(12)

Nợ TK 333(1)/ Có TK 133(2)

(69) Thuế GTGT của TSCĐ hữu hình nhập khẩu không được khấu trừ mà được tính vào nguyên giá, kế toán ghi:

Nợ TK 211/ Có TK 111,112

Nợ TK 211 ;  Nợ TK 133(2) /  Có TK 111, 112

Nợ TK 211 /  Có TK 111, 122;  Có TK 333(2);  Có TK 333(1)

*Nợ TK 211 / Có TK 111, 112;  Có TK 333(3);  Có TK 333 (12)

(70) Đơn vị mua TSCĐ theo phương phá trả chậm thuộc diện chịu Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 211/ Có TK 331

Nợ TK 211; Nợ TK 133(2) /  Có TK 331

Nợ TK 211 / Có TK 331;  Có TK 333(1) ;  Có TK 242

*Nợ TK 211;  Nợ TK 133(2);  Nợ TK 242/  Có TK 331

(71) Đơn vị đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng do XDCB hoàn thành  bàn giao (Đơn vị XDCB hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh):

Nợ TK 211/ Có TK 441

Nợ TK 211/ Có TK 154

*Nợ TK 211/ Có TK 241

Nợ TK 211/ Có TK 214

(72) Đơn vị tự chế, tự sản xuất TSCĐ hữu hình, căn cứ giá thành thực tế, chi phí lắp đặt,  chạy thử để ghi tăng nguyên giá của TSCĐ hữu hình, trước hết kế toán ghi:

Nợ TK 632/ Có TK 241

*Nợ TK 632/ Có TK 154, 155

Nợ TK 211/ Có TK 241

Nợ TK 211/ Có TK154, 155

(73) Khi tự chế, tự sản xuất TSCĐ xong, kế toán đồng thời ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:

Nợ TK 211/ Có TK 632

Nợ TK 211/ Có TK 154, 155

*Nợ TK 211/ Có TK 512;  Có TK 111, 152;  Có TK 411

Nợ TK 211/ Có TK 512

(74) Căn cứ vào quyết định sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ, kế toán kết chuyển nguồn vốn như sau:

Nợ TK 441, 414../ Có TK 211

*Nợ TK 441, 414../ Có TK 411

Nợ TK 411/ Có TK 414, 441..

Nợ TK 211/ Có TK 411

(75) Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình khác tương tự nhau, kế toán ghi:

Nợ TK 211(nhận về)/ Có TK 211 (chuyển đi)

*Nợ TK 211 (nhận về);  Nợ TK 214/  Có TK 211 (chuyển đi)

Nợ TK 211(chuyển về)/ Có TK 211 (chuyển đi); Có TK 214

Nợ TK 211 (nhận về) /  Có TK 411

(76) Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, trước  hết kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình bang đi trao đổi:

Nợ TK 411/ Có TK 211

Nợ TK 811/ Có TK 211

Nợ TK 811 / Có TK 211;  Có TK214

*Nợ TK 811 ;  Nợ TK 214 /  Có TK 211

(77) Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, nếu việc trao đổi đó làm tăng thu nhập, kế toán ghi:

Nợ TK 131/ Có TK 711

*Nợ TK 131 / Có TK 711; Có TK 333(1)

Nợ TK 138/ Có TK 711

Nợ TK 138 ; Nợ TK 333(1)  /  Có TK 711

(78) Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, khi nhận TSCĐ về, kế toán ghi:

Nợ TK 211/ Có TK 131

Nợ TK 211/ Có TK 138

Nợ TK 211 ; Nợ TK 133 /  Có TK 138

*Nợ TK 211 ;  Nợ TK 133 / Có TK 131

(79) Đơn vị nhận lại TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên doanh, nếu số vốn góp không thu hồi đủ, kế toán ghi:

Nợ TK 211 /  Có TK 222;  Có TK 635

*Nợ TK 211 / Có TK 635;  Có TK 222

Nợ TK 211/ Có TK 222

Nợ TK 211 ;          Nợ TK 642/  Có TK 222

(80) Đơn vị nhân lại TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên doanh, nếu số vốn thu hồi lớn hơn vốn góp, kế toán ghi:

Nợ TK 211/ Có TK 222

Nợ TK 211 ;          Nợ TK 635 /  Có TK 222

Nợ TK 211 /  Có TK 222 ;  Có TK 635

*Nợ TK 211 /  Có TK 222 ;  Có TK 515

(81) Đối với TSCĐ vô hình được hình thành trong nội bộ Doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai, chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, kế toán ghi:

Nợ TK 213 ;          Nợ TK 133 /  Có TK 241

Nợ TK 213/ Có TK 154

Nợ TK 213 ;          Nợ TK 133 /  Có TK 154

*Nợ TK 213 /  Có TK 241

(82) Khi thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán phản ánh chi phí phát sinh bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:

Nợ TK 811/ Có TK 111, 112

Nợ TK 642/ Có TK 111, 112

Nợ TK 642 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112

*Nợ TK 811 ; Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112

(83) Đơn vị thu được tiền mặt do thanh toán thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán ghi:

(thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

Nợ TK 111 /  Có TK 811 ;  Có TK 333(1)

Nợ TK 111/ Có TK 711

*Nợ TK 111 /  Có TK 711 ;  Có TK 333(1)

Nợ TK 111 ; Nợ TK 133 /  Có TK 711

(84) Đơn vị thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán phản ánh nguyên giá, giá trị còn lại như sau:

Nợ TK 214/ Có TK 211

Nợ TK 211 /  Có TK 214 ;  Có TK 811

Nợ TK 214 ;  Nợ TK 711 /  Có TK 211

*Nợ TK 811 ;  Nợ TK 214 /  Có TK 211

(85) Giá trị phải tính khấu hao của TSCĐ không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

Nguyên giá của TSCĐ

*Thời gian sử dụng hữu ích

Giá trị thanh lý ước tính

Tất cả các yếu tố

(86) Kế toán không sử dụng phương pháp nào để tính khấu hao TSCĐ

Phương pháp khấu hao theo đường thẳng

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần

*Phương pháp khấu hao theo ước lượng

Phương pháp khấu hao theo sản lượng

(87) Khi phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình giảm, kế toán ghi:

Nợ TK 214/ 3 211

*Nợ TK 214 ;  Nợ TK 811, 632 /        Có TK 211

Nợ TK 214 /  Có TK 211 ;  Có TK 811

Nợ TK 214 ; Nợ TK 711 /  Có TK 211

(88) Khi sửa chữa thường xuyên TSCĐ, nếu chi phí phát sinh ít, kế toán tính ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì:

Nợ TK 627, 641, 641/Có TK 154

Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 631, 154

*Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 152, 153, 334

Nợ TK 154, 631 / Có TK 152, 153, 334

(89) Khi sửa chữa lớn TSCĐ, đơn vị thực hiện việc trích trước chi phí, kế toán ghi:

Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 154, 631

Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 142, 242

*Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 335

Nợ TK 335 / Có TK 627, 641, 642

(90) Khi tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:

Nợ TK 154 ; Nợ TK 133 /  Có TK 152, 153, 334

Nợ TK 241 (3)/ Có TK 152, 153, 334..

*Nợ TK 241(3) ; Nợ TK 133 /  Có TK 152, 153, 334

Nợ TK 152, 153, 334/ Có TK 241(3)

(91) Khi sửa chữa lớn hoàn thành, quyết toán được duyệt, kế toán ghi:

Nợ TK 335/Có TK 154

Nợ TK 335 / Có TK 241(3) ;  Có TK 333

*Nợ TK 335/ Có TK 241(3)

Nợ TK 335; Nợ TK 133/  Có TK 241(3)

(92) Khi trích trước chi phí để sửa chữa lớn TSCĐ, nếu số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán tính vào chi phí phần chênh lệch đó và ghi:

Nợ TK 154/ Có TK 152, 153, 334

Nợ TK 241(3)/ Có TK 711

Nợ TK 627, 641, 642 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 241(3)

*Nợ TK 627, 641, 641/ Có TK 241(3)

(93) Khi trích trước chi phí để sửa chữa lớn TSCĐ, nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153, 334/ Có TK 241(3)

Nợ TK 241(3)/ Có TK 711

Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 711

*Nợ TK 335/ Có TK 711

(94) Đơn vị không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, sau khi tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế công trình sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 621, 622, 627/ Có TK 241(3)

Nợ TK 152, 153, 334/ Có TK 241(3)

Nợ TK 142, 242/ Có TK 154

*Nợ TK 142, 242/ Có TK 241(3)

(95) Đơn vị xác định số phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 154/ Có TK 142, 242

Nợ TK 241(3)/ Có TK 142, 242

*Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 142, 242

Nợ TK 142, 242/ Có TK 627, 641, 642

(96) Đơn vị thuê ngoài sửa chữa lớn TSCD, dựa vào hợp đồng sửa chữa và biên bản giao nhận sửa chữa TSCĐ hoàn thành, số tiền phải trả cho người nhận thầu, kế toán ghi:

Nợ TK 241(3)/Có TK 131

Nợ TK 241(3)/Có TK 331

Nợ TK 241(3) ; Nợ TK 133 / Có TK 131

*Nợ TK 241(3) ; Nợ TK 133 / Có TK 331

(97) Để được ghi nhận là bất động sản đầu tư, tài sản phải thoả mãn điều kiện nào ?

Nguyên giá của BĐSĐT phải được xác định một cách đáng tin cậy

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai

Chỉ cần thoả mãn điều kiện : Nguyên giá của BĐSĐT phải được xác định một cách đáng

tin cậy

*Phải thoả mãn cả 2 điều kiện Nguyên giá của BĐSĐT phải được xác định một cách đáng tin cậy và Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai

(98) Đơn vị mua BĐSĐT trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 211 ; Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112

Nợ TK 217/ Có TK 111, 112

*Nợ TK 217;         Nợ TK 133 / Có TK 111, 112

Nợ TK 217 / Có TK 111, 112 ;  Có TK 333

(99) Đơn vị mua BĐSĐT theo phương thức trả chậm kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112;  Nợ TK 242 /  Có TK 331

Nợ TK 217 ;  Nợ TK 242 / Có TK 331

Nợ TK 217 ; Nợ TK 133 / Có TK 331

*Nợ TK 217;  Nợ TK 242 ; Nợ TK 133 /  Có TK 331

(100) Định kỳ đơn vị tính và phân bổ số lãi trả chậm:

Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 242

Nợ TK 217/ Có TK 242

Nợ TK 632/ Có TK 242

*Nợ TK 635/ Có TK 242

(101) Khi giai đoạn đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao chuyển tài sản đầu tư thành BĐS, căn cứ biên bản bàn giao, kế toán ghi:

Nợ TK 241/Có TK 217

Nợ TK 241/Có TK 211

*Nợ TK 217/Có TK 241

Nợ TK 217/Có TK 211

(102) Đơn bị bán (thanh lý) BĐSĐT, kế toán ghi:

Nợ TK 214(7)/ Có TK 217

Nợ TK 214(7) ;  Nợ TK 811 /  Có TK 217

Nợ TK 214(7) ;  Nợ TK 133 /  Có TK 217

*Nợ TK 214(7) ;  Nợ TK 632 /  Có TK 217

(103) Đơn bi bán BĐSĐT, kế toán phản ánh doanh thu như sau:

Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 511(7)

Nợ TK 111, 112/ Có TK 511(7)

Nợ TK 111, 112 ;  Nợ TK 331(1) / Có TK 511(7)

*Nợ TK 111, 112 /  Có TK 511(7);  Có TK 333(1)

(104) Chi phí bán, thanh lý BĐSĐT, kế toán ghi:

Nợ TK 811 ; Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112...

Nợ TK 635 ; Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112

*Nợ TK 632 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112

Nợ TK 632/ Có TK 111, 112

(105) Đơn vị bán, thanh lý BĐSĐT theo phương thức trả chậm, trả góp, chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán trả ngay, thuế GTGT được kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 511(7);  Có TK 333(1)

Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 511(7);  Có TK 338(7)

*Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 511(7);  Có TK 338(7); Có TK 333(1)

Nợ TK 111, 112, 131 ; Nợ TK 133/  Có TK 511(7)

(106) Định kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu tiền lãi bán BĐSĐT như sau:

Nợ TK 338(7) ;  Nợ TK 133 /  Có TK 515

Nợ TK 515/ Có TK 911

Nợ TK 338(7)/ Có TK 911

*Nợ TK 338(7)/ Có TK 515

(107) Đơn vị quyết định sửa chữa, cải tạo nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán ghi: (Trường hợp giảm BĐSĐT do chuyển thành hàng tồn kho):

Nợ TK 156(7)/ Có TK 217

Nợ TK 156(7) /  Có TK 217 ;  Có TK 214(7)

*Nợ TK 156(7) ;   Nợ TK 214(7)/ Có TK 217

Nợ TK 156 ;  Nợ TK 214 / Có TK 217

(108) Chi phí sửa chữa nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán ghi:

Nợ TK 217 ;          Nợ TK 133 /  Có TK 111, 112, 152, 153...

Nợ TK 154/ Có TK 111, 112, 153, 152...

Nợ TK 154 /  Có TK 111, 112, 153, 152... ; Có TK 333(1)

*Nợ TK 154 ;  Nợ TK 133/  Có TK 111, 112, 153, 152...

(109) Một đơn vị sản xuất kinh doanh có thể áp dụng hình thức tiền công nào để trả lương cho người lao động:

Tiên công theo thời gian

Tiền công theo sản phẩm

Tiền công khoán

*Tất cả các hình thức

(110) Tiền công theo sản phẩm không bao gồm tiền công nào:

Tiền công sản phẩm trực tiếp

Tiền công sản phẩm gián tiếp

*Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng

Tiền công sản phẩm luỹ tiến

(111) Tiền công theo sản phẩm bao gồm loại tiền công nào:

*Tiền công sản phẩm trực tiếp

Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng

Tiền công khoán khối lượng, khoán công việc

Tất cả các loại tiền công

(112) Tiền công khoán không bao gồm loại tiền công nào ?

Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng

Tiền công khoán khối lượng, khoán công việc

*Tiền công sản phẩm gián tiếp

Tất cả các chỉ tiêu

(113) Khi tính tiền công phải trả cho các đối tượng trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 622, 727, 641, 642... ;    Nợ TK 133 /  Có TK 334

Nợ TK 334/  Có TK 622, 627, 641, 642...

*Nợ TK 622, 627, 641, 641.../ Có TK 334

Nợ TK 334/ Có TK 111, 112

(114) Khi trích BHXH< BHYT, KPCĐ hàng kỳ phải trả cho các đối tượng, kế toán ghi:

Nợ TK 334/Có TK 338 (3382, 3383, 3384)

Nợ TK 622, 627, 641, 642 / Có TK 338 (3382, 3383, 3384)

Nợ TK 622, 627, 641, 642 /  Có TK 334 ;  Có TK 338 (3382, 3383, 3384)

*Nợ TK 622, 627, 641, 642 ;  Nợ TK 334 /  Có TK 338 (3382, 3383, 3384)

(115) Đơn vị tính tiền thưởng phải trả cho người lao động, kế toán ghi:

Nợ TK 431(1)/Có TK 334

Nợ TK 341(1)/Có TK 338

*Nợ TK 431(1);  Nợ TK 622, 627, 642, 641... /  Có TK 334

Nợ TK 431(1) / Có TK 334;  Có TK 622, 627, 641, 642

(116) Phản ánh khoản BHXH phải trả cho người lao động, kế toán ghi:

Nợ TK 338(2)/Có TK 334

Nợ TK 338(4)/Có TK 334

*Nợ TK338(3)/Có TK 334

Nợ TK 334/Có TK 338(3)

(117) Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để trả, kế toán ghi:

Nợ TK 334/Có TK 155, 156

Nợ TK 334 / Có TK 155, 156 ; Có TK 333(1)

Nợ TK 632 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 155, 156

*Nợ TK 632/ Có TK 155, 156

(118) Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ như sau:

Nợ TK632 / Có TK 512;  Có TK 3331

Nợ TK 334/ Có TK 512

*Nợ TK 334 /  Có TK 512 ;  Có TK 333(1)

Nợ TK 334 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 512

(119) Đơn vị thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kê toán ghi;

Nợ TK 622/ Có TK 334

*Nợ TK622/ Có TK 335

Nợ TK 335/ Có TK 622

Nợ TK 334/ Có TK 335

(120) Đơn vị xác định số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:

Nợ TK 334/ Có TK 111

Nợ TK 335/ Có TK 622

*Nợ TK 335/ Có TK 334

Nợ TK 334/ Có TK 335

(121) Đơn vị trả lương nghỉ phép, kế toán ghi;

Nợ TK 335/ Có TK 111

*Nợ TK 334/ Có TK 111

Nợ TK 334/ Có TK 335

Nợ TK 335/ Có TK 334

(122) Yếu tố chi phí nào không thuộc các yếu tố chi phí khi phân loại chi phí sản xuất dựa vào nội dung và tính chất của chi phi

Chi phí nguyên liệu, vật liệu

*Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền

(123) Khi phân loại chi phí sản xuất theo công dụng và mục đích, chi phí sản xuất được chia thành chi phí nào.

*Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Chi phí nhân công

Chi phí khấu hao TSCĐ

Tất cả các loại chi phí

(124) Để xác định được đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, cần phải dựa vào các đặc điểm và căn cứ nào.

Dựa vào đặc điểm về loại hình sản xuất

Dựa vào yêu cầu, trình độ quản lý của đơn vị

Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ

*Tất cả các căn cứ

(125) Để tập hợp được chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán có thể áp dụng các phương pháp nào.

*Phương pháp trực tiếp

Phương pháp KKTX

Phương pháp KKĐK

Tất cả các phương pháp

(126) Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phân bổ cho đối tượng thứ i tuỳ thuộc vào  yếu tố nào:

Tổng chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Tổng tiêu chuẩn phân bổ

Tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng thứ i

*Tất cả các yếu tố

(127) Để tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp, kế toán thường áp dụng phương pháp nào:

*Phương pháp trực tiếp

Phương pháp KKTX

Phương pháp KKĐK

Tất cả các phương pháp

(128) Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ như thế nào cho các đối tượng chịu chi phí.

*Được phân bổ hết vào chi phí chế biến

Được phân bổ dựa trên công suất bình thường

Được phân bổ dựa trên công suất dưới mức bình thường

Tất cả các phương án

(129) Đối với chi phí sản xuất chung cố định, trường hợp mức sản xuất sản phẩm thực tế thấp hơn công suất bình thường, số chi phí sản xuất chung cố định được kế toán hạch toán  vào đâu:

Vào chi phí sản xuất

Chi phí quản lý Doanh nghiệp

Vào chi phí bán hàng

*Vào giá vốn bán hàng

(130) Để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp, kế toán có thể áp dụng phương  pháp nào trong các phương pháp dưới đây:

Phương pháp trực tiếp

Phương pháp gián tiếp

*Phương pháp KKTX

Tất cả các phương pháp.

(131) Để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp, kế toán không áp dụng phương pháp nào:

Phương pháp KKTX

Phương pháp KKĐX

*Phương pháp gián tiếp

Tất cả phương pháp

(132) Để đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán có thể sử dụng phương pháp nào:

Theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính

Theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Theo sản lượng tương đương hoàn thành

*Tất cả các phương pháp

(133) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

Chi phí sản phẩm dở  dang đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ

Số lượng sản phẩm hoàn thành

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

*Tất cả các yếu tố

(134) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ không tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau đây:

Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ

Chi phí phát sinh trong kỳ

*Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

(135) Để đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương  đương, kế toán cần tiến hành theo các bước công việc nào.

Tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang và xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.

Quy đổi sản phẩm dở dang ra sản phẩm hoàn thành tương đương theo mức độ hoàn thành  của sản phẩm dở dang .

Dựa vào các yếu tố tính được mà xác định giá trị SPDD của từng loại chi phí theo công thức quy định.

*Tất cả các bước

(136) Khi tính theo sản lượng tương đương hoàn thành, giá trị SPDD cuối kỳ của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên liệu, vật liệu chính) tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

*Chi phí của SPDD đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ

Số lượng SPDD đầu kỳ

Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương

Tất cả các yếu tố.

(137) Khi tính theo sản lượng tương đương hoành thành, giá trị SPDD cuối kỳ của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên liệu, vật liệu chính) không tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

Chi phí của SPDD đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ

Số lượng sản phẩm hoàn thành

*Số lượng sản phẩm hoành thành tương đương

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

(138) Giá trị SPDD cuối kỳ của chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung khi tính theo sản lượng tương đương hoàn thành tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

*Chi phí NCTT, chi phí SXC của sản phẩm dở dang đầu kỳ và phát sinh trong của chúng.

Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

Tất cả các yếu tố.

(139) Giá trị SPDD cuối kỳ của chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung khi tính theo sản lượng tương đương hoành thành không tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các  yếu tố sau:

Chi phí NCTT, chi phí SXC của sản phẩm dở dang đầu kỳ và phát sinh trong của chúng.

Số lượng sản phẩm hoàn thành

*Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.

(140) Theo công thức tính thì tổng giá thành sản phẩm (Công việc, dịch vụ) không tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

*Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

Cho phí sản xuất dở dang cuối kỳ

(141) Theo công thức tính thì tổng giá thành sản phẩm (Công việc, dịch vụ) tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

*Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ

Số lượng SPDD đầu kỳ và cuối kỳ

Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

Tất cả các yếu tố

(142) Khi phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm không bao gồm các loại giá thành nào:

Giá thành định mức

Giá thành kế hoạch

*Giá thành sản xuất

Giá thành thực tế

(143) Khi phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành của DNSXCN không bao gồm các loại giá thành nào.

Giá thành định mức

Giá thành kế hoạch

*Giá thành dự toán

Giá thành thực tế

(144) Khi phân loại giá thành, tuỳ thuộc vào phạm vi và mục đính của việc tính giá thành, giá thành sản phẩm bao gồm loại giá thành nào:

Giá thành thực tế

Giá thành kế hoạch

*Giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ

Tất cả các loại giá thành.

(145) Để tính được giá thành sản phẩm, trình tự tính giá thành phải tiến hành theo các bước nào:

*Bước 1: Tập hợp chi phí, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm

Bước 2: Kiểm kê, xác định số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

Bước 3: Xác định số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ.

Tất cả các bước.

(146) Để tính được giá thành sản phẩm, trình tự tính giá thành không bao gồm bước công việc nào:

Xác định số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ.

Xác định số lượng SPDD cuối kỳ

*Xác định số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.

Tất cả các bước.

(147) Theo phương pháp tính giá thành giản đơn, Tổng giá thành sản phẩm không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

Giá trị SPDD đầu kỳ Giá trị SPDD cuối kỳ

*Số lượng sản phẩm hoành thành trong kỳ

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

(148) Theo phương pháp tính giá thành giản đơn, Tổng giá thành sản phẩm tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

*Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ

Số lượng SPDD đầu kỳ và cuối kỳ

Số lượng sản phẩm hoành thành trong kỳ

Tất cả các yếu tố

(149) Khi tính giá thành theo định mức, Tổng giá thành sản phẩm không tuỳ thuộc và  yếu tố nào:

Giá thành định mức của sản phẩm

*Giá thành kế hoạch của sản phẩm

Chênh lệch do thay đổi định mức

Chênh lệnh do thoát ly định mức

(150) Khi tính giá thành theo định mức, Tổng giá thành sản phẩm tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

*Giá thành định mức của sản phẩm

Giá thành kế hoạch của sản phẩm

Giá thành sản xuất

Tất cả các yếu tố

(151) Tuỳ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và các hoạt động tài chính, doanh thu bao gồm những loại nào:

Doanh thu bán hàng

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính

*Tất cả các doanh thu

(152) Để được ghi nhận là doanh thu, phải thoả mãn điều kiện nào:

*Doanh thu được xác định chắc chắn, Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu tiền vì người mua đã chấp nhận trả tiền.

Đơn vị đã có hợp đồng kinh tế

Đơn vị đã xuất kho gửi bán

Tất cả các điều kiện

(153) Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận phải thoả mãn điều kiện nào:

Đơn vị có hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng

Dịch vụ đã được tiến hành theo yêu cầu của người được cung cấp

*Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ việc cung cấp dịch vụ đó.

Tất cả các điều kiện.

(154) Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ), người mua đã trả bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112/ Có TK 511

Nợ TK 111, 112 ;  Nợ TK 133 / Có TK 511

*Nợ TK 111, 112 /  Có TK 511 ; Có TK 333(1)

Nợ TK 111, 112 /  Có TK 131 ;  Có TK 3331

(155) Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) người mua chưa trả tiền, kế toán ghi:

Nợ TK 131/Nợ TK 511

Nợ TK 131 ;          Nợ TK 133 /  Có TK 511

Nợ TK 111, 112 /  Có TK 511 ;  Có TK 333(1)

*Nợ TK 131 /  Có TK 511 ; Có TK 333(1)

(156) Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp trực tiếp), người mua đã trả bằng tiền mặt (tiền gửi ngân hàng) kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112 /  Có TK 511 ; Có TK331

Nợ TK 131 /  Có TK 511 ;  Có TK 3331

*Nợ TK 111, 112/ Có TK 511

Nợ TK 131/ Có TK 511

DiemA0.08

(157) Đơn vị bán hàng trực tếp (nộp thuế theo phương thức trực tiếp), người mua chưa trả tiền, kế toán ghi

Nợ TK 131 /  Có TK 511 ;  Có TK 3331

*Nợ TK 131 /  Có TK 511

Nợ TK 131 ;          Nợ TK 133 / Có TK 511

Nợ TK 111,112/  Có TK 511

(158) Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải trả lãi cho số hàng trả chậm...), kế  toán ghi:

Nợ TK 111, 112 ;  Nợ TK 131 /  Có TK 511 ;  Có TK 333 (1)

Nợ TK 111, 112 ;  Nợ TK 131 /  Có TK 511;  Có TK 338 (7)

*Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 131 / Có TK 511;  Có TK 338 (7); Có TK 333 (1)

Nợ TK 111, 112;   Nợ TK 131 / Có TK 511;  Có TK 333;  Có TK 338

(159) Hàng kỳ, đơn vị tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm, kế toán ghi:

Nợ TK 338 (7)/ Có TK 511

Nợ TK 338 (7) / Có TK 515;  Có TK 131

Có TK 338/ Có TK 515

*Nợ TK 338 (7)/ Có TK 515

(160) Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải chịu lãi cho số hàng trả dần. . . ), kế toán ghi:

Nợ TK111, 112;  Nợ TK 131/  Có TK 511; Có TK 333 (1)

Nợ TK 111, 112;  Nợ TK 131/  Có TK 511; Có TK 338

*Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 (7)

Nợ TK 131 / Có TK 511;  Có TK 338 (7)

(161) Cuối kỳ, đơn vị tính thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả góp, trả chậm, kế toán ghi:

Nợ TK 338(7)/Có TK 333(1)

Nợ TK 3331/Có TK 338(7)

*Nợ TK 511/ Có TK 333(1)

Nợ TK 3331/Có TK 511

(162) Đơn vị bán sản phẩm theo phương thức hang đổi hàng, nộp thuế GTGT theo  phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thoả thuận, kế toán ghi:

Nợ TK 131/ Có TK 511

Nợ TK 152, 153, 155, 156 /  Có TK 511;  Có TK 333(1)

Nợ TK 152, 153, 155, 156 / Có TK 131 ; Có TK 3331

*Nợ TK 131 /  Có TK 511 ;  Có TK 333(1)

(163) Khi đơn vị nhận được vật tư, kế toán ghi:

Nợ TK 152, 153, 155, 156/ Có TK 511

Nợ TK 152, 153, 156. . / Có TK 131

*Nợ TK 152, 153, 155, 156. . ;  Nợ TK 133/  Có TK 131

Nợ TK 152, 153, 155, 156. . . /  Có TK 131;  Có TK 333(1)

(164) Đơn vị sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thoả thuận, kế toán ghi:

Nợ TK 131;  Nợ TK 511/  Có TK 333(1)

Nợ TK 131 ;          Nợ TK 133 /  Có TK 551

Nợ TK 111, 112/ Có TK 511

*Nợ TK 131/ Có TK 511

(165) Đơn vị nhận được hàng hoá, thành phẩm và nhập kho theo phương thức hàng đổi hàng (nộp thuế theo phương thức trực tiếp), kế toán ghi:

Nợ TK 155, 156. . . / Có TK 511

Nợ TK 155, 156/ Có TK 331

*Nợ TK 155, 156. . . / Có TK 131

Nợ TK 155, 156 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 131

(166) Đợn vị dùng thành thẩm để trả lương cho người lao động, kế toán ghi:

Nợ TK 334/ Có TK 155

Nợ TK 334 /  Có TK 155 ; Có TK 333 (1)

Nợ TK 334 / Có TK 511 ; Có TK 3331

*Nợ TK 334 / Có TK 512; Có TK 333(1)

(167) Đơn vị dùng thành phẩm để trả thưởng cho người lao động, kế toán phản ảnh doanh thu như sau:

Nợ TK 431/ Có TK 155, 156

Nợ TK 334/ Có TK 155, 156

*Nợ TK 431 / Có TK 512;  Có TK 333 (1)

Nợ TK 431/ Có TK 512

(168) Đơn vị dùng thành phẩm, hàng hoá để triển lãm, quảng cáo, (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112;   Nợ TK 133 /  Có TK 511 ; Có TK 3331

*Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 641/ Có TK 511 ;  Có TK 333(1)

Nợ TK 111, 112 ;  Nợ TK 133; Nợ TK 641 /  Có TK 511 ; Có TK 3331

Nợ TK 111, 112;   Nợ TK 642 /  Có TK 511 ;  Có TK 3331

(169) Đơn vị hán hàng theo phương thức gửi bán, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112/ Có TK 511

Nợ TK 111, 112/ Có TK 331

*Nợ TK 111, 112 ;  Nợ TK 642 / Có TK 511

Nợ TK 111, 112;  Nợ TK 641 /  Có TK 511

(170) Theo hợp đồng đã kí kết, đơn vị gửi hàng cho người mua, người mua chấp nhận thanh toán, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:

Nợ TK 131/ Có TK 155, 156

Nợ TK 131/ Có TK 511

*Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)

Nợ TK 331 /  Có TK 511; Có TK 3331

(171) Đơn vị gửi hàng cho người mua theo hợp đồng kinh tế, người mua chấp nhận trả, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:

Nợ TK 331/ Có TK 511

*Nợ TK 131/ Có TK 511

Nợ TK 131 / Có TK 511 ;  Có TK 3331

Nợ TK 131 ; Nợ TK 133 /  Có TK 511

(172) Đơn vị nhận được quyết định trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112/ Có TK 511(4)

Nợ TK 333(9)/ Có TK 511

*Nợ TK 333(9)/ Có TK 511(4)

Nợ TK 333/ Có TK 511(4)

(173) Đơn vị nhận được trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112/ Có TK 511(4) Nợ TK 111, 112/ Có TK 511

Nợ TK 111, 112/ Có TK 333

*Nợ TK 111, 112/ Có TK 333(9)

(174) Đơn vị xuất bán hàng nhận đại lý, hưởng hoa hồng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 156

*Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 331

Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 511

Nợ TK 111, 112, 331/ Có TK 131

(175) Khi xác định hoa hồng đơn vị được hưởng do bán hàng nhận đại diện lý, kế toán ghi:

Nợ TK 331/ Có TK 511

Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)

*Nợ TK 331 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)

Nợ TK 111, 112 / Có TK 511 ; Có TK 3331

(176) Yếu tố nào trong các yếu tố dưới dây không làm giảm doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ:

Chiết khấu thương mại

Hàng bán bị trả lại

Giảm giá hàng bán

*Thuế GTGT tính theo phương thức khấu trừ

(177) ở đơn vị bán, trường hợp nào phát sinh chiết khấu thương mại:

Khách hàng mua với khôi lượng lớn

Khách hàng mua thanh toán sớm tiền hàng

Là khách hàng có quan hệ thường xuyên.

*Tất cả các trường hợp.

(178) Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm yếu tố nào:

Chiết khấu thanh toán

*Chiết khấu thương mại

Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ

Tất cả các yếu tố.

(179) Trong kỳ, khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế toán ghi:

Nợ TK 521/ Có TK 511

Nợ TK 521/ Có TK 111, 112, 131

*Nợ TK 521 ;  Nợ TK 333(1) /  Có TK 111, 112, 131

Nợ TK 511/ Có TK 521

(180) Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại đã chấp thuận hoặc đã thanh toán cho người mua, kế toán ghi:

Nợ TK 131/ Có TK 521

Nợ TK 131, Có TK 111, 112

Nợ TK 511/ Có TK 531

*Nợ TK 511/ Có TK 521

(181) Người mua trả lại hàng hoá, thành phẩm, khi đơn vị thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, kế toán ghi;

Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 131

Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 331

*Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 632

Nợ TK 155, 156/ Có TK 111,112

(182) Đơn vị kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, khi nhận lại số sản phẩm, hàng hoá do người mua trả lại, kế toán ghi:

Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 131

Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 632

Nợ TK 611, 631/ Có TK 131

*Nợ TK 611, 631/ Có TK 632

(183) Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thành toán với người mua về số hàng bị người mua trả lại, kế toán ghi:

Nợ TK 131/ Có TK 111, 112

Nợ TK 531/ Có TK111, 112

*Nợ TK 531 ;        Nợ TK 333(1) /  Có TK 111, 112

Nợ TK 531 /  Có TK 111, 112 ; Có TK 3331

(184) Đơn vị dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thành toán với người mua về số hàng do người mua trả lại, nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:

Nợ TK 131/ Có TK 111, 112

Nợ TK 331/ Có TK 111, 112

Nợ TK 531 ;          Nợ TK 3331 /  Có TK 111, 112

*Nợ TK 531/ Có TK 111, 112

(185) Cuối kỳ, khi kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại để làm giảm doanh thu, kế toán ghi:

Nợ TK 131/ Có TK 531

Nợ TK 511/ Có TK 521

*Nợ TK 511/ Có TK 531

Nợ TK 531/ Có TK 511

(186) Trong kỳ, khi phát sinh giảm giá hàng bán (đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:

Nợ TK 532/ Có TK 131

Nợ TK 531 ; Nợ TK 333(1) / Có TK 131

Nợ TK 532/ Có TK 111, 112, 131

*Nợ TK 532 ;        Nợ TK 333(1) / Có TK 111, 112, 131

(187) Trong kỳ, khi phát sinh giảm giá hàng bán (đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), kế toán ghi:

Nợ TK 532/ Có TK 131

Nợ TK 531/ Có TK 331

Nợ TK 532 ;          Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 131

*Nợ TK 532/ Có TK 111, 112, 131

(188) Cuối kỳ, đơn vị chuyển số tiền giảm giá hàng bán đã giảm doanh thu, kế toán ghi:

Nợ TK 511/ Có TK 531

Nợ TK 532/ Có TK 511

*Nợ TK 511/ Có TK 532

Nợ TK 511/ Có TK 521

(189) Đối với Doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng xuất bán của sản xuất bao gồm yếu tố nào:

*Giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho

Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý Doanh nghiệp

Tất cả các yếu tố

(190) Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng xuất bán của hàng hoá bao gồm:

Giá mua của hàng hoá bán ra

Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra

Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra.

*Bao gồm tất cả 2 yếu tố : Giá mua của hàng hoá bán ra và Chi phí bán hàng phân bổ

cho hàng hoá bán ra

(191) Đơn vị bán sản phẩm trực tiếp không qua nhập, xuất kho, khi bán sản phẩm, giá vốn của sản phẩm được kế toán ghi:

Nợ TK 632/ Có TK 155

Nợ TK 632 ;  Nợ TK 133 /  Có TK 154(631)

*Nợ TK 632/ Có TK 154, (631)

Nợ TK 632 / Có TK 154 ; Có TK 3331

(192) Khi đơn vị xuất kho bán trực tiếp sản phẩm, hàng hoá, kế toán giá vốn hàng xuất  bán như sau:

Nợ TK 632; Nợ TK 133 / Có TK155, 156

Nợ TK 632 / Có TK 155. 156; Có TK 3331

*Nợ TK 632/ Có TK 155, 156

Nợ TK 632/ Có TK 154(631)

(193) Đơn vị mua hàng bán thẳng không qua kho, giá vốn của hàng bán được kế toán ghi:

Nợ TK 632/ Có TK331

Nợ TK 631/ Có TK 131

*Nợ TK 632;         Nợ TK 133/ Có TK 331

Nợ TK 632; Nợ TK 133 /  Có TK 131

(194) Cuối kỳ, khi kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả, kế toán ghi:

Nợ TK 632/ Có TK 911

Nợ TK 911 /  Có TK 632 ; Có TK 3331

Nợ TK 911 ;  Nợ TK 133 / Có TK 632

*Nợ TK 911/ Có TK 632

(195) Chi phí bán hàng phân bổ cho loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

*Số lượng sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ

Tổng tiêu chuẩn phân bổ của các loại sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ

Tiêu chuẩn phan bổ của loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ

(196) Chi phí bán hàng phân bổ cho loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

*Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

Tổng số lượng hàng hoá bán ra trong kỳ

Số lượng hàng hoá i bán ra trong kỳ

Tất cả các yếu tố

(197) Khi tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói, bảo quản, vận chuyển hàng hoá bán ra, kế toán ghi:

Nợ TK 334, 338/ Có TK 111

Nợ TK 334, 338/ Có TK 622

Nợ TK 622/ Có TK 334, 388

*Nợ TK 641/ Có TK 334, 338

(198) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 641 ;          Nợ TK 133 / Có TK 152

Nợ TK 642/ Có TK 152

*Nợ TK 641/ Có TK 152

Nợ TK 641/ Có TK 153

(199) Đối với công cụ, dụng cụ (loại phân bổ 1 lần ) phân bổ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 641/ Có TK 142

Nợ TK 641/ Có TK 152

*Nợ TK 641/ Có TK 153

Nợ TK 641/ Có TK 242

(200) Đối với công cụ, dụng cụ (loại phân bổ nhiều lần) phân bổ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi:

Nợ TK 641/ Có TK 153

Nợ TK 641/ Có TK 152

Nợ TK 142, 242/ Có TK 641

*Nợ TK 641/ Có TK 142, 242

 

 

                      BT - KẾ TOÁN DOANH  NGIỆP


 

  • khi nhập kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi NH, kế toán ghi


  • Nợ TK 152, 153 / có TK 111,112

  • Nợ TK 152, 153 - nợ TK 133 / Có TK 111,112

  • Nợ TK 111,112 / Có TK 152,153

  • Nợ TK 152,153 / Có TK 111,112 - có TK 113


  • Nguyên liệu,vật liệu xuất dùng cho SXKD không dùng hết nhập lại kho, kt ghi


    • Nợ TK 152 - nợ TK 133 / Có TK 621,627

    • Nợ TK 152 / Có TK 621,627 - có TK 333

    • Nợ TK 152 / Có TK 621,627,642,641

    • Nợ TK 152 / Có TK 641,642


  • Trường hợp vật tư nhập khẩu, đơn vị phải tính thuế nhập khẩu theo giá nhập khẩu nhưng chưa trả tiền. Khi nhập kho nguyên liệu vật liệu, cc dụng cụ kt ghi


    • Nợ TK 152,153 / Có TK 331

    • Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 331

    • Nợ TK 152,153 - nợ TK 333(3) / Có TK 331

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 331 - có TK 333(3)


  • Khi nhập kho NLVL và CCDC thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị chưa trả tiền hàng, kế toán ghi


    • Nợ TK 152,153- nợ TK 133 / Có TK 331

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 331- có TK 331

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 331

    • Nợ TK 331 - nợ TK 133 / Có TK 152,153


  • Giá trị CCDC fân bổ từng lần vào chi phí SXKD, kế toán ghi


    • Nợ TK 627,641,642 / Có TK 153

    • Nợ TK 627,641,642 / Có TK 142,242

    • Nợ TK 627,641,642 - nợ TK 152,111 / Có TK 153

    • Nợ TK 627,641,642 / Có TK 153- có TK 111,152


  • Đầu tháng sau hàng về nhập kho, kế toán ghi


    • Nợ TK 152,153 / Có TK 151

    • Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK111,112

    • Nợ TK 151 / Có TK 133

    • Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 151


  • Cuối kỳ kết chuyển chi phí hàng bán để xác định kết quả, kt ghi


    • Nợ TK 641 / có TK 911 – có TK 3331

    • Nợ TK 911 - nợ TK 133 / Có TK 641

    • Nợ TK 641 / Có TK 911

    • Nợ TK 911 / Có TK 641


  • Đơn vị thanh lý TSCĐHH, kết quả phản ánh nguyên giá, giá trị còn lại được kế toán ghi như sau


    • Nợ TK 214 / Có TK 211

    • Nợ TK 211 / Có TK 214 – có TK 811

    • Nợ TK 811 - nợ TK 214 / Có TK 211

    • Nợ TK 214 - nợ TK 711 / Có TK 211


  • Đơn vị mang TSCĐHH để trao đổi lấy TSCĐHH khác tương tự nhau, kt ghi


    • Nợ TK 211( nhận về ) / Có TK 211 ( chuyển đi)

    • Nợ TK 211 ( nhận về ) / có TK 411

    • Nợ TK 211 (chuyển về ) / Có TK 211( chuyển đi) – có TK 214

    • Nợ TK 211( nhận về) - nợ TK 214 / Có TK 211 (chuyển đi)


  • Cuối kì kết chuyển chiết khấu thương mại đã chấp thuận hoặc đã thanh toán cho người mua, kế toán ghi


    • Nợ TK 131 / Có TK 521

    • Nợ TK 131 / Có TK 111,112

    • Nợ TK 511 / Có TK 531

    • Nợ TK 511 / Có TK 521


  • Đơn vị mua NLVL,CCDC đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi NH nhưng cuối tháng hàng chưa về ( Hàng thuộc diện chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ, kt ghi


    • Nợ TK 151 / Có TK 111,112

    • Nợ TK 151 - nợ TK 133 / Có TK111,112

    • Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 111,112

    • Nợ TK 151 / Có TK 111,112 – có TK 133


  • Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm những yếu tố nào?


    • Chiết khấu thương mại

    • Chiết khấu thanh toán

    • Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

    • Cả 3 phương án trên


  • Khi nhập khẩu NLVL và CCDC không thuộc diện chịu thuế GTGT hay tính theo phương pháp trực tiếp, đơn vị chưa trả tiền hàng, kế toán ghi


    • Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 331

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 331

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 331 –có TK 133

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 111,112


  • Đơn vị xuất NLVL đi góp vốn liên doanh, nếu phát sinh chênh lệch tăng giữa trị giá vốn góp và trị giá ghi sổ, kế toán ghi


    • Nợ TK 222 / Có TK 152 – có TK 711

    • Nợ TK 152 / Có TK 222 – có TK 413

    • Nợ TK 222 / Có TK 152

    • Nợ TK 222 - nợ TK 412 / Có TK 152


  • Đơn vị thu được tiền mặt do thanh toán, thanh lý TSCĐHH kế toán ghi ( thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)


    • Nợ TK 111 / Có TK 711- có TK 3331

    • Nợ TK 111 / Có TK 711

    • Nợ TK 111 / Có TK 811 – có TK 3331

    • Nợ TK 111 - nợ TK 133 / Có TK 711


  • Đơn vị mang TSCĐHH để trao đổi lấy TSCĐHH không tương tự, trước hết kế toán ghi giảm TSCĐHH mang đi trao đổi


    • Nợ TK 411 / Có TK 211

    • Nợ TK 811 / Có TK 211

    • Nợ TK 811 - nợ TK 214 / Có TK 211

    • Nợ TK 811 / Có TK 211 – có TK 214


  • Doanh thu bán hàng trong tháng là 1500 triệu, chiết khấu thương mại là 20 triệu, chiết khấu thanh toán là 10 triệu, giảm giá hàng bán là 5 triệu. Xác định doanh thu thuần trong tháng


    • A) 1475 triệu                            B) 1500 triệu

    • C) 1485 triệu                          D) 1495 triệu


  • Khi thanh lý TSCĐHH, kế toán phản ánh chi phí phát sinh bằng tiền mặt, TGNH


    • Nợ TK 811 / Có TK 111,112

    • Nợ TK 811 - nợ TK 133 / Có TK 111,112

    • Nợ TK 642 - nợ TK 133 / Có Tk 111,112

    • Nợ TK 642 / Có TK 111,112


  • Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ công tác bán hàng, kt ghi


    • Nợ Tk 641 / Có TK 111,112,331

    • Nợ TK 641 - nợ TK 133 / Có TK 111,112,331…

    • Nợ TK 641 - nợ TK 133 / Có TK 111,112,331

    • Nợ TK 641 / Có TK 111,112,131


  • Khi nhập khẩu NLVL và CCDC không thuộc diện chịu thuế GTGT hay tính thuế theo phương pháp trực tiếp, đơn vị đã trả bằng tiền mặt hoặc TGNH, kt ghi


    • Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 111,112

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 111,112,133

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 111,112

    • Nợ TK 152,153 - Nợ TK 133 / Có TK 331


  • Đơn vị mua từ nhập khẩu TSCĐHH, thuế GTGT nộp ở khâu nhập khẩu được nhập khẩu và đã trả bằng tiền vay dài hạn , kế toán ghi


    • Nợ TK 211 / Có TK 341

    • Nợ TK 211 nợ TK 1332 / Có TK 341

    • Nợ TK 211 / Có TK 334, có TK 3333

    • Nợ TK 211 / Có TK 341, có TK 1332


  • Thuế GTGT của TSCĐ hàng nhập khẩu phải nộp, kt ghi


    • Nợ TK 1332 / Có TK 333.12

    • Nợ TK 1332 / Có TK 3332

    • Nợ TK 1332 / Có TK 3333

    • Nợ TK 3331 / Có TK 1332


  • Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi


    • Nợ TK 1332 / Có TK 33312

    • Nợ TK 1332 / Có TK 3332

    • Nợ TK 1332 / Có TK 3333

    • Nợ TK 3331 / Có TK 1332


  • Khi phát sinh chiết khấu thanh toán cho người mua do trả sớm tiền hàng, kế toán ghi


    • Nợ TK 521 / Có TK 111,112,131

    • Nợ TK 635 / Có TK 111,112,131

    • Nợ TK 635 / Có TK 111,112,331

    • Nợ TK 515 / Có TK 111,112,131


  • Xuất công cụ phân bổ một lần ( phân bổ 100%) dùng cho SXKD kt ghi


    • Nợ TK 154 / Có TK 153

    • Nợ TK 142 / Có TK 153

    • Nợ TK 153 / Có TK 627,641,642

    • Nợ TK  / Có TK 627,641,642 – có TK 153


  • Đơn vị nhập khẩu NLVL,CCDC do tự gia công chế biến, kế toán ghi


    • Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 154

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 154,133

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 154

    • Nợ TK 142 / Có TK 152,153


  • Đơn vị xuất công cụ phân bổ làm nhiều lần, khi xuất dùng kế toán ghi


    • Nợ TK 627,641,642 / Có TK 153

    • Nợ TK 153,242 - nợ TK 133 / Có TK 153

    • Nợ TK 153 / Có TK 142,242

    • Nợ TK 142,242 / Có TK 153


  • Trường hợp vật tư nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế hoặc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi nhập kho NLVL,CCDC, đơn vị chưa trả tiền, kt ghi


    • Nợ TK 152,153 / Có TK 331

    • Nợ TK 152,153 / Có TK 331,333(3331,3333)

    • Nợ TK 152,153,333(3331,3333) / Có TK 331

    • Nợ TK 152,153 nợ TK 133 / Có TK 333(3331,3333)





    • BÀI TẬP LỚN





    • Bài tập 1 

    • Tình hình nhập, xuất, tồn về vật liệu của công ty X trong kì như sau


    -          Tồn đầu tháng 4/N: Lượng 20 tấn – đơn giá 1 triệu

    -     Ngày 1/4 nhập : lượng 40 tấn ; đơn giá 1,05 (đơn vị triệu đồng                    chưa thuế)

    -     Ngày 2/4 xuất lượng 30 tấn

    -     Ngày 3/4 nhập lượng 40 tấn; đơn giá 1,01

    -     Ngày 4/4 xuất lượng 40 tấn

    -     Ngày 5/4 nhập lượng 4 tấn ; đơn giá 1,1

    -     Ngày 6/4 xuất lượng 40 tấn

    -     Ngày 7/4 nhập lượng 40 tấn ; đơn giá 1,15

    -     Ngày 8/4 xuất lượng 50 tấn

    -     Ngày 9/4 nhập lượng 50 tấn ; đơn giá 1,1

    -     Ngày 10/4 xuất lượng 50 tấn

    Yêu cầu: Tính giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.

    NV1:  ĐGBQ sau ngày 1/4 được xác định là(lấy 2 số lẻ không làm tròn)

    A)  1,01             B)  1,02            C)  1,03             D)  1,04

    NV2:  ĐGBQ được xác định trị giá xuất ngày 2/4 là

    A)  30,3             B)  30,6            C)  31,3             D)  30,9

    NV3:  ĐGBQ sau lần nhập ngày 3/4 là

    NV4:  Với giá trị BQ được xác định, trị giá xuất ngày 4/4 là

    A)  41,6              B)  40,4            C)  41,2            D)  40,8

    NV5:  ĐGBQ sau lần nhập ngày 5/4

    A)  1,06              B)  1,05            C)  1,03            D)  1,04

    NV6:  Với ĐGBQ được xác định, trị giá xuất ngày 6/4 là

    A)  42                 B)  41,2            C)  41,6            D)  42,4

    NV7:  ĐGBQ sau lần nhập ngày 7/4 là

    A) 1,09               B)  1,14            C)  1,11            D)  1,13

    NV8:  Với ĐGBQ được xác định, trị giá xuất ngày 8/4 là

    NV9:  ĐGBQ sau lần nhập ngày 9/4 là

    A)  1,11              B) 1,10              C)  1,06           D)  1,03

    NV10:  Với đơn giá được xác định, trị giá xuất kho ngày 10/4 là

    A)  55                B)  55,5              C)  53              D)  51,5

     

    Bài tập 2:

    Giả định tại công ty X có số liệu, tài liệu sau đây(đơn vị kế toán hàngTK theo phương pháp KHTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đơn vị 1.000đ)

    1)      * Ngày 2/2 mua nhập kho nguyên vật liệu của công ty Y tổng giá thanh toán 55.000, thuế suất thuế GTGT 10% nhưng chưa trả tiền

    *Do mua với khối lương lớn, Công ty Y chấp thuận dành cho công ty X chiết khấu       4% và trừ vào tiền hàng phải thanh toán

    * Khi nhập kho,công ty phát hiện 1/5 lô hàng không đúng với hợp đồng qui định, Công ty đã báo với công ty Y và công ty Y đồng ý nhận lại số lô hàng nói trên

    2)  Ngày 4/2 công ty mua một lô hàng của công ty A, tổng giá thanh toán 66.000; thuế suất thuế GTGT 10%, công ty chưa thanh toán. Do mua số lượng lớn, công ty A chấp nhận chiết khấu 5% và đã thanh toán cho công ty X bằng tiền mặt.

    -  Khi nhập kho, công ty phát hiện lô hàng chất lượng không đúng như hợp đồng đã yêu cầu công ty A phải giảm giá với tổng số tiền là 5.000. Công ty A đã đồng ý trừ vào tiền hàng.

    3)  Ngày 25/2 mua 1 lô hàng của công ty C, tổng giá thanh toán là 33.000, thuế suất thuế GTGT là 10% nhưng chưa trả tiền. Đến ngày 28/2 lô hàng này chưa về đến kho của công ty.

    4)  Ngày 3/2 xuất kho NVL đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, trị giá ghi sổ là 50.000, trị giá đánh giá lại là 45.000

    5)  Ngày 4/2 xuất công cụ dụng cụ dùng cho SXSP thời hạn sử dụng dưới một năm, phân bổ hai lần, Trị giá xuất kho 20.000

    Yêu cầu: Tính toán lập các định khoản có liên quan

    NV1: Kế toán phản ánh và ghi sổ NVL nhập khẩu ngày 2/2

    A)     Nợ TK 152: 55.000                     C) Nợ TK 152: 50.000

    Có TK 331(Y): 55.000                      Nợ TK 333(1): 50.000

    Có TK 331(Y): 50.000

    B) Nợ TK 152: 55.000                      D) Nợ TK 152: 50

    Có TK 331(Y): 50.000                      Nợ TK 133(1): 5.000

    Có TK 333(1): 5.000                        Có TK: 331(Y): 55.000

    NV2: Kế toán phản ánh CKTM được hưởng

    A) Nợ TK 331(1) 2.000                     C) Nợ TK 331(Y): 2.200

    Có TK 152:   2.000                           Có TK 152: 2.000

    B) Nợ TK 331(Y): 2.000                        Có TK  133(1): 200

    Nợ TK 133(1): 200                       D) Nợ TK 331(Y): 2.200

    Có TK 152:      2.200                         Có TK 333(1): 200

    Có TK 152:     2.000

    NV3: Kế toán phản ánh số hàng trả lại cho người bán

    A) Nợ TK 331: 11.000                       C) Nợ TK 331: 10.000

    Có TK 333(1): 1.000                         Nợ TK 133(1): 1.000

    Có TK 152: 10.000                            Có TK 152: 11.000

    B) Nợ TK 331: 11.000                       D) Nợ TK 331: 10.000

    Có TK 152: 10.000                            Nợ TK 133(1): 1.000

    Có TK 133(1): 1.000                          Có TK 152: 11.000

    NV4: Kế toán phản ánh và ghi sổ NVL mua nhâp kho ngày 4/2

    A) Nợ TK 152: 66.000                       C) Nợ TK 152: 60.000

    Có TK 331(A): 60.000                       Nợ TK 333(1): 6.000

    Có TK 133(1): 6.000                         Có TK 331(A): 66.000

    B) Nợ TK 152: 66.000                       D) Nợ TK 152: 60.000

    Có TK 333(1): 6.000                         Nợ TK 133(1): 6.000

    Có TK 331(A): 60.000                        Có TK 331(A): 66.000

    NV5: Kế toán phản ánh số chiết khấu thương mại được hưởng

    A) Nợ TK 111: 3.300                         C) Nợ TK 111: 3.000

    Có TK 152: 3.000                              Nợ TK 133(1): 300

    Có TK 333(1): 300                             Có Tk 152: 3.300

    B) Nợ TK 111: 3.300                         D) Nợ TK 111: 3.000

    Có TK 152: 3.000                               Nợ TK 333(1): 300

    Có TK 133(1): 300                              Có TK 152: 3.300

    NV6: Kế toán phản ánh số tiền được giảm giá

    A) Nợ TK 331(A): 5.500                     C) Nợ TK 331(A):5.000

    Có TK 152: 5.000                               Nợ TK 133(1): 500

    Có TK 133(1): 500                              Có TK 152: 5.500

    B) Nợ TK 331(A): 5.500                      D)  Nợ TK 331(A): 5.000

    Có TK 152: 5.000                                 Có TK 333(1): 500

    Có Tk 333(1): 500                                Có TK 152: 5.500

    NV7: Kế toán phản ánh số hàng mua đang đi trên đường mua ngày 25/2

    A) Nợ TK 151: 33.000                        C) Nợ TK 151: 30.000

    Có TK 333(1): 3.000                            Nợ TK 133(1): 3.000

    Có TK 331(C): 30.000                          Có TK 331(C): 33.000

    B) Nợ TK 151: 30.000                        D) Nợ TK 151: 33.000

    Nợ TK 333(1): 3.000                           Có TK 133(1): 3.000

    Có TK 331(C): 33.000                         Có TK 331(C): 33.000

    NV8:  Kế toán phản ánh NVL xuất để góp vốn liên doanh

    A) Nợ TK 222: 45.000                        C) Nợ TK 222: 50.000

    Có TK 152: 45.000                             Có TK 152: 50.000

    B) Nợ TK 222: 50.000                         D) Nợ TK 222: 45.000

    Có TK 152: 45.000                              Nợ TK 811: 5.000

    Có TK 711: 50.000                              Có TK 152: 50.000

    NV9:  Kế toán phản ánh số CCDC xuất dùng

    A) Nợ TK 627: 30.000                         C) Nợ TK 142: 20.000

    Có TK 153: 20.000                              Có TK 153: 20.000

    B) Nợ TK 627: 10.000                         D) Nợ TK 242: 20.000

    Có TK 153: 10.000                              Có TK153: 20.000

    NV10: Đồng thời kế toán phản ánh trị giá phân bổ lần đầu

    A) Nợ TK 627: 20.000                         C) Nợ TK: 627:10.000

    Có TK 142: 10.000                              Có TK 242: 10.000

    B) Nợ TK 627: 10.000                         D) Nợ TK 627: 20.000

    Có TK 142: 10.000                              Nợ TK 242: 20.000

    Bài Tập 3: Giả định tại công ty A có số liệu tài liệu sau đây:
    1) Ngày 1/3/N Công ty mua một TSCĐHH dùng vào SXKD hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, thanh toán theo phương thức trả chậm, giá mua 600.000, thuế GTGT có thuế suất là 10%.

    -          Giá mua trả lần đầu: 200.000

    -          Định kỳ, số phải thanh toán cho người bán: giá gốc 20.000, lãi:5.000, đơn vị trả bằng TGNH

    2)      Ngày 15/3, công ty mang một TSCĐHH để trao đổi lấy một TSCĐHH mới:

    -          Nguyên giá: 100.000;hao mòn luỹ kế 40.000. giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi: 60.000; thuế suất thuế GTGT 10%

    TSCĐ mới nhận về qua trao đổi:

    -          nguyên giá 70.000; thuế suất thuế GTGT10%. Giá trị chênh lệch của TSCĐ công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.

    3)      Công ty nhượng bán một TSCĐHH dùng vào SXKD chịu thuế theo phương pháp khấu trừ chưa thu tiền

    -          Nguyên giá: 100.000, hao mòn luỹ kế:40.000

    -          Chi phí nhượng bán: 5.000 chi bằng tiền mặt

    -          tổng giá thanh toán 66.000- thuế suất thuế GTGT 10%

    -          yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan.

    NV1: kế toán phản ánh giá mua trả tiền ngay

    A) Nợ TK 211: 200.000                        C) Nợ TK 211: 200.000

    Nợ TK 133(2): 20.000                          Nợ TK 133(2): 60.000

    Có TK 331: 220.000                             Có TK 331: 260.000

    B) Nợ TK 211: 200.000                        D) Nợ TK 211: 200.000

    Nợ TK 133(1): 60.000                          Nợ TK 133(2): 60.000

    Nợ TK 242: 400.000                            Nợ TK 242: 400.000

    Có TK 331: 660.000                              Có TK 331: 660.000

    NV2: Kế toán phản ánh số tiền do thanh toán định kỳ (lần 1):

    A) Nợ TK 242: 25.000                           C) Nợ TK 331: 20.000

    Có TK 112: 25.000                                Nợ TK 635: 5.000

    Có TK 112: 25.000

    B) Nợ TK 635: 25.000                             D) Nợ TK 331: 25.000

    Có TK 112: 25.000                                  Có TK 112: 25.000

    NV3: Kế toán phân bổ và phản ánh số lãi trả chậm từng kỳ

    A) Nợ TK 635: 5.000                               C) Nợ TK 642: 5.000

    Có TK 142: 5.000                                    Có TK 515: 5.000

    B) Nợ TK 635: 5.000                               D) Nợ TK 242: 5.000

    Có TK 242: 5.000                                    Có TK 515: 5.000

    NV4: Kế toán phản ánh TSCĐHH mang đi trao đổi

    A) Nợ TK 811: 60.000                             C) Nợ TK 811: 60.000

    Có TK 611: 60.000                                  Nợ TK 214: 40.000

    Có TK 211: 100.000

    B) Nợ TK 138(8): 60.000                         D) Nợ TK 811: 100.000

    Nợ TK 214: 40.000                                  Có TK 214: 40.000

    Có TK 211: 100.000                                 Có TK 211: 60.000

    NV5: Kế toán phản ánh số phải thu do trao đổi TSCĐ

    A) Nợ TK 138(8): 66.000                          C) Nợ TK 331: 66.000

    Có TK 711: 60.000                                   Có TK 711: 60.000

    Có TK 333(1): 6.000                                 Có TK 333(1): 6.000

    B) Nợ TK 131: 60.000                               D) Nợ TK 131: 66.000

    Nợ TK 133(1): 6.000                                 Có TK 333(1): 6.000

    Có TK 711: 66.000                                    Có TK 711: 60.000

    NV6: Kế toán phản ánh TSCĐHH nhận về

    A) Nợ TK 211: 70.000                              C) Nợ TK 211: 7.000

    Nợ TK 133(1): 7.000                                Có TK 131: 70.000

    Có TK 131: 77.000                                   Có TK 333(1): 7.000

    B) Nợ TK 211: 77.000                               D) Nợ TK 211: 77.000

    Có TK 131: 77.000                                    Có TK 133(1): 7.000

    Có TK 131: 70.000

    NV7: Kế toán phản ánh số tiền thanh toán cho ben trao đổi TSCĐ

    A) Nợ TK 131: 10.000                              C) Nợ TK 131: 11.000

    Nợ TK 133(1): 1.000                                Có TK 333(1): 1.000

    Có TK 111: 11.000                                   Có TK 111: 10.000

    B) Nợ TK 131: 10.000                              D) Nợ TK 131: 11.000

    Có TK 111: 10.000                                   Có TK 111: 11.000

    NV8: Kế toán phản ánh số thu về nhượng bán

    A) Nợ TK 131: 60.000                              C) Nợ TK 138(8): 66.000

    Có TK 333(1): 6.000                                 Có TK 333(1): 6.000

    Có TK 711: 66.000                                    Có TK 711: 60.000

    B) Nợ TK 131: 60.000                              D)  Nợ TK 131: 66.000

    Nợ TK 133(1): 6.000                                 Có TK 711: 60.000

    Có TK 711: 66.000                                    Có TK 333(1): 6.000

    NV9: Kế toán phản ánh chi phí nhượng bán

    A) Nợ TK 138(8): 5.000                            C) Nợ TK 821: 5.000

    Có TK 111: 5.000                                     Có TK 111: 5.000

    B) Nợ TK 811: 5.000                                 D) Nợ TK 338(8): 5.000

    Có TK 111: 5.000                                     Có TK 111: 5.000

    NV10) Kế toán phản ánh TSCĐ đã nhượng bán

    A) Nợ TK 811: 60.000                               C) Nợ TK 811: 60.000

    Có TK 211: 60.000                                    Nợ TK 214: 40.000

    Có TK 211: 100.000

    B) Nợ TK 138(8): 60.000                          D) Nợ TK 338(8): 60.000

    Nợ TK 214: 40.000                                   Nợ TK 214: 40.000

    Có TK 211: 100.000                                  Có TK 211: 100.000

     

    Bài Tập 4:  Giả định tại công ty X có số liệu tài liệu sau đây:( đơn vị 1.000đ)

    -          Công ty SX 300 sản phẩm A cuối kì hoàn thành 240sp, nhưng qua kiểm tra chất lượng sản phẩm, chỉ nhập kho được 230 sp.

    -          Số sp dở dang cuối kì, có 40 sp hoàn thành 60%, 20 sp có mức độ hoàn thành 30%.

    -          Trị giá SPDD đầu kì bao gồm:

    + CPNVLTT là 300.000, trong đó NVL chính là 260.000

    + CPNCTT là 81.000

    + CPSXC là 40.000

    -          Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:

    + CPNVLTT: 2.700.000; trong đó chi phí NVL chính là 2.440.000

    + CPNCTT: 405.000

    + CPSXC: 230.000

    Yêu cầu: Xác định giá thành của sản phẩm A theo phương pháp giản đơn và ghi sổ kế toán tương ứng

    • Trị giá SPDD được xác định theo sản lượng hoàn thành tương đương


    NV1: Sản lượng qui đổi theo SL tương đương hoàn thành là:

    A) 24                    B) 36                   C) 30                   D) 32

    NV2: CPNVLTT được xác định trong SPDD cuối kì là

    A) 450.000           B) 500.000          C) 55.000            D) 600.000

    NV3: CPNVLTT được xác định trong sản phẩm hỏng là:

    A) 90.000            B) 100.000           C) 95.000            D) 105.000

    NV4: CPNCTT được xác định trong SPDD cuối kì là:

    A) 54.000            B) 53.000             C) 55.000            D) 52.000

    NV5: CPNCTT được xác định trong sản phẩm hỏng là:

    A) 20.000            B) 19.000             C) 18.000            D) 21.000

    NV6: CPSXC được xác định trong SPDD cuối kì là:

    A) 27.000            B) 28.000             C) 29.000            D) 30.000

    NV7: CPSXC được xác định trong sản phẩm hỏng là:

    A) 10.000            B) 9.500               C) 10.500            D) 11.000

    NV8: Tổng chi phí SX của SPDD đầu kì được xác định là:

    A) 381.000          B) 391.000           C) 421.000          D) 411.000

    NV9: Tổng chi phí SX phát sinh trong kì là:

    A) 3.353.000       B) 3.335.000        C) 3.350.000       D) 3.330.000

    NV10) Tổng chi phí SX của SPDD cuối kì được xác định là:

    A) 680.000             B) 680.000                  C) 648.000               D) 684.000

    NV11: Tổng chi phí SX của SP hỏng được xác định là:

    A) 128.000           B) 125.000                 C) 126.000               D) 130.000

    NV12: Tổng giá thành của sản phẩm A được xác định là:

    A) 2.940.000        B) 2.944.000              C) 2.904.000            D) 2.496.000

    NV13: Tổng giá thành đơn vị của sản phẩm A là:

    A) 11.800             B) 12.800                   C) 10.800                 D) 13.800

    NV14: Kế toán phản ánh chi phí NVLTT:

    A) Nợ TK 261: 2.440.000                       C) Nợ TK 321: 2.550.000

    Có TK 152: 2.440.000                            Có TK 152: 2.550.000

    B) Nợ TK 621: 2.300.000                       D) Nợ TK 621: 2.700.000

    Có TK 152: 2.300.000                            Có TK 152: 2.700.000

    NV15: Kế toán phản ánh CPNCTT

    A) Nợ TK 622: 450.000                          C) Nợ TK 622: 450.000

    Có TK 334,338: 450.000                        Có TK 334,338: 450.000

    B) Nợ TK 622: 404.000                          D) Nợ TK 622: 406.000

    Có TK 334,338: 404.000                        Có TK 334,338: 406.000

    NV16: Kế toán phản ánh chi phí SXC

    A) Nợ TK 627: 230.000                          C) Nợ TK 627: 203.000

    Có TK LQ: 230.000                                Có TKLQ: 203.000

    (152,153,334,214,211…)                       (152,153,334,334,214,211…)

    B) Nợ TK 627: 320.000                          D) Nợ TK 627: 303.000

    Có TKLQ: 320.000                                 Có TKLQ: 303.000

    (152,153,334,214,211…)                       (152,153,334,214,221…)

    NV17: Kế toán kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành (pp kê khai tx)

    A) Nợ TK 154: 2.300.000                       C) Nợ TK 621: 2.300.000

    Có TK 621: 2.300.000                            Có TK 154: 2.550.000

    B) Nợ TK 154: 2.440.000                       D) Nợ TK 154: 2.700.000

    Có TK 621: 2.440.000                            Có TK 621: 2.700.000

    NV18: Kế toán kết chuyển CPNCTT để tính giá thành

    A) Nợ TK 154: 403.000                          C) Nợ TK 154: 405.000

    Có TK 622: 403.000                               Có TK 622: 405.000

    B) Nợ TK 154: 406.000                          D) Nợ TK 154: 450.000

    Có TK 622: 406.000                               Có TK 622: 450.000

    NV19: Kế toán kết chuyển chi phí SXC để tính giá thành

    A) Nợ TK: 154: 220.000                         C) Nợ TK 154: 202.000

    Có TK 627: 220.000                               Có TK 627: 202.000

    B) Nợ TK 154: 230.000                          D) Nợ TK 154: 203.000

    Có TK 627: 230.000                               Có TK 627: 203.000

    NV20: Kế toán phản ánh tổng giá thành nhập khẩu

    A) Nợ TK 155: 2.940.000                       C) Nợ TK 155: 1.900.000

    Có TK 154: 2.940.000                            Có TK 154: 1.900.000

    B) Nợ TK 155: 2.904.000                       D) Nợ TK 155: 2.944.000

    Có TK 154: 2.904.000                            Có TK 154: 2.944.000

     

    Bài Tập 5:  Giả định tại công ty Y có số liệu, tài liệu sau đây(ơn vị: triệu đồng)

    -          Đơn vị SX 600 SPB, cuối kì hoàn thành 480 SP, nhưng nhập kho chỉ được 460 SP, số sản phẩm còn lại hỏng không thể sửa chữa được

    -          Mức độ hoàn thành của SPDD được xác định là 50%.

    -          Trị giá SPDD trong kì gồm:

    + CPNVLTT là: 600

    + CPNC trực tiếp là: 162

    + CPSX chung là: 80

    -          Chi phí SX phát sinh trong kì gồm:

    + CPNVL trực tiếp là: 5.400

    + CPNC trực tiếp là: 810

    + CPSX chung là: 460

    Yêu cầu: Tính giá thành của SPB và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế tương ứng ( theo phương pháp kê khai thường xuyên)

    NV1: Số lượng SP quy đổi theo mức độ hoàn thành là:

    A) 50                    B) 55                      C) 65                          D) 60

    NV2: CPNVL trực tiếp được xác định trong SPDD cuối kì là:

    A) 900                  B) 1.000                 C) 1.200                     D) 1.100

    NV3: CPNVL trực tiếp được xác định trong SP hỏng là:

    A) 180                  B) 200                    C) 190                        D) 210

    NV4: CPNC trực tiếp được xác định trong SPDD cuối kì là:

    A) 108                  B) 110                    C) 109                        D) 106

    NV5: CPNC trực tiếp trong SP hỏng là:

    A) 38                    B) 37                      C)36                           D) 34

    NV6: CPSX chung được xác định trong SPDD cuối kì là:

    A) 55                    B) 56                      C) 58                          D) 60

    NV7: CPSX chung được xác định trong SP hỏng là:

    A) 19                    B) 20                      C) 21                          D) 18

    NV8: Tổng SP sản xuất của SPDD đầu kì được xác định là:

    A) 842                  B) 840                    C) 832                        D) 830

    NV9: Tổng chi phí SX phát sinh trong kì:

    A) 6.760               B) 6.607                 C) 6.670                     D) 6.706

    NV 10: Tổng chi phí SX của SPDD cuối kì được xác định là:

    A) 1.386               B) 1.388                 C) 1.380                     D) 1.368

    NV 11: Tổng chi phí SX của SP hỏng là:

    A) 265                 B) 256                     C) 260                        D) 250

    NV 12: Tổng giá thành của SPB được xác định là:

    A) 5.980              B) 5.986                  C) 5.988                     D) 5.998

    NV 13: Tổng giá thành đơn vị của SPB là:

    A) 12,8                B) 11,8                    C) 13,8                       D) 10,8

     

    Kê toán tập hợp chi phí SX theo từng khoản mục:

    NV 14: Kế toán phản ánh chi phí NVL trực tiếp phát sinh:

    A) Nợ TK 621: 4.500                           C) Nợ TK 621: 5.200

    Có TK 152: 4.500                                Có TK 152: 5.200

    B) Nợ TK 621: 5.400                           D) Nợ TK 621: 5.500

    Có TK 152: 5.400                                Có TK 152: 5.500

    NV 15: Kế toán phản ánh CPNC trực tiếp phát sinh:

    A) Nợ TK 622: 805                               C) Nợ TK 622: 810

    Có TK 334,338: 805                             Có TK 334,338: 810

    B) Nợ TK 622: 815                               D) Nợ TK 622: 804

    Có TK 334,338: 815                             Có TK 334,338: 804

    NV 16: Kế toán phản ánh chi phí SXC phát sinh:

    A) Nợ TK 627: 450                               C) Nợ TK 627: 470

    Có TKLQ: 450                                      Có TKLQ: 470

    (152,153,214,334,111)                         (152,153,214,334,111)

    B) Nợ TK 627: 400                               D) Nợ TK 627: 460

    Có TKLQ: 400                                      Có TKLQ: 460

    (152,153,214,334,111)                         (152,153,214,334,111)

    NV 17: Kế toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành

    A) Nợ TK 154: 4.500                        C) Nợ TK 154: 5.600

    Có TK 621: 4.500                             Có TK 621: 5.600

    B) Nợ TK 154: 5.400                        D) Nợ TK 154: 5.200

    Có TK 621: 5.400                             Có TK 621: 5.200

    NV 18: Kế toán kết chuyển chi phí NC trực tiếp

    A) Nợ TK 154: 810                            C) Nợ TK 154: 800

    Có TK 622: 810                                 Có TK 622: 800

    B) Nợ TK 154: 816                            D) Nợ TK 154: 805

    Có TK 622: 816                                 Có TK 622: 805

    NV 19: Kế toán kết chuyển chi phí SXC

    A) Nợ TK 154: 445                            C) Nợ TK 154: 456

    Có TK 627: 445                                 Có TK 154: 456

    B) Nợ TK 154: 450                            D) Nợ TK 154: 460

    Có TK 627: 450                                 Có TK 627: 460

    NV 20: Kế toán phản ánh giá trị sản phẩm nhập khẩu

    A) Nợ TK 155: 5980                          C) Nợ TK 155: 5988

    Có TK 154: 5980                               Có TK 154: 5980

    B) Nợ TK 155: 5898                          D) Nợ TK 155: 5890

    Có TK 154: 5898                               Có TK 154: 5890

     

    Bài Tập 6: Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, có số liệu tài liệu sau đây:

    -          Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm A là 40 chiếc, đơn giá ( giá thành thực tế của một sản phẩm ) là 10 (đơn vị triệu đồng)

    -          Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm B là 40 chiếc, đơn giá 10,5

    • Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì như sau:


    NV1: Ngày 2/4/N công ty nhập kho 100 chiếc SPA từ phân xưởng sản xuất A, giá thành đơn vị thực tế là 10,50 (triệu đồng)

    A) Nợ TK 154(A): 1.050                      C) Nợ TK 156(A): 1.050

    Có TK 155(A): 1.050                           Có TK 154(A): 1.050

    B) Nợ TK 155(A): 1.050                      D) Nợ TK 155(A): 1.050

    Có TK 631(A): 1.050                           Có TK 154(A): 1.050

    NV2: Ngày 4/4/N công ty nhập kho 100 chiếc sản phẩm B, giá thành đơn vị thực tế là 11,00 triệu đồng.

    A) Nợ TK 155(B): 1.100                       C) Nợ TK 155(B): 1.100

    Có TK 631(B): 1.100                            Có TK 154(B): 1.100

    B) Nợ TK 156(B): 1.100                       D) Nợ TK 154(B): 1.100

    Có TK 154(B): 1.100                            Có TK 155(B): 1.100

    NV3: Ngày 10/4, xuất bán 100 chiếc SPA, tổng giá thanh toán là 1320 thuế suất thuế GTGT 10% người mua đã chấp nhận trả nhưng chưa thanh toán; trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước chi phí bán hàng tổng hợp được là 100, trong đó chi phí NVL là 20, chi phí nhân công là 60; chi phí bằng tiền khác là 20. Kế toán phản ánh trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán.

    A) Nợ TK 623(A): 1.000                      C) Nợ TK 623(A): 1.030

    Có TK 155(A): 1.000                           Có TK 155(A): 1.030

    B) Nợ TK 632(A): 1.030                      D) Nợ TK 632(A): 1.050

    Có TK 155(A): 1.030                           Có TK 154(A): 1.050

    NV4: Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu

    A) Nợ TK 131: 1.320                           C) Nợ TK 131: 1320

    Có TK 155(A): 1.200                          Có TK 131: 120

    Có TK 333(1): 120                              Có TK 511(A): 1200

    B) Nợ TK 331: 1320                             D) Nợ TK 131(1): 1320

    Có TK 511(A): 1200                             Có TK 333(1): 120

    Có TK 333(A): 1200                             Có TK 511(A): 1200

    NV 5: Đồng thời kế toán phản ánh chi phí bán hàng

    A) Nợ TK 641(A): 100                           C) Nợ TK 152: 20

    Có TK 911: 100                                     Nợ TK 334: 60

    Nợ TK 641(A): 100

    B) Nợ TK 642(A): 100                            D) Nợ TK 641(A): 100

    Có TK 153: 20                                        Có TK 153: 20

    Có TK 334: 60                                        Có TK 334: 60

    Có TK 111: 20                                        Có TK 111: 20

    NV 6: Ngày 25/4 công ty xuất bán 120 SPB, tổng giá thanh toán là 1650, thuế suất thuế GTGT là 10%, người mua đã thanh toán qua TK TGNH; trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán tính theo phương pháp nhập sau - xuất trước; chi phí bán hàng tổng hợp được là 120, trong đó chi phí NVL là 30, chi phí nhân công là 70, chi phí bằng tiền khác là 20.

    Kế toán phản ánh trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho:

    A) Nợ TK 632(B): 1.320                          C) Nợ TK 632(B): 1.310

    Có TK 155(B): 1.320                               Có TK 155(B): 1.310

    B) Nợ TK 632(A): 13.010                        D) Nợ TK 632(A): 1.320

    Có TK 155(A): 13.010                            Có TK 155(A): 1.320

    NV 7: Kế toán phản ánh doanh thu:

    A) Nợ TK 131: 156                                 C) Nợ TK 112: 1650

    Có TK 155(B): 1.500                              Có TK 511(B): 1.500

    Có TK 333(1): 150                                  Có TK 33(1): 150

    B) Nợ TK 112: 1650                               D) Nợ TK 112: 1650

    Có TK 155(B): 1.500                              Có TK 511(B): 1.500

    Có TK 133(1): 150                                  Có TK 333(1): 150

    NV 8: Kế toán phản ánh chi phí bán hàng

    A) Nợ TK 641: 120                                C) Nợ TK 911: 120

    Có TK 911: 120                                     Có TK 641: 120

    B) Nợ TK 641: 120                                 D) Nợ TK 642: 120

    Có TK 152: 30                                        Có TK 152: 30

    Có TK 334: 70                                        Có TK 334: 70

    Có TK 111: 20                                        Có TK 111: 20

    NV 9: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là 189, trong đó chi phí NVL là 49, chi phí nhân viên là 100, chi phí bằng tiền khác là 40, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng mặt hàng bán ra theo doanh thu bán hàng.

    A) Nợ TK 911: 189                                C) Nợ TK 152: 49

    Có TK 624: 189                                     Có TK 334: 100

    Có TK 111: 40

    Có TK 462: 189

    B) Nợ TK 641: 49                                   D) Nợ TK 642: 189

    Có TK 152: 49                                        Có TK 152: 49

    Có TK 334: 100                                      Có TK 334: 100

    Có TK 111: 40                                        Có TK 111: 49

    NV 10: Kế toán xác định số phân bổ chi phí QLDN cho từng mặt hàng

    A) 0,06                  B) 0,065                C) 0,07                   D) 0,075

    NV 11: Chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A là:

    A) 80                     B) 86                       C) 82                        D) 84

    NV 12: Chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng B là:

    A) 105                   B) 103                     C) 109                      D) 107

    NV 13: Kết quả bán hàng của mặt hàng B là:

    A) 16                     B) -16                      C) -14                       D) 14

    NV 14: Kết quả bán hàng của mặt hàng B là:

    A) -25                    B) 25                       C) 35                        D) -35

    NV 15: Kết quả bán hàng của cả hai mặt hàng:

    A) -49                    B) 49                       C) 41                        D) -41

    NV 16: Kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng của cả hai mặt hàng:

    A) Nợ TK 211: 2.970                           C) Nợ TK 511: 2.700

    Có TK 911: 2.970                                Có TK 911: 2.700

    B) Nợ TK 511: 2.970                           D) Nợ TK 911: 2.700

    Có TK 911: 2.970                                Có TK 511: 2.700

    NV 17: Kế toán kết chuyển giá vốn của cả hai mặt hàng:

    A) Nợ TK 911: 2.370                           C) Nợ TK 632: 2.340

    Có TK 632: 2.370                                Có TK 911: 2.340

    B) Nợ TK 632: 2.370                           D) Nợ TK 911: 2.340

    Có TK 911: 2.370                                Có TK 632: 2.340

    NV 18: Kế toán kết chuyển chi phí bán hàng của cả hai mặt hàng:

    A) Nợ TK 641: 220                             C) Nợ TK 642: 220

    Có TK 911: 220                                  Có TK 911: 220

    B) Nợ TK 911: 220                             D) Nợ TK 911: 220

    Có TK 641: 220                                  Có TK 642: 220

    NV 19: Kế toán kết chuyển chi phí QLDN của cả hai mặt hàng:

    A) Nợ TK 624: 189                             C) Nợ TK 911: 189

    Có TK 911: 189                                  Có TK 642: 189

    B) Nợ TK 641: 189                             D) Nợ TK 911: 189

    Có TK 911: 189                                  Có TK 641: 189

    NV 20: Kế toán kết chuyển lãi lỗ

    A) Nợ TK 911: 49                               C) Nợ TK 421: 41

    Có TK 421: 49                                    Có TK 911: 41

    B) Nợ TK 421: 49                               D) Nợ TK 911: 41

    Có TK 911: 49                                    Có TK 421: 41

     

    Bài Tập 7: Công ty Y kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kì có số liệu,tài liệu sau đây (đơn vị triệu đồng)

    • Số liệu tồn đầu kì của sản phẩm A như sau:


    -          Số lượng 300 chiếc

    -          Trị giá: 300

    • Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kì


    NV 1: Ngày 4/5/N công ty nhập khẩu 750 sản phẩm A (từ phân xưởng A), tổng giá thành thực tế của thành phẩm NK là 787,5

    A) Nợ TK 154(A): 787,5                      C) Nợ TK 156(A): 787,5

    Có TK 155(A): 787,5                           Có TK 154(A): 787,5

    B) Nợ TK 154(A): 787,5                      D) Nợ TK 155(A): 787,5

    Có TK 631(A): 787,5                           Có TK 154(A): 787,5

    NV 2: Ngày 15/5, công ty xuất gửi bán cho công ty X, số lượng 600 sản phẩm A, tổng giá thực tế: 82,5, thuế suất thuế GTGT là 10%, trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước- xuất trước, chi phí bán hàng là 52,5, trong đó chi phí NVL trực tiếp là 15, chi phí nhân công trực tiếp là 30, chi phí bằng tiền khác là 7,5

    A) Nợ TK 632(A): 615                         C) Nợ TK 157(A): 600

    Có TK 155(A): 615                              Có TK 155(A): 600

    B) Nợ TK 632(A): 615                         D) Nợ TK 157(A): 615

    Có TK 157(A); 615                              Có TK 155(A): 615

    NV 3: Ngày 20/5/N, công ty thông báo đã nhận được lô hàng do công ty gửi bán và đồng ý chấp nhận trả, kế toán phản ánh doanh thu

    A) Nợ TK 131(X): 825                         C) Nợ TK 131(X): 825

    Có TK 157(A): 750                              Có TK 333(1): 75

    Có TK 333(1): 75                                Có TK 511(A): 750

    B) Nợ TK 131(X): 825                         D) Nợ TK 131(X): 750

    Có TK 511(A): 750                              Nợ TK 333(1): 75

    Có TK 133(1): 75                                 Có TK 511(A): 825

    NV 4: Đồng thời kế toán phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán

    A) Nợ TK 632(A): 615                         C) Nợ TK 632(A): 600

    Có TK 155(A): 615                              Có TK 155(A): 600

    B) Nợ TK 632(A): 615                         D) Nợ TK 632(A): 600

    Có TK 157(A): 615                              Có 157(A): 600

    NV 5: Ngày 21/5/N, khi kiểm nhận nhập kho, công ty X thông báo 1/5 lô hàng không đảm bảo chất lượng nên đã trả lại cho công ty Y đồng ý nhận lại và đã nhập kho lô hàng do công ty X trả lại. Kế toán phản ánh số hàng nhập lại kho do công ty X trả lại:

    A) Nợ TK 155(A): 120                        C) Nợ TK 157(A): 120

    Có TK 632(A): 120                             Có TK 632(A): 120

    B) Nợ TK 157(A): 123                        D) Nợ TK 155(A): 123

    Có TK  632(A): 123                             Có TK 632(A): 123

    NV 6: Kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại

    A) Nợ TK 511(A): 150                       C) Nợ TK 511(A): 165

    Nợ TK 333(1): 15                              Có TK 131(X): 150

    Có TK 131(X): 165                            Có TK 333(1): 15

    B) Nợ TK 531(A): 150                       D) Nợ TK 531(A): 160

    Nợ TK 333(1): 15                              Có TK 131(X): 16

    Có TK 131(X): 165                            Có TK 131(X): 176

    NV 7: Cuối kì, kế toán kết chuyển hàng bán bị trả lại để giảm trừ doanh thu:

    A) Nợ TK 511(A): 150                       C) Nợ TK 511(A): 165

    Có TK 531(A): 150                            Có TK 531(A): 165

    B) Nợ TK 511(A): 160                       D) Nợ TK 511(A): 150

    Có TK 531(A): 160                            Có TK 521(A): 150

    NV 8: Chi phí bán hàng phát sinh trong kì được phản ánh như sau:

    A) Nợ TK 641: 52,5                          C) Nợ TK 911: 52,5

    Có TK 911: 52,5                               Có TK 641: 52,5

    B) Nợ TK 642(1): 52,5                      D) Nợ TK 641: 52,5

    Có TK 152: 15                                  Có TK 152: 15

    Có TK 334: 30                                  Có TK 334: 30

    Có TK 111: 1,5                                 Có TK 111: 1,5

    NV 9: Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho mặt hàng A như sau:

    Chi phí nguyên vật liệu 7,5; chi phí nhân công là 30;chi phí bằng tiền khác là 7,5:

    A) Nợ TK 642(2): 45                        C) Nợ TK 642: 45

    Có TK 152: 7,5                                Có TK 334: 30

    Có TK 334: 30                                 Có TK 152: 7,5

    Có TK 111: 7,5                                Có TK 111: 7,5

    B) Nợ TK 642(2): 45                       D) Nợ TK 642: 45

    Có TK 911: 45                                Có TK 911: 45

    NV 10: Kế toán xác định kết quả bán hàng và ghi:

    A) Nợ TK 421: 21                         C) Nợ TK 911: 21

    Có TK 911: 21                              Có TK 421: 21

    B) Nợ TK 421: 10,5                      D) Nợ TK 911: 10,5

    Có TK 911: 10,5                           Có TK 421: 10,5

     

    Bài Tập 8: Tình hình nhập, xuất, tồn NVL của công ty trong kì như sau:

    (đơn vị tính triệu đồng)

    -          Tồn đầu tháng 6/N: lượng 10 tấn, đơn giá 2

    -          Ngày 2/6: nhập 20 tấn; đơn giá 2,1

    -     Ngày 3/6: xuất 15 tấn

    -     Ngày 4/6: nhập 20 tấn; đơn giá 2,02

    -     Ngày 5/6: xuất 20 tấn

    -     Ngày 6/6: nhập 20 tấn; đơn giá 2,2

    -     Ngày 7/6: xuất 20 tấn

    -     Ngày 8/6: nhập 20 tấn; đơn giá 2,3

    -     Ngày 9/6: xuất 25 tấn

    -     Ngày 10/6: nhập 25 tấn, đơn giá 2,2

    -     Ngày 11/6: xuất: 25 tấn

    Yêu cầu: Tính trị giá NVL xuất kho theo hai phương pháp NS-XT; NT-XT

    • Theo phương pháp nhập sau - xuất trước:


    NV 1: Trị giá xuất kho ngày 3/6 được xác định là:

    A) 30                  B) 30,5                  C) 31,5                     D) 30,9

    NV 2: Trị giá xuất kho ngày 5/6 là:

    A) 40                  B) 40,4                  C) 40,4                     D) 41,6

    NV 3: Trị giá xuất kho ngày 7/6 là:

    A) 40                  B) 46,3                  C) 40,4                     D) 42,4

    NV 4: Trị giá xuất kho ngày 9/6 là:

    A) 50                  B) 55                     C) 56                        D) 57

    NV 5: Trị giá xuất kho ngày 11/6 là:

    A) 56                  B) 55                     C) 50                        D) 57

    * Theo phương pháp nhập trước - xuất trước:

    NV 6: Trị giá xuất kho ngày 3/6 được xác định

    A) 30                  B) 30,5                 C) 30,9                     D) 31,5

    NV 7: Trị giá xuất kho ngày 5/6 là:

    A) 40                  B) 40,4                 C) 40,6                     D) 41,6

    NV 8: Trị giá xuất kho ngày 7/6 là:

    A)  40                 B) 40,4                 C) 41,3                     D) 42,4

    NV 9: Trị giá xuất kho ngày 9/6 là:

    A) 50                  B) 55,5                 C) 56                        D) 57

    NV 10: Trị giá xuất kho ngày 10/6 là:

    A) 57                  B) 56                    C) 55                        D) 50

    3 nhận xét:

    Khoang Cach nói...

    Thank you!

    Ha254452 nói...

    cám ơn nhiều nhé!

    Thiên nói...

    Nhiều câu hỏi bạn cho đáp án sai. Nếu theo bạn thì khối người mất điểm. VD 1 câu thôi (các câu sai khác dành cho bạn đọc): câu 196:

    (196) Chi phí bán hàng phân bổ cho loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ tuỳ thuộc vào yếu tố nào:

    *Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

    Tổng số lượng hàng hoá bán ra trong kỳ

    Số lượng hàng hoá i bán ra trong kỳ

    Tất cả các yếu tố

    Bạn đánh dấu * ở đáp án 1. Vậy thử hỏi nếu không có yếu tố 2 và 3 thì làm sao phân bổ được chi phí bán hàng. Công thức thì ai cũng có thể viết ra được.

    Vậy đáp án chính xác phải là "Tất cả các yếu tố"