KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Câu 1: Chữa sổ kế toán theo phương pháp ghi số âm được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Ghi sai quan hê đối ứng tài khoản, phát hiện trước khi công sổ kế toán, sổ ghi sai nhỏ hơn sổ ghi đúng.
B. Ghi trùng nghiệp vụ kinh tế nhiều lần và không sai số liệu, không sai quan hệ đối ứng tài khoản sau khi công sổ kế toán.
C. Ghi trùng nghiệp vụ kinh tế, ghi sai quan hệ dối ứng tài khoản, số ghi sao nhỏ hơn số đúng được phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán.
D. Ghi trùng nghiệp cụ kinh tế nhiều lần và không sai số liệu, không sai quan hệ dối ứng tài khoản sau khi dã cộng sổ kế toán.
E. Ghi sai số liệu, số ghi sai lớn hơn số đúng được phát hiện sau khi cộng sổ kế toán va sai quan hệ dối ứng tài khoản.
Câu 2: Thế nào là tài khoản (TK) vốn?
A. Tài khoản vốn kinh doanh là tài khoản phản ánh các đối tượng thuộc vốn kinh doanh.
B. Tài khoản vốn là tai khoản phản ánh số hiện có của vốn kinh doanh.
C. Tài khoản vốn kinh doanh là tảI khoản phản ánh các hình thức kế toán thuộc vốn kinh doanh.
D. Số hiện có của vốn kinh doanh (VKD) và vkd tăng trong kỳ được phản ánh bên phải của Tk vôn.
E. Tài khoản vốn kinh doanh là tài khoản phản ánh số phát sinh tăng giảm của nguồn vốn kinh doanh.
Câu 3. Thế nào là định khoản kế toán?
A. Định khoản kế toán là việc xác định cách ghi nột nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bên nợ và bên có của các tài khoản kế toán có liên quan và số tiền phải ghi vào từng tài khoản.
B. định khoản kế toán là ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên nợ tài khoản nàym đồng thời ghi vào bên có của tài khoản khác có liên quan.
C. Định khoản kế toán là việc xác định cách ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan.
D. định khoản kế toán là việc xác định làm thế nào để ghi kép một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan.
E. định khoản kế toán là việc xác định cách ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào bên nợ và bên có của các tài khoản kế toán có liên quan và số tiền phải ghi vào từng tài khoản.
Câu 4. Thế nào là hạch toán kế toán? ( theo quan niệm của IFAC )
A. Hạch toán kế toán là nghệ thuật ghi chép, tổng hợp theo một cách riêng có bằng các khoản tiền nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và và trình bầy kết quả của nó.
B. Hạch toán kế toán kế toán là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động tài chính ở tất cả các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và các cơ quan.
C. Hạch toán kế toán là nghiệ thuật ghi chép, phân loại và tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền các nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bầy kết quả của nó.
D. Hạch toán kế toán là một môn khoa học phản ánh và giám đốc các mặt hoạt động kinh tế tài chính ở tất cảấcc doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và các cơ quan.
Câu 5. Phơng pháp ghi vào sổ nhật ký chung va sổ cái tài khoản trong hình thức nhật ký chung như thế nào?
A. Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, hàng ngày ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản sau đó lấy số liệu từ sổ nhật ký chung ghi sổ cái tài khoản theo hệ thống.
B. Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, hàng ngày vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian, đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản theo hệ thống (ghi theo tài khoản tổng hợp).
C. Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ hợp pháp, hàng ngày ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và theo quan hẹ đối ứng tào khoản sau đô lấy số liệu từ sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản theo hệ thống.
D. Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, cuối ngày ghi vào sổ cái tài khoản theo thứ tự thời gian, sau đó lấy số liệu từ sổ cái tài khoản ghi sổ nhậy ký chung theo hệ thống.
E. Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, hàng tháng ghi vào sổ nhật ký chung theo thứ tự thời gian và tho quan hệ đối ứng tài khoản sau đó lấy số liẹu từ sổ nhật ký chung ghi sổ cái tài khoản theo hệ thống.
Câu 6. Thế nào là nguồn vốn chủ sở hữu?
A. Là nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, do các chủ sở hữu góp vốn và được bổ sung từ kết quả kinh doanh. Nguồn vốn này được sử dụng lâu dài trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
B. Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, do nhà nước cấp phát hoặc các bên liên doanh góp vốn.
C. Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, do các chủ sở hữu góp vốn và được bổ sung từ kết quả kinh doanh, la kết quả của toàn bộ hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này được phép sử dụng lầu dài trong suốt quá trình hoặt động của doanh nghiệp mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.
D. Là nguồn vốndo các chủ sở hữuẽu đóng góp khi thành lâph doanh nghiệp.
E. Là nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp khi thành lập doanh nghiệp và được bôt sung từ kết quả hoặt động sản xuất kinh doanh.
Câu 7. Thế nào là định khoản giản đơn, đinh khoản phức tạp?
A. Định khoản giản đơn là định khoản liên quan đến hai tài khoản kế toán, còn định khoản phức tạp là định liên quan đến ba tài khoản trở lên.
B. Định khoản giản đơn là đinh khoản chỉ liên quan đến một tài khoản kế toán.
C. Định khoản giản đơn là định khoản liên quan đến hai tài khoản kế toán tổng hợp, còn đinh khoản phức tạp là đinh khoản kế toán vừa liên quan đến các tài khoản tổng hợp vừa liên quan đến các tài khoản chi tiết.
D. Định khoản phức tạp là định khoản liên quan đến từ hai tài khoản trở lên.
E. Định khoản giản dơn là định khoản liên quan đến hai tài khoản kế toán, còn định khoản phức tạp là định khoản kiên quan đến từ ba tài khoản tổng hợp trở lên.
Câu 8. Hoạch toán kế toán có những chức năng nào?
A. Ghi chép và phân loại thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính; tổng hợp các thông tin phân loại thanh các báo cáo kế toán, truyền đạt các thông tin đến những người sử dụng thông tin kế toán đó.
B. Thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - kỹ thuật.
C. Thông tin và kiểm tra tất cả các hoạt động kinh tế - tài chính phát sinh trong các doen vị tổ chức.
D. Ghi chép phản ánh và phân loại thông tin về các hoạt độnh kinh tế - tài chính, truyền đạt thông tin đó đến những người sử dụng thông tin.
E. Ghi chép và phân loại thông tin về các hoạt độnh kinh tế tài chính; tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán, truyền đạt các thông tin đến những người sử dụng thông tin và giải thích thông tin cho việc đề ra các quyết định kinh tế phù hợp với các đối tượng sử dụng thông tin kế toán đó, đồng thời là mục đính dùng cung cấpthông tin trong việc hớng dẫn kinh doanh.
Câu 9. Chi phí, thu nhập về góp vốn liên doanh khi phát sinh được phát sinh được hoạch toán vào các tài khoản nào.
A. Chi phí phát sinh đựơc phản ánh vào bên nợ TK 635 và thu nhập khi phát sinh được phản ánh vào bên có TK 515.
B. Chi phí phát sinh được phản ánh vào bên nợ TK 811 và thu nhập khi phát sinh được phản ánh vào bên có của TK 711.
C. Chi phí phát sinh được phản ánh vào bên nợ TK 635 và thu nhập khi phát sinh được phản ánh vào bên có của TK 512.
D. Chi phí phát sinh được phản ánh vào bên nợ TK 515 và thu nhập khi phát sinh được phản ánh vào bên có của TK 635.
E. Chi phí phát sinh được phản ánh vào bên nợ TK 711 và thu nhập khi phát sinh được phản ánh vào bên có của TK 811.
Câu 10. Phương pháp kế toán sử dụng để tổng hợp dữ liệu kế toán từ các tài khoản kế toán theo các mối quan hệ cân đối thành các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết để cung cấp cho các nhà quản lý ra qyết định liên qyan đến các hoát độnh của đơn vị là phơng pháp kế toán nào trong các phơng pháp kế toán sau:
A. Phương pháp tổng hợp - cân đối.
B. Phương pháp tính giá.
C. Phương pháp chứng từ kế toán.
D. Phương pháp tài khoản kế toán.
E. Phương pháp chi tiết cân đối.
Câu 11. Phương pháp ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký sổ cái như thế nào?
A. Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp hàng ngày ghi vào sổ nhật ký sổ cái, kết hợp vừa ghi theo thứ tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa ghi theo hệ thống.
B. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp ghi cào sổ nhật ký sổ cái vừa ghi theo thứ tự thời gian nghiệp vụ kinh tế phát sinh kết hợp vừa ghi theo hệ thống (theo tài khoản kế toán tổng hợp).
C. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp để ghi vừa theo tổng hơp kết hơph vừa theo chi tiết vào sổ nhật ký sổ cái.
D. Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, định kỳ ngắn ghi vào sổ nhật ký sổ cái, kết hợp vừa ghi tổng quát theo tài khoản tổng hợp vừa ghi chi tiết theo tài khoản chi tiết.
E. Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, cuối ngày ghi vào sổ nhật ký sổ cái, kết hợp vừa ghi theo thứ tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa ghi tổng quát, vừa ghi theo hệ thống.
Câu 12. Phương pháp kế toán sử dụng thớc đo tiền tệ để xác định giá trị thực tế của tài sản ở đơn vị theo những nguyên tắc nhất định là phơng pháp kế toán nào trong các phơng pháp sau:
A. Phương pháp tính giá.
B. Phương pháp chứng từ kế toán.
C. Phương pháp tài khoản kế toán.
D. Phương pháp tổng hợp - cân đối.
E. Phương pháp tính giá theo giá hiện hành.
Câu 13. Sổ kế toán tổng hợp trong hình thức kế toán nhật ký chung gồm có những sổ nào trong các sổ kế toán sau:
A. Sổ nhật ký chung và sổ cái.
B. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
C. Sổ cái tài khoản.
D. Sổ nhật ký chung.
E. Sổ nhật ký chứng từ và sổ cái.
Câu 14. Để thực hiện được các nhiệm vụ của mình, kế toán cần sử dụng một hệ thống các phương pháp khác nhau, đó là hệ thống các phương pháp nào trong các phương pháp dưới đây:
A. Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp - cân đối.
B. Phương pháp chứng từ kế toán và phương pháp tài khoản kế toán.
C. Phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp - cân đối.
D. chỉ sử dụng phương pháp tài khoản kế toán.
Câu 15. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là gì?
A. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình vận động của đơn vị kế toán.
B. Đối tượng chung cua hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và cơ quan.
C. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vậ động của tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị sự nghiệp.
D. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là tài sản và các quy trình hoạt động sản xuât kinh doanh của đơn vị sản xuất kinh doanh.
E. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là tất cả mọi loại tài sản đơn vị kế toán có quyền sở hữu và sử dụng, sự biết động của tài sản đó quá các giai đoạn khác nhau cẩu quá trình tái sản xuất, cùng các quan hệ kinh tế pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị kế toán
Câu 16. Nội dung nguyên tắc giá phí thể hiện trong việc tính toán xác định ghi theo sổ kế toán như thế nào?
A. Các loại vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua vào hay sản xuất ra đều được phản ánh theo đúng số chi phí thực tế mà đơn vị đã chi ra để có được tài sản đó.
B. Các loại vật tư, hàng hoá, dich vụ mua vào hoặc sản ra đều được phản ánh theo giá thị trường tại thời điểm tài sản đó đựơc hình thành.
C. Các loại vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào được phản ánh theo giá thị trường, còn vật tư, sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất được phản ánh theo giá thành thực tế.
D. Các loại vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào hoạc sản xuất ra đều được phản ánh theo đúng số giá thành thực tế mà đơn vị đã chi ra để có được tài sản đó.
E. Các loại vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào đều được phản ánh theo giá thị trường.
Câu 17. Thế nào là ghi kép trên TK kế toán?
A. Là việc ghi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan theo đúng nội dung của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán do nghiệp vụ tác động đến.
B. Là việc ghi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến đối tượng kế toán cụ thể nào thì ghi vào tài khoản phản ánh đối tượng kế toán đó một cách độc lập.
C. Là việc ghi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và bên nợ của một hay nhiều tài khoản đồng thời có ghi đồng thời ghi có một hay nhiều tài khoản liên quan.
D. Là việc phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản kế toán theo đúng mối quan hệ kinh tế khách quan giữa các đối tượng kế toán.
E. Là việc ghi phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan theo đúng nội dung của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan giữa các tài khoản kế toán do nghiệp vụ tác động đến, đồng thời ghi có vào một hay nhiều tài khoản có liên quan.
Câu 18. Sổ kế toán tổng hợp trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm những sổ nào trong các sổ kết toán kể sau:
A. Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản.
B. Sổ nhật ký chung và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
C. Sổ nhật ký chung và sổ cái.
D. Sổ cái tài khoản.
E. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Câu 19. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động thì chi phí sản xuất được phân thành các yếu tố chi phí nào:
A. Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp.
B. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
C. Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp.
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
E. Chi phí biến đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp, chi phí khác.
Câu 20. Giá thực tế của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua ngoài nhập kho trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phơng pháp trừ khấu gồm:
A. Giá mua không có thếu GTGT, các chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ hàng mua, thuế nhập khẩu nếu có, trừ đi các khoản: giảm giá hàng mua và chiết khấu thương mại được hưởng.
B. Giá mua không có thếu GTGT, các chi phí vận chuyển bảo quản bốc dỡ hàng mua, thuế xuất khẩu nếu có, trừ đi các khoản: giảm giá hàng mua và chiết khấu thương mại đựơc hưởng.
C. Giá mua không có thuế GTGT, các chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ hàng mua, chiết khấu thanh toán được người bán chấp nhận, trừ đi các khoản giảm giá hàng mua.
D. Giá mua có thuế GTGT, các chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ hàng mua, thuế nhập khẩu nếu có, trừ đi các khoản: giảm giá hàng mua, chiết khẩu thanh toán được người bán chấp nhận.
E. Tổng giá thanh toán cho người bán, các chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ hàng mua, thuế nhập khẩu nếu có, trừ đi các khoản giảm giá hàng mua và giá trị hàng mua trả lại cho người bán.
F. Giá mua có thuế GTGT, các chi phí vận chuyển bảo quản bốc dỡ hàng mua, thuế xuất khẩu nếu có, trừ đi các khoản: giảm giá hàng mua, chiết khấu thanh toán được người bán chấp nhận.
Câu 21. Chữa sổ kế toán theo phương pháp ghi bổ sung được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Khi sổ sót nghiệp vụ kinh tế hoặc ghi sai số liệu mà số ghi sai nhỏ hơn số đúng được phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản. hoặc ghi sót nghiệp vụ kinh tế hay ghi sai số liệu mà số ghi sai nhỏ hơn số đúng được phát hiện trước khi đã cộng sổ kế toán mà không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
B. Khi số ghi sai nhỏ hơn số phải ghi phát hiện trước khi cộng sổ kế toán.
C. Khi ghi sót nghiệp vụ kinh tế hoặc ghi sai số liệu mà số ghi sai lớn hơn số đúng được phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
D. Khi số ghi sai nhỏ hơn số phải ghi phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán và sai quan hệ đối ứng tài khoản.
E. Khi ghi sót nghiệp vụ kinh tế.
Câu 22. Kế toán tổng hợp nhập NLVL (CCĐC, hàng hoá) do mua ngoài theo phơng pháp kê khai thường xuyên (PPKKTX), tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ như thế nào?
A. Giá mua không có thuế GTGT ghi nợ TK152, 153, 156 thuế GTGT của hàng mua ghi nợ TK133.1, chi phí vận chuyển hàng mua ghi nợ TK152, 153,15 6.
B. Tổng giá thanh toán cho người bán và chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua được ghi nợ TK 152 (153, 156).
C. Tổng giá thanh toán cho người bán ghi nợ TK 152( 153, 156), còn chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng mua ghi nợ TK mua hàng (611).
D. Giá mua không có thuế GTGT ghi nợ TK 152 (153, 156), thuế GTGT của hàng mua ghi nợ TK 132, chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua ghi nợ TK 152 (153, 156).
E. Giá mua không có thuế GTGT ghi nợ mua hang TK (611), chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng mua ghi nợ TK chi phí bán hàng (641), thuế GTGT của hàng mua ghi nợ TK 133 “ thuế GTGT được khấu trừ”.
Câu 23. Nội dung của nguyên tắc thận trọng được thể hiện trong công tác kế toán thế nào:
A. Các khoản thu nhập của đơn vị chỉ đựơc ghi nhận khi có chứng cứ chắc chắn, còn các khoản chi phí được ghi nhận ngay khi có chứng cứ có thể.
B. Các khoản chi phí của đơn vị chỉ được ghi nhận khi có chứng cứ chắc chắn, còn các khoản doanh thu được ghi nhận khi chứng cứ có thể cha chắc chắn.
C. Các khoản thu nhập và chi phí của đơn vị được ghi nhận khi chứng cứ có thể cha chắc chắn.
D. Các khoản thu nhập và chi phí của đơn vị chỉ được ghi nhận khi chứng cứ chắc chắn.
E. Khi tài sản của doanh nghiệp có khả năng tăng giá, kế toán có thể tính khoản tăng gí đó và thu nhập trong kỳ của đơn vị, còn khi tài sản của đơn vị có khả nang giảm giá, kế toán có thể tính khoản giảm giá đó và chi phí trong kỳ của đơn vị.
Câu 24. Một công ty sản xuất my ăn liền có tình hình nhập xuất kho nguyên vật liệu chính nh sau: Ngày 1/1/N tồn kho nh sau: số lượng 2000 kg đơn giá 2500VND. Ngày 5/1/N nhập kho 2000 kg, đơn giá 2800 VND. 10/1/N nhập kho 3000 kg, đơn giá 3000VND. Ngày 15/1/N xuất kho 4000 kg. Hãy tính giá thực tế xuất kho theo phơng pháp nhập trước xuất trước.
A. 10.6 tr VND.
B. 12 tr VND.
C. 11.8 tr VND.
D. 11 tr VND.
Câu 25. Thế nào là kế toán tổng hợp?
A. Là loại kế toán thu nhập xử lý và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị, sử dụng đơn vị tiền tệ để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
B. Là việc thu nhập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
C. Là việc thu nhập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính bàng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.
D. Là loại kế toán thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin chi tiết bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng đối tựng cụ thể trong đơn vị kế toán.
Câu 26. Sổ kế toán tổng hợp trong hình thức kế toán nhật ký sổ cái gồm những sổ nào trong các sổ kế toán sau.
A. Sổ nhật ký - sổ cái.
B. Sổ cái tài khoản.
C. Sổ nhật ký chứng từ.
D. Sổ nhật ký chung.
E. Sổ nhật ký chứng từ - sổ cái.
F. Sổ nhật ký chung - sổ cái.
Câu 27. Thế nào là vốn kinh doanh?
A. Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tài sản trong các đơn vị sản xuất kinh doanh.
B. Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tài sản trong các đơn vị.
C. Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và tài sản cố định.
D. Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tất cả mọi loại tài sản mà đơn vị sản xuất kinh doanh có quyền sở hữu, sử dụng hoặc bảo quản.
E. Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tất cả tài sản trong tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh.
Câu 28. Phương pháp ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ như thế nào?
A. Căn cứ chứng từ ghi sổ (chứng từ tổng hợp) ghi hàng ngày ( hoặc định kỳ ngắn) vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian, dồng thời ghi vào sổ cái tài khoản theo hệ thống.
B. Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp hằng ngày ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo th tự thời gian, đồng thời ghi sổ cái tài khoản tho hệ thống ( ghi tho tài khoản tổng hợp).
C. Căn cứ chứng từ ghi sổ, cuối tháng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo hệ thống, đồng thời ghi sổ cái tài khoản theo thứ tự thời gian.
D. Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, hàng ngày ghi vào sổ cái tài khoản theo thé tự thời gian, đồng thời ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo hệ thống.
E. Căn cứ chứng từ ghi sổ (chứng từ tổng hợp) ghi hàng ngày (hoặc định kỳ ngắn) vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo thứ tự thời gian, đồng thời ghi vào sổ chi tiết tài khoản theo hệ thống.
F. Căn cứ chứng từ ghi sổ, cuối tháng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo hệ thống, đồng thời ghi sổ chi tiết tài khoản theo thứ tự thời gian.
Câu 29. Thế nào là phương pháp tài khoản kế toán?
A. Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại các đối tượng kế toán, ghi chép phản ánh một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của chúng.
B. Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán phân loại các đối tượng kế toán ghi chép phản ánh tài sản và nguồn vốn, kiểm tra và giám sát một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống.
C. Phương pháp tài khoản kế toán là ph]ơng pháp kế toán nhằm cung cấp thông tin có hệ thống về các hoạt động kinh tế, tài chính ở các đơn vị phục vụ cho công tác quản lý điều hành quản lý kinh tế, tài chính và là cơ sở để lập báo cáo kế toán định kỳ.
D. Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp phân loại các đối tượng kế toán, ghi chép phản ánh, kiểm tra và giám sát một cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
Câu 30. Chữa sổ kế toán theo phương pháp cải chính được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Khi ghi sai số liệu được phát hiện ngay khi chưa cộng sổ kế toán.
B. Khi sai nội dụng của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
C. Khi ghi sai phần diễn giải hoặc ghi sai phần số liệu được phát hiện ngay khi chuẩn bị cộng sổ kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
D. Khi số ghi sai nhỏ hơn số phải ghi phát hiện sau khi đã cộng sổ kế toán.
E. Khi ghi sai phần diễn giải hoặc ghi sai phần số liệu được phát hiện ngay khi cha cộng sổ kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
F. Khi ghi sai phần diễn giải hoặc ghi sai phần số liệu được phá hiện ngay khi đang cộng sổ kế toán và không sai quan hệ đối ứng tài khoản.
Câu 31. Cơ sở số liệu, phương pháp lập và tác dụng của các bảng cân đối tài khoản ( bảng đối chiếu số phát sinh ) và bảng chi tiết số phát sinh thế nào?
A. Lấy số liệu trên các tài khoản chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, còn lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lâph bảng cân đối tài khoản để kiểm tra sự phù hợp số liệu với các tài khoản chi tiết tương ứng.
B. Lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép trên TK tổng hợp, còn lấy số liệu trên các TK chi tiết lập bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản chi tiết.
C. Lấy số liệu trên các TK chi tiết lập bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản tổng hợp lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản chi tiết.
D. Lấy số liệu trên các tài khoản tổng hợp lập bảng cân đối tài khoản để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, lấy số liệu trên các tài khoản chi tiết lập bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản chi tiết.
E. Lấy số liệu trên các TK tổng hợp lập bảng cân đối TK để kiểm tra việc ghi chép trên các TK tổng hợp. Lấy số liệu trên các TK chi tiết lập bảng chi tiết số phát sinh để kiểm tra việc ghi chép trên các tài khoản chi tiết.
Câu 32. Khi trích tài sản khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán định khoản như thế nào?
A. Khi trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nợ tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh và ghi có tài khoản 211 đồng thời ghi đơn nợ tài khoản 009.
B. Khi trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nợ tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh và ghi có TK 211.
C. Khi trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nợ tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh và ghi co tài khoản 214 đồng thời ghi dơn bên nợ tài khoản 009.
D. Khi trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi nợ tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh và ghi có TK 431 và ghi có TK 214 đồng thời ghi đơn bên nợ TK 009.
Câu 33. Một doanh nghiệp mang một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 200 tr, số đã khấu hao là 40 tr đi trao đổi lấy một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 240 tr, số đã khấu hao là 60 tr (đây là giá trị ghi sổ tại nơi có tài sản trao đổi). Hãy xác định nguyên giá của tài sản hữu hình được hình thành qua trao đổi.
A. 180 tr
B. 140 tr
C. 90 tr
D. 160 tr
E. 200 tr
Câu 34. Nội dung nguyên tắc doanh thu thực hiện trong việc ghi nhận doanh thu bán hàng trong các trường hợp sau:
A. Ghi nhận doanh thu khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá cho người vận chuyển, đồng thời đã nhận được tiền do khách hàng chấp nhận trả tiền trong một tương lai gần.
B. Ghi nhận doanh thu khi nhận được tiền do khách hàng trả nợ về số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã mua từ kỳ trước.
C. Ghi nhận doanh thu khi nhận được tiền do khách hàng trả tiền trước cho số hàng đã đặt mua.
D. Ghi nhận doanh thu khi doanh nghiệp xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho người vận chuyển chuyên chở hàng đến giao cho khách hàng.
E. Ghi nhận doanh thu khi giao sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng, đồng thời đã nhận được tiền do khách hàng chấp nhận trả tiền trong một tờng lai gần.
Câu 35. Phương pháp kế toán sử dụng để phân loại đối tượng chung của kế toán thành các đối tượng cụ thể và ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục, có hệ thống tình hình hiên có và sự vận động của từng đối tượng kế toán là phương pháp kế toán nào trong các phương pháp sau?
A. Phương pháp tổng hợp cân đối.
B. Phương pháp tính giá.
C. Phương pháp tài khoản kế toán.
D. Phương pháp chứng từ kế toán.
E. phương pháp cân đối kế toán.
Câu 36. Các phương pháp khấu hao có thể áp dụng trong doanh nghiệp là phương pháp nào ( theo chuẩn mực kế toán Việt Nam).
A. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm, phơng pháp tuyến tính, phương pháp tổng số.
B. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, phơng pháp tuyến tính, phơng pháp tổng số.
C. Phương pháp khấu hao tuyến tính, phơng pháp khấu hao theo số dư giảm dần, phương pháp khấu hao theo số dư sản phẩm, phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
D. Phương pháp khấu hao tuyến tính, phơng pháp khấu hao theo số dư giảm dần, phơng pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
Câu 37. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích công dụng của chi phí thì chi phí sản xuất được phân thành các yếu tố chi phí nào:
A. Chi phí thay đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp.
B. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
C. Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp.
D. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí khác bằng tiền.
E. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Chi phí công cụ, dụng cụ trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, cho phí sản xuất chung.
Câu 37. Nếu doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, mặt hàng sản phẩm ít, khối lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, giá thành phù hợp với kỳ báo cáo thì doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá nào trong các phương pháp tình giá sau.
A. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
B. Phương pháp tính giá thành theo định mức.
C. Phương pháp tính giá thành theo hệ số.
D. Phương pháp tính giá thành phức tạp.
E. Phương pháp tính giá thành.
Câu 38. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí thì chi phí sản xuất được phân thành các yếu tố chi phí sau.
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài.
B. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
C. Chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí san xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, chi phí mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
E. Chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Câu 39. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản không tương tự được xác định như thế nào?
A. Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hạch toán của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương tiền trả thêm hoặc thu về.
B. Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định không tương tự hoặc tài sản khác đựơc xác định tho giá trị hợp lý của TSCĐ mang đi trao đổi.
C. Nguyên giá tài sản cố định mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhân về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều các khoản tiền hoặc tương đơng tiền trả thêm hoặc thu về.
D. Nguyên giá mua TSCĐ dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định không tương tự hoặc tài sản khác được xác định tho giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi.
E. Nguyên giá tài sản cố định mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cố định không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đơng tiền trả thêm.
F. Nguyên giá tài sản cố định mua dưới hình thức táo đổi vơi một tài sản cố định không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, trước khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đơng tiền trả thêm thu về.
Câu 40. Một doanh nghiệp nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, có giá trị CIF là 1500 triệu đồng, thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT là 10 %, chi phí vận chuyển là 45 triệu đồng, chi phí lắp đặt là 95 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá TSCĐ hàng hoá trên biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
A. 1.500 triệu đồng.
B. 1.650 triệu đồng.
C. 1.695 triệu đồng.
D. 1.790 triệu đồng.
E. 1.600 triệu đồng.
Câu 41. Một doanh nghiệp trong kỳ kế toán có các khoản thu nhập sau:
1/ Lãi được chia từ khoản liên doanh liên kết: 60.000.000 đồng.
2/ Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng: 20 triệu đồng.
3/ Khoản tiền được phạt khi khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế 5 triệu đồng.
4/ Khoản giảm giá được hưởng là: 10 triệu đồng.
Hãy xác định doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp?
A. 80 triệu đồng.
B. 95 triệu đồng.
C. 85 triệu đồng.
D. 90 triệu đồng.
Câu 42. Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích BHXH tính vào chi phí ản xuất kinh doanh để tạo nguồn vốn tài trợ cho CBCNV trong các trường hợp nào:
A. Khám chữa bệnh, ốm đau, thai sản,tử tuất, phẫu thuật thẩm mỹ, nghỉ mất sức.
B. Bệnh nghề nghiệp, nghỉ mất sức, phẫu thuật thẩm mỹ.
C. Tai nạn lao động, nghỉ hưu.
D. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức, hu trí, tử tuất, khám bệnh, nghỉ mất sức.
E. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức, hu chí, tử tuất.
Câu 43. Khoá sổ kế toán cuối kỳ kế toán bao gồm nhưng công việc gì.
A. Lập các bút toán kết chuyển chi phí, doanh thu đrrt các tài khoản chi phí, doanh thu và xác định kết quả không còn số dư.
B. Cộng sổ phát sinh trong kỳ trên các sổ kế toán, tính số d cuối kỳ để ghi vào các sổ kế toán.
C. Tiến hành kiểm tra dối chiếu số liệu đã ghi vào các sổ kế toán, sửa chữa nỗi nếu có.
D. Lập các bút toán kết chuyển chi phí, doanh thu,thu nhập, để các tài khoản này không còn số d: cộng sổ phát sinh trong kỳ trên các sổ kế toán, tính số d cuối kỳ và ghi vào sổ kế toán.
E. Lập các bút toán kết chuyển giá thành, giá vốn hàng bán, chi phí, doanh thu, thu nhập, để các tài khoản này không còn số d: cộng số phát sinh trong kỳ trên các sổ kế toán, tính số d cuối kỳ và ghi vào sổ kế toán.
Câu 44. Thế nào là nợ phải trả?
A. Là nguồn vốn doanh nghiệp đi vay của các đơn vị, đơn vị, cá nhân để bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu.
B. Là nguồn vốn của doanh nghiệp đi vay, huy động hoặc chiếm dụng của cá nhân, đơn vị khác trên cơ sở hợp đồng thoả thuận hoặc được chế độ cho phép. Nguồn vốn này doanh nghiệp chỉ được phép sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định.
C. Là các khoản nợ doanh nghiệp phải trả do mua hàng cha trả tiền cho người bán, trả lương cho công nhân viên nhưng cha đến kỳ trả.
D. Là nguồn vốn của doanh nghiệp đi vay, huy động hoặc chiếm dụng của các nhân, đơn vị khác trên cơ sở hợp tác của các bên hoặc được chế độ nha nước. Nguồn vốn này doanh nghiệp chỉ được sử dụng trong một thời gian nhất định.
Câu 45. Một doanh nghiệp trong kỳ kế toán có các khoản thu nhập sau:
1/ Lãi được chia từ hoạt động liên doanh liên kết 160 triệu đồng.
2/ chiết khấu thương mại được hưởng khi mua hàng 20 triệu đồng.
3/ khoản tiền được phạt khi khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế: 5 triệu đồng.
4/ khoản giảm giá được hưởng là 10 triệu đồng.
Hãy xác định doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
A. 180 triệu đồng.
B. 185 triệu đồng.
C. 195 triệu đồng.
D. 160 triệu đồng.
Câu 46. Một doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất, có giá CIF là 8000$, thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển là 15$, chi phí lắp đặt 84$. Hãy xác định nguyên giá TSCĐ hàng hoá biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
A. 8815$.
B. 8800$.
C. 8899$.
D. 8000$.
E. 8099$.
Câu 47. Vốn lưu động bao gồm những gì?
A. Vốn lưu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính, các khoản nợ phải thu, vốn dùng cho dự trữ chuẩn bị cho quá trình sản xuất.
B. Vốn lưu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, vốn dự trữ cho lưu động .
C. Vốn lưu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản đơn vị phải trả trong thời gian dưới một năm, vốn dự trữ sản xuất kinh doanh.
D. Vốn lưu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền và đầu tư ngắn hạn, vốn trong thanh toán ( các khoản nợ đơn vị phải trả) và vón dự trữ chuẩn bị cho sản xuất kinh doanh.
E. Vốn lưu động bao gồm các loại: vốn bằng tiền và đầu tư ngắn hạn, vốn trông thanh toán ( các khoản nợ đơn vị phải thu) và vốn dự trữ sản xuất kinh doanh.
Câu 48. Nội dung của việc lập chứng từ kế toán:
A. Lập chứng từ kế toán là việc phản ánh, ghi chép, tính toán kịp thời số hiện có về tài sản, sự biến động và tình hình sử dụng tài sản.
B. Lập chứng từ kế toán là việc kế toán thu thập, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các bản chứng từ kế toá tho thời gian và địa điểm phát sinh của chúng.
C. Lập chứng từ kế toán là việc phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thành những nhóm hoặc theo các tiêu thức quản lý khác nhau.
D. Lập chứng từ kế toán là việc kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế toán.
E. Lập chứng từ kế toán là việc kế toán thu thập, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các bản chứng từ kế toán theo tiêu thc và địa điểm phát sinh của chúng.
Câu 49. Ngoài doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu từ nước ngoài thì các loại doanh nghiệp khác phải nộp báo cáo tài chính của mình ở đâu:
A. Cục thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền.
B. Cục thuế, cơ quan thống kê, cơ quan tài chính.
C. Cục thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh.
D. Cơ quan tài chính, cục thuế, cho quan thông kê, doanh nghiệp cấp trên.
E. Cục thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thống kê.
F. Cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh.
Câu 50. Khoản thu nhập nào trong các khoản thu nhập sau thuộc doanh thu hoạt động tài chính:
A. Tiền lãi ( lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp), cổ tức, lợi nhuận được chia, doanh thu hoạt động đầu tư mua bán chứng khoản ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, doanh thu hoạt động tài chính khác.
B. Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua hàng.
C. Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản của đơn vị chuyên cho thuê tài sản.
Câu 51. Để thực hiện các nhiệm vụ của mình, kế toán phải sử dụng một hệ thống các phơng pháp kế toán khác nhau, đó là hệ thống các phơng pháp nào trong các phơng pháp sau?
A. Phương pháp chứng từ kế toán và phương pháp tài khoản kế toán.
B. Phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp - cân đối.
C. Chỉ sử dụng phương pháp tài khoản kế toán.
D. Tất cả các câu trả lời trên đều sai.
Câu 52. Phương pháp kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào hoá đơn chứng từ kế toán theo thời gian và địa điểm để phục vụ cho công tác quản lý là phương pháp kế toán nào trong các phương pháp sau?
A. Phương pháp tổng hợp - cân đối.
B. Phương pháp tính giá.
C. Phương pháp tài khoản kế toán.
D. Phương pháp chứng từ kế toán.
Câu 53. Nội dung của việc lập chứng từ kế toán?
A. Lập chứng từ kế toán là việc phản ánh, ghi chép, tính toán kịp thời số hiện có về tài sản sự biến động và tình hình sử dụng tài sản.
B. Lập chứng từ kế toán là việc kế toán thu thập phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các bảng chứng từ kế toán theo thời gian và địa điểm phát sinh của chúng.
C. Lập chứng từ kế toán là việc phân loại và nghiệp vụ kinh tế phát sinh thành những nhóm hoặc loại theo các tiêu thức quản lý khác nhau.
D. Lập chứng từ kế toán là việc kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ kế toán.
Câu 54. Chứng từ kế toán dùng để phản ánh trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là loại chứng từ nào trong các chứng từ sau?
A. Chứng từ tổng hợp.
B. Chứng từ gốc.
C. Vừa là chứng từ gốc, vừa là chứng từ tổng hợp.
D. Tất cả các câu trả lời trên đều sai.
Câu 55. Sổ kế toán tổng hợp trong hình thức kết toán nhật ký sổ cái có những sổ nào trong các sổ kế toán sau?
A. Sổ cái tài khoản.
B. Sổ nhật ký, sổ cái.
C. Sổ nhật ký chứng từ.
D. Sổ nhật ký chung.
Câu 56. Chi phí, thu nhập về góp vốn liên doanh khi phát sinh đựơc hạch toán vào các tài khoản nào?
A. Chi phí phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 811 và thu nhập khi phát sinh được phản ánh vào bên có TK 711.
B. Chi phí phát sinh đựơc phản ánh vào bên Nợ TK151 cà thu phập khi phát sinh được phản ánh vào bên có của TK 635.
C. Chi phí phát sinh đựơc phản ánh vào bên Nợ TK711 cà thu phập khi phát sinh được phản ánh vào bên có của TK 811.
D. Chi phí phát sinh đựơc phản ánh vào bên Nợ TK635 cà thu phập khi phát sinh được phản ánh vào bên có của TK 515.
Câu 57. Các phương pháp khấu hao có thể áp dụng trong doanh nghiệp là phương pháp nào?
A. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm, phương pháp tuyến tính, phương pháp tổng số.
B. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, phương pháp tuyến tính, phương pháp tổng số.
C. Phương pháp khấu hao tuyến tính, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm.
D. Tất cả các phương pháp trên.
Câu 58. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí thì chi phí xuất được phân thành các yếu tố chi phí nào?
A. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
B. Chi phí thay đổi, chi phí cố định, chi phí hỗn hợp.
C. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ trả ngoài, chi phí khác bằng tiền.
D. Chi phí trực tiếp chi phí gián tiếp.
Câu 59. Hạch toán kế toán có các chức năng nào?
A. Thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế kỹ thuật.
B. Thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế - tài chính trong các đơn vị tổ chức.
C. Ghi chép phản ánh và phân loại thông tin về các hoạt động kinh tế, truyền tải thông tin đó với người sử dụng thông tin.
D. Ghi chép và phân loại thông tin kinh tế tài chính: tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán, truyền đạt thông tin đến những người sử dụng thông tin và giải thích thông tin cho việc đề ra các quyết định kinh tế phù hợp với các đối tượng sử dụng thộng tin kế toán đó.
Câu 60. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là gì?
A. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong các doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp và cơ quan.
B. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình vận động của đợn vị kế toán.
C. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là tài sản và các quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
D. Đối tượng chung của hạch toán kế toán là tất cả mọi loại tài sản đơn vị kế toán có quyền sở hữu và sử dụng: sự biến động của tài sản đó qua các giai đoạn khác nhau của quá trình, tái sản xuất, cùng các quan hệ kinh tế pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động của đợn vị kế toán.
Câu 61. Nội dụng nguyên tắc doạnh thu thực hiện thể hiện trong việc ghi nhận doanh thu bán hàng trong các trường hợp sau?
A. Ghi nhận doanh thu khi doanh nghiệp xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho người vận chuyển chuyên chở hàng đến giao cho khách hàng.
B. Ghi nhận doanh thu khi nhận được tiền do khách hàng trả nợ về số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã mua từ kỳ trước.
C. Ghi nhận doanh thu khi nhận được tiền do khách hàng trả tiền trước cho số hàng đã đặt mua.
D. Ghi nhận doanh thu khi giao sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng, đồng thời đã nhận được tiền do khách hàng trả hoặc được khác hàng chấp nhận trả tiền trong một tương lai.
Câu 62. Thế nào là nợ phải trả?
A. Là nguồn vốn của doanh nghiệp đi vay huy động hoặc chiếm dụng của cá nhân đơn vị khác trên cơ sở hợp đồng thoả thuận hoặc được chế độ cho phép. Nguồn vốn này doanh nghiệp chỉ được phép sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định.
B. Là nguồn vốn do doanh nghiệp đi vay của các đơn vị, tổ chức, cá nhân để bổ sung cho nguồn vốn chủ sở hữu.
C. Là nguồn vốn do doanh nghiệp huy động, khai thác được trên cơ sở chính sách, chế độ nhà nước quy định.
D. Là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả do mua hàng cha trả tiền người bán, tiền lương phải trả công nhân viên nhưng chưa đến kỳ trả.v.v.
Câu 63. Thế nào là vốn cố định?
A. Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định.
B. Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài sản cố định thuê tài chính.
C. Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn (đầu tư trên một năm) của doanh nghiệp.
D. Vốn cố định bằng tiền của tư liệu lao động và các khoản đầu tư dài hạn (từ trên một năm) của doanh nghiệp.
Câu 64. Phương pháp ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký sổ cái như thế nào?
A. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp để ghi vừa tổng hợp kế hợp vừa theo chi tiết vào sổ nhật ký sổ cái.
B. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp để ghi vào nhật ký sổ cái, vừa ghi theo thứ tự thời gian nghiệp vụ kinh tế phát sinh kết hợp vừa ghi theo hệ thống.
C. Căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ, hợp phát, hằng ngày ghi vào sổ nhất ký sổ cái, kết hợp vừa ghi theo thứ tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa ghi theo hệ thống.
D. Căn cứ chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp, định kỳ ngắn ghi vào sổ nhật ký sổ cái, kết hợp vừa ghi tổng quát theo tài khoản tổng hợp vừa ghi chi tiết theo tài khoản chi tiết.
Câu 65. Các khoản chi phí nào trong các khoản chi phí sau thuộc chi phí tài chính:
A. chi mua nguyên vật liệu
B. khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
C. chi chiết khấu thương mại
D. chi chiết khấu thanh toán
E. chi chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại
Câu 66. Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Mai nhập khẩu một dây chuyền sản xuất bánh kẹo có giá CIF 530 triệu đồng, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 23 triệu, chi phí lắp đặt, chạy thử và chuyên gia hết 12 triệu đồng. Phế liệu thu hồi nhập kho do chạy thử là 5 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định trên, biết doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
A. 618 triệu đồng.
B. 933,5 triệu đồng.
C. 880 triệu đồng.
D. 940 triệu đồng.
E. 1014,5 triệu đồng.
Câu 67. Công ty kinh đô nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất báng Maric có giá CIF là 800 triệu đồng, thếu nhập khẩu là 10%, thếu GTGT là 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 38 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử và phí chuyên giá hết 22 triệu đồng. Phế liệu thu hồi nhập kho do chạy thử là 6,5 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định trên, biết doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
A. 800 triệu đồng
B. 933,5 triệu đồng
C. 880 triệu đồng
D. 940 triệu đồng
E. 1013,5 triệu đồng
Câu 68. Một doanh nghiệp mua một ôtô TOYOTA có giá mua( không bao gồm thuế GTGT) là 400 triệu đồng, thuế GTGT là 10%, chi phí vận chuyển là 10 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 5 triệu đồng, phế liệu thu hồi chạy thử là 3 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định trên, biết doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
A. 400 triệu đồng
B. 415 triệu đồng
C. 412 triệu đồng
D. 418 triệu đồng
E. 405 triệu đồng
Câu 69. Công ty may Việt Tiết bán một lô hàng áo sơ mi nam, có giá bán không bao gồm thuế GTGT là 10%. Do khách hàng mua với số lượng lớn lên nhận được một khoản triết khấu 10% lô hàng. Hãy xác định doanh thu thuần về bán lô hàng trên, biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
A. 250 triệu đồng
B. 22,5 triệu đồng
C. 275 triệu đồng
D. 225 triệu đồng
Câu 70. Tại các doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ,để tránh sự biến động của giá thành sản phẩm kế toán thường trích trước tiền lương nghỉ phép của bộ phận nào trong các bộ phận lao động sau:
A. nhân viên bộ phận bán hàng
B. nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
C. bộ phận công nhân sản xuất trực tiếp
D. bộ phận quản lý sản xuất trực tiếp
Câu 71. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hoá vật tư tài sản được hạch toán vào đâu
A. được hạch toán vào thu nhập khác
B. được giảm giá mua hàng hoá,vật tư và tài sản
C. được hạch toán vào chi phí tàI chính
D. được hạch toán vào doanh thu hoạt động tàI chính
E. được hạch toán vào doanh thu hoạt động tàI chính và doanh thu khác
Câu 72. Chứng từ kế toán dùng để phản ánh trực tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là loại chứng từ nào trong các chứng từ sau:
A. Chứng từ tổng hợp
B. Chứng từ gốc
C. vừa là chứng từ gốc,vừa là chứng từ tổng hợp
D. Chứng từ sao chép
Câu 73. Công ty bánh kẹo Hải Hà bán một lô hàng mứt tết có giá bán bao gồm cả thuế GTGT là 275 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Do khách hàng mua một số lượng lớn lên được nhận một khoản triết khấu là 10% trị giá lô hàng. Hãy xác định doanh thu thuần về bán lô hàng trên, biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
A. 250 triệu đồng
B. 222,5 triệu đồng
C. 275 triệu đồng
D. 225 triệu đồng
Câu 74. Quỹ bảo hiểm y tế được hình thành do việc trích BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và được dùng để tàI trợ cho người lao động trong các trường hợp nào:
A. Quỹ BHYT dùng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí,thuốc thang cho người lao động trong thời gian ốm đau,sinh đẻ
B. Quỹ BHYT dùng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang cho người lao động trong thời gian phẫu thuật,sinh đẻ
C. Qũy BHYT dùng để thanh toán các khoản tiền khám,chữa bệnh, ốm đau, thai sản, phẫu thuật thẩm mỹ.
D. Quỹ BHYT dùng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang cho người lao động, các khoản giải phẫu thẩm mỹ trong thời gian ốm đau sinh đẻ
Câu 75. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi
A. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn
B. Không đánh giá cao hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
C. Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
D. Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về Khả năng thu được lợi ích kinh tế,còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí
E. Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn ,không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập, Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí,doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế,còn chi phí phải được ghi nhận khi có bắng chứng về khả năng phát sinh chi phí
Câu 76. Một chứng từ kế toán được coi là hợp lệ, hợp pháp khi
A. chứng từ kế toán được lập đúng mẫu quy định của nhà nước
B. số liệu ghi chép trong chứn từ kế toán rõ ràng,chính xác,không tẩy xoá
C. chứng từ kế toán do bộ tàI chính và do các doanh nghiệp ban hành
nội dung kinh tế ghi trong chứng từ kế toán rõ ràng,các yếu tố của chứng từ kế toán đầy đủ
D. chứng từ kế toán được lập đúng mẫu quy định của chế độ kế toán,phải ghi chép đầy đủ kịp thời các yếu tố các tiêu thức và theo quy định về phơng pháp lập của từng loại chứng từ kế toán phải đầy đủ,phản ánh trung thực nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh,số liệu trên chứng từ phải chính xác phù hợp với nội dung
Câu 77. Trong các tiêu chuẩn sau thì tiêu chuẩn ghi nhân TSCD hữu hình theo chuẩn mực kế toán số 03?
A. Có thể hoặc chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.nguyên giá TSCD phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
B. Có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
C. Nguyên giá TSCD phải được xác định qua mua bán ngoài
D. Thời gian sử dụng từ 2 năm trở lên
E. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.nguyên giá TSCD phải được xác định 1 cách đáng tin cậy
Câu 78. Công ty TNHH Hoàng Gia mua 1 lô hàng thiết bị văn phòng có nguyên giá là 380 triệu đồng, số khấu hao luỹ kế là 25 triệu đồng đi trao đổi lấy 1 lô hàng thiết bị văn phòng tương tự có nguyên giá là 252 triệu, số khấu hao luỹ kế là 26 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá của TSCD HH được hình thành qua trao đổi trên
A. 226 triệu đồng
B. 380 triệu đồng
C. 355 triệu đồng
D. 300 triệu đồng
Câu 79. Nguyên giá TSCD hữu hình mua sắm bao gồm: ( trường hợp mua TSCD dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ A.Giá mua theo hoá đơn, lãi tiền vay đầu tư cho TSCD khi chưa đưa TSCD vào sử dụng ( nếu có) , các chi phí, vận chuyển,bốc dỡ, lắp đặt ,chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ( nếu có)
A. giá mua theo hoá đơn, các chi phí : vận chuyển ,bốc dỡ , lắp đặt, chạy thử trước khi đa TSCD vào sử dụng
B. giá mua không có thuế GTGT, các chi phí vận chuyển,bốc dỡ, lắp đặt , chạy thử trước khi đa TSCD vào sử dụng
C. giá mua ( trừ các khoản chiết khấu thương mại,giảm giá nếu có) các khoản thuế( không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển, bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm,phế liệu do chạy thử, chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác
D. giá mua ( trừ các khoản chiết khấu thanh toán,giảm giá nếu có), các khoản thuế ( không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tái sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt hàng, chi phí vận chuyển, bỗc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử trừ(-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử, chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Câu 80. Thế nào là Vốn lưu động?
A. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của các loại tiền, các khoản đầu tư tài chính, các khoản nợ phải thu và hàng tồn kho
B. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tất cả mọi loại tài sản lưu động mà đơn vị sản xuất kinh doanh đang nắm giữ ,bảo quản và sử dụng
C. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tín phiếu của tái sản lưu động của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
D. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Câu 81. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì phải nộp báo cáo tài chính của mình ở đâu:
A. Cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê,doanh nghiệp cấp trên
B. Cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng kí kinh doanh
C. Cục thuế, cơ quan đăng kí kinh doanh, cơ quan tài chính
D. Cục thuế, cơ quan thống kê,cơ quan tài chính, bộ kế hoạch và đầu tư
E. Cơ quan tài chính, cục thuế,cơ quan thống kê, cơ quan đăng kí kinh doanh, bộ kế hoạch đầu tư
Câu 82. Tài sản cố định hữu hình là gì( theo chuẩn mực kế toán số 03):
A. là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
B. là những TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài và có giá trị sử dụng từ 5 triệu trở lên
C. là những hình TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho thuê hoặc cho hoạt động hành chính sự nghiệp, phúc lợi phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
D. là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho thuê hoặc cho hoạt động hành chính sự nghiệp
E. là những TSCĐ có hình thái vật chất do doanh nghiệp sử dụng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho thuê hoặc cho hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động quảng cáo, phúc lợi phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
Câu 83. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp về dịch vụ của doanh nghiệp được xác định như thế nào?
A. là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
B. là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán vì tiêu thụ đặc biệt.
C. Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
D. Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
E. Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
F. Là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp
Câu 84. Tiền lương cơ bản là gì?
A. là tiền lương được tính theo hệ số cấp bậc của người lao động
B. là mức lương tối thiểu phải trả người lao động mà Nhà nước quy định đối với người lao động
C. là tiền lương trả theo số ngày làm việc thực tế của người lao động
D. là tổng số thu nhập mà người lao động nhận được trong 1 tháng
E. là tiền lương thu nhập theo hệ số cấp bậc của người lao động
Câu 85. Đối với doanh nghiệp nhà nước thì phải nộp báo cáo tài chính của mình ở đâu?
A. Cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, doanh nghiệp cấp trên, cơ quan đăng kí kinh doanh
B. Cục thuế, cơ quan đăng kí kinh doanh, cơ quan tài chính
C. Doanh nghiệp cấp trên, cơ quan đăng kí kinh doanh
D. Cơ quan đăng kí kinh doanh, Bộ kế hoạch và đầu tư, cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, doanh nghiệp cấp trên
E. Cơ quan tài chính, cục thuế, cơ quan thống kê, doanh nghiệp cấp trên, cơ quan đăng kí kinh doanh, bộ kế hoạch và đầu tư
Câu 86. Chứng từ kế toán là bằng chứng cho các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị, là căn cứ để ghi sổ kế toán. Do đó nó là cơ sở pháp lý cho mọi số liệu, tài liệu của kế toán và là bằng chứng khách quan cho các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.Theo anh, chị định nghĩa này là đúng hay là sai?
A. Sai, vì không thể căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán
B. Đúng
C. Đúng nhưng chưa đầy đủ
D. Sai, vì chứng từ kế toán chưa phải là bằng chứng khách quan cho các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh
Câu 87. Kế toán tổng hợp Nhập- Xuất NLVL (CCDC,hàng hoá) theo phương pháp kiểm kê định kỳ(KKĐK), tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như thế nào?
A. Căn cứ chứng từ,phản ánh tổng giá thanh toán cho người bán và chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua, ghi nợ tài khoản 611(mua hàng)
B. Căn cứ chứng từ, tính giá trị thực tế của hàng xuất kho. Nếu là NLVL xuất dùng thì ghi nợ TK 621( chi phí NVL trực tiếp), nếu là hàng hoá xuất bán thì ghi nợ TK 632( giá vốn hàng bán)
C. Căn cứ chứng từ,phản ánh giá mua không có thuế GTGT và chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua ghi nợ TK152(153,156), thuế GTGT của hàng mua ghi nợ TK 133( thuế GTGT được khấu trừ)
D. Cuối kỳ kế toán,kiểm kê xác định trị giá NVL ( hàng hoá) tồn kho,trên cơ sở đó tính ra trị giá NVL( hàng hoá) xuất kho.Nếu là NLVL xuất dùng thì ghi nợ TK621, nếu là hàng hoá xuất bán thì ghi nợ TK 632, ghi có TK 611
Câu 88. Công ty sản xuất mỳ ăn liền VIFON mua 1 dây chuyền phục vụ sản xuất có giá mua ( không bao gồm thuếGTGT) là 100 triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển là 5 triệu đồng, phế liệu thu hồi do chay thử là 2 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ HH trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
A. 110 triệu đồng
B. 112 triệu đồng
C. 108 triệu đồng
D. 115 triệu đồng
Câu 89. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm?
A. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thanh toán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
B. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
C. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
D. Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
E. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp.
Câu 90. Nhà máy giấy Bãi Bằng nhập khẩu nguyên liệu bột giấy có giá CIF là 400 triệu đồng, thuế GTGT là 10% ,thuế nhập khẩu là 10%. Chi phí vận chuyển là 10 triệu đồng. Hãy xác định giá thực tế nhập kho của nguyên vật liệu, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
A. 450 triệu đồng
B. 484 triệu đồng
C. 440 triệu đồng
D. 400 triệu đồng
Câu 91. Doanh thu bán hàng thuần là?
A. là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản, giảm giá hàng bán, chiết khấu hàng bán chấp nhận cho người mua
B. là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản: giảm giá hàng bán,chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị khách hàng trả lại,thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
C. là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản: giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị khách hàng trả lại, chiết khấu bán hàng chấp thuận cho người mua
D. là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản:giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt
E. là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản: giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị khách hàng trả lại, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
Câu 92. Những tài sản nào trong số các tài sản sau thuộc tài sản cố định vô hình?
A. lợi thế thương mại
B. chi phí thành lập doanh nghiệp
C. chi phí nghiên cứu phát triển
D. phần mềm máy vi tính
Câu 93. Một doanh nghiệp bán 1 lô sản phẩm, có giá bán không bao gồm thuế GTGT là 20 triệu đồng, thuế GTGT là 10 %. Do khách hàng thanh toán đúng hạn nên được hưởng 1 khoản chiết khấu là 10% trị giá lô hàng( tính trên giá bán không có thuế GTGT). Hãy xác định doanh thu thuần của lô hàng trên, biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
A. 220 triệu đồng
B. 180 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. 198 triệu đồng
Câu 94. Một doanh nghiệp bán 1 lô sản phẩm, có giá bán không bao gồm thuế GTGT là 350 triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Do khách hàng thanh toán đúng hạn nên được hưởng 1 khoản chiết khấu là 10 % trị giá lô hàng (tính trên giá bán không có GTGT). Hãy xác định doanh thu thuần về bán lô hàng trên, biết doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
A. 350 triệu đồng
B. 315 triệu đồng
C. 385 triệu đồng
D. 311,5 triệu đồng
Câu 95. Doanh thu của doanh nghiệp là gì?
A. là tổng thu nhập của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế toán nhất định, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
B. là số tiền thu được từ việc bán sản phẩm,hàng hoá, dịch vụ trong 1 kỳ kế toán nhất định
C. là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
D. là tổng số tiền mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động của doanh nghiệp trong 1 kì kế toán nhất định
E. là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kinh doanh, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu và tăng Vốn lưu động của doanh nghiệp
Câu 96. Nội dung khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm?
A. tiền lương phải trả cho công nhân viên trong danh sách trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và các khoản trích theo tiền lương (như trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn)
B. tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và các khoản trích theo tiền lương (như trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn)
C. tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh và các khoản trích theo tiền lương (như trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn)
D. tiền lương, tiền công, và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm
E. tiền lương, tiền công, tiền thưởng, các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động, trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và các khoản trích theo tiền lương (như trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tể, kinh phí công đoàn)
Câu 97. Những tài sản nào trong số các tài khoản sau thuộc tài sản cố định vô hình?
A. lợi thế cạnh tranh
B. chi phí thành lập doanh nghiệp
C. chi phí nghiên cứu phát triển
D. quyến sử dụng đất,bản quyền,bằng sáng chế
E. quyền sử dụng đất,bản quyền,bằng sáng chế,chi phí quảng cáo
Câu 98. Một doanh nghiệp bán 1 lô sản phẩm có giá bán không có thuế GTGT là 200 triệu đồng, thuế GTGT là 10 %. Do thanh toán đúng hạn nên khách hàng được hưởng 1 khoản chiết khấu là 3% tổng giá thanh toán của lô hàng. Hãy xác định doanh thu thuần về bán lô hàng trên của doanh nghiệp, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
A. 220 triệu đồng
B. 193,4 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. 197 triệu đồng
Câu 99. Phương pháp kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các bản chứng từ kế toán theo thời gian và địa điểm phát sinh để phục vụ cho yêu cầu của công tác quản lý là phương pháp kế toán nào trong các phương pháp sau:
A. 220 triệu đồng
B. 193,1 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. 197 triệu đồng
Câu 100. Phương pháp kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các bảng chứng từ kế toán theo thời gian và địa điểm phát sinh để phục vụ cho yêu cầu của công tác quản lý là phương pháp kế toán nào trong các phương pháp sau?
A. Phương pháp tổng hợp - cân đối.
B. Phương pháp tính giá
C. Phương pháp tài khoản kế toán.
D. Phương pháp chứng từ kế toán.
Câu 101. Khoản chi phí nào trong các khoản chi phí sau thuộc phí tài chính của doanh nghiệp
A. Khoản chiết khấu cho khách hàng khi khách hàng mua với số lượng lớn.
B. Khoản chiết khấu cho khách hàng khi khách hàng thanh toán đúng hạn.
C. Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
D. Khoản giảm giá cho khách hàng khi hàng hoá kém phẩm chất, lạc thị hiếu.
E. Khoản chiết khấu và giảm giá cho khách hàng khi khách hàng thanh toán đúng hạn.
Câu 102. Khoản chi phí nào trong các khoản chi phí sau thuộc chi phí khác của doanh nghiệp?
A. Chi phí chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
B. Chi về tiền thu sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
C. Chi về bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
D. Chi bảo hiểm tài sản.
E. Chi về bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và chi bảo hiểm.
Câu 103. Một doanh nghiệp mua một tài sản cố định hữu hình có giá mua (không bao gồm thuế GTGT) là 300 triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển là 10 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 10 triệu đồng, phế liệu thu hồi do chạy thử là 5 triệu đồng. Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định hữu hình trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?
A. 300 triệu đồng
B. 320 triệu đồng
C. 325 triệu đồng
D. 315 triệu đồng
Câu 104. Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định như thế nào?
A. Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và giá trị thực tế.
B. TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá. Nguyên giá TSCĐ là giá trị ban đầu của TSCĐ được hình thành ở đơn vị kế toán.
C. TSCĐ được phản ánh theo giá trị hao mòn.
D. TSCĐ được phản ánh theo giá trị còn lại: là giá trị thực tế của TSCĐ tại thời điểm báo cáo (thời điểm xác định giá).
E. TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá vào giá trị còn lại.
F. TSCĐ đựơc phản ánh theo giá trị hao mòn và giá trị còn lại.
Câu 105. Công ty sản xuất đồ hộp Hạ Long mua một lô nguyên vật liệu có giá mua không bao gồm thuế giá trị giá tăng là 150 triệu đồng, thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 5 triệu đồng, tỷ lệ hao hụt trong định mức là 1%. Hãy xác định giá trị thực tế nhập kho của lô nguyên vật liệu trên, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
A. 150 triệu đồng
B. 153,5 triệu đồng
C. 148,5 triệu đồng
D. 155 triệu đồng
Câu 106. Tỷ lệ trích nộp các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hàng như thế nào?
A,Bảo hiểm xã hội được trích 20% trên quỹ lương cơ bản, BHYT được trích 3% trên quỹ lương thực tế, kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lương thực tế.
B. BHXH được trích 20% trên quỹ lương thực tế BHYT được trích 3% trên quỹ lương thực tế, kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lương cơ bản.
C. Bảo hiểm xã hội được trích 20% trên quỹ lương cơ bản, BHYT được trích 3% trên quỹ lương cơ bản, kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lương thực tế.
D. Bảo hiểm xã hội được trích 20% trên quỹ lương cơ bản, BHYT được trích 3% trên quỹ lương cơ bản, kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lương cơ bản.
E. Bảo hiểm xã hội được trích 20% trên quỹ lương cơ bản, BHYT được trích 3% trên quỹ lương cơ bản, kinh phí công đoàn 2% trên quỹ lương thực tế.
Câu 107. Doanh nghiệp vay ngắn hạn chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng hoặc nhập qũy, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 311 |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 111, 112
Có TK 341C / Nợ TK 111, 112
Có TK 311D / Nợ TK 341
Có TK 111, 112
Câu 108. Vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu (vay thanh toán thẳng), kế toán ghi:
| A / Nợ TK 151 |
Có TK 311B / Nợ TK 156
Có TK 311C / Nợ TK 153
Có TK 311D / Nợ TK 152
Có TK 311
Câu 109. Trường hợp vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu dùng để sản xuất không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 151 (tổng thanh toán) |
Có TK 311B / Nợ TK 156 (tổng thanh toán)
Có TK 311C / Nợ TK 152 (tổng thanh toán)
Có TK 311D / Nợ TK 153 (tổng thanh toán)
Có TK 311
Câu 110. Doanh nghiệp vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 131 |
Có TK 311B / Nợ TK 334
Có TK 311C / Nợ TK 331
Có TK 311D / Nợ TK 311
Có TK 331
Câu 111. Doanh nghiệp vay ngắn hạn để trả nợ dài hạn đến hạn trả, vay để nộp thuế, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 311 |
Có TK 333
Có TK 315B / Nợ TK 315
Nợ TK 333
Có TK 311C / Nợ TK 341
Có TK 333
Có TK 315D / Nợ TK 345
Có TK 333
Có TK 311
Câu 112. Vay ngắn hạn bằng ngoại tệ để mua nguyên vật liệu, kế toán ghi: cuối niên độ kế toán, sổ d nợ vay có gốc là ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá hối đoán bình quân liên ngân hàng được ngân hàng nông nghiệp công bố tại thời điểm cuối năm tài chính:
| A / Nợ TK 152($) |
Có TK 133($)
Có TK 311($)B / Nợ TK 152 (VNĐ)
Có TK 311 (VNĐ)C / Nợ TK 152 (VNĐ quy đổi theo TGBQ liên NH)
Nợ TK 133 (VNĐ............)
Có TK 311 (VNĐ)D / Nợ TK 156 (VNĐ)
Có TK 133 (VNĐ)
Có TK 311 (VNĐ)
Câu 113. Nếu tỷ giá ngoại tệ biến đổi tằng làm phát sinh lỗ tỉ giá hối đoái, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 311 |
Có TK 413B / Nợ TK 413
Có TK 311C / Nợ TK 413 (413.1; 413.2)
Có TK 311D / Nợ TK 413
Có TK 341
Câu 114. Nếu tỷ giá ngoại tệ biến động giảm lạm phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 413 (413.1; 413.2) |
Có TK 311B / Nợ TK 311
Có TK 515C / Nợ TK 413
Có TK 341D / Nợ TK 341
Có TK 413
Câu 115. Doanh nghiệp trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 111, 112 |
Có TK 311B / Nợ TK 311
Có TK 111, 112C / Nợ TK 341
Có TK 111, 112D / Nợ TK 311
Có TK 113
Câu 116. Lãi tiền vay phải trả hoặc đã trả, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 642 |
Có TK 111
Có TK 311, 341
Có TK 335B / Nợ TK 641
Có TK 111, 112
Có TK 311, 344
Có TK 335C / Nợ TK 635
Có TK 111, 142, 338
Có TK 142, 242
Có TK 311D / Nợ TK 635
Có TK 341, 311
Câu 117. Đầu năm, dựa vào hợp đồng tín dụng hoặc hợp đồng thuê tài chính để chuyển số nợ vay dài hạn hoặc nợ dài hạn doanh nghiệp phải thanh toán trong niên độ kế toán thành nợ dài hạn đến hạn phải trả, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 341 |
Nợ TK 342
Có TK 315B / Nợ TK 315
Có TK 341, 342C / Nợ TK 311
Có TK 341, 342D / Nợ TK 341
Có TK 311
Câu 118. Đầu năm, dựa vào hợp đồng tín dụng hoặc hợp đồng thuê tài chính để chuyển số nợ vay dài hạn hoặc nợ dài hạn, doanh nghiệp phải thanh toán trong niên độ kế toán thành nợ dài hạn đến hạn trả doanh nghiệp trả số nợ nói trên bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 315 |
Có TK 341, 342B / Nợ TK 315
Có TK 111, 112C / Nợ TK 311
Có TK 341D / Nợ TK 341, 342
Có TK 315
Câu 119. Doanh nghiệp nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ, khi xác định số thuế nhập khẩu phải nộp tính trên giá trị vật tư hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 333 (333.9) |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 212
Có TK 333 (333.9)C / Nợ TK 211
Có TK 331D / Nợ TK 211
Có TK 333 (333.9)
Câu 120. Thuế trước bạ của TSCĐ mua về khi đăng ký quyền sử dụng, kế toán ghi.
| A / Nợ TK 333 (333.9) |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 212
Có TK 333 (333.9)C / Nợ TK 211
Có TK 331D / Nợ TK 211
Có TK 333 (333.9)
Câu 121. Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh(theo phương pháp trực tiếp), kế toán ghi:
| A / Nợ TK 3331 |
Có TK 511B / Nợ TK 111, 112
Có TK 3331C / Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331D / Nợ TK 511
Có TK 3331
Câu 122. Thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 511 |
Có TK 3331B / Nợ TK 3331
Có TK 511C / Nợ TK 515
Có TK 3331D / Nợ TK 511
Có TK 33311
Câu 123. Khi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí cho nhà nước, dựa vào phiếu chi, giấy báo nợ (uỷ nhiệm chi) của ngân hàng, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 111, 112, 341 |
Có TK 333B / Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 311C / Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 311D / Nợ TK 333
Có TK 111, 112, 311
Câu 124. Trong kỳ, khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 622 |
Có TK 334B / Nợ TK 622
Có TK 142C / Nợ TK 622
Có TK 335D / Nợ TK 335
Có TK 622
Câu 125. Tiền lương thực tế phải trả cho người lao động đi nghỉ phép , kế toán ghi:
| A / Nợ TK 335 |
Có TK 111B / Nợ TK 335
Có TK 622C / Nợ TK 335
Có TK 334D / Nợ TK 334
Có TK 335
Câu 126. Doanh nghiệp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 154 |
Có TK 335B / Nợ TK 631
Có TK 335C / Nợ TK 221
Có TK 335D / Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335
Câu 127. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh đã trích trước, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 335 |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 335
Có TK 142C / Nợ TK 335
Có TK 241D / Nợ TK 335
Có TK 221
Câu 128. Doanh nghiệp vay dài hạn để mua TSCĐ hữu hình, doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 211 |
Có TK 341B / Nợ TK 221
Nợ TK 133
Có TK 341C / Nợ TK 341
Có TK 211D / Nợ TK 211
Nợ TK 3331
Có TK 341
Câu 129. Doanh nghiệp vay dài hạn để thanh toán khối lượng xây lắp XDCB, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 211 |
Có TK 341B / Nợ TK 241
Có TK 342C / Nợ TK 241 (241.2)
Có TK 341D / Nợ TK 341
Có TK 241
Câu 130. Doanh nghiệp vay dài hạn để thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, công cụ cho XDCB (trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế) kế toán ghi:
| A / Nợ TK 152, 153 |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 152, 153
Có TK 342C / Nợ TK 152, 153
Có TK 341D / Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 341
Câu 131. Doanh nghiệp vay dài hạn để thanh toán cho người bán (thanh toán thẳng):
| A / Nợ TK 331 |
Có TK 342B / Nợ TK 342
Có TK 331C / Nợ TK 331
Có TK 341D / Nợ TK 341
Có TK 331
Câu 132. Doanh nghiệp vay dài hạn để góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, chứng khoán dài hạn, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 222, 223, 228 |
Có TK 342B / Nợ TK 222, 223, 228
Có TK 341C / Nợ TK 341
Có TK 222, 223, 228D / Nợ TK 342
Có TK 222, 223, 228
Câu 132. DN thuê TSCĐ thuê tài chính ở đơn vị nộp thuế GTVT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 211 |
Có TK 342B / Nợ TK 212 (chưa có thuế GTGT)
Có TK 341C / Nợ TK 212 (chưa có thuế GTGT)
Có TK 315 (Nợ gốc trả kỳ này)
Có TK 342 (Nợ gốc phải trả các kỳ tiếp theo)D / Nợ TK 342
Có TK 212
Câu 133. DN trả nợ trước hạn về nợ thuế TSCĐ(thêu tài chính), kế toán ghi:
| A / Nợ TK 335 |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 627, 642
Có TK 111, 112C / Nợ TK 341
Có TK 111, 112D / Nợ TK 342
Có TK 111, 112
Câu 134. Cuối niên độ, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê TS để xác định số nợ gốc đến hạn trả trong niên độ tiếp theo, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 341 |
Có TK 315B / Nợ TK 335
Có TK 315C / Nợ TK 342
Có TK 315D / Nợ TK 315
Có TK 342
Câu 135. Khi DN trả nợ gốc về TSCĐ (thuê tài chính), kế toán ghi:
| A / Nợ TK 315 |
Có TK 335B / Nợ TK 315
Có TK 111, 112C / Nợ TK 315
Có TK 342D / Nợ TK 315
Có TK 341
Câu 136. DN nhận tiền ký gửi, ký được dài hạn, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 111, 112 |
Có TK 342B / Nợ TK 111, 112
Có TK 331C / Nợ TK 111, 112
Có TK 334D / Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Câu 137. DN hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược dài hạn, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 342 |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 334
Có TK 111, 112C / Nợ TK 344
Có TK 111, 112D / Nợ TK 341
Có TK 111, 112
Câu 138. Trường hợp khách hàng thanh toán khoản nợ phải trả bằng tiền đã ký quỹ, ký cược dài hạn cho DN, kế toán ghi: <127.gif>
| A / Nợ TK 111, 112 |
Có TK 344B / Nợ TK 344
Có TK 111, 112C / Nợ TK 344
Có TK 131D / Nợ TK 131
Có TK 344
Câu 139. Trường hợp khách hàng vi phạm các điều khoản hợp đồng kinh tế bị phạt và trừ vào tiền ký quỹ, ký cược dài hạn, kế toán ghi thanh toán hoàn lại tiền ký quỹ, ký cược:
| A / Nợ TK 344 |
Có TK 711B / Nợ TK 344
Có TK 111, 112C / Nợ TK 711
Có TK 344D / Nợ TK 344
Có TK 111, 112
Có TK 711 (số tiền bị phạt)
Câu 140. Trường hợp NSNN hoặc cấp trên cấp vốn kinh doanh cho DN(bằng tiền, bằng nguyên vật liệu, hàng hoá, tài sản) kế toán ghi:
| A / Nợ TK 111, 112, 152, 156, 211 |
Có TK 441B / Nợ TK 111, 112, 152, 156, 211
Có TK 411C / Nợ TK 411
Có TK 111, 112, 152, 156, 211D / Nợ TK 111, 112, 152, 156, 211
Câu 141. DN bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ kết quả kinh doanh, kế toán ghi: <130.gif>
| A / Nợ TK 911 |
Có TK 411B / Nợ TK 411
Có TK 911C / Nợ TK 421
Có TK 411D / Nợ TK 411
Có TK 421
Câu 142. Cuối niên độ, xử lí chênh lệch đánh giá lại tài sản: Trường hợp tăng được bổ xung cho nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 411 |
Có TK 412B / Nợ TK 412
Có TK 411C / Nợ TK 411
Có TK 412D / Nợ TK 412
Có TK 411
Câu 143. Cuối niên độ, xử lí chênh lệch đánh giá lại tài sản: Trường hợp xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản giảm làm giảm NVKD:
| A / Nợ TK 412 |
Có TK 411B / Nợ TK 412
Có TK 441C / Nợ TK 411
Có TK 412D / Nợ TK 441
Có TK 412
Câu 144. Cuối niên độ, xử lí chênh lệch đánh giá lại tài sản: Trường hợp xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản giảm được xử lý từ quỹ dự phòng tài chính:
| A / Nợ TK 412 |
Có TK 415B / Nợ TK 415
Có TK 412C / Nợ TK 412
Có TK 441D / Nợ TK 412
Có TK 411
Câu 145. Khi DN tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 911 |
Có TK 414B / Nợ TK 111
Có TK 414C / Nợ TK 414
Có TK 421D / Nợ TK 421 (421.2)
Có TK 414
Câu 146. DN chi quỹ ĐTPT để mua TSCĐHH hoặc đầu tư XDCB hoàn thành đa vào sử dụng, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ, kế toán tiến hành chuyển nguồn vốn:
| A / Nợ TK 211 |
Có TK 414B / Nợ TK 414
Có TK 411C / Nợ TK 414
Có TK 211D / Nợ TK 414
Có TK 441
Câu 147. Khi lập quỹ dự phòng tài chính từ kết quả HĐKD, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 911 |
Có TK 415B / Nợ TK 415
Có TK 421C / Nợ TK 421
Có TK 415D / Nợ TK 421
Có TK 416
Câu 148. DN dùng quỹ ĐTPT để chi trả tiền bồi thường do đã gây ra thiệt hại cho đơn vị khác.
| A / Nợ TK 111, 112 |
Có TK 415B / Nợ TK 415
Có TK 421C / Nợ TK 415
Có TK 111, 112D / Nợ TK 416
Có TK 111, 112
Câu 149. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm từ phần lợi nhuận để lại cho DN, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 511 |
Có TK 416B / Nợ TK 421
Có TK 315C / Nợ TK 111
Có TK 416D / Nợ TK 416
Có TK 421
Câu 150. Khi trợ cấp cho người lao động mất việc làm, hoặc chi để đào tạo lại chuyên môn cho người lao động, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 416 |
Có TK 421B / Nợ TK 416
Có TK 334C / Nợ TK 335 (351)
Có TK 111, 112D / Nợ TK 111, 112
Có TK 416
Câu 151. Khi DN tính tiền thưởng cho người lao động từ quỹ KTPL, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 431 |
Có TK 111B / Nợ TK 431
Có TK 386C / Nợ TK 431 (431.2)
Có TK 334D / Nợ TK 431
Có TK 338
Câu 152. DN mua nguyên vật liệu, TSCĐ bằng ngoại tệ. Trường hợp phát sinh lỗ tỉ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài nguyên vật liệu, TSCĐ, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 152, 211 (theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch) |
Nợ TK 515
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá bình quân)B / Nợ TK 111(2), 112(2)
Có TK 515
Có TK 152, 211…C / Nợ TK 152, 211 (theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 63
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá bình quân hoặc nhập trước xuất trước)D / Nợ TK 152, 211
Có TK 111(2), 112(2)
Câu 153. Trường hợp phát sinh lãi tỉ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài nguyên vật liệu, TSCĐ, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 152, 211 |
Có TK 1121, 1122B / Nợ TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá bình quân hoặc nhập trước xuất trước)
Có TK 515C / Nợ TK 152, 211
Có TK 111(2), 112(2)
Có TK 635D / Nợ TK 152, 211
Có TK 111, 112
Câu 154. DN thanh toán nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ: Trường hợp phát sinh lỗ tỉ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 111, 112 |
Có TK 411B / Nợ TK 111, 112
Có TK 414 (4142)C / Nợ TK 112
Có TK 415D / Nợ TK 112
Có TK 441
Câu 155. DN thanh toán nợ phải trả cho người bán, nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ: Trường hợp phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả:
| A / Nợ TK 331, 311 |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 331, 311 (tỷ giá hối đoái ghi nhận nợ)
Có TK 111(2), 112(2) (tỷ giá hối đoái bình quân hoặc nhập trước xuất trước)
Có TK 515C / Nợ TK 331, 311
Có TK 111, 112, 635D / Nợ TK 331, 311
Có TK 1112, 1122
Câu 156. Cuối kì, SXKD của DN có lãi, kế toán kết chuyển như sau:
| A / Nợ TK 111, 112 |
Có TK 911B / Nợ TK 911
Có TK 421C / Nợ TK 632
Có TK 911D / Nợ TK 511
Có TK 911
Câu 157. Cuối kì khi xác định SXKD của DN bị lỗ, kế toán kết chuyển như sau:
| A / Nợ TK 415 |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 441
Có TK 111, 112C / Nợ TK 335.5
Có TK 111, 112D / Nợ TK 414
Có TK 111, 112
Câu 158. DN căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế về số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghi:
| / Nợ TK 911 |
Có TK 333 (3334)B / Nợ TK 333 (3334)
Có TK 111, 112C / Nợ TK 421 (421.2)
Có TK 333 (3334)D / Nợ TK 421
Có TK 3335
Câu 159. Được cấp thẩm quyền đồng ý, DN bổ xung vốn kinh doanh từ phần lợi nhuận để lại, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 411 |
Có TK 421B / Nợ TK 421
Có TK 411C / Nợ TK 111, 112
Có TK 411D / Nợ TK 911
Có TK 411
Câu 160. DN tạm trích quỹ đầu tư phát triển, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 421 |
Có TK 411B / Nợ TK 911
Có TK 414C / Nợ TK 421
Có TK 414D / Nợ TK 421
Có TK 415
Câu 161. DN tạm tích quỹ dự phòng tài chính, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 421 |
Có TK 414B / Nợ TK 421
Có TK 415C / Nợ TK 111
Có TK 415D / Nợ TK 511
Có TK 415
Câu 162. DN tạm tích quỹ phúc lợi khen thưởng, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 911 |
Có TK 431B / Nợ TK 431
Có TK 421C / Nợ TK 421
Có TK 431D / Nợ TK 111, 112
Có TK 431
Câu 163. Dựa vào báo cáo kết toán cuối năm, số thuế TNDN phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN phải nộp theo thông báo hàng quí của cơ quan thuế, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 421 |
Có TK 3334B / Nợ TK 3334
Có TK 421 (4211)C / Nợ TK 3335
Có TK 421D / Nợ TK 3332
Có TK 421
Câu 164. Căn cứ vào số thuế TNDN được miễn giảm, kế toán ghi sổ được miễn giảm như sau:
| A / Nợ TK 333 |
Có TK 421B / Nợ TK 3332
Có TK 421C / Nợ TK 3334
Có TK 421 (4211)D / Nợ TK 3335
Có TK 421
Câu 165. Khi DN được ngân sách nhà nước hỗ trợ cấp tiền về quĩ nghiên cứu khoa học và đào tạo, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 111, 112 |
Có TK 411B / Nợ TK 111, 112
Có TK 414 (4142)C / Nợ TK 112
Có TK 415D / Nợ TK 112
Có TK 441
Câu 166. DN được cấp trên hỗ trợ cấp quĩ đầu tư phát triển bằng tiền mặt, TGNH kế toán ghi:
| A / Nợ TK 111, 112 |
Có TK 415B / Nợ TK 111, 112
Có TK 441C / Nợ TK 111, 112
Có TK 414D / Nợ TK 131
Có TK 414
Câu 167. DN chi cho công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 415 |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 441
Có TK 111, 112C / Nợ TK 335.5
Có TK 111, 112D / Nợ TK 414
Có TK 111, 112
Câu 168. Khi DN nhận tiền bồi thường từ các tổ chức, cá nhân do đã gây ra thiệt hại phải bồi thường cho DN, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 111, 112, 152, 156... |
Có TK 411B / Nợ TK 111, 112, 152, 156
Có TK 415C / Nợ TK 111, 112, 152, 156
Có TK 138.8D / Nợ TK 415
Có TK 111, 112, 152, 156…
Câu 169. Trị giá tài sản, vât tư hàng hoá bị thiệt hại, tổn thất do thiên tai, hoả hoạn gây ra được bù đắp từ quĩ dự phòng, kế toán ghi:
| A / Nợ TK 152, 153 |
Có TK 111, 112B / Nợ TK 152, 153
Có TK 342C / Nợ TK 152, 153
Có TK 341D / Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 341
Câu 170. Doanh nghiệp Y có số liệu liên quan đến nguyên vật liệu chính của tháng 6/N như sau: Ngày 1/6/N tồn kho : số lượng: 1000kg, đơn giá: 2000đ. Ngày 5/6/N nhập kho 2000kg, đơn giá 2500đ. Ngày 15/6/N nhập kho 2000kg, đơn giá 2600đ. Ngày 20/6/N xuất kho 3000kg. Yêu cầu: tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả tháng
A. 7.220.000đ
B. 7.800.000đ
C. 7.500.000đ
D. 7.320.000đ
Câu 171. Tại doanh nghiệp M có số liệu kế toán liên quan đến tình hình nguyên vật liệu chính tháng 3/N như sau: Tồn kho ngày 1/3/N: số lượng: 4000kg, đơn giá: 4000đ.Ngày 5/3/N nhập kho 10 000kg, đơn giá 4500đ. Ngày 10/3/N nhập kho 6000kg, đơn giá 4600đ. Ngày 25/3/N xuất kho 10 000kg. Hãy xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả tháng
A. 44 300 000đ
B. 45 000 000đ
C. 45 500 000đ
D. 43 000 000đ
Câu 172. Tại doanh nghiệp Z có số liệu kế toán liên quan đến tình hình nguyên vật liệu chính tháng 3/N như sau: Tồn kho ngày 1/3/N: số lượng: 1000kg, đơn giá: 2000đ. Ngày 5/3/N nhập kho 5 000kg, đơn giá 2 200đ. Ngày 10/3/N nhập kho 2000kg, đơn giá 1800đ. Ngày 20/3/N xuất kho 4 000kg. Hãy xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
A. 8 600 000đ
B. 7 200 000đ
C. 8 800 000đ
D. 8 000 000đ
Câu 173. Tại doanh nghiệp Z có số liệu kế toán liên quan đến tình hình nguyên vật liệu chính tháng 3/N như sau: Tồn kho ngày 1/3/N: số lượng: 1000kg, đơn giá: 1 500đ. Ngày 5/3/N nhập kho 5 000kg, đơn giá 1 600đ. Ngày 10/3/N nhập kho 2000kg, đơn giá 1 800đ. Ngày 20/3/N xuất kho 4 000kg. Hãy xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
A. 6 400 000đ
B. 7 200 000đ
C. 6 300 000đ
D. 6 000 000đ
Câu 174. Tại doanh nghiệp Z có số liệu kế toán liên quan đến tình hình nguyên vật liệu chính tháng 5/N như sau: Tồn kho ngày 1/5/N: số lượng: 1000kg, đơn giá: 6000đ.Ngày 5/5/N nhập kho 5000kg, đơn giá 6200đ. Ngày 10/5/N nhập kho 4000kg, đơn giá 6400đ. Ngày 20/5/N xuất kho 5 000kg. Hãy xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả tháng
A. 30 000 000đ
B. 30 800 000đ
C. 31 300 000đ
D. 31 800 000đ
Câu 175. Tại doanh nghiệp Z có số liệu kế toán liên quan đến tình hình nguyên vật liệu chính tháng 3/N như sau: Tồn kho ngày 1/3/N: số lượng: 2000kg, đơn giá: 2000đ. Ngày 5/3/N nhập kho 5 000kg, đơn giá 2 500đ. Ngày 10/3/N nhập kho 4000kg, đơn giá 2 200đ. Ngày 20/3/N xuất kho 5 000kg. Hãy xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
A. 11 000 000đ
B. 11 300 000đ
C. 12 500 000đ
D. 8 000 000đ
Câu 176. Công ty X có tình hình nhập xuất kho nguyên vật liệu chính như sau: Ngày 1/1/N tồn kho như sau: số lượng: 1000kg, đơn giá: 2500đ. Ngày 5/1/N nhập kho 2000kg, đơn giá 2800đ. Ngày 10/1/N nhập kho 3000kg, đơn giá: 3000đ. Ngày 15/1/N xuất kho 4000kg. Hãy xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
A. 12 triệu đồng
B. 11,1 triệu đồng
C. 11,8 triệu
D. 11 triệu
Câu 177. Tại doanh nghiệp X có số liệu kế toán liên quan đến tình hình nguyên vật liệu chính tháng 4/N như sau: Tồn kho ngày 1/4/N số lượng: 1000kg, đơn giá: 1000đ. Ngày 5/4/N nhập kho 4000kg, đơn giá 1500đ. Ngày 10/4/N nhập kho 5000kg, đơn giá: 1200đ. Ngày 20/4/N xuất kho 5000kg. Hãy xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả tháng.
A. 6 000 000đ
B. 7 000 000đ
C. 6 500 000đ
D. 5 000 000đ
Câu 178. Một doanh nghiệp X có số liệu kế toán liên quan đến nguyên vật liệu chính trong tháng 3 năm N như sau: Tồn kho ngày 1/3/N số lượng: 500kg, đơn giá: 1000đ. Ngày 5/3/N nhập kho 2000kg, đơn giá 800đ. Ngày 10/3/N nhập kho 3000kg, đơn giá: 1100đ. Ngày 20/3/N xuất kho 4000kg. Hãy xác định giá thực tế xuất kho theo phương pháp nhập sau xuất trước
A. 4 000 000đ
B. 4 100 000đ
C. 4 400 000đ
D. 3 750 000đ
Câu 179. Kế toán tổng hợp TSCĐ hữu hình giảm do góp vốn tham gia liên doanh với đơn vị khác tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
| A / Trường hợp giá trị vốn góp lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ: |
Nợ TK 1128, 222
Nợ TK 214
Có TK 421
Có TK 211
Trường hợp giá trị vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 128, 222
Nợ TK 214
Nợ TK 412
Có TK 211B / Trường hợp giá trị vốn góp lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 121, 223
Nợ TK 214
Có TK 421
Có TK 211
Trường hợp giá trị vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 121, 223
Nợ TK 214
Nợ TK 412
Có TK 211C / Trường hợp giá trị vốn góp lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 228
Nợ TK 214
Có TK 412
Có TK 211
Trường hợp giá trị vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 228
Nợ TK 214
Nợ TK 412
Có TK 211D / Trường hợp giá trị vốn góp lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 128, 222
Nợ TK 214
Có TK 711
Có TK 211
Trường hợp giá trị vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 128, 222
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211
Câu 180. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình do bị mất, phát hiện khi kiểm kê:
| A / Trường hợp đã xác định được nguyên nhân, đã có quyết định xử lý: |
Nợ TK 214
Nợ TK 642
Có TK 211
Trường hợp chưa rõ nguyên nhân, chờ quyết định xử lý, phản ánh giá trị tổn thất:
Nợ TK 214
Nợ TK 1381
Có TK 211
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 1388, 411, 642
Có TK 1381B / Trường hợp đã xác định được nguyên nhân, đã có quyết định xử lý:
Nợ TK 214
Nợ TK 1388, 411, 635
Có TK 211
Trường hợp chưa rõ nguyên nhân, chờ quyết định xử lý, phản ánh giá trị tổn thất:
Nợ TK 214
Nợ TK 635
Có TK 211
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 1388, 411, 635
Có TK 1381C / Trường hợp đã xác định được nguyên nhân, đã có quyết định xử lý:
Nợ TK 214
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 211
Trường hợp chưa rõ nguyên nhân, chờ quyết định xử lý, phản ánh giá trị tổn thất:
Nợ TK 214
Nợ TK 1381
Có TK 211
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 1388, 411, 642
Có TK 1381D / Trường hợp đã xác định được nguyên nhân, đã có quyết định xử lý:
Nợ TK 214
Nợ TK 1388, 411, 811, 415
Có TK 211
Trường hợp chưa rõ nguyên nhân, chờ quyết định xử lý, phản ánh giá trị tổn thất:
Nợ TK 214
Nợ TK 1381
Có TK 211
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 1388, 411, 811, 415
Có TK 1381
Câu 181. Kế toán giá vốn hành bán và doanh thu hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như sau:
| A / Nợ TK 115, 156 |
Có TK 632
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131B / Nợ TK 611, 613
Có TK 632
Nợ TK 532
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131C / Nợ TK 611, 138, 334
Có TK 632
Nợ TK 531
Có TK 111, 112, 131D / Nợ TK 155, 156
Có TK 632
Nợ TK 531
Có TK 111, 112, 131
Câu 182. Nội dung thu nhập khác bao gồm:
A. Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng; thu từ bán phế liệu, phế phẩm; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cuối niên độ trước; hoàn nhập số d trích trước về bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình và hạng mục công trình khi hết thời hạn bảo hành.
B. Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, thu từ các khoản tài sản được biếu, tặng, các khoản hạch toán bị nhầm lẫn từ kỳ trước chuyển sang và các khoản thu nhập khác.
C. Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu tiền được phạt vi phạm hợp đồng; thu từ bán phế liệu, phế phẩm; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cuối niên độ trước, thu về chiết khấu thanh toán được hưởng.
D. Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu lãi tiền gửi, tiền lãi cho vay vốn; thu từ bán phế liệu, phế phẩm; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập cuối niên độ trước; hoàn nhập số d trích trước về bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình và hạng mục công trình khi hết thời hạn bảo hành, chi phí trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn số thực chi và các khoản thu nhập bất thường khác
Câu 183. Kế toán chuyển TSCĐ thành công cụ, dụng cụ:
| A / Trường hợp giá trị còn lại nhỏ: |
Nợ TK 241
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 211
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn:
Nợ TK 214
Nợ TK 242
Có TK 211
Nếu TSCĐ còn mới, chưa sử dụng:
Nợ TK 153
Có TK 211B / Trường hợp giá trị còn lại nhỏ:
Nợ TK 241
Nợ TK 811
Có TK 211
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn:
Nợ TK 214
Nợ TK 1421
Có TK 211
Nếu TSCĐ còn mới, chưa sử dụng:
Nợ TK 153
Có TK 211C / Trường hợp giá trị còn lại nhỏ:
Nợ TK 241
Nợ TK 627
Có TK 211
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn:
Nợ TK 214
Nợ TK 1421
Có TK 211
Nếu TSCĐ còn mới, chưa sử dụng:
Nợ TK 153
Có TK 211D / Trường hợp giá trị còn lại nhỏ:
Nợ TK 241
Nợ TK 153
Có TK 211
Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn:
Nợ TK 214
Nợ TK 1421
Có TK 211
Nếu TSCĐ còn mới, chưa sử dụng:
Nợ TK 153
Có TK 211
Câu 184. Nội dung khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm:
A. Các chi phí quản lý và phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh ở phân xưởng, đội sản xuất, công trường sản xuất và các phòng ban quản lý.
B. Các chi phí sản xuất trực tiếp khác nh: khâu hao TSCĐ dùng cho sản xuất, dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất, các chi phí quản lý, phục vụ sản xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp
C. Chi phí sản xuất chung bao gồm: tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương, của nhân viên phân xưởng, tổ đội sản xuất…, khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và phục vụ sản xuất, dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất và các chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng, đội sản xuất, công trường sản xuất…
D. Các chi phí sản xuất khác nh: khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ mua ngoài, các chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng, đội sản xuất, công trường sản xuất, chi phí về tiên lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng…
Câu 185. Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính:
A. Thu nhập về hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết; thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán; thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp, lãi cho thuê tài chính, chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản laĩ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chiết khấu thanh toán được hưởng; thu nhập từ cho thuê quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản và các thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
B. Thu nhập về hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết; thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán; thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp, chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; khoản giảm giá được hưởng, hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính; thu nhập từ cho thuê quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản và các thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính
C. Thu nhập về hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết; thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp, chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chiết khấu thanh toán được hưởng; hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho; thu nhập từ cho thuê quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản các các thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
D. Thu nhập về hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết; thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán; thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp, chênh lệch do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; chiết khấu thanh toán được hưởng; hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi; thu nhập từ cho thuê quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản và các thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Câu 186. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
A. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế, phí và lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT….; các chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chi phí dịch vụ mua ngoài(không có thuế GTGT) và chi phí khác bằng tiền(giá không có thuế GTGT)
B. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế, phí và lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT….; các chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chi phí dịch vụ mua ngoài(giá có thuế GTGT) và chi phí khác bằng tiền(giá có thuế GTGT)
C. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế, phí và lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất….; các chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài(giá không có thuế GTGT) và chi phí khác bằng tiền(giá không có thuế GTGT)
D. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế, phí và lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất ….; các chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá chứng khoán, chi phí dịch vụ mua ngoài (giá không có thuế GTGT) và chi phí khác bằng tiền(giá không có thuế GTGT)
Câu 187. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ theo phương thức tự làm ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và không trích trước chi phí SCL TSCĐ như sau:
| A / Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh: |
Nợ TK 2412
Có TK 111 (112, 152, 331 …)
Khi công việc SCL hoàn thành:
Nợ TK 623 (627, 641, 642)
Có TK 2412C / Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh:
Nợ TK 2412
Nợ TK 1331
Có TK 111 (112, 152, 331…)
Khi công việc SCL hoàn thành:
Nợ TK 623 (627, 641, 642)
Có TK 2412B / Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh:
Nợ TK 2413
Có TK 111 (112, 152, 331…)
Khi công việc SCL hoàn thành:
Nếu chi phí SCL nhỏ:
Nợ TK 623 (627, 641, 642)
Có TK 2413
Nếu chi phí SCL phải phân bổ dần trong nhiều kỳ:
Nợ TK 1422
Có TK 2413D / Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh:
Nợ TK 2413
Nợ TK 1331
Có TK 111 (112, 152, 331…)
Khi công việc SCL hoàn thành:
Nếu chi phí SCL nhỏ:
Nợ TK 623 (627, 641, 642)
Có TK 2413
Nếu chi phí SCL phải phân bổ dần trong nhiều kỳ:
Nợ TK 242
Có TK 2413
Câu 188. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau:
| A / Nợ TK 155, 156 |
Có TK 623
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131B / Nợ TK 611, 631
Có TK 632
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131C / Nợ TK 611, 631
Có TK 632
Nợ TK 531
Có TK 111, 112, 131D / Nợ TK 155, 156
Có TK 632
Nợ TK 531
Có TK 111, 112, 131
Câu 189. Kế toán giá vốn hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như sau:
| A / Nợ TK 155, 156 |
Có TK 632
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131B / Nợ TK 611, 631
Có TK 632
Nợ TK 532
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131C / Nợ TK Nợ TK 611, 631
Có TK 632
Nợ TK 531
Có TK 111, 112, 131D / Nợ TK 155, 156
Có TK 632
Nợ TK 531
Có TK 111, 112, 131
câu 190. Kế toán bảo hành sản phẩm tại doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập, trường hợp có trích trước chi phí bảo hành và hạch toán ở đơn vị có sản phẩm phải bảo hành:
| A / Khi trích trước chi phí bảo hành sản phẩm |
Nợ TK 6415
Có TK 335
Số tiền trả cho bộ phận bảo hành độc lập
Nợ TK 335
Có TK 111, 112, 136
Khi hết thời hạn bảo hành, tính và xác định số chênh lệch giữa chi phí thực tế so với số trích trước về chi phí bảo hành:
Nếu số chí phí thực tế lớn hớn số trích trước về chi phí bảo hành:
Nợ TK 6415
Có TK 335
Nếu số chi phí thực tế nhỏ hơn số trích trước về chi phí bảo hành:
Nợ TK 335
Có TK 652.5B / Khi trích trước chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ TK 6415
Có TK 335
Số tiền trả cho bộ phận bảo hành độc lập
Nợ TK 335
Có TK 111, 112, 136
Khi hết thời hạn bảo hành, tính và xác định số chênh lệch giữa chi phí thực tế so với số trích trước về chi phí bảo hành:
Nếu số chí phí thực tế lớn hớn số trích trước về chi phí bảo hành:
Nợ TK 6415
Có TK 335
Nếu số chi phí thực tế nhỏ hơn số trích trước về chi phí bảo hành:
Nợ TK 335
Có TK 6415C/ Khi trích trước chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ TK 6415
Có TK 335
Số tiền trả cho bộ phận bảo hành độc lập
Nợ TK 335
Có TK 111, 112, 136
Khi hết thời hạn bảo hành, tính và xác định số chênh lệch giữa chi phí thực tế so với số trích trước về chi phí bảo hành:
Nếu số chí phí thực tế lớn hớn số trích trước về chi phí bảo hành:
Nợ TK 6415
Có TK 335
Nếu số chi phí thực tế nhỏ hơn số trích trước về chi phí bảo hành:
Nợ TK 335
Có TK 711D/ Khi trích trước chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ TK 6417
Có TK 335
Số tiền trả cho bộ phận bảo hành độc lập
Nợ TK 335
Có TK 111, 112, 136
Khi hết thời hạn bảo hành, tính và xác định số chênh lệch giữa chi phí thực tế so với số trích trước về chi phí bảo hành:
Nếu số chí phí thực tế lớn hớn số trích trước về chi phí bảo hành:
Nợ TK 6417
Có TK 335
Nếu số chi phí thực tế nhỏ hơn số trích trước về chi phí bảo hành:
Nợ TK 335
Có TK 6417
Câu 195: Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
| A / Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm: |
Nợ TK 214
Nợ TK 635
Có TK 211
Phản ánh số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141, 334…
Phản ánh số thu về thanh lý nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 711
Có TK 3331B / Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm:
Nợ TK 214
Nợ TK 635
Có TK 211
Phản ánh số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 642
Có TK 111, 112, 141, 334…
Phản ánh số thu về thanh lý nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 511
Có TK 3331C / Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm:
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211
Phản ánh số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 141, 334…
Phản ánh số thu về thanh lý nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 711
Có TK 3331D / Phản ánh nguyên giá TSCĐ giảm:
Nợ TK 214
Nợ TK 411
Có TK 211
Phản ánh số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 141, 334…
Phản ánh số thu về thanh lý nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 152
Có TK 711
Có TK 3331
Câu 196: Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ thuê tài chính tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ như sau (hạch toán tại bên đi thuê)
| A / Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê TC tăng: |
Nợ TK 212
Nợ TK 142
Có TK 342.
Định kỳ, thanh toán hoặc xác định số nợ gốc và số lãi thuê tài chính phải trả:
Nợ TK 342
Nợ TK 142
Có TK 111, 112, 315B / Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê TC tăng:
Nợ TK 212
Nợ TK 1388
Có TK 342.
Định kỳ, thanh toán hoặc xác định số nợ gốc và số lãi thuê tài chính phải trả:
Nợ TK 342
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 315C / Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê TC tăng:
Nợ TK 212
Nợ TK 1332
Có TK 342.
Định kỳ, thanh toán hoặc xác định số nợ gốc và số lãi thuê tài chính phải trả:
Nợ TK 342
Nợ TK 142
Có TK 111, 112, 315.D / Phản ánh nguyên giá TSCĐ thuê TC tăng:
Nợ TK 212
Nợ TK 1332
Có TK 342.
Định kỳ, thanh toán hoặc xác định số nợ gốc và số lãi thuê tài chính phải trả:
Nợ TK 342
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 315.
Câu 197: Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
A. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế, phí và lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT…; các chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chi phí dịch vụ mua ngoài(giá không có thuế GTGT) và chi phí khác bằng tiền(giá không có thuế GTGT)
B. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế, phí và lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất …; các chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chi phí dịch vụ mua ngoài(giá không có thuế GTGT) và chi phí khác bằng tiền(giá không có thuế GTGT)
C. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế, phí và lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất …; các chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài(giá có thuế GTGT) và chi phí khác bằng tiền(giá có thuế GTGT)
D. Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế, phí và lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất …; các chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá chứng khoán, chi phí dịch vụ mua ngoài(giá có thuế GTGT) và chi phí khác bằng tiền(giá có thuế GTGT)
Câu 198: Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong các trường hợp:
| A / Mua sắm TSCĐ: |
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 311…
TSCĐ nhập khẩu:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 311…
Có TK 3331
TSCĐ tự xây dựng, chế tạo:
Nợ TK 211
Có TK 2412B / Mua sắm TSCĐ:
Nợ TK 211
Nợ TK 1332
Có TK 111, 112, 311…
TSCĐ nhập khẩu:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 311…
Có TK 3333
TSCĐ tự xây dựng, chế tạo:
Nợ TK 211
Có TK 2413C / Mua sắm TSCĐ:
Nợ TK 211
Nợ TK 1332
Có TK 111, 112, 311…
TSCĐ nhập khẩu:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 311…
Có TK 3333
TSCĐ tự xây dựng, chế tạo:
Nợ TK 211
Có TK 2411D / Mua sắm TSCĐ:
Nợ TK 211
Nợ TK 1332
Có TK 111, 112, 311…
TSCĐ nhập khẩu:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112, 311…
Có TK 3333
Nợ TK 1332
Có TK 3332
TSCĐ tự xây dựng, chế tạo:
Nợ TK 211
Có TK 2412
Câu 199: Kế toán chi phí bảo hành sản phẩm tại doanh nghiệp thực hiện trích trước chi phí bả hành sản phẩm và không có bộ phận bảo hành độc lập:
| A / Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm: |
Nợ TK 642
Có TK 335
Khi bảo hành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 335
Có TK 154
Nếu số trích trước về bảo hành sp lớn hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 642
Nếu số trích trước về bảo hành sp nhỏ hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 642
Có TK 335B / Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 6415
Có TK 335
Khi bảo hành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 335
Có TK 154
Nếu số trích trước về bảo hành sp lớn hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 635
Nếu số trích trước về bảo hành sp nhỏ hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 6415
Có TK 335C / Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 642
Có TK 335
Khi bảo hành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 335
Có TK 154
Nếu số trích trước về bảo hành sp lớn hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 711
Nếu số trích trước về bảo hành sp nhỏ hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 642
Có TK 335D / Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 6415
Có TK 335
Khi bảo hành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 335
Có TK 154
Nếu số trích trước về bảo hành sp lớn hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 6415
Nếu số trích trước về bảo hành sp nhỏ hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 6415
Có TK 335
Câu 200: kế toán bảo hành sản phẩm tại doanh nghiệp không có phần bảo hành độc lập và không thực hiện trích trước chi phí bảo hành sản phẩm:
| A / Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm: |
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 334…
Khi bảo hành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 641
Có TK 154
Trường hợp sp bảo hành không sửa chữa được, DN phải xuất sp khác trả cho khách hàng:
Nợ TK 641
Có TK 155B / Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 334…
Khi bảo hành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 641
Có TK 154
Trường hợp sp bảo hành không sửa chữa được, DN phải xuất sp khác trả cho khách hàng:
Nợ TK 641
Có TK 156C / Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 334…
Khi bảo hành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 642
Có TK 154
Trường hợp sp bảo hành không sửa chữa được, DN phải xuất sp khác trả cho khách hàng:
Nợ TK 641
Có TK 155D / Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 334…
Khi bảo hành sản phẩm hoàn thành:
Nợ TK 641
Có TK 632
Trường hợp sp bảo hành không sửa chữa được, DN phải xuất sp khác trả cho khách hàng:
Nợ TK 641
Có TK 155
Câu 201: Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
| A / Trích trước chi phí SCL TSCĐ: |
Nợ TK 621, 622, 627…
Có TK 335
Khi công việc SCL hoàn thành:
Nợ TK 335
Có TK 2412
Nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 621, 622, 627
Nếu số trích trước về SCL nhỏ hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 335B / Trích trước chi phí SCL TSCĐ:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335
Khi công việc SCL hoàn thành:
Nợ TK 335
Có TK 2411
Nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 721
Nếu số trích trước về SCL nhỏ hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 335C / Trích trước chi phí SCL TSCĐ:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 335
Khi công việc SCL hoàn thành:
Nợ TK 335
Có TK 2413
Nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 623, 627, 641, 642
Nếu số trích trước về SCL nhỏ hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 335D / Trích trước chi phí SCL TSCĐ:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 335
Khi công việc SCL hoàn thành:
Nợ TK 335
Có TK 2413
Nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 711
Nếu số trích trước về SCL nhỏ hơn chi phí thực tế:
Nợ TK 623, 627, 641, 642
Có TK 335
Câu 202: Khi lập thuyết minh báo cáo tài chính người ta không dựa vào cơ sở này:
A. Thuyết minh báo cáo kì trước
B. Bảng CĐKT, các sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết kì báo cáo
C. Bảng CĐKT, các sổ kế toán tổng hợp, sổ chi tiết kù trước
D. Báo cáo kết quả HĐKD kì báo cáo
Câu 203: Yêu cầu nào trong các yêu cầu sau đây không thuộc báo cáo tài chính:
A. Phản ánh tổng quát, đầy đủ, chính xác, khách quan, thiết thực, hữu ích và có tính chất lượng cao.
B. Phản ánh thông tin đa chiếu và phản hồi
C. Đảm báo tính thống nhất, tính có thể so sánh được rõ ràng và dễ hiểu
D. Kịp thời hạn
Câu 204: Nguyên tắc nào trong các nguyên tắc cơ bản dưới đây không thuộc nguyên tắc để lập báo cáo tài chính:
A. Trình bày trung thực
B. Kinh doanh liên tục
C. Kinh doanh có hiệu quả
D. Nguyên tắc dồn tích
Câu 205: Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào không thuộc các nguyên tắc cơ bản khi lập báo cáo tài chính:
A. Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán
B. Lựa chọn và áp dụng hình thức, sổ sách kế toán
C. Tính trọng yếu và sự hợp nhất
D. Tính nhất quán và qui luật bù trừ
Câu 206: Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung công khai báo cáo tài chính (2Điều 32 luật kế toán):
A. Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn CSH
B. Kết quả HĐKT
C. Tình hình thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước
D. Trích lập, sử dụng các quĩ và thu nhập của người lao động
Câu 207: Trước khi nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan có thẩm quyền, công việc nào không cần phải thực hiện trong các công việc sau đây:
A. Phải được kiểm toán
B. Đơn vị kế toán khi được kiểm toán báo cáo tài chính phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật
C. Phải được cơ quản chủ quan đồng ý
D. Phải nộp đính kèm báo cáo kiểm toán
Câu 208: Trong các biểu báo cáo sau đây, báo cáo nào không thuộc hệ thống báo cáo tài chính của DN:
A. Bảng CĐKT
B. Bảng cân đối tài khoản
C. Báo cáo kết quả HĐKD
D. Báo cáo lu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC
Câu 209: Đặc điểm nào trong các đặc điểm sau đây không phải là đặc điểm cơ bản của Bảng CĐKT:
A. Phản ánh tổng quát tình hình tài sản đồng thời theo hai cách phân loại vốn và nguồn vốn.
B. Các chỉ tiêu trên Bảng CĐKT đều được biểu hiện dưới hình thức giá trị (2tiền tệ)
C. Phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
D. Phản ánh các loại vốn (2theo kết cấu) và nguồn vốn (2 theo nguồn hình thành TS) tại một thời điểm nhất định và là tài liệu quan trọng để phân tích, đánh giá khái quát TC của DN.
Câu 210: Khi lập bảng CĐKT, người ta không dựa vào số liệu này
A. Bảng CĐKT kì trước
B. Số dư các TK loại I, II, III, IV, O…
C. Bảng cân đối số phát sinh kì trước
D. Bảng cân đối số phát sinh kì báo cáo.
Câu 211: Trong các công việc chuẩn bị trước khi lập bảng CĐKT, người ta không phải làm công việc này:
A. Kiểm tra, đối chiếu số liệu có liên quan giữa các sổ kế toán trong DN, với đơn vị khác.
B. Kiểm kê tài sản và khóa sổ kế toán
C. Lập bảng cân đối tài khoản
D. Chuẩn bị mẫu biểu cần thiết.
Câu 212: Báo cáo kết quả kinh doanh không có tác dụng cụ thể này:
A. Cung cấp số liệu, tài liệu để phân tích đánh giá kết quả kinh doanh của DN
B. Cung cấp số liệu, tài liệu để đánh giá khả năng thanh toán của DN
C. Cung cấp số liệu để đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của DN
D. Cung cấp số liệu, tài liệu để đánh giá xu hớng phát triển, khai thác khả năng tiềm tàng để tăng kết quả HĐKD cho DN
Câu 213: Trong các nội dung chủ yếu sau đây, nội dung nào không thuộc nội dung chủ yếu của báo cáo kết quả HĐKD
A. Doanh thu, chi phí và kết quả HĐKD và các hoạt động khác
B. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
C. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán
D. Chi tiết thuế GTGT được khấu trừ, được giảm, được hoàn lại…
Câu 214: Nội dung nào trong các nội dụng chủ yếu sau đây không thuộc nội dung phần 1 báo cáo kết quả HĐKD:
A. Doanh thu, chi phí của hoạt động SXKD
B. Doanh thu, chi phí của hoạt động tài chính
C. Doanh thu, chí phí khác
D. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Câu 215: Kết cấu cụ thể của báo cáo kết quả HĐKD không bao gồm nội dung nào trong các nội dung dưới đây:
A. Lãi, lỗ
B. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
C. Tình hình và kết quả sử dụng vốn
D. Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa.
Câu 216: Để lập báo cáo kết quả HĐKD, người ta không cần cơ sở số liệu nào:
A. Báo cáo kết quả HDKD kì trước
B. Bảng CĐKT kì báo cáo
C. Sổ kế toán các TK loại 3, 5, 6, 7, 8, 9
D. Các tài liệu có liên quan khác (sổ chi tiết thuế, chi tiết TK 635)
Câu 217: Dựa vào số liệu, tài liệu của công ty, kế toán viên đã lập phần I. Báo cáo kết quả kinh doanh (B.02- DN). Hãy xác định các kết quả đúng: Đơn vị tính triệu đồng. Với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 5000, các khoản giảm trừ là 200, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định là:
A. 5.100
B. 5000
C. 4.900
D. 4.800
Câu 218: Với giá vốn của hàng xuất bán được xác định là 3.900, doanh thu thuần là 4.800 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấo dịch vụ được xác định là:
A. 1.200
B. 1.100
C. 1000
D. 900
Câu 219: Với lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là 900. doanh thu hoạt động tài chính là 500, chi phí tài chính là 400, chi phí bán hàng là 200, chi phí QLDN là 300. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được xác định là:
A. 500
B. 600
C. 700
D. 800
Câu 220: Với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 500, thu nhập khác là 100, chi phí khác là 50, tổng lợi nhuận trước thuế là:
A. 550
B. 650
C. 750
D. 750
Câu 221: Với tổng lợi nhuận trước thuế 550, thuế thu nhập DN phải nộp kì này là 250 (kì trước nộp thừa) thì tổng lợi nhuận sau thuế sẽ là:
A. 800
B. 500
C. 400
D. 300
Câu 222: Thuyết minh báo cáo tài chính (B.09.ĐN) không có tác dụng này:
A. Cung cấp số liệu, tài liệu (thông tin) để phân tích, đánh giá cụ thể tình hình chi phí, thu nhập và kết quả HĐKD của DN
B. Cung cấp tài liệu, số liệu để làm căn cứ cho việc ghi chép, vào sổ kế toán có liên quan.
C. Cung cấp số liệu, tài liệu để đánh giá tình hình tăng, giảm TSCĐ, vốn CSH, để phân tích cơ cấu của vốn, khả năng thanh toán của DN.
D. Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được chế độ kế toán áp dụng, phương pháp kế toán và những đề xuất của DN.
Câu 223: Nội dung nào trong các nội dung sau đây không thuộc nội dung của thuyết minh báo cáo tài chính:
A. Đặc điểm hoạt động của DN và chi tiết kế toán áp dụng tại DN
B. Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính nh đánh giá khái quát thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh.
C. Đánh giá tổng quát, giải thích, thuyết minh tình hình kết quả HĐKD và những kiến nghị.
D. Phản ánh trách nhiệm, nghĩa vụ của DN với nhà nước, chi tiết về thuế GTGT.
Hướng dẫn giải: Giai KTDN1
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét