KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(1) Khi phân loại nguyên liệu, vật liệu, kế toán không sử dụng tiêu thức phân loại nào:
Dựa vào nội dung, tính chất kinh tế và yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp.
Dựa vào nguồn hình thành của nguyên liệu, vật liệu
*Dựa vào phương pháp phân bổ chi phí vào các đối tượng sử dụng.
Dựa vào công dụng, mục đích sử dụng.
(2) Tiêu thức phân loại nào trong các tiêu thức phân loại sau đây không thuộc tiêu thức phân loại nguyên liệu, vật liệu:
*Theo yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán
Theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo nguồn hình thành.
Theo công dụng, mục đích sử dụng nguyên liệu, vật liệu.
(3) Khi phân loại nguyên liệu, vật liệu, kế toán sử dụng tiêu thức phân loại nào:
dựa vào nội dung, tính chất kinh tế
Dựa vào công dụng, mục đích sử dụng của nguyên liệu, vật liệu
Dựa vào nguồn hình thành của nguyên liệu, vật liệu
*Tất cả các tiêu thức nói trên.
(4) Khi phân loại công cụ dụng cụ, kế toán không sử dụng tiêu thức phân loại nào:
Theo yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán
*Theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng
Theo nguồn hình thành và công dụng của công cụ, dụng cụ
(5) Trong các tiêu thức phân loại dưới đây, tiêu thức nào không được sử dụng để phân loại công cụ, dụng cụ:
Theo yêu cầu quản lý và ghi chép kế toán
Theo nguồn gốc sản xuất của công cụ, dụng cụ
Theo phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng
*Theo nguồn hình thành và công dụng của công cụ, dụng cụ
(6) Để phân loại công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:
Dựa vào yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán
Dựa vào nguồn hình thành và công dụng của công cụ, dụng cụ.
Dựa vào phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng
*Tất cả các tiêu thức nói trên.
(7) Để phân loại công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:
*Dựa vào Nội dung, tính chất kinh tế
Dựa vào nguồn gốc sản xuất
Dựa vào tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá.
Dựa vào khâu lưu thông và phương thức vận chuyển
(8) Trong các tiêu thức phân loại dưới đây, tiêu thức phân loại nào không được dùng để phân loại hàng hoá:
Theo nguồn gốc sản xuất
Theo tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá.
*Theo yêu cầu quản lý và của ghi chép của kế toán
Theo khâu lưu thông và phương thức vận chuyển
(9) Để phân loại hàng hoá, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:
Dựa vào nguồn gốc sản xuất
Dựa vào khâu lưu thông và phương thức vận chuyển
Dựa vào tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá.
*Tất cả các tiêu thức nói trên.
(10) Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho, vật tư hàng hoá phải được dánh giá theo giá gốc. Vậy trong các chi phí dưới đây, chi phí nào không được tính vào giá gốc của vật tư hàng hoá :
Chi phí mua
Chi phi chế biến
*Chi phí quảng cáo
Chi phí liên quan trực tiếp khác
(11) Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho, giá gốc của vật tư hàng hoá gồm những chi phí nào:
Chi phí mua
Chi phí chế biến
Chi phí liên quan trực tiếp khác
*Tất cả các chi phí nói trên.
(12) Việc đánh giá vật tư, hàng hoá không tiến hành theo thời điểm nào:
Thời điểm mua và nhập kho
Thời điểm xuất kho và được xác nhận là tiêu thụ
*Thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ
Tất cả các thời điểm nói trên.
(13) Khi đánh giá hàng hoá, vật tư, kế toán không tiến hành đánh giá vào thời điểm nào trong các thời điểm sau:
Thời điểm mua và nhập kho
*Thời điểm tính giá thành
Thời điểm xuất kho
Thời điểm được xác nhận là tiêu thụ
(14) việc đánh giá vật tư, háng hoá được tiến hành vào thời điểm nào:
Thời điểm mua và nhập kho
Thời điểm xuất kho
Thời điểm được xác nhận là tiêu thụ
*Tất cả các thời điểm nói trên.
(15) Tại thời điểm mua và nhập kho do mua, giá gốc của vật tư, hàng hoá không bao giờ gồm yếu tố chi phí nào:
Giá mua
Thuế không được hoàn lại
Chi phí vận chuyên, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
*Chi phí quảng cáo, chiết khấu thanh toán
(16) Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá mua ngoài, giá gốc của hàng hoá, vật tư bao gồm các yếu tố nào:
Giá mua
Thuế không được hoàn lại
Chi phí vận chuyển, bốc xếp, thuê cho bãi.
*Tất cả các yếu tố nói trên.
(17) Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá thuê ngoài gia công, giá gộc của hàng hoá, vật tư không bao gồm yếu tố nào:
Trị giá thực tế của vật tư xuất gia công
*Các khoản Thuế không được hoàn lại
Chi phí thuê ngoài gia công
Chi phí vận chuyển, bốc xếp
(18) Chi phí nào dưới đây không được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá nhập kho khi đơn vị tự gia công:
Trị giá thực tế của vật tư xuất gia công
Chi phí tự gia công chế biến
*Chi phí vận chuyển, bốc xếp
Tất cả các chi phí nói trên
(19) Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh, yếu tố nào trong các yếu tố sau được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá:
*Trị giá do hội đồng liên doanh xác định và chi phí phát sinh khi tiếp nhận
Thuế không được hoàn lại
Chi phí vận chuyển, bốc xếp
Tất cả các yếu tố nói trên
(20) Tại thời điểm xuất kho, giá gốc của vật tư, hàng hoá bao gồm yếu tố nào:
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho
Chi phi mua phân bổ cho hàng xuất kho
* Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho và Chi phi mua phân bổ cho hàng xuất kho
Chỉ bao gồm yếu tố Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho
(21) Theo CMCKT số 02 Hàng tồn kho , để tính trị giá mua thực tế của Hàng xuất kho, kế toán không sử dụng phương pháp nào:
Phương pháp nhập trước- xuất trước hay nhập sau- xuất trước
Phương pháp bình quân gia quyền
*Phương pháp giá hạch toán
Phương pháp tính theo gía đích danh
(22) Tại thời điểm dược xác nhận là tiêu thụ, yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây không được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá:
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho
*Chi phí mua
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý Doanh nghiệp phân bổ cho hàng xuất bán
(23) Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, đơn vị đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112
Nợ TK 152, 153 / Có TK 111, 112 ; Có TK113
Nợ TK 111, 112/ Có TK 152, 153
*Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK133 / Có TK 111, 112
(24) Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, đơn vị chưa trả tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153/ Có TK 331
Nợ TK 152, 153 / Có TK 331 ; Có TK 331
*Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 331
Nợ TK 331 ; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153
(25) Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu nà công cụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp, đơn vị đã trả bằng tiền mặt hoặc gửi tiền Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK133 / Có TK 111, 112
Nợ TK 152, 153 / Có TK 111, 112 ; Có TK 133
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 331
*Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112
(26) Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và cong cụ, dụng cụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp, đơn vị chưa trả tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153; Nợ TK 133 / Có TK 331
Nợ TK 152, 153 / Có TK 331; Có TK 133
*Nợ TK 152, 153/ Có TK 331
Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112
(27) Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về (hàng thuộc diện chịu Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:
Nợ TK 151/ Có TK 111, 112
Nợ TK 151 / Có TK 111, 112 ; Có TK 133
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
*Nợ TK 151 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
(28) Đầu tháng sau hàng về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 151/ Có TK 133
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
*Nợ TK 152, 153/ Có TK 151
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 151
(29) Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụthuộc diện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, đơn vị trả tiền, cuối tháng hàng chưa về, kế toán ghi:
Nợ TK 151/ Có TK331
Nợ TK 151 / Có TK 331; Có TK 133
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 331
*Nợ TK 151 ; Nợ TK 133 / Có TK 331
(30) Đầu tháng sau hàng về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153/ Có TK 331
Nợ TK 152, 153/ Có TK111, 112
Nợ TK 152, 153; Nợ TK 153 / Có TK 331
*Nợ TK 152, 153 / Có TK 151
(31) Đơn vị thanh toán sớm tiền hàng được người bán dành cho 1 khoản chiết khấu thanh toán hoặc được giảm giá do vật tư không đảm bảo chất lượng, kế toán ghi:
Nợ TK 331/ Có TK 711
Nợ TK 331; Nợ TK 111, 112 / Có TK 711
Nợ TK 111,112 / Có TK 711; Có TK 133
*Nợ TK 331 ; Nợ TK 111, 112 / Có TK 515
(32) Trường hợp vật tư nhập khẩu, đơn vị phải tính thuế nhập khẩu theo giá nhập khẩu nhưng chưa trả tiền. Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153/ Có TK 331
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 331
*Nợ TK 152,153 / Có TK 331 ; Có TK 333(3)
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 333(3) / Có TK 331
(33) Đơn vị tính thuế GTGT phải nộp cho NSNN về số vật tư nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 133/ Có TK 111,112
Nợ TK 333/ Có TK 113
*Nợ TK 133/ Có TK 333(3)
Nợ TK 333(3)/ Có TK 111 ,112
DA(33)=3
SA(33) = 4
DiemA(33)=0.08
(34) Trường hợp vật tư nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế hoặc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, đơn vị chưa trả tiền, kế toán ghi :
Nợ TK 152,153/ Có TK 331
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 333( 3331, 3333)
Nợ TK 152,153 ; Nợ TK 333(3331,3333) / Có TK 331
*Nợ TK 152, 153 / Có TK 331 ; Có TK 333(3331, 3333)
(35) Các chi phí liên quan đến quá trình mua vật tư được tính vào giá trị vật tư (đơn vị đã trả tiền), kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 333 / Có TK 111, 112
*Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
Nợ TK 152, 153 / Có TK 111, 112 ; Có TK 333
(36) Đơn vị nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ do tự gia công chế biến, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153 ; Nợ TK 133 / Có TK 154
Nợ TK 152, 153 / Có TK 154 ; Có TK 133
*Nợ TK 152, 153/ Có TK 154
Nợ TK 142/ Có TK 152, 153
(37) Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 144, 621, 627 / Có TK 152; Có TK 333
Nợ TK 152/ Có TK 154, 621, 627
*Nợ TK 154, 621/ Có TK 152
Nợ TK 641, 642(2)/ Có TK 152
(38) Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu đi góp vốn liên doanh, nếu phát sinh chênh lệch giảm giữa trị giá vốn góp và trị giá ghi sổ, kế toán ghi:
Nợ TK 222 / Có TK 152 ; Có TK 412
Nợ TK 222/ Có TK 152
*Nợ TK 222 ; Nợ TK 811 / Có TK 152
Nợ TK 152 ; Nợ TK 412 / Có TK 222
(39) Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu đi góp vốn liên doanh, nếu phát sinh chênh lệch tăng giữa ghía trị giá vốn góp và trị giá ghi sổ, kế toán ghi:
Nợ TK 222; Nợ TK 412 / Có TK 152
Nợ TK 152 / Có TK 222; Có TK 413
Nợ TK 222/ Có TK152
*Nợ TK 222 / Có TK 152 ; Có TK 711
(40) Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh không dùng hết nhập lại kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152 ; Nợ TK 133 / Có TK 621, 627
Nợ TK 152 / Có TK 621, 627; Có TK 333
*Nợ TK 152 /Có TK 621, 627, 642, 641
Nợ TK 152 /Có TK 641, 642
(41) Xuất công cụ phân bổ 1 lần (phân bổ 100%) dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 154/ Có TK 153
Nợ TK 142/ Có TK 153
Nợ TK153/ Có TK 627, 641, 642
*Nợ TK Có TK 627, 641, 642 / Có TK 153
(42) Đơn vị xuất công cụ phân bổ làm nhiều lần. Khi xuất dùng, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642 /Có TK 153
Nợ TK 152, 242 ; Nợ TK 133 / Có TK 153
Nợ TK 153 / Có TK 142, 242
*Nợ TK 142, 242 / Có TK 153
(43) Giá trị công cụ, dụng cụ phân bổ từng lần vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 153
Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 153; Có TK 111, 152
Nợ TK 627, 641, 642 ; Nợ TK 152, 111 / Có TK 153
*Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 142, 242
(44) Khi báo hỏng công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần, nếu thu hỗi được phế liệu hoặc bán phế liệu thu tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 153
Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 142, 242
*Nợ TK 627,641, 642 ; Nợ TK 111, 152 / Có TK 142, 242
Nợ TK 627, 641, 642 ; Nợ TK 111, 152 / Có TK 153
(45) Trường hợp kế toán Hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, trị giá vật tư xuất kho tuỳ thuộc vào các yếu tố nào:
Trị giá vật tư tồn kho đầu kỳ
Trị giá vật tư nhập trong kỳ
Trị giá vật tư tồn cuối kỳ
*Tất cả các yếu tố.
(46) Đầu tháng, khi kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ, kế toán ghi: (KKĐK)
Nợ TK 611 ; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153
Nợ TK 152, 153/ Có TK 611
*Nợ TK 611/ Có TK 152, 153
Nợ TK 154/ Có TK 152, 153
(47) Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đã trả tiền, kế toán ghi: (KKĐK)
Nợ TK 611/Có TK 111, 112
Nợ TK 152, 153/ Có TK 111, 112
Nợ TK 152,153 ; Nợ TK 113 / Có TK 111, 112
*Nợ TK 611 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
(48) Khi đơn vị nhận vật tư do đơn vị khác góp vốn liên doanh, kế toán ghi:(KKĐK)
Nợ TK 152,153 / Có TK 331
Nợ TK 152, 153/ Có TK 411
Nợ TK 611/ Có TK 331
*Nợ TK 611/ Có TK 411
(49) Cuối kì, trị giá vật tư kiểm kê được kết chuyển, kế toán ghi: (KKĐK)
Nợ TK 152, 153/ Có TK 138(1)
Nợ TK 138(1)/ Có TK 152, 153
*Nợ TK 152, 153/ Có TK 611
Nợ TK 611/ Có TK 152, 153
(50) Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ cho các mục đích khác (không dùng cho sản xuất sản phẩm ), kế toán ghi: (KKĐK)
Nợ TK 157, 641, 642.../ Có TK 152, 153
Nợ TK 338/ Có TK 152, 153
*Nợ TK 157, 632, 641, 642/ Có TK 611
Nợ TK 611/ Có TK 152, 153
(51) Dựa vào biên bản kiểm kê, khi chưa rõ nguyên nhân thừa nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153/ Có TK 138
Nợ TK 138/ Có TK 152, 153
*Nợ TK 152, 153/ Có TK 338(1)
Nợ TK 152, 153/ Có TK 138(1)
(52) Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thừa đã được Hội đồng xử lý ghi tăng vốn và ghi giảm chi phí QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 411 ; Nợ TK 642 / Có TK 338(1)
Nợ TK 183(1) / Có TK 411, 642
Nợ TK 411, 642/ Có TK 183(1)
*Nợ TK 338(1) / Có TK 411, 642
(53) Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu đã được Hội đồng xử lý, người chịu trách nhiệm vật chất phải bồi thường, kế toán ghi:
Nợ TK 138(8), 334/ Có TK 152, 153
Nợ TK 183(8), 334/ Có TK 338
* Nợ TK 138(8), 334 / Có TK 138(1)
Nợ TK 183(1) / Có TK 183(8), 334
(54) Đơn vị đánh giá vật tư, trường hợp phát sinh chênh lệch tăng thêm, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153/ Có TK 338(1)
Nợ TK 152, 153/ Có TK 411, 642
Nợ TK 412/ Có TK 152, 153
*Nợ TK 152, 153 / Có TK 412
(55) Đơn vị đánh giá vật tư, trường hợp phát sinh chênh lệch giảm, kế toán ghi:
Nợ TK 338(1) / Có TK 152, 153
Nợ TK 138(1)/ Có TK 152, 153
*Nợ TK 412 / Có TK 152, 153
Nợ TK 152, 153 / Có TK 412
(56) Để ghi nhận là TSCĐ hữu hình, nó không cần thoả mãn tiêu chuẩn này:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
Nguyên giá TSCĐ được xác định đáng tin cậy
*Khả năng kiểm soát
Thời gian sử dụng trên 1 năm
(57) Để được ghi nhận là TSCĐ hữu hình, nó cần thoả mãn tiêu chuẩn nào:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
Nguyên giá TSCĐ được xác định đáng tin cậy
Thời gian sử dụng trên 1 năm và có đủ tiêu chuẩn giá trị theo tiêu chuẩn hiện hành
*Tất cả các tiêu chuẩn.
(58) Yếu tố nào dưới đây không được sử dụng để ghi nhận TSCĐ vô hình:
Tính có thể xác định được
Khả năng kiểm soát
*Có hình thái vật chất cụ thể do Doanh nghiệp nắm giữ
Lợi ích kinh tế trong tương lai
(59) Để nhận biết được TSCĐ hữu hình, cần các yếu tố nào:
Tính có thể xác định được
Khả năng kiểm soát
Lợi ích kinh tế tương lai
*Tất cả các yếu tố.
(60) Yếu tố nào dưới đây được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Giá mua
Chiết khấu thương mại
Các hoàn thuế được hoàn lại
*Tất cả các yếu tố.
(61) Yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Giá mua
Chi phí liên quan đến mua và đưa TCSĐ vào sử dụng
Các khoản thuế không được hoàn lại
*Chiết khấu thương mại
(62) Đơn vị tiến hành đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp nào:
*Nhà nước có quyết định đánh giá lại
Đầu kỳ kế toán
Cuối kỳ kế toán
Tất cả các trường hợp
(63) Đơn vị không đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp nào:
Cổ phần hoá Doanh nghiệp
Chia, tách, sát nhập Doanh nghiệp
Giá vốn liên doanh
*Đầu kì và cuối kỳ kế toán
(64) Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
Giá trị còn lại của TSCĐ được đánh giá lại
Nguyên giá ghi sổ của TSCĐ
*Hao mòn luỹ kế
Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
(65) Đơn vị mua TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đã trả tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 211/ Có TK 111, 112
Nợ TK 211/ Có TK 311, 341
*Nợ TK 211 ; Nợ TK 133(2) / Có TK 111, 112
Nợ TK 211 ; Nợ TK 333(2) / Có TK 111, 112
(66) Đơn vị mua TSCĐ hữu hình không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp và đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 211/ Có TK 331
Nợ TK 211 ; Nợ TK 133(2) / Có TK 111, 112
Nợ TK 211 / Có TK111, 112 ; Có TK 333
*Nợ TK 211/ Có TK 111, 112
(67) Đơn vị mua từ nhập khẩu TSCĐ hữu hình, thuế GTGT nộp ở khâu nhập khẩu được khấu từ và đã trả bằng tiền vay dài hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 211/ Có TK 341
Nợ TK 211 ; Nợ TK 133(2) / Có TK 341
Nợ TK 211 / Có TK 341; Có TK 133 (2)
*Nợ TK 211 / Có TK 341; Có TK 333(3)
(68) Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 133(2)/ Có TK 333(3)
Nợ TK 133(2)/ Có TK 333(2)
*Nợ TK 133(2)/ Có TK 333(12)
Nợ TK 333(1)/ Có TK 133(2)
(69) Thuế GTGT của TSCĐ hữu hình nhập khẩu không được khấu trừ mà được tính vào nguyên giá, kế toán ghi:
Nợ TK 211/ Có TK 111,112
Nợ TK 211 ; Nợ TK 133(2) / Có TK 111, 112
Nợ TK 211 / Có TK 111, 122; Có TK 333(2); Có TK 333(1)
*Nợ TK 211 / Có TK 111, 112; Có TK 333(3); Có TK 333 (12)
(70) Đơn vị mua TSCĐ theo phương phá trả chậm thuộc diện chịu Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 211/ Có TK 331
Nợ TK 211; Nợ TK 133(2) / Có TK 331
Nợ TK 211 / Có TK 331; Có TK 333(1) ; Có TK 242
*Nợ TK 211; Nợ TK 133(2); Nợ TK 242/ Có TK 331
(71) Đơn vị đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng do XDCB hoàn thành bàn giao (Đơn vị XDCB hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh):
Nợ TK 211/ Có TK 441
Nợ TK 211/ Có TK 154
*Nợ TK 211/ Có TK 241
Nợ TK 211/ Có TK 214
(72) Đơn vị tự chế, tự sản xuất TSCĐ hữu hình, căn cứ giá thành thực tế, chi phí lắp đặt, chạy thử để ghi tăng nguyên giá của TSCĐ hữu hình, trước hết kế toán ghi:
Nợ TK 632/ Có TK 241
*Nợ TK 632/ Có TK 154, 155
Nợ TK 211/ Có TK 241
Nợ TK 211/ Có TK154, 155
(73) Khi tự chế, tự sản xuất TSCĐ xong, kế toán đồng thời ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211/ Có TK 632
Nợ TK 211/ Có TK 154, 155
*Nợ TK 211/ Có TK 512; Có TK 111, 152; Có TK 411
Nợ TK 211/ Có TK 512
(74) Căn cứ vào quyết định sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ, kế toán kết chuyển nguồn vốn như sau:
Nợ TK 441, 414../ Có TK 211
*Nợ TK 441, 414../ Có TK 411
Nợ TK 411/ Có TK 414, 441..
Nợ TK 211/ Có TK 411
(75) Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình khác tương tự nhau, kế toán ghi:
Nợ TK 211(nhận về)/ Có TK 211 (chuyển đi)
*Nợ TK 211 (nhận về); Nợ TK 214/ Có TK 211 (chuyển đi)
Nợ TK 211(chuyển về)/ Có TK 211 (chuyển đi); Có TK 214
Nợ TK 211 (nhận về) / Có TK 411
(76) Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, trước hết kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình bang đi trao đổi:
Nợ TK 411/ Có TK 211
Nợ TK 811/ Có TK 211
Nợ TK 811 / Có TK 211; Có TK214
*Nợ TK 811 ; Nợ TK 214 / Có TK 211
(77) Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, nếu việc trao đổi đó làm tăng thu nhập, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 711
*Nợ TK 131 / Có TK 711; Có TK 333(1)
Nợ TK 138/ Có TK 711
Nợ TK 138 ; Nợ TK 333(1) / Có TK 711
(78) Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, khi nhận TSCĐ về, kế toán ghi:
Nợ TK 211/ Có TK 131
Nợ TK 211/ Có TK 138
Nợ TK 211 ; Nợ TK 133 / Có TK 138
*Nợ TK 211 ; Nợ TK 133 / Có TK 131
(79) Đơn vị nhận lại TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên doanh, nếu số vốn góp không thu hồi đủ, kế toán ghi:
Nợ TK 211 / Có TK 222; Có TK 635
*Nợ TK 211 / Có TK 635; Có TK 222
Nợ TK 211/ Có TK 222
Nợ TK 211 ; Nợ TK 642/ Có TK 222
(80) Đơn vị nhân lại TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên doanh, nếu số vốn thu hồi lớn hơn vốn góp, kế toán ghi:
Nợ TK 211/ Có TK 222
Nợ TK 211 ; Nợ TK 635 / Có TK 222
Nợ TK 211 / Có TK 222 ; Có TK 635
*Nợ TK 211 / Có TK 222 ; Có TK 515
(81) Đối với TSCĐ vô hình được hình thành trong nội bộ Doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai, chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, kế toán ghi:
Nợ TK 213 ; Nợ TK 133 / Có TK 241
Nợ TK 213/ Có TK 154
Nợ TK 213 ; Nợ TK 133 / Có TK 154
*Nợ TK 213 / Có TK 241
(82) Khi thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán phản ánh chi phí phát sinh bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 811/ Có TK 111, 112
Nợ TK 642/ Có TK 111, 112
Nợ TK 642 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
*Nợ TK 811 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
(83) Đơn vị thu được tiền mặt do thanh toán thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán ghi:
(thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Nợ TK 111 / Có TK 811 ; Có TK 333(1)
Nợ TK 111/ Có TK 711
*Nợ TK 111 / Có TK 711 ; Có TK 333(1)
Nợ TK 111 ; Nợ TK 133 / Có TK 711
(84) Đơn vị thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán phản ánh nguyên giá, giá trị còn lại như sau:
Nợ TK 214/ Có TK 211
Nợ TK 211 / Có TK 214 ; Có TK 811
Nợ TK 214 ; Nợ TK 711 / Có TK 211
*Nợ TK 811 ; Nợ TK 214 / Có TK 211
(85) Giá trị phải tính khấu hao của TSCĐ không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
Nguyên giá của TSCĐ
*Thời gian sử dụng hữu ích
Giá trị thanh lý ước tính
Tất cả các yếu tố
(86) Kế toán không sử dụng phương pháp nào để tính khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
*Phương pháp khấu hao theo ước lượng
Phương pháp khấu hao theo sản lượng
(87) Khi phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình giảm, kế toán ghi:
Nợ TK 214/ 3 211
*Nợ TK 214 ; Nợ TK 811, 632 / Có TK 211
Nợ TK 214 / Có TK 211 ; Có TK 811
Nợ TK 214 ; Nợ TK 711 / Có TK 211
(88) Khi sửa chữa thường xuyên TSCĐ, nếu chi phí phát sinh ít, kế toán tính ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì:
Nợ TK 627, 641, 641/Có TK 154
Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 631, 154
*Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 152, 153, 334
Nợ TK 154, 631 / Có TK 152, 153, 334
(89) Khi sửa chữa lớn TSCĐ, đơn vị thực hiện việc trích trước chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 154, 631
Nợ TK 627, 641, 642 / Có TK 142, 242
*Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 335
Nợ TK 335 / Có TK 627, 641, 642
(90) Khi tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 154 ; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153, 334
Nợ TK 241 (3)/ Có TK 152, 153, 334..
*Nợ TK 241(3) ; Nợ TK 133 / Có TK 152, 153, 334
Nợ TK 152, 153, 334/ Có TK 241(3)
(91) Khi sửa chữa lớn hoàn thành, quyết toán được duyệt, kế toán ghi:
Nợ TK 335/Có TK 154
Nợ TK 335 / Có TK 241(3) ; Có TK 333
*Nợ TK 335/ Có TK 241(3)
Nợ TK 335; Nợ TK 133/ Có TK 241(3)
(92) Khi trích trước chi phí để sửa chữa lớn TSCĐ, nếu số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán tính vào chi phí phần chênh lệch đó và ghi:
Nợ TK 154/ Có TK 152, 153, 334
Nợ TK 241(3)/ Có TK 711
Nợ TK 627, 641, 642 ; Nợ TK 133 / Có TK 241(3)
*Nợ TK 627, 641, 641/ Có TK 241(3)
(93) Khi trích trước chi phí để sửa chữa lớn TSCĐ, nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 334/ Có TK 241(3)
Nợ TK 241(3)/ Có TK 711
Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 711
*Nợ TK 335/ Có TK 711
(94) Đơn vị không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, sau khi tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế công trình sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 621, 622, 627/ Có TK 241(3)
Nợ TK 152, 153, 334/ Có TK 241(3)
Nợ TK 142, 242/ Có TK 154
*Nợ TK 142, 242/ Có TK 241(3)
(95) Đơn vị xác định số phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 154/ Có TK 142, 242
Nợ TK 241(3)/ Có TK 142, 242
*Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 142, 242
Nợ TK 142, 242/ Có TK 627, 641, 642
(96) Đơn vị thuê ngoài sửa chữa lớn TSCD, dựa vào hợp đồng sửa chữa và biên bản giao nhận sửa chữa TSCĐ hoàn thành, số tiền phải trả cho người nhận thầu, kế toán ghi:
Nợ TK 241(3)/Có TK 131
Nợ TK 241(3)/Có TK 331
Nợ TK 241(3) ; Nợ TK 133 / Có TK 131
*Nợ TK 241(3) ; Nợ TK 133 / Có TK 331
(97) Để được ghi nhận là bất động sản đầu tư, tài sản phải thoả mãn điều kiện nào ?
Nguyên giá của BĐSĐT phải được xác định một cách đáng tin cậy
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
Chỉ cần thoả mãn điều kiện : Nguyên giá của BĐSĐT phải được xác định một cách đáng
tin cậy
*Phải thoả mãn cả 2 điều kiện Nguyên giá của BĐSĐT phải được xác định một cách đáng tin cậy và Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
(98) Đơn vị mua BĐSĐT trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 211 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
Nợ TK 217/ Có TK 111, 112
*Nợ TK 217; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
Nợ TK 217 / Có TK 111, 112 ; Có TK 333
(99) Đơn vị mua BĐSĐT theo phương thức trả chậm kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 242 / Có TK 331
Nợ TK 217 ; Nợ TK 242 / Có TK 331
Nợ TK 217 ; Nợ TK 133 / Có TK 331
*Nợ TK 217; Nợ TK 242 ; Nợ TK 133 / Có TK 331
(100) Định kỳ đơn vị tính và phân bổ số lãi trả chậm:
Nợ TK 627, 641, 642/ Có TK 242
Nợ TK 217/ Có TK 242
Nợ TK 632/ Có TK 242
*Nợ TK 635/ Có TK 242
(101) Khi giai đoạn đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao chuyển tài sản đầu tư thành BĐS, căn cứ biên bản bàn giao, kế toán ghi:
Nợ TK 241/Có TK 217
Nợ TK 241/Có TK 211
*Nợ TK 217/Có TK 241
Nợ TK 217/Có TK 211
(102) Đơn bị bán (thanh lý) BĐSĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 214(7)/ Có TK 217
Nợ TK 214(7) ; Nợ TK 811 / Có TK 217
Nợ TK 214(7) ; Nợ TK 133 / Có TK 217
*Nợ TK 214(7) ; Nợ TK 632 / Có TK 217
(103) Đơn bi bán BĐSĐT, kế toán phản ánh doanh thu như sau:
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 511(7)
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511(7)
Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 331(1) / Có TK 511(7)
*Nợ TK 111, 112 / Có TK 511(7); Có TK 333(1)
(104) Chi phí bán, thanh lý BĐSĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 811 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112...
Nợ TK 635 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
*Nợ TK 632 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112
Nợ TK 632/ Có TK 111, 112
(105) Đơn vị bán, thanh lý BĐSĐT theo phương thức trả chậm, trả góp, chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán trả ngay, thuế GTGT được kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 511(7); Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 511(7); Có TK 338(7)
*Nợ TK 111, 112, 131 / Có TK 511(7); Có TK 338(7); Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112, 131 ; Nợ TK 133/ Có TK 511(7)
(106) Định kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu tiền lãi bán BĐSĐT như sau:
Nợ TK 338(7) ; Nợ TK 133 / Có TK 515
Nợ TK 515/ Có TK 911
Nợ TK 338(7)/ Có TK 911
*Nợ TK 338(7)/ Có TK 515
(107) Đơn vị quyết định sửa chữa, cải tạo nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán ghi: (Trường hợp giảm BĐSĐT do chuyển thành hàng tồn kho):
Nợ TK 156(7)/ Có TK 217
Nợ TK 156(7) / Có TK 217 ; Có TK 214(7)
*Nợ TK 156(7) ; Nợ TK 214(7)/ Có TK 217
Nợ TK 156 ; Nợ TK 214 / Có TK 217
(108) Chi phí sửa chữa nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán ghi:
Nợ TK 217 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 152, 153...
Nợ TK 154/ Có TK 111, 112, 153, 152...
Nợ TK 154 / Có TK 111, 112, 153, 152... ; Có TK 333(1)
*Nợ TK 154 ; Nợ TK 133/ Có TK 111, 112, 153, 152...
(109) Một đơn vị sản xuất kinh doanh có thể áp dụng hình thức tiền công nào để trả lương cho người lao động:
Tiên công theo thời gian
Tiền công theo sản phẩm
Tiền công khoán
*Tất cả các hình thức
(110) Tiền công theo sản phẩm không bao gồm tiền công nào:
Tiền công sản phẩm trực tiếp
Tiền công sản phẩm gián tiếp
*Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng
Tiền công sản phẩm luỹ tiến
(111) Tiền công theo sản phẩm bao gồm loại tiền công nào:
*Tiền công sản phẩm trực tiếp
Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng
Tiền công khoán khối lượng, khoán công việc
Tất cả các loại tiền công
(112) Tiền công khoán không bao gồm loại tiền công nào ?
Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng
Tiền công khoán khối lượng, khoán công việc
*Tiền công sản phẩm gián tiếp
Tất cả các chỉ tiêu
(113) Khi tính tiền công phải trả cho các đối tượng trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 622, 727, 641, 642... ; Nợ TK 133 / Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 622, 627, 641, 642...
*Nợ TK 622, 627, 641, 641.../ Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 111, 112
(114) Khi trích BHXH< BHYT, KPCĐ hàng kỳ phải trả cho các đối tượng, kế toán ghi:
Nợ TK 334/Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Nợ TK 622, 627, 641, 642 / Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Nợ TK 622, 627, 641, 642 / Có TK 334 ; Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
*Nợ TK 622, 627, 641, 642 ; Nợ TK 334 / Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
(115) Đơn vị tính tiền thưởng phải trả cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 431(1)/Có TK 334
Nợ TK 341(1)/Có TK 338
*Nợ TK 431(1); Nợ TK 622, 627, 642, 641... / Có TK 334
Nợ TK 431(1) / Có TK 334; Có TK 622, 627, 641, 642
(116) Phản ánh khoản BHXH phải trả cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 338(2)/Có TK 334
Nợ TK 338(4)/Có TK 334
*Nợ TK338(3)/Có TK 334
Nợ TK 334/Có TK 338(3)
(117) Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để trả, kế toán ghi:
Nợ TK 334/Có TK 155, 156
Nợ TK 334 / Có TK 155, 156 ; Có TK 333(1)
Nợ TK 632 ; Nợ TK 133 / Có TK 155, 156
*Nợ TK 632/ Có TK 155, 156
(118) Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ như sau:
Nợ TK632 / Có TK 512; Có TK 3331
Nợ TK 334/ Có TK 512
*Nợ TK 334 / Có TK 512 ; Có TK 333(1)
Nợ TK 334 ; Nợ TK 133 / Có TK 512
(119) Đơn vị thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kê toán ghi;
Nợ TK 622/ Có TK 334
*Nợ TK622/ Có TK 335
Nợ TK 335/ Có TK 622
Nợ TK 334/ Có TK 335
(120) Đơn vị xác định số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 111
Nợ TK 335/ Có TK 622
*Nợ TK 335/ Có TK 334
Nợ TK 334/ Có TK 335
(121) Đơn vị trả lương nghỉ phép, kế toán ghi;
Nợ TK 335/ Có TK 111
*Nợ TK 334/ Có TK 111
Nợ TK 334/ Có TK 335
Nợ TK 335/ Có TK 334
(122) Yếu tố chi phí nào không thuộc các yếu tố chi phí khi phân loại chi phí sản xuất dựa vào nội dung và tính chất của chi phi
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
*Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
(123) Khi phân loại chi phí sản xuất theo công dụng và mục đích, chi phí sản xuất được chia thành chi phí nào.
*Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao TSCĐ
Tất cả các loại chi phí
(124) Để xác định được đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, cần phải dựa vào các đặc điểm và căn cứ nào.
Dựa vào đặc điểm về loại hình sản xuất
Dựa vào yêu cầu, trình độ quản lý của đơn vị
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ
*Tất cả các căn cứ
(125) Để tập hợp được chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán có thể áp dụng các phương pháp nào.
*Phương pháp trực tiếp
Phương pháp KKTX
Phương pháp KKĐK
Tất cả các phương pháp
(126) Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phân bổ cho đối tượng thứ i tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
Tổng chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Tổng tiêu chuẩn phân bổ
Tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng thứ i
*Tất cả các yếu tố
(127) Để tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp, kế toán thường áp dụng phương pháp nào:
*Phương pháp trực tiếp
Phương pháp KKTX
Phương pháp KKĐK
Tất cả các phương pháp
(128) Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ như thế nào cho các đối tượng chịu chi phí.
*Được phân bổ hết vào chi phí chế biến
Được phân bổ dựa trên công suất bình thường
Được phân bổ dựa trên công suất dưới mức bình thường
Tất cả các phương án
(129) Đối với chi phí sản xuất chung cố định, trường hợp mức sản xuất sản phẩm thực tế thấp hơn công suất bình thường, số chi phí sản xuất chung cố định được kế toán hạch toán vào đâu:
Vào chi phí sản xuất
Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Vào chi phí bán hàng
*Vào giá vốn bán hàng
(130) Để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp, kế toán có thể áp dụng phương pháp nào trong các phương pháp dưới đây:
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp gián tiếp
*Phương pháp KKTX
Tất cả các phương pháp.
(131) Để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp, kế toán không áp dụng phương pháp nào:
Phương pháp KKTX
Phương pháp KKĐX
*Phương pháp gián tiếp
Tất cả phương pháp
(132) Để đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán có thể sử dụng phương pháp nào:
Theo chi phí nguyên liệu, vật liệu chính
Theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Theo sản lượng tương đương hoàn thành
*Tất cả các phương pháp
(133) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
*Tất cả các yếu tố
(134) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ không tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau đây:
Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
*Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
(135) Để đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương đương, kế toán cần tiến hành theo các bước công việc nào.
Tiến hành kiểm kê sản phẩm dở dang và xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
Quy đổi sản phẩm dở dang ra sản phẩm hoàn thành tương đương theo mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang .
Dựa vào các yếu tố tính được mà xác định giá trị SPDD của từng loại chi phí theo công thức quy định.
*Tất cả các bước
(136) Khi tính theo sản lượng tương đương hoàn thành, giá trị SPDD cuối kỳ của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên liệu, vật liệu chính) tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
*Chi phí của SPDD đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ
Số lượng SPDD đầu kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Tất cả các yếu tố.
(137) Khi tính theo sản lượng tương đương hoành thành, giá trị SPDD cuối kỳ của nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (hoặc nguyên liệu, vật liệu chính) không tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
Chi phí của SPDD đầu kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành
*Số lượng sản phẩm hoành thành tương đương
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
(138) Giá trị SPDD cuối kỳ của chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung khi tính theo sản lượng tương đương hoàn thành tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
*Chi phí NCTT, chi phí SXC của sản phẩm dở dang đầu kỳ và phát sinh trong của chúng.
Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tất cả các yếu tố.
(139) Giá trị SPDD cuối kỳ của chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung khi tính theo sản lượng tương đương hoành thành không tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
Chi phí NCTT, chi phí SXC của sản phẩm dở dang đầu kỳ và phát sinh trong của chúng.
Số lượng sản phẩm hoàn thành
*Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
(140) Theo công thức tính thì tổng giá thành sản phẩm (Công việc, dịch vụ) không tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
*Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Cho phí sản xuất dở dang cuối kỳ
(141) Theo công thức tính thì tổng giá thành sản phẩm (Công việc, dịch vụ) tuỳ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:
*Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
Số lượng SPDD đầu kỳ và cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Tất cả các yếu tố
(142) Khi phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành sản phẩm không bao gồm các loại giá thành nào:
Giá thành định mức
Giá thành kế hoạch
*Giá thành sản xuất
Giá thành thực tế
(143) Khi phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành, giá thành của DNSXCN không bao gồm các loại giá thành nào.
Giá thành định mức
Giá thành kế hoạch
*Giá thành dự toán
Giá thành thực tế
(144) Khi phân loại giá thành, tuỳ thuộc vào phạm vi và mục đính của việc tính giá thành, giá thành sản phẩm bao gồm loại giá thành nào:
Giá thành thực tế
Giá thành kế hoạch
*Giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ
Tất cả các loại giá thành.
(145) Để tính được giá thành sản phẩm, trình tự tính giá thành phải tiến hành theo các bước nào:
*Bước 1: Tập hợp chi phí, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm
Bước 2: Kiểm kê, xác định số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Bước 3: Xác định số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Tất cả các bước.
(146) Để tính được giá thành sản phẩm, trình tự tính giá thành không bao gồm bước công việc nào:
Xác định số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ.
Xác định số lượng SPDD cuối kỳ
*Xác định số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
Tất cả các bước.
(147) Theo phương pháp tính giá thành giản đơn, Tổng giá thành sản phẩm không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
Giá trị SPDD đầu kỳ Giá trị SPDD cuối kỳ
*Số lượng sản phẩm hoành thành trong kỳ
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
(148) Theo phương pháp tính giá thành giản đơn, Tổng giá thành sản phẩm tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
*Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ
Số lượng SPDD đầu kỳ và cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoành thành trong kỳ
Tất cả các yếu tố
(149) Khi tính giá thành theo định mức, Tổng giá thành sản phẩm không tuỳ thuộc và yếu tố nào:
Giá thành định mức của sản phẩm
*Giá thành kế hoạch của sản phẩm
Chênh lệch do thay đổi định mức
Chênh lệnh do thoát ly định mức
(150) Khi tính giá thành theo định mức, Tổng giá thành sản phẩm tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
*Giá thành định mức của sản phẩm
Giá thành kế hoạch của sản phẩm
Giá thành sản xuất
Tất cả các yếu tố
(151) Tuỳ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh và các hoạt động tài chính, doanh thu bao gồm những loại nào:
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
*Tất cả các doanh thu
(152) Để được ghi nhận là doanh thu, phải thoả mãn điều kiện nào:
*Doanh thu được xác định chắc chắn, Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu tiền vì người mua đã chấp nhận trả tiền.
Đơn vị đã có hợp đồng kinh tế
Đơn vị đã xuất kho gửi bán
Tất cả các điều kiện
(153) Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận phải thoả mãn điều kiện nào:
Đơn vị có hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Dịch vụ đã được tiến hành theo yêu cầu của người được cung cấp
*Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn và có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ việc cung cấp dịch vụ đó.
Tất cả các điều kiện.
(154) Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ), người mua đã trả bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 133 / Có TK 511
*Nợ TK 111, 112 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112 / Có TK 131 ; Có TK 3331
(155) Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) người mua chưa trả tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 131/Nợ TK 511
Nợ TK 131 ; Nợ TK 133 / Có TK 511
Nợ TK 111, 112 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)
*Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)
(156) Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp trực tiếp), người mua đã trả bằng tiền mặt (tiền gửi ngân hàng) kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 / Có TK 511 ; Có TK331
Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 3331
*Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
Nợ TK 131/ Có TK 511
DiemA0.08
(157) Đơn vị bán hàng trực tếp (nộp thuế theo phương thức trực tiếp), người mua chưa trả tiền, kế toán ghi
Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 3331
*Nợ TK 131 / Có TK 511
Nợ TK 131 ; Nợ TK 133 / Có TK 511
Nợ TK 111,112/ Có TK 511
(158) Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải trả lãi cho số hàng trả chậm...), kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 333 (1)
Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 (7)
*Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 (7); Có TK 333 (1)
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 333; Có TK 338
(159) Hàng kỳ, đơn vị tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (7)/ Có TK 511
Nợ TK 338 (7) / Có TK 515; Có TK 131
Có TK 338/ Có TK 515
*Nợ TK 338 (7)/ Có TK 515
(160) Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải chịu lãi cho số hàng trả dần. . . ), kế toán ghi:
Nợ TK111, 112; Nợ TK 131/ Có TK 511; Có TK 333 (1)
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 131/ Có TK 511; Có TK 338
*Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 (7)
Nợ TK 131 / Có TK 511; Có TK 338 (7)
(161) Cuối kỳ, đơn vị tính thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả góp, trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK 338(7)/Có TK 333(1)
Nợ TK 3331/Có TK 338(7)
*Nợ TK 511/ Có TK 333(1)
Nợ TK 3331/Có TK 511
(162) Đơn vị bán sản phẩm theo phương thức hang đổi hàng, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thoả thuận, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 511
Nợ TK 152, 153, 155, 156 / Có TK 511; Có TK 333(1)
Nợ TK 152, 153, 155, 156 / Có TK 131 ; Có TK 3331
*Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)
(163) Khi đơn vị nhận được vật tư, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 155, 156/ Có TK 511
Nợ TK 152, 153, 156. . / Có TK 131
*Nợ TK 152, 153, 155, 156. . ; Nợ TK 133/ Có TK 131
Nợ TK 152, 153, 155, 156. . . / Có TK 131; Có TK 333(1)
(164) Đơn vị sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thoả thuận, kế toán ghi:
Nợ TK 131; Nợ TK 511/ Có TK 333(1)
Nợ TK 131 ; Nợ TK 133 / Có TK 551
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
*Nợ TK 131/ Có TK 511
(165) Đơn vị nhận được hàng hoá, thành phẩm và nhập kho theo phương thức hàng đổi hàng (nộp thuế theo phương thức trực tiếp), kế toán ghi:
Nợ TK 155, 156. . . / Có TK 511
Nợ TK 155, 156/ Có TK 331
*Nợ TK 155, 156. . . / Có TK 131
Nợ TK 155, 156 ; Nợ TK 133 / Có TK 131
(166) Đợn vị dùng thành thẩm để trả lương cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 155
Nợ TK 334 / Có TK 155 ; Có TK 333 (1)
Nợ TK 334 / Có TK 511 ; Có TK 3331
*Nợ TK 334 / Có TK 512; Có TK 333(1)
(167) Đơn vị dùng thành phẩm để trả thưởng cho người lao động, kế toán phản ảnh doanh thu như sau:
Nợ TK 431/ Có TK 155, 156
Nợ TK 334/ Có TK 155, 156
*Nợ TK 431 / Có TK 512; Có TK 333 (1)
Nợ TK 431/ Có TK 512
(168) Đơn vị dùng thành phẩm, hàng hoá để triển lãm, quảng cáo, (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 133 / Có TK 511 ; Có TK 3331
*Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 641/ Có TK 511 ; Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 133; Nợ TK 641 / Có TK 511 ; Có TK 3331
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 642 / Có TK 511 ; Có TK 3331
(169) Đơn vị hán hàng theo phương thức gửi bán, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
Nợ TK 111, 112/ Có TK 331
*Nợ TK 111, 112 ; Nợ TK 642 / Có TK 511
Nợ TK 111, 112; Nợ TK 641 / Có TK 511
(170) Theo hợp đồng đã kí kết, đơn vị gửi hàng cho người mua, người mua chấp nhận thanh toán, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 155, 156
Nợ TK 131/ Có TK 511
*Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)
Nợ TK 331 / Có TK 511; Có TK 3331
(171) Đơn vị gửi hàng cho người mua theo hợp đồng kinh tế, người mua chấp nhận trả, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 331/ Có TK 511
*Nợ TK 131/ Có TK 511
Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 3331
Nợ TK 131 ; Nợ TK 133 / Có TK 511
(172) Đơn vị nhận được quyết định trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511(4)
Nợ TK 333(9)/ Có TK 511
*Nợ TK 333(9)/ Có TK 511(4)
Nợ TK 333/ Có TK 511(4)
(173) Đơn vị nhận được trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112/ Có TK 511(4) Nợ TK 111, 112/ Có TK 511
Nợ TK 111, 112/ Có TK 333
*Nợ TK 111, 112/ Có TK 333(9)
(174) Đơn vị xuất bán hàng nhận đại lý, hưởng hoa hồng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 156
*Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 331
Nợ TK 111, 112, 131/ Có TK 511
Nợ TK 111, 112, 331/ Có TK 131
(175) Khi xác định hoa hồng đơn vị được hưởng do bán hàng nhận đại diện lý, kế toán ghi:
Nợ TK 331/ Có TK 511
Nợ TK 131 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)
*Nợ TK 331 / Có TK 511 ; Có TK 333(1)
Nợ TK 111, 112 / Có TK 511 ; Có TK 3331
(176) Yếu tố nào trong các yếu tố dưới dây không làm giảm doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ:
Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Giảm giá hàng bán
*Thuế GTGT tính theo phương thức khấu trừ
(177) ở đơn vị bán, trường hợp nào phát sinh chiết khấu thương mại:
Khách hàng mua với khôi lượng lớn
Khách hàng mua thanh toán sớm tiền hàng
Là khách hàng có quan hệ thường xuyên.
*Tất cả các trường hợp.
(178) Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm yếu tố nào:
Chiết khấu thanh toán
*Chiết khấu thương mại
Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
Tất cả các yếu tố.
(179) Trong kỳ, khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế toán ghi:
Nợ TK 521/ Có TK 511
Nợ TK 521/ Có TK 111, 112, 131
*Nợ TK 521 ; Nợ TK 333(1) / Có TK 111, 112, 131
Nợ TK 511/ Có TK 521
(180) Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại đã chấp thuận hoặc đã thanh toán cho người mua, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 521
Nợ TK 131, Có TK 111, 112
Nợ TK 511/ Có TK 531
*Nợ TK 511/ Có TK 521
(181) Người mua trả lại hàng hoá, thành phẩm, khi đơn vị thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, kế toán ghi;
Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 131
Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 331
*Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 632
Nợ TK 155, 156/ Có TK 111,112
(182) Đơn vị kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, khi nhận lại số sản phẩm, hàng hoá do người mua trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 131
Nợ TK 154, 155, 156/ Có TK 632
Nợ TK 611, 631/ Có TK 131
*Nợ TK 611, 631/ Có TK 632
(183) Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thành toán với người mua về số hàng bị người mua trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 111, 112
Nợ TK 531/ Có TK111, 112
*Nợ TK 531 ; Nợ TK 333(1) / Có TK 111, 112
Nợ TK 531 / Có TK 111, 112 ; Có TK 3331
(184) Đơn vị dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thành toán với người mua về số hàng do người mua trả lại, nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 111, 112
Nợ TK 331/ Có TK 111, 112
Nợ TK 531 ; Nợ TK 3331 / Có TK 111, 112
*Nợ TK 531/ Có TK 111, 112
(185) Cuối kỳ, khi kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại để làm giảm doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 131/ Có TK 531
Nợ TK 511/ Có TK 521
*Nợ TK 511/ Có TK 531
Nợ TK 531/ Có TK 511
(186) Trong kỳ, khi phát sinh giảm giá hàng bán (đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:
Nợ TK 532/ Có TK 131
Nợ TK 531 ; Nợ TK 333(1) / Có TK 131
Nợ TK 532/ Có TK 111, 112, 131
*Nợ TK 532 ; Nợ TK 333(1) / Có TK 111, 112, 131
(187) Trong kỳ, khi phát sinh giảm giá hàng bán (đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), kế toán ghi:
Nợ TK 532/ Có TK 131
Nợ TK 531/ Có TK 331
Nợ TK 532 ; Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 131
*Nợ TK 532/ Có TK 111, 112, 131
(188) Cuối kỳ, đơn vị chuyển số tiền giảm giá hàng bán đã giảm doanh thu, kế toán ghi:
Nợ TK 511/ Có TK 531
Nợ TK 532/ Có TK 511
*Nợ TK 511/ Có TK 532
Nợ TK 511/ Có TK 521
(189) Đối với Doanh nghiệp sản xuất, giá vốn hàng xuất bán của sản xuất bao gồm yếu tố nào:
*Giá thành thực tế của sản phẩm nhập kho
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý Doanh nghiệp
Tất cả các yếu tố
(190) Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng xuất bán của hàng hoá bao gồm:
Giá mua của hàng hoá bán ra
Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra
Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra.
*Bao gồm tất cả 2 yếu tố : Giá mua của hàng hoá bán ra và Chi phí bán hàng phân bổ
cho hàng hoá bán ra
(191) Đơn vị bán sản phẩm trực tiếp không qua nhập, xuất kho, khi bán sản phẩm, giá vốn của sản phẩm được kế toán ghi:
Nợ TK 632/ Có TK 155
Nợ TK 632 ; Nợ TK 133 / Có TK 154(631)
*Nợ TK 632/ Có TK 154, (631)
Nợ TK 632 / Có TK 154 ; Có TK 3331
(192) Khi đơn vị xuất kho bán trực tiếp sản phẩm, hàng hoá, kế toán giá vốn hàng xuất bán như sau:
Nợ TK 632; Nợ TK 133 / Có TK155, 156
Nợ TK 632 / Có TK 155. 156; Có TK 3331
*Nợ TK 632/ Có TK 155, 156
Nợ TK 632/ Có TK 154(631)
(193) Đơn vị mua hàng bán thẳng không qua kho, giá vốn của hàng bán được kế toán ghi:
Nợ TK 632/ Có TK331
Nợ TK 631/ Có TK 131
*Nợ TK 632; Nợ TK 133/ Có TK 331
Nợ TK 632; Nợ TK 133 / Có TK 131
(194) Cuối kỳ, khi kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả, kế toán ghi:
Nợ TK 632/ Có TK 911
Nợ TK 911 / Có TK 632 ; Có TK 3331
Nợ TK 911 ; Nợ TK 133 / Có TK 632
*Nợ TK 911/ Có TK 632
(195) Chi phí bán hàng phân bổ cho loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
*Số lượng sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ
Tổng tiêu chuẩn phân bổ của các loại sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ
Tiêu chuẩn phan bổ của loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ
(196) Chi phí bán hàng phân bổ cho loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
*Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Tổng số lượng hàng hoá bán ra trong kỳ
Số lượng hàng hoá i bán ra trong kỳ
Tất cả các yếu tố
(197) Khi tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói, bảo quản, vận chuyển hàng hoá bán ra, kế toán ghi:
Nợ TK 334, 338/ Có TK 111
Nợ TK 334, 338/ Có TK 622
Nợ TK 622/ Có TK 334, 388
*Nợ TK 641/ Có TK 334, 338
(198) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 ; Nợ TK 133 / Có TK 152
Nợ TK 642/ Có TK 152
*Nợ TK 641/ Có TK 152
Nợ TK 641/ Có TK 153
(199) Đối với công cụ, dụng cụ (loại phân bổ 1 lần ) phân bổ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641/ Có TK 142
Nợ TK 641/ Có TK 152
*Nợ TK 641/ Có TK 153
Nợ TK 641/ Có TK 242
(200) Đối với công cụ, dụng cụ (loại phân bổ nhiều lần) phân bổ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641/ Có TK 153
Nợ TK 641/ Có TK 152
Nợ TK 142, 242/ Có TK 641
*Nợ TK 641/ Có TK 142, 242
BT - KẾ TOÁN DOANH NGIỆP
- khi nhập kho nguyên liệu vật liệu và công cụ dụng cụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đơn vị đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi NH, kế toán ghi
- Nợ TK 152, 153 / có TK 111,112
- Nợ TK 152, 153 - nợ TK 133 / Có TK 111,112
- Nợ TK 111,112 / Có TK 152,153
- Nợ TK 152,153 / Có TK 111,112 - có TK 113
- Nợ TK 152 - nợ TK 133 / Có TK 621,627
- Nợ TK 152 / Có TK 621,627 - có TK 333
- Nợ TK 152 / Có TK 621,627,642,641
- Nợ TK 152 / Có TK 641,642
- Nợ TK 152,153 / Có TK 331
- Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 331
- Nợ TK 152,153 - nợ TK 333(3) / Có TK 331
- Nợ TK 152,153 / Có TK 331 - có TK 333(3)
- Nợ TK 152,153- nợ TK 133 / Có TK 331
- Nợ TK 152,153 / Có TK 331- có TK 331
- Nợ TK 152,153 / Có TK 331
- Nợ TK 331 - nợ TK 133 / Có TK 152,153
- Nợ TK 627,641,642 / Có TK 153
- Nợ TK 627,641,642 / Có TK 142,242
- Nợ TK 627,641,642 - nợ TK 152,111 / Có TK 153
- Nợ TK 627,641,642 / Có TK 153- có TK 111,152
- Nợ TK 152,153 / Có TK 151
- Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK111,112
- Nợ TK 151 / Có TK 133
- Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 151
- Nợ TK 641 / có TK 911 – có TK 3331
- Nợ TK 911 - nợ TK 133 / Có TK 641
- Nợ TK 641 / Có TK 911
- Nợ TK 911 / Có TK 641
- Nợ TK 214 / Có TK 211
- Nợ TK 211 / Có TK 214 – có TK 811
- Nợ TK 811 - nợ TK 214 / Có TK 211
- Nợ TK 214 - nợ TK 711 / Có TK 211
- Nợ TK 211( nhận về ) / Có TK 211 ( chuyển đi)
- Nợ TK 211 ( nhận về ) / có TK 411
- Nợ TK 211 (chuyển về ) / Có TK 211( chuyển đi) – có TK 214
- Nợ TK 211( nhận về) - nợ TK 214 / Có TK 211 (chuyển đi)
- Nợ TK 131 / Có TK 521
- Nợ TK 131 / Có TK 111,112
- Nợ TK 511 / Có TK 531
- Nợ TK 511 / Có TK 521
- Nợ TK 151 / Có TK 111,112
- Nợ TK 151 - nợ TK 133 / Có TK111,112
- Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 111,112
- Nợ TK 151 / Có TK 111,112 – có TK 133
- Chiết khấu thương mại
- Chiết khấu thanh toán
- Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Cả 3 phương án trên
- Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 331
- Nợ TK 152,153 / Có TK 331
- Nợ TK 152,153 / Có TK 331 –có TK 133
- Nợ TK 152,153 / Có TK 111,112
- Nợ TK 222 / Có TK 152 – có TK 711
- Nợ TK 152 / Có TK 222 – có TK 413
- Nợ TK 222 / Có TK 152
- Nợ TK 222 - nợ TK 412 / Có TK 152
- Nợ TK 111 / Có TK 711- có TK 3331
- Nợ TK 111 / Có TK 711
- Nợ TK 111 / Có TK 811 – có TK 3331
- Nợ TK 111 - nợ TK 133 / Có TK 711
- Nợ TK 411 / Có TK 211
- Nợ TK 811 / Có TK 211
- Nợ TK 811 - nợ TK 214 / Có TK 211
- Nợ TK 811 / Có TK 211 – có TK 214
- A) 1475 triệu B) 1500 triệu
- C) 1485 triệu D) 1495 triệu
- Nợ TK 811 / Có TK 111,112
- Nợ TK 811 - nợ TK 133 / Có TK 111,112
- Nợ TK 642 - nợ TK 133 / Có Tk 111,112
- Nợ TK 642 / Có TK 111,112
- Nợ Tk 641 / Có TK 111,112,331
- Nợ TK 641 - nợ TK 133 / Có TK 111,112,331…
- Nợ TK 641 - nợ TK 133 / Có TK 111,112,331
- Nợ TK 641 / Có TK 111,112,131
- Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 111,112
- Nợ TK 152,153 / Có TK 111,112,133
- Nợ TK 152,153 / Có TK 111,112
- Nợ TK 152,153 - Nợ TK 133 / Có TK 331
- Nợ TK 211 / Có TK 341
- Nợ TK 211 nợ TK 1332 / Có TK 341
- Nợ TK 211 / Có TK 334, có TK 3333
- Nợ TK 211 / Có TK 341, có TK 1332
- Nợ TK 1332 / Có TK 333.12
- Nợ TK 1332 / Có TK 3332
- Nợ TK 1332 / Có TK 3333
- Nợ TK 3331 / Có TK 1332
- Nợ TK 1332 / Có TK 33312
- Nợ TK 1332 / Có TK 3332
- Nợ TK 1332 / Có TK 3333
- Nợ TK 3331 / Có TK 1332
- Nợ TK 521 / Có TK 111,112,131
- Nợ TK 635 / Có TK 111,112,131
- Nợ TK 635 / Có TK 111,112,331
- Nợ TK 515 / Có TK 111,112,131
- Nợ TK 154 / Có TK 153
- Nợ TK 142 / Có TK 153
- Nợ TK 153 / Có TK 627,641,642
- Nợ TK / Có TK 627,641,642 – có TK 153
- Nợ TK 152,153 - nợ TK 133 / Có TK 154
- Nợ TK 152,153 / Có TK 154,133
- Nợ TK 152,153 / Có TK 154
- Nợ TK 142 / Có TK 152,153
- Nợ TK 627,641,642 / Có TK 153
- Nợ TK 153,242 - nợ TK 133 / Có TK 153
- Nợ TK 153 / Có TK 142,242
- Nợ TK 142,242 / Có TK 153
- Nợ TK 152,153 / Có TK 331
- Nợ TK 152,153 / Có TK 331,333(3331,3333)
- Nợ TK 152,153,333(3331,3333) / Có TK 331
- Nợ TK 152,153 nợ TK 133 / Có TK 333(3331,3333)
BÀI TẬP LỚN
- Bài tập 1
- Tình hình nhập, xuất, tồn về vật liệu của công ty X trong kì như sau
- Tồn đầu tháng 4/N: Lượng 20 tấn – đơn giá 1 triệu
- Ngày 1/4 nhập : lượng 40 tấn ; đơn giá 1,05 (đơn vị triệu đồng chưa thuế)
- Ngày 2/4 xuất lượng 30 tấn
- Ngày 3/4 nhập lượng 40 tấn; đơn giá 1,01
- Ngày 4/4 xuất lượng 40 tấn
- Ngày 5/4 nhập lượng 4 tấn ; đơn giá 1,1
- Ngày 6/4 xuất lượng 40 tấn
- Ngày 7/4 nhập lượng 40 tấn ; đơn giá 1,15
- Ngày 8/4 xuất lượng 50 tấn
- Ngày 9/4 nhập lượng 50 tấn ; đơn giá 1,1
- Ngày 10/4 xuất lượng 50 tấn
Yêu cầu: Tính giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập.
NV1: ĐGBQ sau ngày 1/4 được xác định là(lấy 2 số lẻ không làm tròn)
A) 1,01 B) 1,02 C) 1,03 D) 1,04
NV2: ĐGBQ được xác định trị giá xuất ngày 2/4 là
A) 30,3 B) 30,6 C) 31,3 D) 30,9
NV3: ĐGBQ sau lần nhập ngày 3/4 là
NV4: Với giá trị BQ được xác định, trị giá xuất ngày 4/4 là
A) 41,6 B) 40,4 C) 41,2 D) 40,8
NV5: ĐGBQ sau lần nhập ngày 5/4
A) 1,06 B) 1,05 C) 1,03 D) 1,04
NV6: Với ĐGBQ được xác định, trị giá xuất ngày 6/4 là
A) 42 B) 41,2 C) 41,6 D) 42,4
NV7: ĐGBQ sau lần nhập ngày 7/4 là
A) 1,09 B) 1,14 C) 1,11 D) 1,13
NV8: Với ĐGBQ được xác định, trị giá xuất ngày 8/4 là
NV9: ĐGBQ sau lần nhập ngày 9/4 là
A) 1,11 B) 1,10 C) 1,06 D) 1,03
NV10: Với đơn giá được xác định, trị giá xuất kho ngày 10/4 là
A) 55 B) 55,5 C) 53 D) 51,5
Bài tập 2:
Giả định tại công ty X có số liệu, tài liệu sau đây(đơn vị kế toán hàngTK theo phương pháp KHTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đơn vị 1.000đ)
1) * Ngày 2/2 mua nhập kho nguyên vật liệu của công ty Y tổng giá thanh toán 55.000, thuế suất thuế GTGT 10% nhưng chưa trả tiền
*Do mua với khối lương lớn, Công ty Y chấp thuận dành cho công ty X chiết khấu 4% và trừ vào tiền hàng phải thanh toán
* Khi nhập kho,công ty phát hiện 1/5 lô hàng không đúng với hợp đồng qui định, Công ty đã báo với công ty Y và công ty Y đồng ý nhận lại số lô hàng nói trên
2) Ngày 4/2 công ty mua một lô hàng của công ty A, tổng giá thanh toán 66.000; thuế suất thuế GTGT 10%, công ty chưa thanh toán. Do mua số lượng lớn, công ty A chấp nhận chiết khấu 5% và đã thanh toán cho công ty X bằng tiền mặt.
- Khi nhập kho, công ty phát hiện lô hàng chất lượng không đúng như hợp đồng đã yêu cầu công ty A phải giảm giá với tổng số tiền là 5.000. Công ty A đã đồng ý trừ vào tiền hàng.
3) Ngày 25/2 mua 1 lô hàng của công ty C, tổng giá thanh toán là 33.000, thuế suất thuế GTGT là 10% nhưng chưa trả tiền. Đến ngày 28/2 lô hàng này chưa về đến kho của công ty.
4) Ngày 3/2 xuất kho NVL đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, trị giá ghi sổ là 50.000, trị giá đánh giá lại là 45.000
5) Ngày 4/2 xuất công cụ dụng cụ dùng cho SXSP thời hạn sử dụng dưới một năm, phân bổ hai lần, Trị giá xuất kho 20.000
Yêu cầu: Tính toán lập các định khoản có liên quan
NV1: Kế toán phản ánh và ghi sổ NVL nhập khẩu ngày 2/2
A) Nợ TK 152: 55.000 C) Nợ TK 152: 50.000
Có TK 331(Y): 55.000 Nợ TK 333(1): 50.000
Có TK 331(Y): 50.000
B) Nợ TK 152: 55.000 D) Nợ TK 152: 50
Có TK 331(Y): 50.000 Nợ TK 133(1): 5.000
Có TK 333(1): 5.000 Có TK: 331(Y): 55.000
NV2: Kế toán phản ánh CKTM được hưởng
A) Nợ TK 331(1) 2.000 C) Nợ TK 331(Y): 2.200
Có TK 152: 2.000 Có TK 152: 2.000
B) Nợ TK 331(Y): 2.000 Có TK 133(1): 200
Nợ TK 133(1): 200 D) Nợ TK 331(Y): 2.200
Có TK 152: 2.200 Có TK 333(1): 200
Có TK 152: 2.000
NV3: Kế toán phản ánh số hàng trả lại cho người bán
A) Nợ TK 331: 11.000 C) Nợ TK 331: 10.000
Có TK 333(1): 1.000 Nợ TK 133(1): 1.000
Có TK 152: 10.000 Có TK 152: 11.000
B) Nợ TK 331: 11.000 D) Nợ TK 331: 10.000
Có TK 152: 10.000 Nợ TK 133(1): 1.000
Có TK 133(1): 1.000 Có TK 152: 11.000
NV4: Kế toán phản ánh và ghi sổ NVL mua nhâp kho ngày 4/2
A) Nợ TK 152: 66.000 C) Nợ TK 152: 60.000
Có TK 331(A): 60.000 Nợ TK 333(1): 6.000
Có TK 133(1): 6.000 Có TK 331(A): 66.000
B) Nợ TK 152: 66.000 D) Nợ TK 152: 60.000
Có TK 333(1): 6.000 Nợ TK 133(1): 6.000
Có TK 331(A): 60.000 Có TK 331(A): 66.000
NV5: Kế toán phản ánh số chiết khấu thương mại được hưởng
A) Nợ TK 111: 3.300 C) Nợ TK 111: 3.000
Có TK 152: 3.000 Nợ TK 133(1): 300
Có TK 333(1): 300 Có Tk 152: 3.300
B) Nợ TK 111: 3.300 D) Nợ TK 111: 3.000
Có TK 152: 3.000 Nợ TK 333(1): 300
Có TK 133(1): 300 Có TK 152: 3.300
NV6: Kế toán phản ánh số tiền được giảm giá
A) Nợ TK 331(A): 5.500 C) Nợ TK 331(A):5.000
Có TK 152: 5.000 Nợ TK 133(1): 500
Có TK 133(1): 500 Có TK 152: 5.500
B) Nợ TK 331(A): 5.500 D) Nợ TK 331(A): 5.000
Có TK 152: 5.000 Có TK 333(1): 500
Có Tk 333(1): 500 Có TK 152: 5.500
NV7: Kế toán phản ánh số hàng mua đang đi trên đường mua ngày 25/2
A) Nợ TK 151: 33.000 C) Nợ TK 151: 30.000
Có TK 333(1): 3.000 Nợ TK 133(1): 3.000
Có TK 331(C): 30.000 Có TK 331(C): 33.000
B) Nợ TK 151: 30.000 D) Nợ TK 151: 33.000
Nợ TK 333(1): 3.000 Có TK 133(1): 3.000
Có TK 331(C): 33.000 Có TK 331(C): 33.000
NV8: Kế toán phản ánh NVL xuất để góp vốn liên doanh
A) Nợ TK 222: 45.000 C) Nợ TK 222: 50.000
Có TK 152: 45.000 Có TK 152: 50.000
B) Nợ TK 222: 50.000 D) Nợ TK 222: 45.000
Có TK 152: 45.000 Nợ TK 811: 5.000
Có TK 711: 50.000 Có TK 152: 50.000
NV9: Kế toán phản ánh số CCDC xuất dùng
A) Nợ TK 627: 30.000 C) Nợ TK 142: 20.000
Có TK 153: 20.000 Có TK 153: 20.000
B) Nợ TK 627: 10.000 D) Nợ TK 242: 20.000
Có TK 153: 10.000 Có TK153: 20.000
NV10: Đồng thời kế toán phản ánh trị giá phân bổ lần đầu
A) Nợ TK 627: 20.000 C) Nợ TK: 627:10.000
Có TK 142: 10.000 Có TK 242: 10.000
B) Nợ TK 627: 10.000 D) Nợ TK 627: 20.000
Có TK 142: 10.000 Nợ TK 242: 20.000
Bài Tập 3: Giả định tại công ty A có số liệu tài liệu sau đây:
1) Ngày 1/3/N Công ty mua một TSCĐHH dùng vào SXKD hàng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, thanh toán theo phương thức trả chậm, giá mua 600.000, thuế GTGT có thuế suất là 10%.
- Giá mua trả lần đầu: 200.000
- Định kỳ, số phải thanh toán cho người bán: giá gốc 20.000, lãi:5.000, đơn vị trả bằng TGNH
2) Ngày 15/3, công ty mang một TSCĐHH để trao đổi lấy một TSCĐHH mới:
- Nguyên giá: 100.000;hao mòn luỹ kế 40.000. giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi: 60.000; thuế suất thuế GTGT 10%
TSCĐ mới nhận về qua trao đổi:
- nguyên giá 70.000; thuế suất thuế GTGT10%. Giá trị chênh lệch của TSCĐ công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
3) Công ty nhượng bán một TSCĐHH dùng vào SXKD chịu thuế theo phương pháp khấu trừ chưa thu tiền
- Nguyên giá: 100.000, hao mòn luỹ kế:40.000
- Chi phí nhượng bán: 5.000 chi bằng tiền mặt
- tổng giá thanh toán 66.000- thuế suất thuế GTGT 10%
- yêu cầu: Tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ có liên quan.
NV1: kế toán phản ánh giá mua trả tiền ngay
A) Nợ TK 211: 200.000 C) Nợ TK 211: 200.000
Nợ TK 133(2): 20.000 Nợ TK 133(2): 60.000
Có TK 331: 220.000 Có TK 331: 260.000
B) Nợ TK 211: 200.000 D) Nợ TK 211: 200.000
Nợ TK 133(1): 60.000 Nợ TK 133(2): 60.000
Nợ TK 242: 400.000 Nợ TK 242: 400.000
Có TK 331: 660.000 Có TK 331: 660.000
NV2: Kế toán phản ánh số tiền do thanh toán định kỳ (lần 1):
A) Nợ TK 242: 25.000 C) Nợ TK 331: 20.000
Có TK 112: 25.000 Nợ TK 635: 5.000
Có TK 112: 25.000
B) Nợ TK 635: 25.000 D) Nợ TK 331: 25.000
Có TK 112: 25.000 Có TK 112: 25.000
NV3: Kế toán phân bổ và phản ánh số lãi trả chậm từng kỳ
A) Nợ TK 635: 5.000 C) Nợ TK 642: 5.000
Có TK 142: 5.000 Có TK 515: 5.000
B) Nợ TK 635: 5.000 D) Nợ TK 242: 5.000
Có TK 242: 5.000 Có TK 515: 5.000
NV4: Kế toán phản ánh TSCĐHH mang đi trao đổi
A) Nợ TK 811: 60.000 C) Nợ TK 811: 60.000
Có TK 611: 60.000 Nợ TK 214: 40.000
Có TK 211: 100.000
B) Nợ TK 138(8): 60.000 D) Nợ TK 811: 100.000
Nợ TK 214: 40.000 Có TK 214: 40.000
Có TK 211: 100.000 Có TK 211: 60.000
NV5: Kế toán phản ánh số phải thu do trao đổi TSCĐ
A) Nợ TK 138(8): 66.000 C) Nợ TK 331: 66.000
Có TK 711: 60.000 Có TK 711: 60.000
Có TK 333(1): 6.000 Có TK 333(1): 6.000
B) Nợ TK 131: 60.000 D) Nợ TK 131: 66.000
Nợ TK 133(1): 6.000 Có TK 333(1): 6.000
Có TK 711: 66.000 Có TK 711: 60.000
NV6: Kế toán phản ánh TSCĐHH nhận về
A) Nợ TK 211: 70.000 C) Nợ TK 211: 7.000
Nợ TK 133(1): 7.000 Có TK 131: 70.000
Có TK 131: 77.000 Có TK 333(1): 7.000
B) Nợ TK 211: 77.000 D) Nợ TK 211: 77.000
Có TK 131: 77.000 Có TK 133(1): 7.000
Có TK 131: 70.000
NV7: Kế toán phản ánh số tiền thanh toán cho ben trao đổi TSCĐ
A) Nợ TK 131: 10.000 C) Nợ TK 131: 11.000
Nợ TK 133(1): 1.000 Có TK 333(1): 1.000
Có TK 111: 11.000 Có TK 111: 10.000
B) Nợ TK 131: 10.000 D) Nợ TK 131: 11.000
Có TK 111: 10.000 Có TK 111: 11.000
NV8: Kế toán phản ánh số thu về nhượng bán
A) Nợ TK 131: 60.000 C) Nợ TK 138(8): 66.000
Có TK 333(1): 6.000 Có TK 333(1): 6.000
Có TK 711: 66.000 Có TK 711: 60.000
B) Nợ TK 131: 60.000 D) Nợ TK 131: 66.000
Nợ TK 133(1): 6.000 Có TK 711: 60.000
Có TK 711: 66.000 Có TK 333(1): 6.000
NV9: Kế toán phản ánh chi phí nhượng bán
A) Nợ TK 138(8): 5.000 C) Nợ TK 821: 5.000
Có TK 111: 5.000 Có TK 111: 5.000
B) Nợ TK 811: 5.000 D) Nợ TK 338(8): 5.000
Có TK 111: 5.000 Có TK 111: 5.000
NV10) Kế toán phản ánh TSCĐ đã nhượng bán
A) Nợ TK 811: 60.000 C) Nợ TK 811: 60.000
Có TK 211: 60.000 Nợ TK 214: 40.000
Có TK 211: 100.000
B) Nợ TK 138(8): 60.000 D) Nợ TK 338(8): 60.000
Nợ TK 214: 40.000 Nợ TK 214: 40.000
Có TK 211: 100.000 Có TK 211: 100.000
Bài Tập 4: Giả định tại công ty X có số liệu tài liệu sau đây:( đơn vị 1.000đ)
- Công ty SX 300 sản phẩm A cuối kì hoàn thành 240sp, nhưng qua kiểm tra chất lượng sản phẩm, chỉ nhập kho được 230 sp.
- Số sp dở dang cuối kì, có 40 sp hoàn thành 60%, 20 sp có mức độ hoàn thành 30%.
- Trị giá SPDD đầu kì bao gồm:
+ CPNVLTT là 300.000, trong đó NVL chính là 260.000
+ CPNCTT là 81.000
+ CPSXC là 40.000
- Chi phí SX phát sinh trong kì bao gồm:
+ CPNVLTT: 2.700.000; trong đó chi phí NVL chính là 2.440.000
+ CPNCTT: 405.000
+ CPSXC: 230.000
Yêu cầu: Xác định giá thành của sản phẩm A theo phương pháp giản đơn và ghi sổ kế toán tương ứng
- Trị giá SPDD được xác định theo sản lượng hoàn thành tương đương
NV1: Sản lượng qui đổi theo SL tương đương hoàn thành là:
A) 24 B) 36 C) 30 D) 32
NV2: CPNVLTT được xác định trong SPDD cuối kì là
A) 450.000 B) 500.000 C) 55.000 D) 600.000
NV3: CPNVLTT được xác định trong sản phẩm hỏng là:
A) 90.000 B) 100.000 C) 95.000 D) 105.000
NV4: CPNCTT được xác định trong SPDD cuối kì là:
A) 54.000 B) 53.000 C) 55.000 D) 52.000
NV5: CPNCTT được xác định trong sản phẩm hỏng là:
A) 20.000 B) 19.000 C) 18.000 D) 21.000
NV6: CPSXC được xác định trong SPDD cuối kì là:
A) 27.000 B) 28.000 C) 29.000 D) 30.000
NV7: CPSXC được xác định trong sản phẩm hỏng là:
A) 10.000 B) 9.500 C) 10.500 D) 11.000
NV8: Tổng chi phí SX của SPDD đầu kì được xác định là:
A) 381.000 B) 391.000 C) 421.000 D) 411.000
NV9: Tổng chi phí SX phát sinh trong kì là:
A) 3.353.000 B) 3.335.000 C) 3.350.000 D) 3.330.000
NV10) Tổng chi phí SX của SPDD cuối kì được xác định là:
A) 680.000 B) 680.000 C) 648.000 D) 684.000
NV11: Tổng chi phí SX của SP hỏng được xác định là:
A) 128.000 B) 125.000 C) 126.000 D) 130.000
NV12: Tổng giá thành của sản phẩm A được xác định là:
A) 2.940.000 B) 2.944.000 C) 2.904.000 D) 2.496.000
NV13: Tổng giá thành đơn vị của sản phẩm A là:
A) 11.800 B) 12.800 C) 10.800 D) 13.800
NV14: Kế toán phản ánh chi phí NVLTT:
A) Nợ TK 261: 2.440.000 C) Nợ TK 321: 2.550.000
Có TK 152: 2.440.000 Có TK 152: 2.550.000
B) Nợ TK 621: 2.300.000 D) Nợ TK 621: 2.700.000
Có TK 152: 2.300.000 Có TK 152: 2.700.000
NV15: Kế toán phản ánh CPNCTT
A) Nợ TK 622: 450.000 C) Nợ TK 622: 450.000
Có TK 334,338: 450.000 Có TK 334,338: 450.000
B) Nợ TK 622: 404.000 D) Nợ TK 622: 406.000
Có TK 334,338: 404.000 Có TK 334,338: 406.000
NV16: Kế toán phản ánh chi phí SXC
A) Nợ TK 627: 230.000 C) Nợ TK 627: 203.000
Có TK LQ: 230.000 Có TKLQ: 203.000
(152,153,334,214,211…) (152,153,334,334,214,211…)
B) Nợ TK 627: 320.000 D) Nợ TK 627: 303.000
Có TKLQ: 320.000 Có TKLQ: 303.000
(152,153,334,214,211…) (152,153,334,214,221…)
NV17: Kế toán kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành (pp kê khai tx)
A) Nợ TK 154: 2.300.000 C) Nợ TK 621: 2.300.000
Có TK 621: 2.300.000 Có TK 154: 2.550.000
B) Nợ TK 154: 2.440.000 D) Nợ TK 154: 2.700.000
Có TK 621: 2.440.000 Có TK 621: 2.700.000
NV18: Kế toán kết chuyển CPNCTT để tính giá thành
A) Nợ TK 154: 403.000 C) Nợ TK 154: 405.000
Có TK 622: 403.000 Có TK 622: 405.000
B) Nợ TK 154: 406.000 D) Nợ TK 154: 450.000
Có TK 622: 406.000 Có TK 622: 450.000
NV19: Kế toán kết chuyển chi phí SXC để tính giá thành
A) Nợ TK: 154: 220.000 C) Nợ TK 154: 202.000
Có TK 627: 220.000 Có TK 627: 202.000
B) Nợ TK 154: 230.000 D) Nợ TK 154: 203.000
Có TK 627: 230.000 Có TK 627: 203.000
NV20: Kế toán phản ánh tổng giá thành nhập khẩu
A) Nợ TK 155: 2.940.000 C) Nợ TK 155: 1.900.000
Có TK 154: 2.940.000 Có TK 154: 1.900.000
B) Nợ TK 155: 2.904.000 D) Nợ TK 155: 2.944.000
Có TK 154: 2.904.000 Có TK 154: 2.944.000
Bài Tập 5: Giả định tại công ty Y có số liệu, tài liệu sau đây(ơn vị: triệu đồng)
- Đơn vị SX 600 SPB, cuối kì hoàn thành 480 SP, nhưng nhập kho chỉ được 460 SP, số sản phẩm còn lại hỏng không thể sửa chữa được
- Mức độ hoàn thành của SPDD được xác định là 50%.
- Trị giá SPDD trong kì gồm:
+ CPNVLTT là: 600
+ CPNC trực tiếp là: 162
+ CPSX chung là: 80
- Chi phí SX phát sinh trong kì gồm:
+ CPNVL trực tiếp là: 5.400
+ CPNC trực tiếp là: 810
+ CPSX chung là: 460
Yêu cầu: Tính giá thành của SPB và ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế tương ứng ( theo phương pháp kê khai thường xuyên)
NV1: Số lượng SP quy đổi theo mức độ hoàn thành là:
A) 50 B) 55 C) 65 D) 60
NV2: CPNVL trực tiếp được xác định trong SPDD cuối kì là:
A) 900 B) 1.000 C) 1.200 D) 1.100
NV3: CPNVL trực tiếp được xác định trong SP hỏng là:
A) 180 B) 200 C) 190 D) 210
NV4: CPNC trực tiếp được xác định trong SPDD cuối kì là:
A) 108 B) 110 C) 109 D) 106
NV5: CPNC trực tiếp trong SP hỏng là:
A) 38 B) 37 C)36 D) 34
NV6: CPSX chung được xác định trong SPDD cuối kì là:
A) 55 B) 56 C) 58 D) 60
NV7: CPSX chung được xác định trong SP hỏng là:
A) 19 B) 20 C) 21 D) 18
NV8: Tổng SP sản xuất của SPDD đầu kì được xác định là:
A) 842 B) 840 C) 832 D) 830
NV9: Tổng chi phí SX phát sinh trong kì:
A) 6.760 B) 6.607 C) 6.670 D) 6.706
NV 10: Tổng chi phí SX của SPDD cuối kì được xác định là:
A) 1.386 B) 1.388 C) 1.380 D) 1.368
NV 11: Tổng chi phí SX của SP hỏng là:
A) 265 B) 256 C) 260 D) 250
NV 12: Tổng giá thành của SPB được xác định là:
A) 5.980 B) 5.986 C) 5.988 D) 5.998
NV 13: Tổng giá thành đơn vị của SPB là:
A) 12,8 B) 11,8 C) 13,8 D) 10,8
Kê toán tập hợp chi phí SX theo từng khoản mục:
NV 14: Kế toán phản ánh chi phí NVL trực tiếp phát sinh:
A) Nợ TK 621: 4.500 C) Nợ TK 621: 5.200
Có TK 152: 4.500 Có TK 152: 5.200
B) Nợ TK 621: 5.400 D) Nợ TK 621: 5.500
Có TK 152: 5.400 Có TK 152: 5.500
NV 15: Kế toán phản ánh CPNC trực tiếp phát sinh:
A) Nợ TK 622: 805 C) Nợ TK 622: 810
Có TK 334,338: 805 Có TK 334,338: 810
B) Nợ TK 622: 815 D) Nợ TK 622: 804
Có TK 334,338: 815 Có TK 334,338: 804
NV 16: Kế toán phản ánh chi phí SXC phát sinh:
A) Nợ TK 627: 450 C) Nợ TK 627: 470
Có TKLQ: 450 Có TKLQ: 470
(152,153,214,334,111) (152,153,214,334,111)
B) Nợ TK 627: 400 D) Nợ TK 627: 460
Có TKLQ: 400 Có TKLQ: 460
(152,153,214,334,111) (152,153,214,334,111)
NV 17: Kế toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành
A) Nợ TK 154: 4.500 C) Nợ TK 154: 5.600
Có TK 621: 4.500 Có TK 621: 5.600
B) Nợ TK 154: 5.400 D) Nợ TK 154: 5.200
Có TK 621: 5.400 Có TK 621: 5.200
NV 18: Kế toán kết chuyển chi phí NC trực tiếp
A) Nợ TK 154: 810 C) Nợ TK 154: 800
Có TK 622: 810 Có TK 622: 800
B) Nợ TK 154: 816 D) Nợ TK 154: 805
Có TK 622: 816 Có TK 622: 805
NV 19: Kế toán kết chuyển chi phí SXC
A) Nợ TK 154: 445 C) Nợ TK 154: 456
Có TK 627: 445 Có TK 154: 456
B) Nợ TK 154: 450 D) Nợ TK 154: 460
Có TK 627: 450 Có TK 627: 460
NV 20: Kế toán phản ánh giá trị sản phẩm nhập khẩu
A) Nợ TK 155: 5980 C) Nợ TK 155: 5988
Có TK 154: 5980 Có TK 154: 5980
B) Nợ TK 155: 5898 D) Nợ TK 155: 5890
Có TK 154: 5898 Có TK 154: 5890
Bài Tập 6: Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, có số liệu tài liệu sau đây:
- Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm A là 40 chiếc, đơn giá ( giá thành thực tế của một sản phẩm ) là 10 (đơn vị triệu đồng)
- Số lượng tồn đầu kì của sản phẩm B là 40 chiếc, đơn giá 10,5
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì như sau:
NV1: Ngày 2/4/N công ty nhập kho 100 chiếc SPA từ phân xưởng sản xuất A, giá thành đơn vị thực tế là 10,50 (triệu đồng)
A) Nợ TK 154(A): 1.050 C) Nợ TK 156(A): 1.050
Có TK 155(A): 1.050 Có TK 154(A): 1.050
B) Nợ TK 155(A): 1.050 D) Nợ TK 155(A): 1.050
Có TK 631(A): 1.050 Có TK 154(A): 1.050
NV2: Ngày 4/4/N công ty nhập kho 100 chiếc sản phẩm B, giá thành đơn vị thực tế là 11,00 triệu đồng.
A) Nợ TK 155(B): 1.100 C) Nợ TK 155(B): 1.100
Có TK 631(B): 1.100 Có TK 154(B): 1.100
B) Nợ TK 156(B): 1.100 D) Nợ TK 154(B): 1.100
Có TK 154(B): 1.100 Có TK 155(B): 1.100
NV3: Ngày 10/4, xuất bán 100 chiếc SPA, tổng giá thanh toán là 1320 thuế suất thuế GTGT 10% người mua đã chấp nhận trả nhưng chưa thanh toán; trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước chi phí bán hàng tổng hợp được là 100, trong đó chi phí NVL là 20, chi phí nhân công là 60; chi phí bằng tiền khác là 20. Kế toán phản ánh trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán.
A) Nợ TK 623(A): 1.000 C) Nợ TK 623(A): 1.030
Có TK 155(A): 1.000 Có TK 155(A): 1.030
B) Nợ TK 632(A): 1.030 D) Nợ TK 632(A): 1.050
Có TK 155(A): 1.030 Có TK 154(A): 1.050
NV4: Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu
A) Nợ TK 131: 1.320 C) Nợ TK 131: 1320
Có TK 155(A): 1.200 Có TK 131: 120
Có TK 333(1): 120 Có TK 511(A): 1200
B) Nợ TK 331: 1320 D) Nợ TK 131(1): 1320
Có TK 511(A): 1200 Có TK 333(1): 120
Có TK 333(A): 1200 Có TK 511(A): 1200
NV 5: Đồng thời kế toán phản ánh chi phí bán hàng
A) Nợ TK 641(A): 100 C) Nợ TK 152: 20
Có TK 911: 100 Nợ TK 334: 60
Nợ TK 641(A): 100
B) Nợ TK 642(A): 100 D) Nợ TK 641(A): 100
Có TK 153: 20 Có TK 153: 20
Có TK 334: 60 Có TK 334: 60
Có TK 111: 20 Có TK 111: 20
NV 6: Ngày 25/4 công ty xuất bán 120 SPB, tổng giá thanh toán là 1650, thuế suất thuế GTGT là 10%, người mua đã thanh toán qua TK TGNH; trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán tính theo phương pháp nhập sau - xuất trước; chi phí bán hàng tổng hợp được là 120, trong đó chi phí NVL là 30, chi phí nhân công là 70, chi phí bằng tiền khác là 20.
Kế toán phản ánh trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho:
A) Nợ TK 632(B): 1.320 C) Nợ TK 632(B): 1.310
Có TK 155(B): 1.320 Có TK 155(B): 1.310
B) Nợ TK 632(A): 13.010 D) Nợ TK 632(A): 1.320
Có TK 155(A): 13.010 Có TK 155(A): 1.320
NV 7: Kế toán phản ánh doanh thu:
A) Nợ TK 131: 156 C) Nợ TK 112: 1650
Có TK 155(B): 1.500 Có TK 511(B): 1.500
Có TK 333(1): 150 Có TK 33(1): 150
B) Nợ TK 112: 1650 D) Nợ TK 112: 1650
Có TK 155(B): 1.500 Có TK 511(B): 1.500
Có TK 133(1): 150 Có TK 333(1): 150
NV 8: Kế toán phản ánh chi phí bán hàng
A) Nợ TK 641: 120 C) Nợ TK 911: 120
Có TK 911: 120 Có TK 641: 120
B) Nợ TK 641: 120 D) Nợ TK 642: 120
Có TK 152: 30 Có TK 152: 30
Có TK 334: 70 Có TK 334: 70
Có TK 111: 20 Có TK 111: 20
NV 9: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh là 189, trong đó chi phí NVL là 49, chi phí nhân viên là 100, chi phí bằng tiền khác là 40, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng mặt hàng bán ra theo doanh thu bán hàng.
A) Nợ TK 911: 189 C) Nợ TK 152: 49
Có TK 624: 189 Có TK 334: 100
Có TK 111: 40
Có TK 462: 189
B) Nợ TK 641: 49 D) Nợ TK 642: 189
Có TK 152: 49 Có TK 152: 49
Có TK 334: 100 Có TK 334: 100
Có TK 111: 40 Có TK 111: 49
NV 10: Kế toán xác định số phân bổ chi phí QLDN cho từng mặt hàng
A) 0,06 B) 0,065 C) 0,07 D) 0,075
NV 11: Chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng A là:
A) 80 B) 86 C) 82 D) 84
NV 12: Chi phí QLDN phân bổ cho mặt hàng B là:
A) 105 B) 103 C) 109 D) 107
NV 13: Kết quả bán hàng của mặt hàng B là:
A) 16 B) -16 C) -14 D) 14
NV 14: Kết quả bán hàng của mặt hàng B là:
A) -25 B) 25 C) 35 D) -35
NV 15: Kết quả bán hàng của cả hai mặt hàng:
A) -49 B) 49 C) 41 D) -41
NV 16: Kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng của cả hai mặt hàng:
A) Nợ TK 211: 2.970 C) Nợ TK 511: 2.700
Có TK 911: 2.970 Có TK 911: 2.700
B) Nợ TK 511: 2.970 D) Nợ TK 911: 2.700
Có TK 911: 2.970 Có TK 511: 2.700
NV 17: Kế toán kết chuyển giá vốn của cả hai mặt hàng:
A) Nợ TK 911: 2.370 C) Nợ TK 632: 2.340
Có TK 632: 2.370 Có TK 911: 2.340
B) Nợ TK 632: 2.370 D) Nợ TK 911: 2.340
Có TK 911: 2.370 Có TK 632: 2.340
NV 18: Kế toán kết chuyển chi phí bán hàng của cả hai mặt hàng:
A) Nợ TK 641: 220 C) Nợ TK 642: 220
Có TK 911: 220 Có TK 911: 220
B) Nợ TK 911: 220 D) Nợ TK 911: 220
Có TK 641: 220 Có TK 642: 220
NV 19: Kế toán kết chuyển chi phí QLDN của cả hai mặt hàng:
A) Nợ TK 624: 189 C) Nợ TK 911: 189
Có TK 911: 189 Có TK 642: 189
B) Nợ TK 641: 189 D) Nợ TK 911: 189
Có TK 911: 189 Có TK 641: 189
NV 20: Kế toán kết chuyển lãi lỗ
A) Nợ TK 911: 49 C) Nợ TK 421: 41
Có TK 421: 49 Có TK 911: 41
B) Nợ TK 421: 49 D) Nợ TK 911: 41
Có TK 911: 49 Có TK 421: 41
Bài Tập 7: Công ty Y kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kì có số liệu,tài liệu sau đây (đơn vị triệu đồng)
- Số liệu tồn đầu kì của sản phẩm A như sau:
- Số lượng 300 chiếc
- Trị giá: 300
- Tài liệu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kì
NV 1: Ngày 4/5/N công ty nhập khẩu 750 sản phẩm A (từ phân xưởng A), tổng giá thành thực tế của thành phẩm NK là 787,5
A) Nợ TK 154(A): 787,5 C) Nợ TK 156(A): 787,5
Có TK 155(A): 787,5 Có TK 154(A): 787,5
B) Nợ TK 154(A): 787,5 D) Nợ TK 155(A): 787,5
Có TK 631(A): 787,5 Có TK 154(A): 787,5
NV 2: Ngày 15/5, công ty xuất gửi bán cho công ty X, số lượng 600 sản phẩm A, tổng giá thực tế: 82,5, thuế suất thuế GTGT là 10%, trị giá vốn thực tế của thành phẩm xuất bán được tính theo phương pháp nhập trước- xuất trước, chi phí bán hàng là 52,5, trong đó chi phí NVL trực tiếp là 15, chi phí nhân công trực tiếp là 30, chi phí bằng tiền khác là 7,5
A) Nợ TK 632(A): 615 C) Nợ TK 157(A): 600
Có TK 155(A): 615 Có TK 155(A): 600
B) Nợ TK 632(A): 615 D) Nợ TK 157(A): 615
Có TK 157(A); 615 Có TK 155(A): 615
NV 3: Ngày 20/5/N, công ty thông báo đã nhận được lô hàng do công ty gửi bán và đồng ý chấp nhận trả, kế toán phản ánh doanh thu
A) Nợ TK 131(X): 825 C) Nợ TK 131(X): 825
Có TK 157(A): 750 Có TK 333(1): 75
Có TK 333(1): 75 Có TK 511(A): 750
B) Nợ TK 131(X): 825 D) Nợ TK 131(X): 750
Có TK 511(A): 750 Nợ TK 333(1): 75
Có TK 133(1): 75 Có TK 511(A): 825
NV 4: Đồng thời kế toán phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán
A) Nợ TK 632(A): 615 C) Nợ TK 632(A): 600
Có TK 155(A): 615 Có TK 155(A): 600
B) Nợ TK 632(A): 615 D) Nợ TK 632(A): 600
Có TK 157(A): 615 Có 157(A): 600
NV 5: Ngày 21/5/N, khi kiểm nhận nhập kho, công ty X thông báo 1/5 lô hàng không đảm bảo chất lượng nên đã trả lại cho công ty Y đồng ý nhận lại và đã nhập kho lô hàng do công ty X trả lại. Kế toán phản ánh số hàng nhập lại kho do công ty X trả lại:
A) Nợ TK 155(A): 120 C) Nợ TK 157(A): 120
Có TK 632(A): 120 Có TK 632(A): 120
B) Nợ TK 157(A): 123 D) Nợ TK 155(A): 123
Có TK 632(A): 123 Có TK 632(A): 123
NV 6: Kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
A) Nợ TK 511(A): 150 C) Nợ TK 511(A): 165
Nợ TK 333(1): 15 Có TK 131(X): 150
Có TK 131(X): 165 Có TK 333(1): 15
B) Nợ TK 531(A): 150 D) Nợ TK 531(A): 160
Nợ TK 333(1): 15 Có TK 131(X): 16
Có TK 131(X): 165 Có TK 131(X): 176
NV 7: Cuối kì, kế toán kết chuyển hàng bán bị trả lại để giảm trừ doanh thu:
A) Nợ TK 511(A): 150 C) Nợ TK 511(A): 165
Có TK 531(A): 150 Có TK 531(A): 165
B) Nợ TK 511(A): 160 D) Nợ TK 511(A): 150
Có TK 531(A): 160 Có TK 521(A): 150
NV 8: Chi phí bán hàng phát sinh trong kì được phản ánh như sau:
A) Nợ TK 641: 52,5 C) Nợ TK 911: 52,5
Có TK 911: 52,5 Có TK 641: 52,5
B) Nợ TK 642(1): 52,5 D) Nợ TK 641: 52,5
Có TK 152: 15 Có TK 152: 15
Có TK 334: 30 Có TK 334: 30
Có TK 111: 1,5 Có TK 111: 1,5
NV 9: Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho mặt hàng A như sau:
Chi phí nguyên vật liệu 7,5; chi phí nhân công là 30;chi phí bằng tiền khác là 7,5:
A) Nợ TK 642(2): 45 C) Nợ TK 642: 45
Có TK 152: 7,5 Có TK 334: 30
Có TK 334: 30 Có TK 152: 7,5
Có TK 111: 7,5 Có TK 111: 7,5
B) Nợ TK 642(2): 45 D) Nợ TK 642: 45
Có TK 911: 45 Có TK 911: 45
NV 10: Kế toán xác định kết quả bán hàng và ghi:
A) Nợ TK 421: 21 C) Nợ TK 911: 21
Có TK 911: 21 Có TK 421: 21
B) Nợ TK 421: 10,5 D) Nợ TK 911: 10,5
Có TK 911: 10,5 Có TK 421: 10,5
Bài Tập 8: Tình hình nhập, xuất, tồn NVL của công ty trong kì như sau:
(đơn vị tính triệu đồng)
- Tồn đầu tháng 6/N: lượng 10 tấn, đơn giá 2
- Ngày 2/6: nhập 20 tấn; đơn giá 2,1
- Ngày 3/6: xuất 15 tấn
- Ngày 4/6: nhập 20 tấn; đơn giá 2,02
- Ngày 5/6: xuất 20 tấn
- Ngày 6/6: nhập 20 tấn; đơn giá 2,2
- Ngày 7/6: xuất 20 tấn
- Ngày 8/6: nhập 20 tấn; đơn giá 2,3
- Ngày 9/6: xuất 25 tấn
- Ngày 10/6: nhập 25 tấn, đơn giá 2,2
- Ngày 11/6: xuất: 25 tấn
Yêu cầu: Tính trị giá NVL xuất kho theo hai phương pháp NS-XT; NT-XT
- Theo phương pháp nhập sau - xuất trước:
NV 1: Trị giá xuất kho ngày 3/6 được xác định là:
A) 30 B) 30,5 C) 31,5 D) 30,9
NV 2: Trị giá xuất kho ngày 5/6 là:
A) 40 B) 40,4 C) 40,4 D) 41,6
NV 3: Trị giá xuất kho ngày 7/6 là:
A) 40 B) 46,3 C) 40,4 D) 42,4
NV 4: Trị giá xuất kho ngày 9/6 là:
A) 50 B) 55 C) 56 D) 57
NV 5: Trị giá xuất kho ngày 11/6 là:
A) 56 B) 55 C) 50 D) 57
* Theo phương pháp nhập trước - xuất trước:
NV 6: Trị giá xuất kho ngày 3/6 được xác định
A) 30 B) 30,5 C) 30,9 D) 31,5
NV 7: Trị giá xuất kho ngày 5/6 là:
A) 40 B) 40,4 C) 40,6 D) 41,6
NV 8: Trị giá xuất kho ngày 7/6 là:
A) 40 B) 40,4 C) 41,3 D) 42,4
NV 9: Trị giá xuất kho ngày 9/6 là:
A) 50 B) 55,5 C) 56 D) 57
NV 10: Trị giá xuất kho ngày 10/6 là:
A) 57 B) 56 C) 55 D) 50
3 nhận xét:
Thank you!
cám ơn nhiều nhé!
Nhiều câu hỏi bạn cho đáp án sai. Nếu theo bạn thì khối người mất điểm. VD 1 câu thôi (các câu sai khác dành cho bạn đọc): câu 196:
(196) Chi phí bán hàng phân bổ cho loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
*Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Tổng số lượng hàng hoá bán ra trong kỳ
Số lượng hàng hoá i bán ra trong kỳ
Tất cả các yếu tố
Bạn đánh dấu * ở đáp án 1. Vậy thử hỏi nếu không có yếu tố 2 và 3 thì làm sao phân bổ được chi phí bán hàng. Công thức thì ai cũng có thể viết ra được.
Vậy đáp án chính xác phải là "Tất cả các yếu tố"
Đăng nhận xét