Trắc nghiệm Đường lối cách mạng
.
1. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kỳ trước đổi mới là gì? Một JSV đã nêu các đặc trưng sau đây. Hỏi đặc trưng nào chứng tỏ VN làm CNH sao chép mô hình của Liên Xô cũ:
*CNH thiên về phát triển công nghiệp nặng
CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động,tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN
Tiến hành CNH thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp
Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế – xã hội
2. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kì trước đổi mới là gì? Một SV đã nêu các đặc trưng sau đây. Hỏi đặc trưng nào nhìn chung là phù hợp với lợi thế so sánh của nước ta trong gia đoạn 1960-1985.
CNH thiên về phát triển công nghiệp nặng
*CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động,tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN
Tiến hành CNH thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp
Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế – xã hội
3. Đặc trưng chủ yếu của CNH thời kì trước đổi mới là gì? Một SV đã nêu các đặc trưng sau đây. Hỏi đặc trưng nào khiến cho chủ lực thực hiện CNH chỉ là Nhà nước.
CNH thiên về phát triển công nghiệp nặng
CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động,tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN
*Tiến hành CNH thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp
Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế – xã hội
4. Đặc trừng chủ yếu của CNH thời kì trước đổi mới là gì. Đặc trưng nào sau đây chứng tỏ bệnh chủ quan duy ý chí trong CNH?
CNH thiên về phát triển công nghiệp nặng
CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động,tài nguyên, đất đai và nguồn viện trợ của các nước XHCN
Tiến hành CNH thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp
*Ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế – xã hội
5. Đại hội VI đã phê phán những sai lầm rong nhận thức và chủ trương CNH thời kì 1960-1985. Sai lầm nào đã bị ghi sai.
*Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật
Đã chủ trương đẩy mạnh CNH trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết.
Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
Không taapjtrung sức giải quyết về cơ bản vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
6. Đại hội VI đã phê phán những sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH thời kì 1960 – 1985. Sai lầm nào chứng tỏ tư tưởng chỉ đạo chủ quan, nóng vội trong CNH
Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật
*Đã chủ trương đẩy mạnh CNH trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết.
Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
Không tập trung sức giải quyết về cơ bản vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
7. Đại hội VI đã phê phán những sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH thời kì 1960 = 1985. Sai lầm nào chứng tỏ bệnh chủ quan duy ý chí trong bố trí cơ cấu kinh tế:
Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật
Đã chủ trương đẩy mạnh CNH trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết.
*Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
Không taapjtrung sức giải quyết về cơ bản vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
8. Đại hội VI đã phê phán những sai lầm trong nhận thức và chủ trương CNH thời kì 1960 – 1985. Sai lầm nào chứng tỏ chúng ta chưa lo chuẩn bị tốt các tiền đề dân sinh cho CNH.
Chúng ta đã xác định đúng mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật
Đã chủ trương đẩy mạnh CNH trong khi chưa có đủ các tiền đề cần thiết.
Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế thường chỉ xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh
*Không taapjtrung sức giải quyết về cơ bản vấn đề lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
9. Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn theo hướng nào. Hướng chuyển dịch nào nhằm đưa nông thôn thoát nghèo trở thành khá giả?
*Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
Gắn vơi côn gnghieepj chế biến và thị trường
Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp đặc điểm từng vùng, từng địa phương.
10. Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn theo hướng nào. Hướng chuyển dịch nào giải quyết tốt đầu ra cho nông nghiệp
Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
*Gắn vơi công nghiệp chế biến và thị trường
Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp đặc điểm từng vùng, từng địa phương.
11. Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn theo hướng nào. Hướng chuyển dịch nào nói lên thực chất của CNH – HĐH nông nghiệp và kinh tế nông thôn?
Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
Gắn vơi công nghiệp chế biến và thị trường
*Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp đặc điểm từng vùng, từng địa phương.
12. Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn theo hướng nào. Hướng chuyển dịch nào thể hiện mục tiêu trực tiếp của CNH – HĐH nông nghiệp và kinh tế nông thôn?
Tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
Gắn vơi côn gnghieepj chế biến và thị trường
Đẩy nhanh tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất nông nghiệp
*Nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, phù hợp đặc điểm từng vùng, từng địa phương.
13. Cơ chế quản lid kinh tế thời kì trước đổi mới có những đặc điểm chủ yếu sau đây. Đặc điểm nào đã triệt tiêu các yếu tố của thị trường.
*Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới.
Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuaatskinh doanh. Giá cả do nhà nước quy định
Nhà nước quản lí kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp” và cơ chế ”xin – cho”
Bộ máy quản lí cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.
14. Cơ chế quản lí kinh tế thời kì trước đổi mới có những đặc điwwmr chủ yếu sau đây. Đặc điểm nào làm cho các chủ thể kihnh tế không có tính độc lập trong thị trường?
Đặc điểm nào đã triệt tiêu các yếu tố của thị trường.
Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới.
*Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuaatskinh doanh. Giá cả do nhà nước quy định
Nhà nước quản lí kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp” và cơ chế ”xin – cho”
Bộ máy quản lí cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.
15. Cơ chế quản lí kinh tế thời kì trước đổi mới có những đặc điểm chủ yếu sau đây. Hỏi đặc điểm nào tạo ra tâm lí ỷ lại, thụ động, tiêu cực trong haotj động kinh tế.
Đặc điểm nào đã triệt tiêu các yếu tố của thị trường.
Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới.
Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuaatskinh doanh. Giá cả do nhà nước quy định
*Nhà nước quản lí kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp” và cơ chế ”xin – cho”
Bộ máy quản lí cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.
16. Cơ chế quản lid kinh tế thời kì trước đổi mới có những đặc điểm chủ yếu sau đây. Hỏi đặc điểm nào sinh ra nhiều hư hỏng trong bộ máy quản lí?
Đặc điểm nào đã triệt tiêu các yếu tố của thị trường.
Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống dưới.
Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sản xuaatskinh doanh. Giá cả do nhà nước quy định
Nhà nước quản lí kinh tế thông qua chế độ “cấp phát giao nộp” và cơ chế ”xin – cho”
*Bộ máy quản lí cồng kềnh, phong cách cửa quyền, quan liêu.
17. Cơ chế quản lí tập trung quan liêu, bao cấp thực hiện trong giai đoạn trước đổi mới đã gây ra những tác hại sau đây. Hỏi tác hại nào lớn nhất?
*Không tạo được động lực phát triển.
Thúc đẩy sản xuất
Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả
Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
18. Cơ chế quản lí tập trung quan liêu, bao cấp thực hiện trong giai đoạn trước đổi mới đã gây ra những tác hại sau đây. Hỏi tác hại nào bị viết nhầm?
Không tạo được động lực phát triển.
*Thúc đẩy sản xuất
Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả
Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
19. Cơ chế quản lí tập trung quan liêu, bao cấp thực hiện trong giai đoạn trước đổi mới đã gây ra những tác hại sau đây. Hỏi tác hại nào rất khó đẩy lùi và còn kéo dài đến tận hôm nay?
Không tạo được động lực phát triển.
Thúc đẩy sản xuất
Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả
*Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
20. Cơ chế quản lí tập trung quan liêu, bao cấp thực hiện trong giai đoạn trước đổi mới đã gây ra những tác hại sau đây. Hỏi tác hại nào làm cho đất nước nghèo đi, kink tế khủng khoảng?
Không tạo được động lực phát triển.
Thúc đẩy sản xuất
*Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả
Đẻ ra nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
21. Chứng minh rằng KTTT không phải là cái riêng có của CNTB, nó còn tồn tại trong thời kì quá độ đi lên CNXH. Một sinh viên đã chứng minh bằng các lí lẽ sau. Hỏi lí lẽ nào đã khiến cho không ít người nghĩ rằng KTTT là sản phẩm riêng của CNTB?
KTTT đã có mầm mống từ trong XH nô lệ
KTTT đã hình thành trong XHPhong kiến
*KTTT có lịch sử phát triển lâu dài nhưng cho đến nay nó mới biểu hiện rõ rệt nhất trong CNTB đến mức chi phối toàn bộ cuộc sống con người trong XH đó.
KTTT vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừ có thể liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ cho chúng.
22. Chứng minh rằng KTTT không phải là cái riêng có của CNTB, nó còn tồn tại trong thời kì quá độ đi lên CNXH. Một sinh viên đã chứng minh bằng các lí lẽ sau. Hỏi lí lẽ nào cho tới nay mới chỉ được lịch sử xác nhận một nửa?
KTTT đã có mầm mống từ trong XH nô lệ
KTTT đã hình thành trong XHPhong kiến
KTTT có lịch sử phát triển lâu dài nhưng cho đến nay nó mới biểu hiện rõ rệt nhất trong CNTB đến mức chi phối toàn bộ cuộc sống con người trong XH đó.
*KTTT vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừ có thể liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ cho chúng.
23. Chứng minh rằng KTTT không phải là cái riêng có của CNTB, nó còn tồn tại trong thời kì quá độ đi lên CNXH. Một sinh viên đã chứng minh bằng các lí lẽ sau. Hỏi lí lẽ nào là minh chứng chắc chắn nhất cho luận điểm trên?
KTTT đã có mầm mống từ trong XH nô lệ
*KTTT đã hình thành trong XHPhong kiến
KTTT có lịch sử phát triển lâu dài nhưng cho đến nay nó mới biểu hiện rõ rệt nhất trong CNTB đến mức chi phối toàn bộ cuộc sống con người trong XH đó.
KTTT vừa có thể liên hệ với chế độ tư hữu, vừ có thể liên hệ với chế độ công hữu và phục vụ cho chúng.
24. KTTT có những đặc điểm chủ yếu sau đây. Hỏi tình huống sau đây phù hợp với đặc điểm nào trong những đặc điểm trên: ”Doanh nghiệp phải tự chịu lỗ, lãi”.
*Các chủ thể kinh tế phải có tính độc lập
Giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết
Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo
Có hệ thống pháp quy kiện toàn
25. KTTT có những đặc điểm chủ yếu sau đây. Hỏi tình huống sau đây phù hợp với đặc điểm nào trong những đặc điểm trên: ”Giá sản phẩm của Doanh nghiệp phải trình chính phủ phê duyệt”.
Các chủ thể kinh tế phải có tính độc lập
*Giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết
Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo
Có hệ thống pháp quy kiện toàn
26. KTTT có những đặc điểm chủ yếu sau đây. Hỏi tình huống sau đây phù hợp với đặc điểm nào trong những đặc điểm trên: ”Sản phẩm NCKH của cơ quan và cá nhân do nhà nước đặt hàng và nhà nước nghiệm thu”.
Các chủ thể kinh tế phải có tính độc lập
Giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết
*Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo
Có hệ thống pháp quy kiện toàn
27. KTTT có những đặc điểm chủ yếu sau đây. Hỏi tình huống sau đây phù hợp với đặc điểm nào trong những đặc điểm trên: ”Nhà nước quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa trên hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh áp đặt từ trên xuống”.
Các chủ thể kinh tế phải có tính độc lập
Giá cả cơ bản do cung cầu điều tiết
Hệ thống thị trường phát triển hoàn hảo
*Có hệ thống pháp quy kiện toàn.
28. Những điểm viết dưới đây nói về thể chế KTTT. Hỏi điểm nào bị viết sai.
Thể chế kinh tế nói chung là hệ thống quy phạm pháp uật nhằm điều chỉnh các chủ thể kih tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.
Thể chế kinh tế bao gồm chủ yếu là các đạo luật, các quy chế, chuẩn mực về kinh tế
Thể chế kih tế gồm thị trường, bao gồm các bộ quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường.
*Thể chế KTTT định hướng XHCN là công cụ hướng dẫn các chủ thể kinh tế theo đuổi mục tiêu lợi nhuận tối đa.
29. Những điểm viết dưới đây nói về thể chế KTTT. Hỏi điểm nào bị viết sai.
Thể chế kinh tế nói chung là hệ thống quy phạm pháp uật nhằm điều chỉnh các chủ thể kih tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.
Thể chế kinh tế bao gồm chủ yếu là các đạo luật, các quy chế, chuẩn mực về kinh tế
Thể chế kih tế gồm thị trường, bao gồm các bộ quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường.
*Thể chế KTTT định hướng XHCN là bộ quy tắc chế định các chủ thể thị trường phải thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh
30. Những điểm viết dưới đây nói về thể chế KTTT. Hỏi điểm nào bị viết sai.
Thể chế kinh tế nói chung là hệ thống quy phạm pháp uật nhằm điều chỉnh các chủ thể kih tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.
Thể chế kinh tế bao gồm chủ yếu là các đạo luật, các quy chế, chuẩn mực về kinh tế
Thể chế kih tế gồm thị trường, bao gồm các bộ quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường.
*Thể chế KTTT định hướng XHCN là bộ luật lệ, quy tắc nhằm xóa bỏ dần dần kinh tế tư nhân
31. Những điểm viết dưới đây nói về thể chế KTTT. Hỏi điểm nào bị viết thiếu.
Thể chế kinh tế nói chung là hệ thống quy phạm pháp uật nhằm điều chỉnh các chủ thể kih tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.
Thể chế kinh tế bao gồm chủ yếu là các đạo luật, các quy chế, chuẩn mực về kinh tế
Thể chế kih tế gồm thị trường, bao gồm các bộ quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường.
*Thể chế KTTT định hướng XHCN là bộ quy tắc chế định chế độ phân phối chỉ là theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế.
32. Những điểm viết dưới đây nói về thể chế KTTT. Hỏi điểm nào bị viết thiếu?
Thể chế kinh tế nói chung là hệ thống quy phạm pháp uật nhằm điều chỉnh các chủ thể kih tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.
Thể chế kinh tế bao gồm chủ yếu là các đạo luật, các quy chế, chuẩn mực về kinh tế
Thể chế kih tế gồm thị trường, bao gồm các bộ quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường.
*Thể chế KTTT định hướng XHCN là quy tắc khuyến khích mọi người làm giàu hợp pháp.
33. Hệ thống CCVS ở nước ta được hình thành từ các cơ sở sau đây. Hỏi: “Kết quả cải tạo XHCN đối với các thành phần kinh tế phi XHCN” đã trực tiếp tạo ra cơ sở nào?
Cơ sở lý luận Mác – Lênin
Đường lối chung của Cách mạng Việt Nam
Cơ sở kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cáp
*Cơ sở giai cấp xã hội: chỉ còn 2 giai cấp và 1 tâng lướp trí thức.
34. Hệ thống CCVS ở nước ta được hình thành từ các cơ sở sau đây. Hỏi: “Sự việc Nhà nước ta trở thành một tổ chức kinh tế bao trùm” là do cơ sở nào quy định?
Cơ sở lý luận Mác – Lênin
Đường lôi chung của Cách mạng Việt Nam
*Cơ sở kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cáp
Cơ sở giai cấp xã hội: chỉ còn 2 giai cấp và 1 tâng lướp trí thức.
35. Hệ thống CCVS ở nước ta được hình thành từ các cơ sở sau đây. Hỏi: “Các biểu hiện quan liêu độc đoán, mất dân chủ trong HTCCVS ở nước ta là sự phản ánh cơ sở nào của hệ thống CCVS này?
Cơ sở lý luận Mác – Lênin
Đường lôi chung của Cách mạng Việt Nam
*Cơ sở kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cáp
Cơ sở giai cấp xã hội: chỉ còn 2 giai cấp và 1 tâng lướp trí thức.
36. Hệ thống CCVS ở nước ta được hình thành từ các cơ sở sau đây. Hỏi: “Việc Đại hội IV của Đảng nhận định rằng muốn đưa sự nghiệp Cách mạng đến toàn thắng thì điều kiện quyết định trước tiên là phải thiết lập CCVS” đã tạo ra cơ sở nào cho hệ thống CCVS ở nước ta?
Cơ sở lý luận Mác – Lênin
*Đường lôi chung của Cách mạng Việt Nam
Cơ sở kinh tế
Cơ sở xã hội
37. Dưới đây là các quan điểm xây dựng HTCT trong thời kí đổi mới. Hỏi quan điểm nào bị viết sai?
*Một là kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới chính trị làm trong tâm, đồng thời từng bước đổi mới kinh tế.
Hai là, đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của HTCT làm cho nó phù hợp với đường lối đổi mới toàn diện, đồng bộ đất nước.
Ba là, đổimơi HTCT một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi hình thwucs và cách làm phù hợp.
Bốn là, đổi mới quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của HTCT với nhau và với xã hội.
38. Dưới đây là các quan điểm xây dựng HTCT trong thời kí đổi mới. Hỏi quan điểm nào bị viết thiếu?
Một là kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.
*Hai là, đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của HTCT làm cho nó phù hợp với hội nhập kinh tế quốc tế.
Ba là, đổimơi HTCT một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi hình thwucs và cách làm phù hợp.
Bốn là, đổi mới quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của HTCT với nhau và với xã hội.
39. Dưới đây là quan niệm về HTCT ở nước ta. Hỏi quan niệm nào là đúng?
*HTCT là hệ thống các tổ chức chính trị – xã hội
HTCT là hệ thống các tổ chức văn hóa – xã hội
HTCT là hệ thống các tổ chức kinh tế – xã hội
HTCT là hệ thống các tổ chức tôn giáo – xã hội.
40. Hiện nay HTCT ở Việt Nam là một hệ thống gồm các thành tố sau đây. Hỏi thành tố nào vừa là lãnh đạo HTCT vừa là bộ phận của hệ thống đó?
*Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà nước pháp quyền XHCN
Mặt trận tổ quốc Việt Nam và năm đoàn thể chính trị – xã hội
41. Hiện nay HTCT ở Việt Nam là một hệ thống gồm các thành tố sau đây. Hỏi thành tố nào thường mắc khuyết điểm là bao biện, làm thay vai trò các thành tốc khác trong HTCT?
*Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà nước pháp quyền XHCN
Mặt trận tổ quốc Việt Nam và năm đoàn thể chính trị – xã hội
42. Hiện nay HTCT ở Việt Nam là một hệ thống gồm các thành tố sau đây. Hỏi trong việc đổi mới phương thức hoạt động của HTCT vấn đề mấu chốt nhất và cũng là khó khăn nhất là đổi mới phương thức hoạt động cảu thành tố nào?
*Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà nước pháp quyền XHCN
Mặt trận tổ quốc Việt Nam và năm đoàn thể chính trị – xã hội
43. Hiện nay HTCT ở Việt Nam là một hệ thống gồm các thành tố sau đây. Hỏi biện pháp cải cách hành chính là nhằm xây dựng thành tố nào trong HTCT Việt Nam?
Đảng Cộng sản Việt Nam
*Nhà nước pháp quyền XHCN
Mặt trận tổ quốc Việt Nam và năm đoàn thể chính trị – xã hội
44. Hiện nay HTCT ở Việt Nam là một hệ thống gồm các thành tố sau đây. Hỏi biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội là nhằm xây dựng thành tố nào trong HTCT Viện Nam?
Đảng Cộng sản Việt Nam
*Nhà nước pháp quyền XHCN
Mặt trận tổ quốc Việt Nam và năm đoàn thể chính trị – xã hội
45. Hiện nay HTCT ở Việt Nam là một hệ thống gồm các thành tố sau đây. Hỏi vai trò giám sát và phản biện xã hội là thuộc thành tố nào trong HTCT Việt Nam?
Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà nước pháp quyền XHCN
*Mặt trận tổ quốc Việt Nam và năm đoàn thể chính trị – xã hội
46. Hiện nay HTCT ở Việt Nam là một hệ thống gồm các thành tố sau đây. Hỏi vai trò tập hợp, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân là thuộc thành tố nào trong GTCT Việt Nam?
Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà nước pháp quyền XHCN
*Mặt trận tổ quốc Việt Nam và năm đoàn thể chính trị – xã hội
47. Hiện nay HTCT ở Việt Nam là một hệ thống gồm các thành tố sau đây. Hỏi thành tố nào thường mắc bệnh hành chính hóa, quan liêu hóa, công chức hóa?
Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà nước pháp quyền XHCN
*Mặt trận tổ quốc Việt Nam và năm đoàn thể chính trị – xã hội
48. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi nhận định: “Trải qua hàng bao thế kỷ văn hóa đã hình thành một hệ thống các giá trị truyền thống và lối sống mà trên đó từng dân tộc tự khẳng định bản sắc riêng của mình” là phù hợp với quan niệm nào?
*Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
49. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi: “Chủ trương làm cho văn hóa thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội” là phù hợp với quan điểm nào?
*Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
50. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi “Chủ trương xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh đủ sức đề kháng và đẩy lùi tiêu cực xã hội” là phù hợp với quan điểm nào?
*Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
51. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi “Chủ trương đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng gia đình văn hóa, phường xã, văn hóa cơ quan, đơn vị văn hóa, nêu gương người tốt việc tốt” là phù hợp với quan điểm nào?
*Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
52. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi nhận định “Sự phát triển của một dân tộc phải dựa trên cội nguồn, bằng cách phát huy cội nguồn” là phù hợp với quan điểm nào?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
*Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
53. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi nhận định “Cho rằng động lực của sự đổi mới kinh tế những năm qua ở nước ta một phần quan trọng là do sự giải phóng tư tưởng, sự đổi mới tư duy” là phù hợp với quan điểm nào?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
*Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
54. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi nhận định “Cho rằng hàm lượng văn hóa trong các lĩnh vực của đời sống con người càng cao bao nhiêu thì khả năng phát triển kinh tế – xã hội càng hiện thực và bền vững bấy nhiêu” là phù hợp với quan điểm nào?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
*Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
55. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi “ý kiến cho rằng ngày nay một quốc gia trở thành giàu hay nghèo phụ thuộc vào khả năng có phát huy được tiềm năng sáng tạo của nguồn lực con người hay không” là phù hợp với quan điểm nào?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
*Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
56. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi “Nhận định cho rằng văn hóa phương Đông cổ vũ thái độ ứng xử thân thiện với thiên nhiên nên có lợi cho sự phát triển bền vững” là phù hợp với quan điểm nào?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
*Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
57. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi luận điểm cho rằng: “Phát triển hưỡng tới mục tiêu văn hóa – xã hội mới bảo đảm phát triển nhanh và bền vững” là phù hợp với quan điểm nào?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
*Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
58. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi: “Chủ trương khi xác định mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội phải đồng thời xác định mục tiêu văn hóa, hướng tới xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” là phù hợp với quan điểm nào?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
*Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
59. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi “Chủ trương phải có chính sách kinh tế trong văn hóa để hỗ trợ cho phát triển văn hóa” là phù hợp với quan điểm nào?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
*Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
60. Các quan điểm sau đây đã chỉ đạo việc xây dựng và phát triển văn hóa trong thời kì đổi mới. Hỏi nhận định “Cho rằng văn hóa trực tiếp tạo dựng và nâng cao vốn “tài nguyên người”” là phù hợp với quan điểm nào?
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội
Văn hóa là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội
Văn hóa là một mục tiêu của sự phát triển xã hội
*Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con người.
61. Đại hội VI đưa ra nhận thức mới về mối quan hệ giữa CSXH với phát triển kinh tế. Một sinh viên đã tóm tắt các nhận thức đó thành các điểm sau đây. Hỏi điểm nào xác định mục đích của các hoạt động kinh tế?
*Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện CSXH nhưng những mục tiêu xã hội lại là mục đich của các hoạt động kinh tế.
Ngay trong khuôn khổ của hoạt động kinh tế. CSXH có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút giữ chân người lao động.
Mục tiêu của CSXH thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người.
Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các CSXH đồng thời thực hiện tốt các CSXH là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
62. Đại hội VI đưa ra nhận thức mới về mối quan hệ giữa CSXH với phát triển kinh tế. Một sinh viên đã tóm tắt các nhận thức đó thành các điểm sau đây. Hỏi điểm nào xác định CSXH cần có mặt ngay trong khuôn khổ các hoạt động kinh tế?
Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện CSXH nhưng những mục tiêu xã hội lại là mục đich của các hoạt động kinh tế.
*Ngay trong khuôn khổ của hoạt động kinh tế. CSXH có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút giữ chân người lao động.
Mục tiêu của CSXH thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người.
Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các CSXH đồng thời thực hiện tốt các CSXH là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
63. Đại hội VI đưa ra nhận thức mới về mối quan hệ giữa CSXH với phát triển kinh tế. Một sinh viên đã tóm tắt các nhận thức đó thành các điểm sau đây. Hỏi điểm nào xác định điểm tương đồng giữa cSXH với sự phát triển kinh tế?
Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện CSXH nhưng những mục tiêu xã hội lại là mục đich của các hoạt động kinh tế.
Ngay trong khuôn khổ của hoạt động kinh tế. CSXH có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút giữ chân người lao động.
*Mục tiêu của CSXH thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người.
Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các CSXH đồng thời thực hiện tốt các CSXH là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
64. Đại hội VI đưa ra nhận thức mới về mối quan hệ giữa CSXH với phát triển kinh tế. Một sinh viên đã tóm tắt các nhận thức đó thành các điểm sau đây. Hỏi điểm nào xác định vai trò của CSXH đối với kinh tế?
Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện CSXH nhưng những mục tiêu xã hội lại là mục đich của các hoạt động kinh tế.
Ngay trong khuôn khổ của hoạt động kinh tế. CSXH có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút giữ chân người lao động.
Mục tiêu của CSXH thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người.
*Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các CSXH đồng thời thực hiện tốt các CSXH là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
65. Đại hội VI đưa ra nhận thức mới về mối quan hệ giữa CSXH với phát triển kinh tế. Một sinh viên đã tóm tắt các nhận thức đó thành các điểm sau đây. Hỏi nhiều dự án xây dựng khu công nghiệp đã có kế hoạch tạo việc làm mới cho bộ phận nông dân bị mất đấy. Đây là minh chứng cho điểm nào?
*Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện CSXH nhưng những mục tiêu xã hội lại là mục đich của các hoạt động kinh tế.
Ngay trong khuôn khổ của hoạt động kinh tế. CSXH có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút giữ chân người lao động.
Mục tiêu của CSXH thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người.
Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các CSXH đồng thời thực hiện tốt các CSXH là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
66. Đại hội VI đưa ra nhận thức mới về mối quan hệ giữa CSXH với phát triển kinh tế. Một sinh viên đã tóm tắt các nhận thức đó thành các điểm sau đây. Hỏi một số Doanh nghiệp ở các khu công nghiệp đã quan tâm xây nhà ở cho công nhân từ địa phương khác đến làm việc cho Doanh nghiệp khiến cho họ yên tâm sản xuất, phấn khởi làm tốt công việc. Việc làm này là minh chứng cho điểm nào?
Trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện CSXH nhưng những mục tiêu xã hội lại là mục đich của các hoạt động kinh tế.
*Ngay trong khuôn khổ của hoạt động kinh tế. CSXH có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, khả năng thu hút giữ chân người lao động.
Mục tiêu của CSXH thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người.
Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các CSXH đồng thời thực hiện tốt các CSXH là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
67. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “Mục tiêu phát triển kinh tế phải tính đến các tác động và hậu quả xã hội có thẻ xảy ra để chủ động xử lý” phù hợp với quan điểm nào?
*Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
68. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Xóa bỏ quan điểm bao cấp, cào bằng, chấm dứt cơ chế xin – cho trong CSXH” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
*Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
69. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Phát triển hài hòa, không chạy theo số lượng tăng trưởng bằng mọi giá” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
*Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
70. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Tạo động lực làm giàu trong đông đảo trong dân cư bằng tài năng, trong khuôn khổ pháp luật và đạo dức cho phép” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
*Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
71. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Xây dựng và thực hiện có kết quả cao chương trình xóa đói giảm nghèo, đề phòng tái đói, tái nghèo” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
*Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
72. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Bảo đảm cung ứng các dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khỏe cộng đồng” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
*Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
73. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa dạng, phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
*Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
74. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Đa dạng hóa các loại hình cứu trợ xã hội tạo nhiều việc làm ở trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu lao động” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
*Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
75. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “Xây dựng chiến lược về quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
*Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
76. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Đẩy mạnh công tác bảo vệ giống nòi, kiên trì phòng chống các tệ nạn xã hội” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
*Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
77. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bảo đảm bình đẳng giới, chống nạn bạo hành trong quan hệ gia đinh” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
*Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
78. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi chủ trương: “ Giảm tốc độ tăng dân số, bảo đảm quy mô và cơ cấu dân số hợp lí” là phù hợp với quan điểm nào?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
*Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
79. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi nhận định: “Tăng trưởng kinh tế vẫn tách rời mục tiêu và chính sách xã hội, chạy theo số lượng, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững xã hội” chứng tỏ quan điểm nào chưa được quán triệt?
Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
*Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
80. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi: “Nhận định quản lí xã hội còn nhiều bất cập, không theo kịp sự phát triển kinh tế – xã hội” chứng tỏ quan điểm nào chưa được thực hiện tốt?
*Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
81. Sau đây là các quan điểm chỉ đạo giải quyết các vấn đề xã hội. Hỏi: “Nhận định chất lượng dân số còn thấp đang là cản trở lớn đối với mục tiêu phát triển – xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế” chứng tỏ quan điểm nào chưa được thực hiện tốt?
*Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước và từng chính sách kinh tế phát triển.
Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ.
Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người, gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDD) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
Câu 1. Tính chất XHVN khi thực dân pháp thiết lập bộ máy thống trị trên toàn bộ đất nước ta. Hỏi XĐ câu đúng nhất
XH phong kiến
*Xh thuộc địa nửa phong kiến
Xh nủa thuộc địa nửa phong kiến
Xh thuộc địa và phong kiến
Xh nửa thuộc địa và phong kiến
Xh thuộc đia
Câu 2. XĐ câu đúng nhất. CM tháng 8 (1945) nhân dân ta dới sự lãnh đạo của đảng cộng sản Vn giành chính quyền từ tay
Quân đồng minh
Thực dân pháp
*Phát xít nhật
Chính quyền phong kiến nhà nguyễn
Quốc dân đảng trung hoa
Thực dân anh
Câu 3. Để thực hiện âm mu thâm độc và tàn bạo xâm lược miền nam VN đế quốc mỹ đã thực hiện những chiến tranh j` ? phát hiện câu sai
Chiến tranh đơn phương
Chiến tranh đặc biệt
Chiến tranh cục bộ
*Chiến tranh tổng lực
Câu 4. Đại hội VI của đảng là đại hội đổi mới đã nêu ra các trơng chình mục tiêu sau? Phát hiện câu sai
Phát triển lương thực thực phẩm
*Phát triển công nghệ thong tin
Phát triển hàng tiêu dung
Phát triển hàng XK
Câu 5. Những nguyên nhân dẫn đến thành công của Cm tháng 8-1945 là ? đáp án nào không đúng
Trải qua tổ chức 3 cao trào Cm lớn, 3 cuộc tổng diễn tập CM
Trải qua đấu tranh gian khổ hi sinh to lớn của đảng và quần chúng Cm
Tng bớc XD lực lượng chính trị hùng hậu
Từng bớc vũ trang quần chúng, XD lực lượng vũ trang CM do đảng lãnh đạo tuyệt đối, đc ND nuôi dỡn đùm bọc
*Đc liên xô trung quốc đùm bọc
Có nghệ thuật lãnh đạo và tổ chức khởi nghĩa vũ trang khôn ngoan sang tạo
Câu 6. Những thắng lợi chủ yếu của cm tháng 8-1945 là ? có thắng lợi nào nêu sai
Sự ra đời của nước VN dân chủ cộng hòa
Trong time ngắn đã đập tan xiềng xích nô lệ thực dân tồn tại gần 1 thế kỷ trong cả nước
Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại mấy ngàn năm
Nhân dân Vn từ thân phận nô lệ trở thành ngời dân độc lập tự do làm chủ vận mệnh của mình
Đảng từ 1 đảng hoạt động bí mật bất hợp pháp trở thành 1 đảng lãnh đạo chính quyền trong cả nước
Lần đầu tiên trong lịch sử cm dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa do đảng cộng sản lãnh đạo đã cố 1 đảng lãnh đạo nhân dân dứng lên giành chính quyền thắng lợi
*Thông nhất nước nhà
Câu 7. Bài học kinh nghiệm của đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống pháp đc ghi lại dới đây phát hiện điểm ghi sai
Sự kết hợp chặt chẽ và đúng đắn nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, phát triển chế độ dân chủ nhân dân gây mầm mống cho CNXH.
XĐ và quand triệt Đường lối chiến tranh nhân dân toàn dân toàn diện lâu dài, dựa vào sức mình là chính
Vận dụng sáng tạo nguyên lí chiến tranh của CN Mác-Lê nin đồng thời kế thừa t tởng và nghệ thuật chống ngoại xâm lâu đời trong lịch sử của dân tộc
Vừa kháng chiến vừa công nghiệp hóa đất nước
Quán triệt t tởng chiến lược kháng chiến gian khổ và lâu dài của một nước yêu chống lại một nước mạnh.
Câu 8. Hãy phát hiện 1 điểm viết thừa. những hình thức chủ yếu của kt đối ngoại là
*XD xí nghiệp chung
Hợp tác SX
Hợp tác khoa học công nghệ
Hợp tác tín dụng quốc tế
Ngoại thơng
Các dịch vụ thu đc ngoại tệ
Câu 9 Hãy XĐ 1 luận điểm viết thừa. những hình thức kt đối ngoại chủ yếu là
Hợp tác sx
Hợp tác khoa học công nghệ
*Nhận gia công
Hợp tác tín dụng quốc tế
Ngoại thơng
Các dịch vụ thu đợc ngoại tệ
Câu 10 TCH về kt là khái niệm có các ND chủ yếu sau đây. Tìm 1 câu có ND sai
Quá trình LLSX va quan hệ kinh tế quốc tế vợt khỏi kt biên giới quốc gia và phạm vi từng khu vực lan tỏa ra toàn cầu
*Sự phân công lao động mang tính quốc gia
Mối quan hệ kt giữa các quốc gia, khu vực đan xen nhau hình thành mạng lới đa tuyến vạn hành theo các “ luật chơi” chung
Các nền kt trở lên tùy thuộc nhau hơn
Câu 11 TCH về kt là khái niệm có các nội dung chủ yếu sau đây. Hãy tìm 1 câu trong đó thiếu 1 ND quan trọng
*Quá trình LLSX và quan hệ kinh tế quốc tế vợt khỏi biên giới quốc gia và phạm vi từng khu vực
Sự phân công lao động mang tính quốc tế
Mối quan hệ kt giữa các quốc gia khu vực đan xen nhau hình thành mạng lợi đa tuyến vận hành theo các luật chơi
Các nền kt quan hệ ngày càng mật thiết vs nhau và trở lên tùy thuộc lẫn nhau
Câu 12 Hãy XĐ 1 nhân tố bị viết sai. TCH về kt là 1 xu hớng bắt nguồn từ các nhân tố khách quan sau đây
Sự phát triển của sx hang hóa
Sự phát triển của khoa học và công nghệ
Sự phát triền của hợp tác và phân công lđ trên pham vi quốc tê
*Sự phát triển của các công ty TNHH
Câu 13 XĐ 1 câu có ND sai. Bản chất của toàn cầu về kt đc thể hiện wa các ND sau đây
Là 1 xu thế khách quan chứa đựng nhiều mâu thuẫn
Vừa có mặt tích cực vùa có mặt tiêu cực
Vừa có hợp tác vừa có đấu tranh
Lôi cuốn các quốc gia phát triển nhất tham gia
*Bị 1 số nước phát triển và các tập đoàn kt t bản xuyên quốc gia chi phối
Câu 14 XĐ 1 câu có ND sai. Mặt tích cực của toàn cầu hóa kt là
Trao đổi HH thế giới tăng mạnh, có lợi cho sự phát triển của các quốc gia
Dòng vốn lan tỏa toàn cầu lam cho các nước tiếp cận đc nguồn vốn bên ngoài phát triển
*Giá thành SX và cớc phí giao thông tăng lên ko ngừng
Hình thành xu thế phân công lđ quốc tế mới có lợi cho cả bên đầu t cà bên nhận đầu t
Câu 15 Phát hiện câu có ND sai. Mặt tiêu cực của TCH kt là.
Phục vụ thiểu số bóc lột đẩy số đông ra tồn tại ngoài lề
*Sự phân cực gia các nước giầu và ngời giầu với các nước nghèo và ngời ngèo ngày càng giảm bớt
Nền kt TCh rất dễ bị chấn thớng, chấn thơng tủ 1 khâu 1 quốc ra dễ lan nhanh ra toàn cầu
Kéo theo những tội phạm xuyên quốc gia nhng hành dộng xâm hại bản sắc VH các dân tộc
Câu 16 Phát hiện câu có ND ko phù hợp, kết cấu hạ tầng nông thôn gồm
Hệ thốn thủy lợi
*Hệ thống siêu thị và công viên nước
Hệ thống thông tin bu chính viễn thông ở nông thôn
Các điểm VH thị tứ thị trấn
Hệ thông giáo dục y tế
Câu 17 XĐ câu có ND đúng và đầy đủ nhất. ở nc ta KTTT định hớng XHCN là
Nền kt hiện vật
Là nền kt quản lý tập chung quan liêu bao cấp
Về thực chất là nền KTTT TBCN
*Là nền kt vừa HĐ theo những quy luật của nền KTTT vừa đc dẫn dắt bởi các nguyên tắc của CNXH
Câu 18 Chọn câu đúng nhất. trong HNKTQT thì
*Hình thức đa phương có vị trí quan trọng hơn hình thức song phương
Cả hình thức đa phương và song phương đều quạn trọng nh nhay
Hình thức 2 phương quan trong hơn hình thức đa phương
Có lúc hình thức đa phương quan trọng hơn lại có lúc hình thức 2 phương quan trọng hơn
Câu 19 Phát hiện hình thức viết lạcchủ đề. Sức cạnh tranh của sp thể hiện ở yếu tố sau
Chất lượng của sp phải cao và ổn định
Giá cả sp phải hấp dẫn khách hàng
Khả năng tiếp thị của sp luôn luôn đc mở rộng
*Tạo ra sự ổn định kt vỹ mô
Câu 20 Phát hiện yếu tố lạc chủ đề. Sức cạnh tranh của DN thể hiện ở các yếu tố sau
Sp của Dn đảm bảo chất lượng
Làm tốt dịch vụ tiêu thụ cả trớc và sau bán sp cả trong nc và ngoai nước
Dn có lợi nhuận ổn định và ngày càng nâng cao
*Tạo đc mt kt vỹ mô ổn định và thuận lợi
Đấu tranh kiên quyết đâu tranh chống nạn hàng giả chống buôn lậu gian lân thơng mại
Câu 21 Phát hiện luận điểm đúng. Các nước phát triền giao gia công cho các nước chậm phát triển những mặt hàng.
Có hàm lượng khoa học cao và cần sử dụng nhiều lđ
Đời ? nhiều vốn đầu t nhiều ld
Có ham lượng khoa học thấp và sử dụng ít lđ
Đòi ? ít vốn đầu t và tay nghề công nhân cao
*Có hàm lượng KH thấp, lại sử dụng nhiều nguyên liệu và lđ
Đòi ? ít vốn đầu t dùng nhiều ld và công nghệ cao
Câu 22 Phát hiện luận điểm đúng. Các nc chậm phát triển nhận gia công cho các nước phát triển các mặt hàng
Có hàm lượng khoa học cao và cần sử dụng nhiều lđ
Đời ? nhiều vốn đầu t nhiều ld
Có ham lượng khoa học thấp và sử dụng ít lđ
*Đòi ? ít vốn đầu t và tay nghề công nhân ko cao
Có hàm lượng KH thấp, sử dụng nhiều lđ tay nghề cao
Đòi ? ít vốn đầu t dùng nhiều ld và công nghệ cao
Câu 23 Phát hiện câu có nd sai. Công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp là quá trình chuyển dịch cơ cấu kt theo nd và mục tiêu sau
*Sx hàng hóa nhỏ gắn với công nghiệp chế biến và thị trờng
Thực hiên cơ khí hóa điện khí hóa thủy lợi hóa…
Nâng cao năng suất chất lượng hiệu quả sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa trên TT
ứng dụng các thành tựu KH công nghệ hiên đại vào các khâu sx Nnghiep.
Câu 24 Chỉ ra 1 câu có ND ko phù hợp với chủ đề . chất lượng của sự tăng trưởng kt bao gồm các mặt sau
Pp tăng trưởng kt đúng đắn
Toàn dân tham gia và đc hởng các thành quả tăng trưởng kt
*Tốc độ tăng GDP cao
Môi trờng xh an toàn lành mạnh môi trờng tự nhiên đc bảo vệ và cải thiện
Câu 25 Phát hiện câu có nd sai. Chuyển dịch cơ cấu kt nông nghiệp theo các mục tiêu cụ thể sau
Sx lúa chất lượng cao giá thành hạ gắn với chế biến và tiêu thụ
Nâng cao chất lượng sp các nông sản Xk nh lúa gạo, thủy sản, hạt điều hồ tiêu chè cao su…
Đối với cây công nghiệp, rau quả ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân giống
*Phát triển chăn nuôi theo hớng hộ gia đình
Câu 26 Phát hiện 1 câu có nd ko phù hợp. kết cấu hạ tầng nông thôn gồm
Hệ thống thủy lợi
*Hệ thống ô to bus công công
Hệ thống điện
Hệ thống thông tin nông nghiệp hiện đại và dịch vụ bu chính viễn thông
Các thiết chế văn hóa giáo dục y tế ở nông thôn
Câu 27 Phát hiện câu có ND sai. Thực hiên chuyển dịch kt nông thôn theo các mục tiêu cụ thể sau
Chú trọng các nghành công nghiệp chế biến sử dụng nguyên liệu tại chỗ cần nhiểu lđ
*Hình thành các khu chế xuất tập chung
Phát triển kết câu hạ tần nôn thôn
Đô thị hóa nông thôn
Câu 28 XĐ 1 luận điểm có ND sai. Chủ trơng đối với kt t nhân gồm các luận điểm sau
Kt t nhân bao gồm kt cá thể, tiểu chủ, kt t bản t nhân hoạt động dới hình thức hộ kd cá thể và các loại hình dn của t nhân
*Kt t nhân là bộ phận phi XHCN của nền kt quốc dân
Phát triển kt t nhân là vấn đề chiến lược lâu dài trong phát triển KTTT dịnh hớng XHCN
Bảo đảm quyền tự do kd theo pháp luật, bảo hộ quyền sở hữu tài sản hợp pháp của công dân
Câu 29 XĐ 1 luận điểm có ND sai. Chính sách đối với kt t nhân gồm các luận điểm sau
Kt t nhân bao gồm kt cá thể, tiểu chủ, kt t bản t nhân hoạt động dới hình thức hộ kd cá thể và các loại hình dn của t nhân
Bảo vệ lợi ích hợp pháp chính đáng của cả ng` ld và ng` sử dụng lđ
Tạo môi trờng kd thuận lợi cho kt t nhân về chính sách pháp lý XH
*Thực hiện chính sách tài chính có phân biệt đối sử giữa kt t nhân và cac thành phần kt #
Câu 30 Phát hiện 1 nd lạc chủ đề. Trong các năm wa kt t nhân có vai trò tích cực sau đây
Tạo thêm nhiều việc làm góp phần giải quyết số lđ dôi d từ các cơ quan & DNNN do giảm biên chế và giải thể
Huy động nhiều nguồn lực xh vào sản xuất kinh doanh
Đóng góp của KTTN chiếm tỉ trọng khá lớn avf ổn điịnh trong GDP toàn quốc
*ít đầu t vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Câu 31 Phát hiện 1 câu có nd lạc chủ đề. Trong những năm wa kt t nhân có những mặt hạn chế yếu kém nh sau
Quy mô nhỏ, vốn ít
Công nghệ sx lạc hậu
Trình độ quản lý kém hiệu quả kt thấp
Sức cạnh tranh yếu
*Góp phần giải phóng LLSX
Câu 32 Phát hiện 1 câu có nd lạc chủ đề. Trong nhiều năm wa kt t nhân thờn có nhng khó khăn vơng mắc về nhng mặt sau
Về vốn và vay vốn
Về mặt bằng sx kd
Về môi trờng pháp lý
Về môi trơng tâm lý xh
Về tiếp nhận thông tin
*Về trốn lậu thuế gian lận thơng mại, kd trái phép
Câu 34 Chọn câu đúng. Bớc đột phá mới trong quá trình hình thành đg lối đối ngoại và hộ nhập kt quôc tế đã đc mở ra từ
Đại hội IV <1976>
Đại hội VI <1986>
*Đại hội VII <1991>
Đại hội VIII <1996>
Câu 35 Phát hiện câu có ND nhầm lẫn. mặt tích cực của TCH kt là
Trao đổi hàng hóa thế giới tăng mạnh có lợi cho sự phát triển của các quốc gia
Tự do hóa tài chính làm cho dòng vốn lan tỏa toàn cầu
*Gia tăng tính tùy thuộc lẫn nhau gây bất lợi cho cuộc đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ, hợp tác và phát triển
Hình thành xu thế phân công lđ quốc tê mới có lợi cho bên đầu t và bên nhận đầu t
Câu 36 Phát hiện 1 luận điểm sai trong các luận điểm sau
TCH kt là 1 xu thế khách quan đang bị 1 số nc phát triển và các tập đoàn kt t bản xuyên quốc gia chi phối
*1 trong những đk chủ yếu để đảm bảo tự chủ về kt là dựa chủ yếu vào nguồn vốn bên ngoài
Ngày nay phát triển ko những bao hàm mức tăng trưởng kt mà còn đc xem xét cả về tính chất cúa sự tăng trưởng
ở nước ta các thành phần kt cùng phát triển lâu dài hợp tác và cạnh tranh lanh mạnh
Câu 37 phát hiện 1 luận điểm sai trong các luận điểm sau đây
*Trong 2 hình thức hội nhập kt quốc tế thì hình thức song phương quan trọng hơn và quy điịnh hình thức đa phương
Kt t nhân là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kt quốc dân
1 đất nc ổn định về mặt xh thì ko thể có đc mt hấp dẫn đối với đàu t nc ngoai
CNH hiên đại hóa nông nghiệp là quá trình chuyển dịch cơ cấu kt nông nghiêp theo hớng sx hàng hóa lớn gắn với công nghiệp chế biến và thị trờng
Câu 38 TCH đem lại cho nc ngèo cả thời cơ và nguy cơ trong các dẫn chứng sau đây dẫn chứng nào thuộc về nguy cơ dối với các nc ngheo
Các nc ngèo với dân số khoảng 3 tỷ ng` đã từng bớc xâm nhập vào thị trơng toàn cầu với các sp chế tạo và dịch vụ
1 số quốc gia nghèo mới TCH đạt đc thành tích giảm ngèo trên quy mô lớn
Các quốc gia tham gia TCH đã nhân dc hàng trăm tỷ đô la đầu t từ nc ngoài
*ở 1 số nc dang phát triển từ khi hội nhập kt quốc tế thì thu nhập suy giảm tỷ lệ đói nghèo tăng lên
Câu 39 Khả năng cạnh trạnh của nh` sp của nc ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây. ? : nguyên nhân nào thuộc trách nhiệm của ngành giáo dục
Chi phí trung gian còn cao
Chi phí đâu vào của 1 số sp nhât là nông phẩm có chiều hớng gia tăng
Chi phí dịch vụ sx kd cũng ở mức cao so với các nc trong khu vực
Trình dộ trang thiết bị lạc hậu từ 2 đến 3 thế hệ so với các nc trong khu vc
*Công nhân kỹ thuật thiếu tay nghề thấp nên chất lượng sp kem sức canh tranh
80% tăng trớng dựa vào đầu t về vốn chỉ có 20% tăng trưởng là do năng suất đem lại
Nhiều dn vẫn yêu cầu và trông chờ nhà nc hỗ trợ dới các hình thức # nhau ko tự lực vơn lên trong cơ chế thị trờng
Câu 40 Sức cạnh tranh hiện nay của nền kt và của các dn nc ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây ? nguyên nhân nào thuộc trách nhiệm của nganh giáo dục
Độ mở của nền kt còn nhiều trở ngại nh hạn chế định lượng mức thuế nhập khẩu cao, đầu t nc ngoài còn chịu nh` cản trở…
Về tài chính $ tệ hiện có tới 60% dn t nhân dang cần tín dụng nhng ko tiếp cận đc với hệ thống tín dụng nên ko mở rộng đc sx
*Phần lớn dn và nhà quản lý dn cha đc đào tạo theo yêu cầu của KTTT
Thủ tục hành chính phiền hà tốn kém làm tăng chi phí kd dẫn đến quan liêu tham nhũng
Câu 41 Khả năng cạnh tranh của nhiều sp của nc ta còn kém do các nguyên nhân sau đây ? nguyên nhân nào thuộc về yếu kém của LLSX
Chi phí trung gian còn cao
Chi phí đầu vào của 1 số sp nhất là nông phẩm có chiều hớng ra tăng
Chi phí dịch vụ của sx kd cũng ở mức cao so với các nc trong khu vực
*Trinh dộ tranh thiết bị lạc hậu từ 2 đến 3 thế hệ so với các nc trng khu vực
Nhiều dn vẫn yêu cầu và trong chờ nhà nc hỗ trợ dới các hình thức # nhau ko quyết tâm tự lực vơn lên theo quy luật thị trờng
Câu 42 Phát hiện 1 luận điểm đã bị viết sai trong số các luận điểm sau đây
Đai hôi IV <2001> vừa boror sung thành phần kt có vốn đầu t nc ngoài
*VN muốn là bạn vs tất cả các nc XHCN phấn đấu vì hòa bình độc lập vs phát triển
Để hội nhập kt quốc tế có hiệu quả cần khẩn chơng nâng cao sức cạnh tranh của từng sp từng dn và của cả nền kt
Các dn nhà nc là bộ phận quan trọng nhất của nền kt nhà nc
Câu 43 Phát hiện 1 luận điểm sai trong số các luận điểm sau
Trong 2 hình thức hội nhập kt quốc tế thì hình thức hợp tác 2 phương nhìn chung phải dựa theo các quy định của hợp tác đa phương
*Kt t nhân là bộ phận tạm thời của nền kt quốc dân
1 đất nc mất ổn định về mặt xh thì ko thể co dc môi trờng hấp dẫn đối vs đầu t nc ngoài
Công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp là quá trình chuyển dịch cơ cấu kt nông nghiêp theo hớng sx hàng hóa lớn gắn vs công nghiệp chế biến vs thị trờng
Câu 44 Trong đêm trớc đổi mới đã diễn ra nhiều cái mốc chuyển biến trong t duy kt ở cấp cao nhất. hỏi cái mốc nào đc coi là bc lùi trên con dg từ bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập chung quan liêu bao cấp để chuyển sang cơ chế TT
Hội nghị trung ơng VIkhóa VI 7-1979 xé rào chơng chình nghị sự định trớc để chuyển sang bàn cơ chế kt đang ắc tắc cho phép sx đc cởi trói và bung ra
1979 chính phủ tổ chức nhiều lớp học về NEP do các chuyên gia liên xô sang giảng cuối tháng 12-1982 ông trờng chinh tổ chức nhóm nghiên cứu lý luận trong quản lý kt
*Nghị quyết bộ chính trị số 01 ngày 14-9-1982 về công tác của thành phố HCM và nghị quyết hội nghị trung ơng 3 khóa V để nhằm uốn nắn và chấm dứt các cuộc phá rào để lập lại kỷ cương theo cơ chế cũ
Gần đến ngày họp đại hôi VI ban chấp hành chung ơng họp hội nghị các quan điểm kt đã nhận ra 3 quan điểm sai trong cơ chế cũ cần phải thay đổi ngay
Vào tháng 9 -1986 ông trờng chinh tuyên bố viết lại dự thảo văn kiện đại hội VI theo tinh thần kết luận của hội nghị các quan điểm kt. 3 tháng sau đại hôi VI họp thông qua văn kiện viết lại này
Câu 45 sau 12 năm xd tình hình các khu công nghiệp của nc ta đc đánh giá nh sau. Hỏi đánh giá nào chứng tỏ việc phát triền các khu côn gnghieep trong nhng năm qua đã đáp ứng 1 số mục tiêu kt thiết thực ở nc ta
Đã có gần 40 quốc gia và các vùng lãnh thổ đầu t trực tiếp vào các khu công nghiệp Vn
Về vốn đầu t vào các khu công nghiệp nhật ban xép cao 1 tiếp đến là dài loan và thứ 3 là hàn quốc
Vị trí của các nc châu âu và bắc mỹ là những nc có công ngệ nguồn còn rất mờ nhạt trong các khu công nghiệp ở nc ta
*Các dự án đầu t nc ngoài vào các khu công nghiệp hiện nay chủ yêu là các dự án công nghiệp nhẹ lên thu hút đc nhiều lđ và có tỷ lệ xk cao
Câu 46 sức cạnh tranh hiên nay của nền kt và của các dn nc ta còn kém là do cá nguên nhân sau. Hỏi nguyên nhân nào khiến cho mức độ sẵn sàng hội nhập của phần lớn các dn Vn còn quá thấp và tầm nhìn chiến lược hạn chế
Độ mở của nền kt còn nhiều trở ngại nh, hạn chế định lượng, mức thuế nhập khẩu cao \, đầu t nc ngoài còn chịu nhiều cản trở
Về tài chính $ tệ hiên có tới 60$ dn t nhân đang cần tín dụng nhng ko tiếp cận đc với hệ thông tín dụng lên ko mở rộng đc sx
*Phần lớn dn và nhà quản lý VN hiện nay cha đc đào tạo theo yêu cầu hội nhập với kt thị trờng thws giớ
Thủ tục hành chính phienf hà tốn kém làm tăng chi phí kt tê quan liêu tham nhũng nghiêm trong
Câu 47 Sau đây là đoạn ghi lại ngững sự kiện trong ngày lễ độc lâp 2-9-1945 phát hiện điểm ghi nhầm lẫn or sai
Diễn ra tại quảng trờng 3 đình HN
*Có nhiều nguyên thủ quốc gia tham dự
HCM đọc bản tuyên ngoondoocjj lập
Bản tuyên ngôn độc lập khẳng định tất cả cá dân tộc trên TG dều sinh ra bình đẳng
Câu 48 Trong nhng năm đầu sau cm8 những nước nào sau đây đã công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với VNDCCH
Liên xô
Trung quốc
Lào
Campuchia
*Cha có nc nào
Câu 49 Ngay sau khi cm8 thành công đảng và nhân dân ta đã làm nhiều việc để xd chế độ cộng hòa. Phát hiện 1 điểm ghi ko đúng
Tổ chức tổng tuyển cử
Thong qua hiến pháp
Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
Tổ chức các tổ chức trính chị xã hội
Phát động xóa nạn mù chữ
*Phát động tuần lễ vàng
Thành lập nghành du lịch
Câu 50 Nơi diễn ra trận đánh giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch điện biên phủ. Chon câu đúng nhất
Cứ điểm Him Lam
Phân khu bắc
*Đồi A1
Hầm đờ cát và sân bay mờng thanh
Câu 51 Trong các yếu tố đảm bảo kháng chiền chống pháp thắng lợi, yếu tố nào có ỹ nghĩa trực tiếp và quyết định nhất
Lòng yêu nc của ND
*Đường nối kháng chiến đúng đắn của đảng
Tình đoàn kết Việt-Miên-Lào và đoàn kết quốc tế
Sự ủng hộ của ND thế giới
Câu 52 Phát hiện điểm ghi sai hoặc nhầm lẫn so với quy định của hiệp định giơnevơ
Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nc đông dơng
Pháp rút quân khỏi 3 nc đông dơng
*Vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự vĩnh viễn ở VN
Đến tháng 7-1956 tổng tuyển cử tự do để thống nhất đất nc
Câu 53 Nguyên nhân nào có ý nghĩa quyết định nhất và trực tiếp đa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nc
Nhân dân ta có truyền thống yêu nc nồng nàn
*Có sự lãnh đạo đúng đắn của đảng
Có sự giúp đỡ của các nc XHCN
Tình đoàn kết VIệt-Miên-Lào và đoàn kết quốc tế
Câu 54 Nguyên nhân chủ yếu nòa trực tiếp gây ra khủng hoảng kinh tế xã hội trong giai đoạn 1979-1989 ở nc ta? Hỏi đáp án nào sai
Cơ sỏ vật chất và kỹ thuật còn quá yếu
Vật t, năng lượng, nguyên liệu, ngoại tệ thiếu ngiêm trọng
*Địch phá hoại = hải lục, không quân
Đảng và nhà nc sai lầm trong việc xđ các mục tiêu kinh tế, bớc đi về xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
Viện trợ của nước ngoài bị giảm
Sử dụng cơ chế tập chung quan liêu bao cấp
Câu 55 Sự kiên nào đánh dấu bớc đi đầu tiên trong tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế của VN? Tìm đáp án đúng
Trở thành thành viên của apec <1998>
Ký hiệp định thơng mại Vn-Mỹ BTA <2000>
Khai thong quan hệ với IMS, WB, ADB <1993>
*Chính thức gia nhập ASIAN <1995>
Câu 56 Tính đến năm 2003, các khu công nghiệp khu chế xuất ở nc ta có 1 số điểm yếu. hỏi điểm yếu nào liên quan đến khiếm khuyết trong chính sách xh của chính phủ ta
Vị trí của các nc có công nghệ nguồn còn mờ nhạt
Các dự án về công nghiệp năng còn ít
Mới chỉ có gần 50% LCN lấp đầy đc 50% diên tích
*Điều kiện ăn ở và đào tạo nghề nghiệp của công nhân còn thấp kém, thiếu thốn
Câu 57 VN chính thức trở thành thành viên thứ 7 của ASIAN từ thời gian nào. Tìm đáp án đúng
*7-1995
6-1997
5-1975
9-1986
Câu 58 Hội nghị cấp cao đông á lân thứ nhất họp vào cuối năm 2005 có thành phần nh sau. Chọn đáp án đúng
ASEAN +1 nc
ASEAN + 3 nc
ASEAN + 4 nc
ASEAN + 5 nc
*ASEAN + 7 nc
Câu 59 Sau đây là 1 số biểu hiện về sự yếu kém của nền kt nc ta hiện nay. Biểu hiện nào chứng tỏ sức cạnh tranh còn thấp ?
*Giá của nhiều sp trong nc vẫn còn cao hơn giá quốc tế
Nhập xiêu mấy năm nay khá lớn
Trong tổng kim nghạch xuất khẩu có đến 78% là các nguyên liệu thô nh dầu mỏ, than đá và những nông sản cha qua chế biến or chỉ mới sơ chế
ở khu vực dịch vụ, tỷ trong liên tục giảm sút trong cả chục năm nay
Tỷ trọng đóng góp của yếu tố vốn và yếu tố lao động gấp nhiều lần so với yếu tố năng suất của các nhân tố tổng hợp
Câu 60 Thời sổ gạo là thời nh thế nào. Chọn câu trả lời đúng nhất
Là thời có nhà toàn phụ nữ, khi lĩnh quần áo lót thì toàn quần đùi, may ô và… dao cạo râu
Là thời 1 công ty sx sứ cách điện ko có $ thì trả lơng cho công nhân bằng các sp sứ cách điện: xí nghiệp là mũ cứng thì trả lơng công nhân = mũ cứng
*Là thời các mặt hang thiết yếu đến tay ng` tiêu dùng thông qua kênh phân phối = hiện vật, tem phiếu và định lượng = chỉ tiêu
Là thời tiêu chuẩn gạo đc 13kg?khẩu, nhng thờng chỉ lãnh đc 3kg gạo, còn lại quy đổi lúc bobo lúc khoai lang…
Câu 61 thời sổ gạo đã tồn tại ở nc ta trong khoảng time nào? Chọn câu trả lời đúng nhất
Trong khoảng time gần 3 thập kỷ 60 70 80 ở nc ta
Trong time chiến tranh chống mỹ ở miền bắc
Trong time từ sau 30-4-1975 đến cuối những năm 80 ở miền nam
*Suốt 3 thập kỷ 60 70 80 đối với miền bắc và từ giữa năm 75 đến cuối nhng năm 80 ở miền nam
Câu 62 1 trong những yếu tố gây ức chế nhất cho những hoạt động kinh tế thời sổ gạo là chính sách giá mà nổi cộm nhất là giá thu mua lơng thực của nông dân. Cuộc đấu tranh về chính sách giá diễn ra giữa 2 luồng ý kiến sau đây. Hỏi lập luận nào thuộc t duy sao chép mù quáng?
*CNXH là ổn định giá chỉ đạo để đảm bảo cơ chế kế hoạch hóa tập chung nh liên xô đã làm
Ai chống lại chính sach giá của ủy ban vật giá nhà nc; muốn bán giá cao là còn nặng về t tởng t hữu
Cách tính giá của ủy ban vật giá là sai vì ko tính đến đk thị trờng, quy luật thị trờng
Một cán bộ ủy ban vật giá thuyết giảng: những ng` cộng sản chúng ta lấy lập trờng của CNXH hay lấy lập trờng thị do để định giá
Câu 63 Trong thời đêm trớc đổi mới đã diễn ra nhiều cuộc phá rào ngoạn mục vào cơ chế quản lý cũ. Trong các cuộc xé rào dới đây đột phá nào đã tạo cơ sở cho chủ chơng khoán 100 và khoán 10 trong nông nghiệp
*Khoán chui ở Vĩnh phúc 1968 rồi đoàn xá đồ sơn hải phòng 1979-1980
Sau 1 vụ tập thể hóa 100% đầu máy nông ngiệp vô chủ h hỏng hết phải nằm kho trong khi 20000ha diện tích canh tác phải bỏ hoang vì thiếu máy cày bừa. an giang tìm đc kẽ hở buộc tỉnh phải chấp nhận gọi dân đến bán máy hỏng mà thực chất là trả lại máy cho chủ cũ. Chỉ sau # vụ đống sắt phế liệu này lại hđ tốt trên các cánh đồng
An giang đem hàng công nghiệp bán theo giá chợ rùi lấy $ đó của nông dân cũng the giá chợ. Kết quả mua bán thuận lợi nhân dân và nhà nc đều có lợi
Dệt thành công lách kẽ hở của chính sach nên từng bớc khôi phục đc sx và làm ăn có lãi = cách kế hoạch sx do XN tự cân đối theo thị trờng và thực lực tự mua nguyên liệu tự tìm kiếm vốn luuw dộng tự án sp theo giá TT
Câu 64 Trong thời đêm trớc đổi mới đã diễn ra nhiều cuộc phá rào ngoạn mục đột phá vào cơ chế quản lý cũ. Hỏi cuộc xé rào nào đã đột phá vào chế độ trả lơng bao cấp = hiện vật qua tem phiếu
Khoán chui ở vĩnh phúc 1968 rồi ở đoàn xá đồ sơn hải phong 1980
*70% lơng của cán bộ trả = hiện vật thông qua tem phiếu chỉ có 30% lơng trả = $ mặt. tỉnh long an đem số hiện vật đó quy ra $ theo giá TT để trả lơng cho cán bộ. nhờ đó mà cán bộ trong tỉnh đc lĩnh lơng = $ mặt 100%
An giang đem hàng công nghiệp nhà nc quy định bán thấp hơn giá thành bán theo giá chợ rùi lấy $ đó mua lúa của ND nc quy định mua thấp hơn giá thành cũng theo giá chợ. Kết quaer mua bán thuận lợi nhân dân và nhà nc đều có lợi
1979 tp HCM gần nh bế tắc trong việc nhập khẩu hàng từ nc ngoài về theo cơ chế quốc doanh. Sự phá rào bắt đầu tự việc huy dộng t nhân bỏ vốn thu gom các mặt hang theo giá trị TT tự liên hệ vs các thơng nhân nc ngoài để trao đổi HH trực tiếp tại phao sô 0
Câu 65 Trong thời đêm trớc đổi mới đã diễn ra nhiều cuộc phá rào ngoạn mục đột phá vào cơ chế quản lý cũ. Hỏi cuộc xé rào nào đã đột phá vào cơ chế nhà nc độ quyền hđ XNK
Khoán chui ở vĩnh phúc 1968 rồi ở đoàn xá đồ sơn hải phong 1980
70% lơng của cán bộ trả = hiện vật thông qua tem phiếu chỉ có 30% lơng trả = $ mặt. tỉnh long an đem số hiện vật đó quy ra $ theo giá TT để trả lơng cho cán bộ. nhờ đó mà cán bộ trong tỉnh đc lĩnh lơng = $ mặt 100%
An giang đem hàng công nghiệp nhà nc quy định bán thấp hơn giá thành bán theo giá chợ rùi lấy $ đó mua lúa của ND nc quy định mua thấp hơn giá thành cũng theo giá chợ. Kết quaer mua bán thuận lợi nhân dân và nhà nc đều có lợi
*1979 tp HCM gần nh bế tắc trong việc nhập khẩu hàng từ nc ngoài về theo cơ chế quốc doanh. Sự phá rào bắt đầu tự việc huy dộng t nhân bỏ vốn thu gom các mặt hang theo giá trị TT tự liên hệ vs các thơng nhân nc ngoài để trao đổi HH trực tiếp tại phao sô 0
Câu 66 Trong đêm trớc đổi mới đã diễn ra nhiều cái mốc chuyển biến trong t duy kt ở cấp cao nhất mốc nào sau đây đc coi là cai mốc bắt đầu cho quá trình chuyển biến đó của ban chấp hành chung ơng
*Hội nghị trung ơng 6 khóa IV 7-1979 xé rào chơng chình nghị sự định trớc để chuyển sang bàn cơ chế kt đang ắc tắc cho phép sx đc cởi trói và bung ra
1979 chính phủ tổ chức nhiều lớp học về NEP do các chuyên gia liên xô sang giảng cuối tháng 12-1982 ông trờng chinh tổ chức nhóm nghiên cứu lý luận trong quản lý kt
Nghị quyết bộ chính trị số 01 ngày 14-9-1982 về công tác của thành phố HCM và nghị quyết hội nghị trung ơng 3 khóa V để nhằm uốn nắn và chấm dứt các cuộc phá rào để lập lại kỷ cương theo cơ chế cũ
Gần đến ngày họp đại hôi VI ban chấp hành chung ơng họp hội nghị các quan điểm kt đã nhận ra 3 quan điểm sai trong cơ chế cũ cần phải thay đổi ngay
Vào tháng 9 -1986 ông trờng chinh tuyên bố viết lại dự thảo văn kiện đại hội VI theo tinh thần kết luận của hội nghị 3 quan điểm . 3 tháng sau đại hôi VI họp thông qua văn kiện viết lại này
Câu 67 Trong đêm trớc đổi mới đã diễn ra nhiều cái mốc chuyển biến trong t duy kt ở cấp cao nhất cái mốc nào sau đây đc coi là sự chuẩn bị lý luận cho quá trình hình thành t duy mới
Hội nghị trung ơng 6 khóa VI 7-1979 xé rào chơng chình nghị sự định trớc để chuyển sang bàn cơ chế kt đang ắc tắc cho phép sx đc cởi trói và bung ra
*1979 chính phủ tổ chức nhiều lớp học về NEP do các chuyên gia liên xô sang giảng cuối tháng 12-1982 ông trờng chinh tổ chức nhóm nghiên cứu lý luận trong quản lý kt
Nghị quyết bộ chính trị số 01 ngày 14-9-1982 về công tác của thành phố HCM và nghị quyết hội nghị trung ơng 3 khóa V để nhằm uốn nắn và chấm dứt các cuộc phá rào để lập lại kỷ cương theo cơ chế cũ
Gần đến ngày họp đại hôi VI ban chấp hành chung ơng họp hội nghị các quan điểm kt đã nhận ra 3 quan điểm sai trong cơ chế cũ cần phải thay đổi ngay
Vào tháng 9 -1986 ông trờng chinh tuyên bố viết lại dự thảo văn kiện đại hội VI theo tinh thần kết luận của hội nghị các quan điểm kt. 3 tháng sau đại hôi VI họp thông qua văn kiện viết lại này
Câu 68 Xđ câu đúng nhất ĐCS VN ra đời là kết quả tất yếu của
*Sự kết hợp CN mác leenin với phong trào yêu nc và phong trào công nhân Vn
Sự kết hợp giữa phong trào công nhân Vn với CN mác lê lin và phong trào công nhân quốc tê
Sự kết hợp giữa phong trào yêu nc phong trào nông dân và CN mác lê nin
Sự kết hợp giũa phong trào công nhân VN phong trào trí thức yêu nc và học thức tam dân của tôn trung sơn
Sự kết hợp giữa phong trào công nhân Vn phong trào t sản dân tộc và CN mác lê lin
Câu 69 Những ND chủ yếu của dg lói CM nc ta từ sau khi mỹ hất cẳng phát thống trị miền nam là. Phát hiện câu sai
Cm VN có 2 chiến lược # nhau đc tiến hành đồng thời cm XHCN ở miền bắc, xd miền bắc thành căn cứ vững mạnh của cm cả n. cm dân tộc đân chủ ở miền nam nhằm giải phóng miền nam khỏi ách thống trị của mỹ thực hiện thống nhất nc nhà hoàn thành cm dân tộc dân chủ nd trong cả nc
Cm XHCN ở miền bắc có quyết định nhất vs cm VN và sự thống nhất đât nc
Cm dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam có vị trí quan trọng quyết định trực tiếp giải phpngs miền nam, hoàn thành cm dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nc
*Dg lối đó thể hiên sự tham khảo king ngiêm của liên xô trung quốc
Câu 70 Hỏi phát hiện cấu sai, dới dự lãnh đạo của đảng cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nc kết thúc thăng lợi và mang ý nghĩa lịch sử
*Chống dứt ách thông trị tàn bạo của chủ nghĩa thục dan cũ trên đât nc ta
Tổ quôc hoàn toàn độc lập thông nhât, cuộc cm dan tôc dân chủ nhân dann cơ bản hoàn thành trên cả nc
Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất dài ngày nhất, ác liệt nhất của bọn đế quốc kể từ sau đại chiến th 2 mở đầu sự sụp đổ ko thể tránh khỏi của chủ nghĩa thục dân mơi
Góp phần tăng cờng lực lượng các nc XHCN và góp phần tăng cương phong trào độc lập dân tộc dân chủ hòa bình thế giới
Câu 71 : Những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ là . Phát hiện câu sai :
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng CSVN , người đại biểu trung thành cho những lợi ích sống còn của dân tộc
Cuộc chiến đấu đầy gian khổ hi sinh của nhân dân và quân đội cả nước , đặc biệt là cán bộ chiến sĩ và hàng chục triệu đồng bào yêu nước ở miền Nam “thành đồng của Tổ quốc”
Miền Bắc hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của hậu phương lớn chi viện cho miền Nam đánh thắng giặc Mỹ
Tình đoàn kết chiến đấu 3 dân tộc Việt Nam , Lào , Campuchia
*Sự ủng hộ hết lòng và giúp đỡ to lớn của các nước ASEAN
Kết quả của sự ủng hộ nhiệt tình phong trào công nhân và nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới cũng như nhân dân tiến bộ Mỹ
Câu 72 : Chọn câu đúng nhất : CNH , HDH là quá trình chuyển đổi căn bản từ lao động thủ công
Sang lao động tự động hóa trong tất cả các ngành kinh tế nặng nhọc
Sang lao động sử dụng điện khí hóa , cơ khí hóa trong các ngành dịch vụ
*Sang lao động với công nghệ , phương tiện và phương pháp tiên tiến , hiện đại
Sang lao động bằng máy móc , điện tử , thông tin , viễn thông trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân
Sang lao động sử dụng rô bốt , năng lượng nguyên tử và mạng internet
Câu 73: Tìm một câu đúng và kháI quát nhất ? Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan bắt nguồn từ các nhân tố khách quan sau :
Xuất hiện các ngành công nghiệp không dùng nguyên liệu bản xứ mà dùng nguyên liệu đưa từ những vùng xa xôI nhát trên thế giới
Sản phẩm làm ra không những chỉ tiêu dùng trong xứ mà còn được tiêu thụ ở mọi nơi trên trái đát
*LLSX và các quan hệ kinh tế quốc dân lan tỏa ra phạm vi toàn cầu
Nảy sinh những nhu cầu mới , đòi hỏi được thỏa mãn bằng những sản phẩm được đưa từ những miền xứ xa xôi nhất về
Câu 74: hãy xác định một nhân tố bị viết sai . Toàn cầu hóa về kinh tế là một xu hướng bắt nguồn từ các nhân tố khách quan sau đây :
Sự phát triển của sản xuất hàng hóa
Nhiều vấn đề toàn cầu nảy sinh đòi hỏi phải có sự hợp tác toàn cầu mới giải quyết được
*Nền sản xuất hiện đại đòi hỏi sự hợp tác , phân công lao động trong phạm vi quốc gia
Sự phát triển của khoa học công nghệ
Câu 75 : Xác định một câu có nội dung sai . Mặt tích cực của toàn cầu hóa kinh tế là :
Tự do hóa thương mại có lợi cho sự phát triển của các quốc gia
Tự do hóa tài chính làm cho các nước tiếp cận được nguồn vốn bên ngoài để phát triển
*Tăng mạnh dòng vốn đầu tư nước ngoài ( ODA và FDI ) tới các nước phát triển
Thành tựu khoa học , công nghệ được chuyển giao nhanh chóng
Câu 76: Tìm câu có nội dung đúng và khái quát nhất
Phát triển chỉ là tăng trưởng kinh tế ( tăng GDP )
Phát triển chỉ là nâng cao chỉ số phát triển con người (chỉ số HDI)
Phát triển chỉ là nâng cao đời sống vật chất , văn hóa , tinh thần của nhân dân
*Phát triển phải chú trọng cả số lượng và tính chất của sự tăng trưởng
Câu 77 : Chính sách tổng quát đối với các thành phần kinh tế gồm các luận điểm sau . Hỏi : luận điểm quan trọng nhất thể hiện tư duy mới nằm ở câu nào ?
Các thành phần kinh tế cùng phát triển lâu dài
Các thành phần kinh tế vừa hợp tác , vừa cạnh tranh lành mạnh
*Các thành phần kinh tế tuân theo pháp luật đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kttt định hướng XHCN
Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Câu 78 : Phát hiện câu có nội dung sai . Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội cho nền kinh tế nước ta có bước phát triển về các mặt sau đây:
Tiếp nhận được thành quả khoa học , công nghệ và kỹ năng quản lý sản xuất
Góp phần đào tạo mới và đào tạo lại cán bộ quản lý và kinh doanh
Sức cạnh tranh được nâng lên đáng kể
*Tạo lập tư duy làm ăn mới : lấy mục tiêu số lượng , sản lượng và hoàn thành kế hoạch làm thước đo
Câu 79 : Phát hiện một câu có nội dung sai . trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế chúng ta đã bộc lộ những yếu kém như sau :
Nhận thức về hội nhập chưa đạt tới sự nhất trí cao
Tư tưởng bảo hộ còn nặng
Chưa hiểu sâu về đối tác quốc tế
*Đã có một ké hoạch tổng thể và dài hạn về HNKTQT
Câu 80 : Phát hiện một câu có nội dung sai . Trong quá trình HNKTQT chúng ta đã bộc lộ những mặt yếu kém như sau :
*Các ngành ,các cấp , các doanh nghiệp đã tham gia chủ động , trực tiếp , tích cực và đồng bộ vào HNKTQT
Luật pháp , chính sách thương mại chưa hoàn chỉnh , chưa phù hợp với thông lệ quốc tế và với đối tác
Khả năng hội nhập và cạnh tranh của các doanh nghiệp nước ta còn yếu kém
Đội ngũ làm HNKTQT của ta còn non yếu về tài và đức
Câu 81 : Chọn việc quan trọng nhất hiện nay . Hiện nay việc quan trọng nhất cần giải quyết để chủ động HNKTQT có hiệu quả là :
Làm cho nhận thức về hội nhập đạt tới sự nhất trí cao và khắc phục tư tưởng bảo hộ
Nhanh chóng nắm vững toàn bộ định chế và văn bản pháp lý của các tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu và hoàn chỉnh luật pháp của nước ta
*Hình thành được kế hoạch tổng thể và dài hạn về HNKTQT và thúc đẩy các DN tham gia trực tiếp vào quá trình HNKTQT
Nâng cao sức mạnh cạnh tranh của nước ta trên cả 3 phương diện và đào tạo tạo cán bộ kinh tế đối ngoại
Câu 82 : Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn ở nước ta đang được chuyển dịch theo các hướng sau . Phát hiện luận điểm đúng và khái quát nhất
Theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu
Theo hướng sản xuất hàng hóa
Theo hướng sản xuất tập trung , chuyên canh
Theo hướng mở rộng thị trường nông thôn , phát triển các loại hình dịch vụ ở nông thôn
*Theo hướng hình thành cơ cấu nông – công nghiệp dịch vụ hợp lý
Câu 83 : Phát hiện một luận điểm sai trong các nhận định sau đây về kinh tế đối ngoại :
Trong kinh tế đối ngoại , ngoại thương giữ vị trí trung tâm
Trong kinh tế đối ngoại , hợp tác khoa học- công nghệ là một điều kiện thiết yếu để rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước tiên tiến
*Nhận gia công là một hình thức kinh tế đối ngoại tận dụng được nguồn lực lao động dồi dào và trình độ công nghệ cao của nước ta
Hiện nay ngoại thương ở nước ta đòi hỏi phải tự do hóa thương mại , đồng thời phải bảo hộ mậu dịch một cách hợp lý
Câu 84 : Phát hiện luận điểm sai trong các nhận định sau :
*Các xí nghiệp chung góp phần hình thành cơ cấu ngành sản xuất trên thế giới mà mỗi quốc gia là một bộ phận
Khu chế xuất cho phép sủ dụng tốt hơn vốn nước ngoài , phát triển kinh tế hướng ngoại
Trong các Khu chế xuất Nhà nước áp dụng quy chế tự do thuế quan , tự do mậu dịch
Các xí nghiệp chung được ưu tiên xây dựng ở những ngành kinh tế hướng vào sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu
Câu 85: Phát hiện luận điểm sai trong các nhận định sau :
Trong kinh tế đối ngoại , ngoại thương giữ vị trí trung tâm
Trong kinh tế đối ngoại , hợp tác khoa học – công nghệ là một điều kiện thiết yếu để rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước tiên tiến
*Nhận gia công có vai trò là “cửa sổ kỹ thuật “ , “cửa sổ quản lý” , “cửa sổ tri thức” cho nền kinh tế nước ta
Hiện nay ngoại thương ở nước ta đòi hỏi phải tự do hóa thương mại , đồng thời phải bảo hộ mậu dịch một cách hợp lý
Câu 86: Phát hiện luận điểm sai trong các nhận định sau :
Khu chế xuất , khu công nghiệp tập trung cho phép sử dụng tốt hơn vốn nước ngoài , phát triển kinh tế hướng ngoại
*Trong các khu chế xuất Nhà nước áp dụng quy chế bảo hộ mậu dịch bằng hàng rào thuế quan và phi thuế
Các Xí nghiệp chung được ưu tiên xây dựng ở những ngành kinh tế hướng vào sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu
Các Xí nghiệp chung là các doanh nghiệp liên doanh trong các lĩnh vực công nghiệp , nông nghiệp , thương nghiệp , dịch vụ , tài chính , tín dụng
Câu 87 : Tìm câu trả lời khái quát nhất , Gần đây các nước trên thế giới đều có xu hướng chuyển sang chính sách mở cửa với bên ngoài nhằm
Tiếp cận được dòng vốn đầu tư nước ngoài
Tiếp cận được thành quả khoa học ,công nghệ hiện đại
Tham gia vào sự phân công lao động quốc tế mới
*Tận dụng được những tác động tích cực của quá trình toàn cầu hóa kinh tế
Câu 88 : Phát hiện câu có nội dung sai . Những điểm chủ yếu trong đường lối phát triển kinh tế là
*Đẩy mạnh CNH , HDH , xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ , đưa nước ta trở thành nước nông nghiệp phát triển toàn diện
Ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất , đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định hướng XHCN
Phát huy cao độ nội lực , đồng thời tranh thủ nguồn lực bên ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh , có hiệu quả và bền vững
Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường quốc phòng an ninh
Câu 89 : Phát hiện câu có nội dung sai .CNH , HDH nông thôn là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng :
Tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động các ngành công nghiệp và dịch vụ
*Tăng nhanh tỷ trọng sản phẩm và lao động nông nghiệp
Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
Quy hoạch phát triển nông thôn , bảo vệ môi trường sinh thái
Câu 90 : Phát hiện một câu có nội dung sai . Kinh nghiệm thế giới về sử dụng nội lực và ngoại lực đã nêu lên các bài học sau đây :
Mô hình kinh tế Mỹ la tinh quá đề cao ngoại lực nên phát triển chậm và không bền vững
*Mô hình kinh tế Đồng á chủ yếu dựa vào nguồn lực từ bên ngoài nên phát triển nhanh và bền vững
Một số nước Đông á sau này làm trái kinh nghiệm thành công của chính họ , không kiểm soát việc vay vốn ngằn hạn nước ngoài nên lâm vào cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ năm 1997
Nhiều nước châu Phi do thiếu nội lực hấp thụ ngoại lực nên sử dụng nguồn vốn từ bên ngoài kém hiệu quả , nợ nần tăng lên , đất nước nghèo đi
Câu 91 : Xác định câu còn thiếu một số nội dung quan trọng . Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế
Dựa trên sở hữu của các thành viên và sở hữu tập thế
Liên kết rộng rãi : người lao động , các hộ sản xuất , kinh doanh , các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế
*Phân phối theo lao động
Hoạt động theo nguyên tắc : tự nguyện , bình đẳng , cùng có lợi và quản lý dân chủ
Câu 92: Sau những năm thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế , nước ta đã thu được nhiều thành quả . Nhận định nào sau đây có ý nghĩa tổng quát
Khắc phục được tình trạng khủng hoảng thị trường do Liên Xô và hệ thống các nước XHCN bị tan rã và do khủng hoảng khu vực gây nên
Thu hút được lượng lớn FDI
Thu hút nguồn ODA ngày càng lớn , nợ cũ nước ngoài giảm đi đáng kể
*Tận dụng được tác động tích cực của toàn cầu hóa kinh tế
Tiếp nhận được công nghệ tiên tiến của thế giới
Câu 93 : Phát hiện luận điểm sai trong số các luận điểm sau đây
Có tích lũy nội bộ cần thiết là điều kiện quyết dịnh để tiếp nhận và phát huy hiệu quả nguồn vốn bên ngoài
chỉ dựa vào nguồn vốn bên ngoài , nhất là vốn vay thì khó có thể tự chủ về kinh tế và cũng không thể bền vững được
Nền kinh tế nào có sức mạnh cạnh tranh cao thì sẽ có sức chịu đựng cao hơn trong các cuộc khủng hoảng
*Chỉ có các nền kinh tế lớn mới đạt được trình độ cạnh tranh cao
Câu 94 : Phát hiện một luận điểm viết thiếu nội dung trong số các luận điểm sau đây :
*Kinh tế Nhà nước tức là các DNNN
Đại hội IX ( họp năm 2001 ) vừa bổ sung thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới , phấn đấu vì hòa bình , độc lập và phát triển
Để hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả cần khẩn trương nâng cao sức cạnh tranh của từng sản phẩm , từng DN và của cả nền kinh tế
Câu 95 : Sức cạnh tranh hiện nay của nền kinh tế và của các doanh nghiệp nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây . Hỏi : nguyên nhân nào thuộc trách nhiệm của ngành giáo dục
Độ mở của nền kinh tế còn nhiều trở ngại như : hạn chế định lượng ,mức thuế nhập khẩu cao , đầu tư nước ngoài còn chịu nhiều cản trở …
Vể tài chính tiền tệ , hiện có tới 60% doanh nghiệp tư nhân đang cần tín dụng nhưng không tiếp cận được với hệ thống tín dụng nên không mở rộng được sản xuất
*Lao động lành nghề có tỉ lệ thấp , dưới 20%
Thủ tục hành chính phiền hà ,tốn kém , làm tăng chi phí kinh doanh , dẫn tới quan liêu , tham nhũng
Câu 96: Hiệu quả vốn đầu tư ( chỉ số ICOR ) của nền kinh tế nước ta còn thấp là do các nguyên nhân sau đây . Hỏi : nguyên nhân nào là biểu hiện của tư duy bao cấp vẫn còn tồn tại ?
Do cơ cấu đầu tư chuyển dịch chậm
Do tập trung vốn vào xây dựng cơ sở hạ tầng một cách dàn trải
Do thất thoát vốn trong các dự án , nhất là thất thoát trong xây dựng cơ bản
*Do vẫn duy trì cơ chế “xin – cho “ trong đầu tư từ ngân sách Nhà nước , khiến người ta chỉ xem trọng “ đầu vào” của dự án
Câu 97 : Khi hội nhập vào WTO , các quốc gia thành viên nhận được nhiều cơ hội lớn và cá những thách thức lớn cho sự phát triển của nước mính . hỏi : trong các dẫn chứng sau đây , dẫn chứng nào nói về thách thức đối với quốc gia thành viên WTO
Mở rộng được thị trường xuất – nhập khẩu
Tiếp nhận được những hàng hóa , dịch vụ , công nghệ và kỹ thuật quản lý tiên tiến , hiện đại
Được đối xử công bằng trên thị trường quốc tế
*Sẽ chịu nhiều tổn thương nặng nề về kinh tế do nhập siêu , thu hẹp thị trường tiêu thụ sản phẩm trong nước
Câu 98 : Toàn cầu hóa đem lại cho các nước nghèo cả thời cơ và nguy cơ . Trong các dẫn chứng sau đây , dẫn chứng nào thuộc về nguy cơ đối với các nước nghèo ?
Các nước nghèo với dân số khoảng 3 tỷ người đã từng bước thâm nhập được vào thị trường toàn cầu đối với các sản phẩm chế tạo và dịch vụ
Một số quốc gia mới toàn cầu hóa đã đạt được thành tích giảm nghèo trên quy mô lớn
Các quốc gia tham gia toàn cầu hóa đã nhận được hàng trăm tỷ dola đầu tư từ các nước ngoài
*Toàn cầu hóa kinh tế kéo theo cả những tội phạm xuyên quốc gia , xâm hại bản sắc văn hóa của các nước chậm phát triển
Câu 99 : Sức cạnh tranh hiện nay của nền kinh tế và của các doanh nhiệp nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây . Hỏi : nguyên nhân nào chứng tỏ vẫn còn có sự đối xử không bình đẳng giữa các thành phần kinh tế ?
Độ mở của nền kinh tế còn nhiều trở ngại như : hạn chế địnhlượng , mức thuế nhập khẩu cao , đầu tư nước ngoài còn chịu nhiều cản trở ….
*Về tài chính tiền tệ , hiện có tới 60% doanh nghiệp tư nhân đang cần tín dụng nhưng không tiếp cận được với hệ thống tín dụng của Nhà nước nên không mở rộng được sản xuát
Phần lớn doanh nhân và nhà quản lý doanh nghiệp chưa được đào tạo
Thủ tục hành chính phiền hà , tốn kém , làm tăng chi phí kinh doanh , dẫn tới quan liêu , tham nhũng
Câu 100 : Sức cạnh tranh hiện nay của nền kinh tế và của các doanh nghiệp nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây , Hỏi : nguyên nhân nào là bộc lộ sự thiếu nhất quán trong chính sách mở cửa , hội nhập quốc tế ?
*Độ mở của nền kinh tế còn nhiều trở ngại như : hạn chế địnhlượng , mức thuế nhập khẩu cao , đầu tư nước ngoài còn chịu nhiều cản trở ….
Về tài chính tiền tệ , hiện có tới 60% doanh nghiệp tư nhân đang cần tín dụng nhưng không tiếp cận được với hệ thống tín dụng của Nhà nước nên không mở rộng được sản xuát
Mỗi doanh nghiệp Việt Nam đầu tư chỉ 0.2% doanh số cho khoa học và công nghệ , trong khi 1 doanh nghiệp Hàn Quốc dám đầu tư từ 7-10% doanh số cho lĩnh vực này
Thủ tục hành chính phiền hà , tốn kém , làm tăng chi phí kinh doanh , dẫn tới quan liêu , tham nhũng
Câu 101 : Toàn cầu hóa đem lại cho các nước nghèo cả thời cơ và nguy cơ . Trong các dẫn chứng sau đây , dẫn chứng nào thuộc về nguy cơ đối với các nước nghèo
Các nước nghèo với dân số khoảng 3 tỷ người đang từng bước thâm nhập được vào thị trường toàn cầu đối với các sản phẩm chế tạo và dịch vụ
Một số quốc gia mới toàn cầu hóa đã đạt được thành tích giảm nghèo trên quy mô lớn
*Các quốc gia nghèo từ khi tham gia toàn cầu hóa đã nhận được hàng trăm tỷ đôla đầu tư từ các nước ngoài mà khả năng tài trợ là rất khó
ở một số nước đang phát triển , từ khi hội nhập kinh tế quốc tế thì thu nhập tăng , tỷ lệ đói nghèo giảm
Câu 102 : Sức cạnh tranh hiện nay của nền kinh tế và của các doanh nghiệp nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây. Hỏi : nguyên nhân nào nói lên sự chậm trể trong chính sách hội nhập kinh tế quốc tế ?
*Độ mở của nền kinh tế còn nhiều trở ngại như : hạn chế địnhlượng , mức thuế nhập khẩu cao , đầu tư nước ngoài còn chịu nhiều cản trở ….
Về tài chính tiền tệ , hiện có tới 60% doanh nghiệp tư nhân đang cần tín dụng nhưng không tiếp cận được với hệ thống tín dụng của Nhà nước nên không mở rộng được sản xuát
Lao động lành nghề có tỉ lệ thấp , dưới 20% nên ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Thủ tục hành chính phiền hà , tốn kém , làm tăng chi phí kinh doanh , dẫn tới quan liêu , tham nhũng
Câu 103: Khả năng cạnh tranh của nhiều sản phẩm của nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây . Hỏi : nguyên nhân nào chứng tỏ bảng giá trị việc làm trong nhận thức của nhiều người dân còn chưa đổi mới ?
Chi phí trung gian còn cao
Chi phí đầu vào của một số sản phẩm , nhất là nông phẩm có chiều hướng gia tăng
*Chi phí dịch vụ sản xuất kinh doanh cũng ở mức cao so với các nước trong khu vực
Trình độ trang thiết bị lạc hậu từ hai đến 3 thế hệ so với các nước trong khu vực
Công nhân kỹ thuật thiếu , tay nghề thấp nhưng số đông học sinh chỉ muốn đi học đại học , 80% tăng trưởng dựa vào đầu tư về vốn , chỉ có 20% tăng trưởng là do năng suất lao động đem lại
Nhiều doanh nghiệp vẫn yêu cầu và trông chờ nhà nước hỗ trợ dưới các hình thức khác nhau , không tự lực vươn lên trong cơ chế thị trường
Câu 104: Khi hội nhập vào WTO , các quốc gia thành viên nhận được nhiều cơ hội lớn và cả những thách thức lớn cho sự phát triển của nước mình . Hỏi : trong các dẫn chứng sau đây , dẫn chứng nào nói về nguy cơ đói với quốc gia thành viên WTO
Mở rộng được thị trường xuất – nhập khẩu
Tiếp nhận được những hàng hóa , dịch vụ , công nghệ , và kỹ thuật quản lý tiên tiến , hiện đại
Được đối xử công bằng trên thị trường quốc tế
*Có thể gia tăng tình trạng phá sản , thất nghiệp , tội phạm các loại và các hậu quả xã hội , môi trường kèm theo nếu chúng ta kém bản lĩnh và thiếu cảnh giác
Câu 105: Sức cạnh tranh hiện nay của nền kinh tế và của các doanh nghiệp nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây . Hỏi : Nguyên nhân nào chứng tỏ trình độ nhận thức về yếu tố năng lực nội sinh của doạnh nghiệp còn thấp
Độ mở của nền kinh tế còn nhiều trở ngại như : hạn chế địnhlượng , mức thuế nhập khẩu cao , đầu tư nước ngoài còn chịu nhiều cản trở ….
Về tài chính tiền tệ , hiện có tới 60% doanh nghiệp tư nhân đang cần tín dụng nhưng không tiếp cận được với hệ thống tín dụng của Nhà nước nên không mở rộng được sản xuát
*Mỗi doanh nghiệp Việt Nam đầu tư chỉ 0.2% doanh số cho khoa học và công nghệ , trong khi 1 doanh nghiệp Hàn Quốc dám đầu tư từ 7-10% doanh số cho lĩnh vực này
Thủ tục hành chính phiền hà , tốn kém , làm tăng chi phí kinh doanh , dẫn tới quan liêu , tham nhũng
Câu 106: Toàn cầu hóa đem lại cho các nước nghèo cả thời cơ và nguy cơ . Trong các dẫn chứng sau đây , dẫn chứng nào thuộc về nguy cơ đối với các nước nghèo
Các nước nghèo với dân số khoảng 3 tỷ người đang từng bước thâm nhập được vào thị trường toàn cầu đối với các sản phẩm chế tạo và dịch vụ
Một số quốc gia mới toàn cầu hóa đã đạt được thành tích giảm nghèo trên quy mô lớn
Các quốc gia nghèo từ khi tham gia toàn cầu hóa đã nhận được hàng trăm tỷ đôla đầu tư từ các nước ngoài
*Các nước tư bản phát triển tìm cách cải biến kinh tế các nước khác , nhất là các nước nghèo theo quỹ đạo của mình
Câu 107: Nền kinh tế và các doanh nghiệp nước ta đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong cuộc hội nhập kinh tế quốc tế. Hỏi : trong các thanh thúc sau đây , thách thức nào chứng tỏ chúng ta chưa làm tốt công tác chuẩn bị khi công cuộc hội nhập quốc tế chuyển qua bước mới ?
Các doanh nghiệp nước ta phải tham gia cạnh tranh trên một “võ đài” quốc tế có số đối thủ ngày càng đông lại già dặn hơn và mạnh hơn trên nhiều phương diện
Đây là cuộc đua diễn ra trong bối cảnh quốc tế không ổn định , khó dự đoán , được quyết định bởi logic tốc độ , nên vừa phải có tầm nhìn xa , vừa phải có năng lực xử lý tình huống đặc biệt nhanh nhạy
Trong nền kinh tế hiện đại , tầm quan trọng của lợi thế cạnh tranh truyền thống đang giảm sút , tri thức và kỹ năng cao trở thành yếu tố quyết định thắng lợi trên thị trường
*Mức độ sẵn sàng hội nhập của phần lớn các doanh nghiệp Việt Nam còn quá thấp và tầm nhìn chiến lược hạn chế
Câu 108: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế vừa qua đã bộc lộ nhiều yếu kém , Hỏi yếu kém nào bắt nguồn từ việc chúng ta hoạt động quá lâu trong cơ chế bao cấp , đóng cửa?
Nhận thức về hội nhập chưa đạt tới sự nhất trí cao
*Cho đến nay , nước ta còn chưa hiểu thật sâu , chưa nắm thật vững toàn bộ định chế của các tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu , nhất là của WTO
Thường bị động đối phó với nhiều khuyến nghị do các đối tác nước ngoài nêu ra
Các dự án đầu tư nước ngoài vào các KCN hiện nay chủ yếu là các dự án công nghiệp nhẹ nên thu hút được nhiều lao động và có tỷ lệ xuất khẩu cao
Câu 109: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế vừa qua đá bộc lộ nhiều yếu kém . Hỏi : yếu kém nào bắt nguồn từ việc chúng ta chưa làm tốt công tác đào tạo cán bộ khi công cuộc hội nhập mở ra ?
Nhận thức về hội nhập chưa đạt tới sự nhất trí cao
Cho đến nay , nước ta còn chưa hiểu thật sâu , chưa nắm thật vững toàn bộ định chế của các tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu , nhất là của WTO
Thường bị động đối phó với nhiều khuyến nghị do các đối tác nước ngoài nêu ra
*Cán bộ làm công tác đàm phán và hợp tác quốc tế ít hiểu biết và kinh nghiệm trong lĩnh vực này , ngoại ngữ vừa thiếu vừa yếu ,ít hiểu biết về luật pháp quốc tế và kỹ thuật kinh doanh hiện đại
Câu 110: Trong các nguyên nhân trực tiếp gây ra cuộc khủng hoảng kinh tế- xã hội trong giai đoạn 1979-1989 ở nước ta . Nguyên nhân nào là chủ yếu và trực tiếp nhất
Cơ sở vật chát kỹ thuật còn quá yếu
Vật tư , năng lượng , nguyên liệu , ngoại tệ thiếu nghiêm trọng
Thiên tai liên miên
Viện trợ của nước ngoài bị giảm
*Sử dụng cơ chế kinh tế tập trung , quan liêu bao cấp
Câu 111: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra cho nước ta nhưng thuận lới mới sau đây . Phát hiện một điểm lạc nội dung :
Có một thị trường rộng lớn để tiêu thụ hàng hóa làm ra
Thu hút được vốn đầu tư nước ngoài
Có điều kiện tiếp nhận được công nghệ tiên tiến
Có điều kiện học hỏi được phương pháp quản lý hiện đại
*Cạnh tranh quyết liệt trên cả 3 cấp độ
Câu 112: Sau đây là một số biểu hiện về sự yếu kém của nền kinh tế nước ta hiện nay . Hỏi : biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế mới đang phát triển dựa trên các lợi thế tự nhiên sẵn có:
Giá của nhiều sản phẩm trong nước vẫn còn cao so với giá quốc tế
Nhập siêu mấy năm nay khá lớn
*Trong tổng kim ngạch xuất khẩu có đến 78% là các nguyen liệu thô như dầu mỏ ,than đá và những nông sản chưa qua chế biến hoặc chỉ mới sơ chế
ở khu vực dịch vụ , tỷ trọng liên tục bị giảm sút trong cả chục năm nay
Tỷ trọng đọng góp của yếu tố vốn và yếu tố lao động gấp nhiều lần so với yếu tố năng suất của các nhân tố tổng hợp
Câu 113 : “ Vòng kim cô” là một sự kiện trong truyện Tây Du Kí , được dùng làm biểu tượng để mô tả những chuyện bi hài , vô lý được đẻ ra từ cái chỉ tiêu pháp lệnh trong “ thời sổ gạo” . Nhận định nào sau đây vạch ra một cách khái quát tác hại của cái “chỉ tiêu” duy ý chí này?
Công ty than Thái Nguyên , năm 1979 được giao chỉ tiêu “ khai thác than” bất chấp quy luật cung cầu nên sản xuất ra không tiêu thụ được sau đó phải tìm mọi cách “đổ than đi” để được bằng khen là hoàn thành kế hoạch
Chỉ vì “ vòng kim cô” chỉ tiêu mà cao su chạy từ Nam ra Bắc rồi quay lại vào Nam
*Hai chữ “ chỉ tiêu” pháp lệnh đã trở thành cái “ vòng kim cô” khủng khiếp hủy diệt gần như toàn bộ mọi sáng tạo , năng động của các doanh nghiệp
Dệt Thành Công được giao chỉ tiêu sản xuất 3 triệu m2 vải / năm . Nhưng khi 1/3 dây chuyền dệt phải nằm đắp chiếu vì không có phụ tùng thay thế , còn vốn lưu động Nhà nước cấp không đủ 1/2 nhu cầu , thì chỉ tiêu sản xuất theo kế hoạch vẫn giữ nguyên
Câu 114: Trước khi đổi mới , ở nước ta đã hình thành một cơ chế lưu thông “ ngăn sông cấm chợ” , “ mua như cướp ,bán như cho” . Mục đích thật sự của cơ chế lưu thông này được giải thích rõ nhất trong nhận định nào sau đây?
*Lưu thông như thế là nhằm loại bỏ thị trường tự do
Nhà nước bán rẻ ( dưới giá thành ) cho dân những mặt hàng thiết yếu thì nhà nước cũng phải mua sản phẩm của họ với giá rẻ ( dưới giá thành ) . Phần chênh lệch tương đương nhau , không bên nào bị thiệt . Vậy cách lưu thông này không có gì sai?
Cả xã hội lúc ấy trở thành một thị trường “ kì dị” : mua không được bán không xong
Tất cả mọi thứ hàng hóa không phải của ngành thương nghiệp đều bị coi là hàng lậu và bất kỳ hoạt động mua bán nào của người dân đều có thể bị ghép vào tội danh buôn lậu
Câu 115: Một trong những yếu tố gây ức chế nhất cho những hoạt động kinh tế “thời sổ gạo” là chính sách giá mà nổi cộm nhất là giá thu mua lương thực của nông dân . Cuộc đấu tranh vè chính sách giá diễn ra giữa 2 luồng ý kiến sau đây . Hỏi : lập luận nào thừa nhận kinh tế thị trường
CNXH là ổn định giá chỉ đạo để đảm bảo cơ chế kế hoạch hóa tập trung như Liên Xô đã làm
Ai chống lại chính sách giá của ủy ban Vật giá Nhà nước , muốn bán “ giá cao” là còn nặng tư tưởng tư hữu
*Cách tính giá của ủy ban Vật giá là sai vì không tính đến điều kiện thị trường
Một cán bộ ủy ban Vật Giá khi thuyết giảng đặt câu hỏi : Những người cộng sản chúng ta lấy lập trường của CNXH hay lấy lập trường của thị trường tự do để “định giá”
Câu 116: Trong thời “ Đêm trước ngày đổi mới “ đã diễn ra nhiều cuộc “ Phá rào” ngoạn mục đột phá vào cớ chế quản lý cũ . Trong các cuộc “ xé rào” kể dưới đây cuộc “xé rào” nào đã đột phá cơ chế giá theo tư duy cũ?
Khoán chui ở Vĩnh Phúc (1968) , rồi ở Đoàn Xá , Đồ Sơn , Hải phòng (1979-1980)
Sau 1 vụ tập thể hóa , 100% đầu máy nông nghiệp “vô chủ” hư hỏng hết phải nằm kho , trong khi 20000 ha diện tích canh tác phải bỏ hoang vì thiếu máy cày , bừa . An Giang đã tìm được kẽ hở buộc tỉnh phải chấp nhận gọi dân đến bán máy hỏng mà thực chất là trả lại máy cho chủ cũ . Chỉ sau nửa vụ đống sắt phế liệu này có chủ lại hoạt động tốt trên các cánh đồng
*An Giang đem hàng công nghiệp bán theo giá chợ , rồi lấy tiền đó mua lúa của nông dân cũng theo giá chợ. Kết quả mua bán thuận lợi , nông dấn và Nhà nước đều có lợi
Dệt Thành Công lách kẽ hở của chính sách , nên từng bước khôi phục được sản xuất và làm ăn có lí bằng cách : “ kế hoạch sản xuất do XN tự cân đối theo thị trường và thực lực , tự mua nguyên liệu , tự tìm kiếm vốn lưu động , tự bán sản phẩm theo giá thị trường
Câu 117: Trong “ Đêm trước đổi mới” đã diễn ra nhiều cái mốc chuyển biến trong tư duy kinh tế ở cấp cao nhất . Hỏi : cái mốc nào đã tạo ra bước ngoặt quyết định , tạo cơ sở lý luận cho việc “ Viết lại Dự Thảo văn kiện Đại hội VI”?
Hội nghị Trung ương VI ( khóa VI ) tháng 7/ 1979 đã “xé rào” chương trình nghị sự đã định trước để chuyển sang bàn cơ chế kinh tế đang ách tắc , cho phép sản xuất được “ cởi trói” và “ bung ra”
Năm 1979 Chính phủ tổ chức nhiều lớp học về NEP do các chuyên gia Liên Xô sang giảng . Cuối tháng 12/1982 ông Trường Chinh tổ chức nhóm nghiên cứu lý luận và tư duy mới trong quản lý kinh tế
Nghị quyết Bộ Chính trị số 01 ( 14/9/1982) “ về công tác của Tp. Hcm và “ *Nghị quyết Hội nghị Trung ương 3 ( khóa V)” đều nhằm uốn nắn và chấm dứt các cuộc “ phá rào” để lập lại kỷ cương theo cơ chế cũ
Gần đến ngày họp Đại hội VI . BCHTW họp Hội nghị “ các quan điểm kinh tế” đã nhận ra 3 quan điểm sai trong cơ chế cũ cần phải thay đổi ngay
Vào tháng 9/1986 ông Trường Chinh tuyên bố : “ Viết lại dự thảo Văn kiện Đại hội VI” theo tinh thần kết luận của Hội nghị “ các quan điểm kinh tế” . Ba tháng sau , Đại hội VI họp , thông qua Văn kiện viết lại này
Câu 118: Khả năng cạnh tranh của nhiều sản phẩm của nước ta còn kém là doc các nguyên nhân sau đây . Hỏi : nguyên nhân nào chứng tỏ chất lượng tăng trưởng còn thấp ?
Chi phí trung gian còn cao
Chi phí đầu vào của một số sản phẩm , nhất là nông phẩm có chiều huống gia tăng
*Chi phí dịch vụ sản xuất kinh doanh cũng ở mức cao so với các nước trong khu vực . 80% tăng trưởng dựa vào đầu tư vốn , chỉ có 20% tăng trưởng là do năng suất lao động đem lại
Nhiều doanh nghiệp vẫn yêu cầu và trông chờ nhà nước hỗ trợ dưới các hình thức khác nhau , không quyết tâm tự lực vươn lên theo quy luật thị trường
Câu 119 : Nhìn trung trong thời kỳ 1960 – 1985 chúng ta đã nhận thức và tiến hành CNH theo kiểu cũ với 5 đặc trưng . Một sinh viên đã ghi lại các đặc trưng đó như sau . “Hỏi đặc trưng nào có điểm bị ghi sai”
*CNH theo mô hình kinh tế mở , hướng nội , và thiên về phát triển công nghiệp nặng
CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động , tài nguyên , đất đai và nguồn viện trợ từ các nước XHCN
Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và các DNNN
Việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung , quan liêu bao cấp , không tôn trọng các quy luật của thị trường
Ham làm nhanh , làm lớn , không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội
Câu 120: Nhìn chung trong thời kỳ 1960-1985 chúng ta đã nhận thức và tiến hành CNH theo kiểu cũ với 5 đặc trưng . Một sinh viên đã ghi lại các đặc trưng đó như sau . “ Hỏi đặc trưng nào có điểm bị ghi sai”
*CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín , hướng ngoại , và thiên về phát triển công nghiệp nặng
CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động , tài nguyên , đất đai và nguồn viện trợ từ các nước XHCN
Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và các DNNN
Việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung , quan liêu bao cấp , không tôn trọng các quy luật của thị trường
Ham làm nhanh , làm lớn , không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội
Câu 121 : Nhìn chung trong thời kỳ 1960-1985 chúng ta đã nhận thức và tiến hành CNH theo kiểu cũ với 5 đặc trưng . Một sinh viên đã ghi lại các đặc trưng đó như sau . “ Hỏi đặc trưng nào có điểm bị ghi sai”
*CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín , hướng nội , và thiên về phát triển nông nghiệp
CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động , tài nguyên , đất đai và nguồn viện trợ từ các nước XHCN
Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và các DNNN
Việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung , quan liêu bao cấp , không tôn trọng các quy luật của thị trường
Ham làm nhanh , làm lớn , không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội
Câu 122 : Nhìn chung trong thời kỳ 1960-1985 chúng ta đã nhận thức và tiến hành CNH theo kiểu cũ với 5 đặc trưng . Một sinh viên đã ghi lại các đặc trưng đó như sau . “ Hỏi đặc trưng nào có điểm bị ghi sai”
CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín , hướng nội , và thiên về phát triển công nghiệp nặng
*CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động , tài nguyên , đất đai và nguồn viện trợ ODA và FDI
Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và các DNNN
Việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung , quan liêu bao cấp , không tôn trọng các quy luật của thị trường
Ham làm nhanh , làm lớn , không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội
Câu 123 : Nhìn chung trong thời kỳ 1960-1985 chúng ta đã nhận thức và tiến hành CNH theo kiểu cũ với 5 đặc trưng . Một sinh viên đã ghi lại các đặc trưng đó như sau . “ Hỏi đặc trưng nào có điểm bị ghi sai”
CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín , hướng nội , và thiên về phát triển công nghiệp nặng
CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động , tài nguyên , đất đai và nguồn viện trợ từ các nước XHCN
*Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và các DN tư nhân
Việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung , quan liêu bao cấp , không tôn trọng các quy luật của thị trường
Ham làm nhanh , làm lớn , không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội
Câu 124 : Nhìn chung trong thời kỳ 1960-1985 chúng ta đã nhận thức và tiến hành CNH theo kiểu cũ với 5 đặc trưng . Một sinh viên đã ghi lại các đặc trưng đó như sau . “ Hỏi đặc trưng nào có điểm bị ghi sai”
CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín , hướng nội , và thiên về phát triển công nghiệp nặng
CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động , tài nguyên , đất đai và nguồn viện trợ từ các nước XHCN
Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và các DNNN
*Việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế thị trường
Ham làm nhanh , làm lớn , không quan tâm đến hiệu quả kinh tế xã hội
Câu 125 : Nhìn chung trong thời kỳ 1960-1985 chúng ta đã nhận thức và tiến hành CNH theo kiểu cũ với 5 đặc trưng . Một sinh viên đã ghi lại các đặc trưng đó như sau . “ Hỏi đặc trưng nào có điểm bị ghi sai”
CNH theo mô hình nền kinh tế khép kín , hướng nội , và thiên về phát triển công nghiệp nặng
CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động , tài nguyên , đất đai và nguồn viện trợ từ các nước XHCN
Chủ lực thực hiện CNH là Nhà nước và các DNNN
Việc phân bổ nguồn lực để CNH được thực hiện thông qua cơ chế thị trường
*Ham làm nhanh , làm lớn chú ý đến hiệu quả kinh tế xã hội
Câu 126 : Trong thời kỳ 1960-1985 chủ trương chỉ đạo công cuộc cải tạo XHCN đã phạm sai lầm nghiêm trọng . Một sinh viên đã ghi lại các sai lầm này . “ Hỏi sai lầm nào có điểm bị ghi nhầm”?
*Nóng vội xóa bỏ ngay các thành phần kinh tế XHCN
Tổ chức ngay các HTX quy mô lớn , không tính đến khả năng trang bị kĩ thuật , trình độ quản lý và năng lực của cán bộ
Thường làm theo kiểu chiến dịch , gò ép , chạy theo số lượng , coi nhẹ chất lượng và hiệu quả
Chưa thực sực thừa nhận cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta còn tồn tại trong thời gian tương đối dài
Câu 127: Trong thời kỳ 1960-1985 chủ trương chỉ đạo công cuộc cải tạo XHCN đã phạm sai lầm nghiêm trọng . Một sinh viên đã ghi lại các sai lầm này . “ Hỏi sai lầm nào có điểm bị ghi nhầm”?
Nóng vội xóa bỏ ngay các thành phần kinh tế phi XHCN
*Tổ chức ngay các HTX quy mô lớn , không tính đến khả năng trang bị kĩ thuật , trình độ quản lý và năng lực của cán bộ
Thường làm theo kiểu chiến dịch , gò ép , chạy theo số lượng , coi nhẹ chất lượng và hiệu quả
Chưa thực sực thừa nhận cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta còn tồn tại trong thời gian tương đối dài
Câu 128 : Trong thời kỳ 1960-1985 chủ trương chỉ đạo công cuộc cải tạo XHCN đã phạm sai lầm nghiêm trọng . Một sinh viên đã ghi lại các sai lầm này . “ Hỏi sai lầm nào có điểm bị ghi nhầm”?
Nóng vội xóa bỏ ngay các thành phần kinh tế phi XHCN
Tổ chức ngay các HTX quy mô lớn , không tính đến khả năng trang bị kĩ thuật , trình độ quản lý và năng lực của cán bộ
*Thường làm theo kiểu chiến dịch , gò ép , chạy theo số lượng , coi trọng chất lượng và hiệu quả
Chưa thực sực thừa nhận cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta còn tồn tại trong thời gian tương đối dài
Câu 129 : Trong thời kỳ 1960-1985 chủ trương chỉ đạo công cuộc cải tạo XHCN đã phạm sai lầm nghiêm trọng . Một sinh viên đã ghi lại các sai lầm này . “ Hỏi sai lầm nào có điểm bị ghi nhầm”?
Nóng vội xóa bỏ ngay các thành phần kinh tế phi XHCN
Tổ chức ngay các HTX quy mô lớn , không tính đến khả năng trang bị kĩ thuật , trình độ quản lý và năng lực của cán bộ
Thường làm theo kiểu chiến dịch , gò ép , chạy theo số lượng , coi trọng chất lượng và hiệu quả
*Thừa nhận cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nước ta còn tồn tại trong thời gian tương đối dài
Câu 1.về hội nghị hợp nhất đảng tại Hơng Cảng Trung Quốc có mấy điểm đáng nhớ sau đây : ”Hỏi thời điểm nào bắt đầu hội nghị”
*a.6-1-1930
b.8-2-1930
c.3-2-1930
d.2-9-1930
Câu 2: về hội nghị hợp nhất đảng tại Hơng Cảng Trung Quốc có mấy điểm đáng nhớ sau đây : ”Hỏi thời điểm nào kết thúc hội nghị”
A.ngày 6 tháng1 năm1930
*B.ngày 8 tháng2 năm1930
C.ngày 3 tháng 2năm1930
D.ngày 2 tháng 9năm1930
Câu 3: về hội nghị hợp nhất đảng tại Hơng Cảng Trung Quốc có mấy điểm đáng nhớ sau đây : ”Hỏi thời điểm nào hàng năm đợc lấy làm ngày kỷ niệm thành lập đảng”
A.ngày 6 tháng1 năm1930
B.ngày 8 tháng2 năm1930
*C.ngày 3 tháng 2năm1930
D.ngày 2 tháng 9năm1930
Câu 4: ĐCSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố sau đây.”hỏi nhân tố nào bị viết không xác định?”
A.chủ nghĩa mác lênin
*b.Phong trào yêu nước cửa nhân dân VN
C.Phong trào CN đầu thế kỷ 19
D.Phong trào xô viết nghệ tĩnh
Câu 5: ĐCSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố sau đây.”hỏi nhân tố nào bị viết không xác đúng?”
A.chủ nghĩa mác lênin
b.Phong trào yêu nước cửa nhân dân VN
*C.Phong trào CN đầu thế kỷ 19
D.Phong trào xô viết nghệ tĩnh
Câu 6: ĐCSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố sau đây.”hỏi nhân tố nào bị đa sai”
A.chủ nghĩa mác lênin
b.Phong trào yêu nước cửa nhân dân VN
C.Phong trào CN đầu thế kỷ 19
*D.Phong trào xô viết nghệ tĩnh
Câu 7: ĐCSVN ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố sau đây.”hỏi nhân tố nào đóng vai rò nền tảng t tởng ĐCSVN?”
*A.chủ nghĩa mác lênin
b.Phong trào yêu nước cửa nhân dân VN
C.Phong trào CN đầu thế kỷ 19
D.Phong trào xô viết nghệ tĩnh
Câu 8: Cương lĩnh đóng những vai trò sau đấy đối với một đảng chính trị: ” Hỏi vai trò nào là cơ bản nhất?”
A.Để đảng có chính danh
B.Để định hớng HĐ cho các thành viên của mình
C.Để tập hợp quần chúng
*D.Để trình bày nền tảng t tởng mục đích đờg lối,nhiệm vụ cách thức hoạt động của đảng.
Câu 9: Cương lĩnh đóng những vai trò sau đấy đối với một đảng chính trị: ” Hỏi vai trò nào làm cho sự tồn tại của Đảng đợc xã hội thừa nhận?”
*A.Để đảng có chính danh
B.Để định hớng HĐ cho các thành viên của mình
C.Để tập hợp quần chúng
D.Để trình bày nền tảng t tởng mục đích đờg lối,nhiệm vụ cách thức hoạt động của đảng.
Câu 10: Cương lĩnh đóng những vai trò sau đấy đối với một đảng chính trị: ” Hỏi vai trò nào cso tác dụng thống nhất toàn đảng?”
A.Để đảng có chính danh
*B.Để định hớng HĐ cho các thành viên của mình
C.Để tập hợp quần chúng
D.Để trình bày nền tảng t tởng mục đích đờg lối,nhiệm vụ cách thức hoạt động của đảng.
Câu 11: Tóm tăt cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN ,một SV đã ghi lại các nội dung căn bản nh dới đây.”Hỏi nội dung nào xác định nhiệm vụ tổng quát cảu CMVN?”
*A.vạch ra Đường lôI cách mạng Vn là” làm tu sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đI tới xã hội cộng sản”
B. nhiệm vụ cách mạng bao gồm cả 2 nội dung dân tộc vàn dân chủ,chống để quóc và chống phong kiến,song nổi lên hàng đầu là nhiệm vụ chống PK
C.vè lực lượng cách mạng đảng chu trơng tập hợp giai cấp cong nhân,nông dân,lôI kéo tiểu t sản,trí thức trung nông…đới với phú nông ,trug,tiểu địa chủ và t bản An nam mà cha rõ mạt phản cách mạng thì phảI lợi dụng,ít nhất cũng làm cho họ trung lập.
Câu 12: Cơ bản của cương lĩnh chính trị dầu tiên của ĐCSVN,một SV đã ghi lại các nội dung căn bản nh dới đây.”hỏi t tởng đại đoàn kết dân tộc của HCM thể hiện trong nội dung nào của cương lĩnh?”
A.vạch ra Đường lôI cách mạng Vn là” làm tu sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đI tới xã hội cộng sản”
B. nhiệm vụ cách mạng bao gồm cả 2 nội dung dân tộc vàn dân chủ,chống để quóc và chống phong kiến,song nổi lên hàng đầu là nhiệm vụ chống PK
*C.vè lực lượng cách mạng đảng chu trơng tập hợp giai cấp cong nhân,nông dân,lôI kéo tiểu t sản,trí thức trung nông…đới với phú nông ,trug,tiểu địa chủ và t bản An nam mà cha rõ mạt phản cách mạng thì phảI lợi dụng,ít nhất cũng làm cho họ trung lập.
Câu 13: luận cương chính trị tháng 10-1930 đã có các nhận thức hạn chế sau đây.”Hỏi nhận thức nào là cơ bản nhất dẫn tơI các nhận thức hạn chế khác?”
*A.không cạch rõ mâu thuẫn chủ yếu của XHVN thuộc địa là mâu thuẫn giữa dân tọc Vn bị nô dịch với đế quốc thwucj dân pháp xâm lược.
b.không nhấn mạnh nhiệm vụ giảI phóng DT mà nặng về cách mạng ruộng đất
C.cha đánh giá đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiêu t sản,phủ nhận mặt tích cực của t sản dân tộc,cờng điệu mặt hạn chế của họ,cha thấy đợc khả năng phân hóa và lôI kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong CM GP DT
d.không để ra đợc chiến lược liên minh dân tộc và giap cấp rộng rãI trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai
Câu 14: luận cương chính trị tháng 10-1930 đã có các nhận thức hạn chế sau đây.”Hỏi nhận thức nào thể hiện khuynh hớng “tả”,giáo điều?”
A.không cạch rõ mâu thuẫn chủ yếu của XHVN thuộc địa là mâu thuẫn giữa dân tọc Vn bị nô dịch với đế quốc thwucj dân pháp xâm lược.
*b.không nhấn mạnh nhiệm vụ giảI phóng DT mà nặng về cách mạng ruộng đất
C.cha đánh giá đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiêu t sản,phủ nhận mặt tích cực của t sản dân tộc,cờng điệu mặt hạn chế của họ,cha thấy đợc khả năng phân hóa và lôI kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong CM GP DT
d.không để ra đợc chiến lược liên minh dân tộc và giap cấp rộng rãI trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai
câu 15: luận cương chính trị tháng 10-1930 đã có các nhận thức hạn chế sau đây.”Hỏi nhận thức cha thấy đợcchủ nghĩa yêu nước là động lực vĩ đại đôI với với đông đảo nhân dân việt nam?”
A.không cạch rõ mâu thuẫn chủ yếu của XHVN thuộc địa là mâu thuẫn giữa dân tọc Vn bị nô dịch với đế quốc thwucj dân pháp xâm lược.
b.không nhấn mạnh nhiệm vụ giảI phóng DT mà nặng về cách mạng ruộng đất
*C.cha đánh giá đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiêu t sản,phủ nhận mặt tích cực của t sản dân tộc,cờng điệu mặt hạn chế của họ,cha thấy đợc khả năng phân hóa và lôI kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong CM GP DT
d.không để ra đợc chiến lược liên minh dân tộc và giap cấp rộng rãI trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai
câu 16: luận cương chính trị tháng 10-1930 đã có các nhận thức hạn chế sau đây.”Hỏi nhận thức hạn chế sau đây.”hỏi nhận thức nào tráI với t tởng đại đoàn kết của HCm là thể hiên trong cương lĩnh chính trị đầu tiên?”
A.không cạch rõ mâu thuẫn chủ yếu của XHVN thuộc địa là mâu thuẫn giữa dân tọc Vn bị nô dịch với đế quốc thwucj dân pháp xâm lược.
b.không nhấn mạnh nhiệm vụ giảI phóng DT mà nặng về cách mạng ruộng đất
C.cha đánh giá đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiêu t sản,phủ nhận mặt tích cực của t sản dân tộc,cờng điệu mặt hạn chế của họ,cha thấy đợc khả năng phân hóa và lôI kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong CM GP DT
*d.không để ra đợc chiến lược liên minh dân tộc và giap cấp rộng rãI trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai
câu 17: luận cương chính trị tháng 10-1930 đã có các nhận thức hạn chế sau đây.”Hỏi nhận thức hạn chế sau đây.”hỏi nhận thức nào tráI với t tởng cơ bản trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên?”
A.không cạch rõ mâu thuẫn chủ yếu của XHVN thuộc địa là mâu thuẫn giữa dân tọc Vn bị nô dịch với đế quốc thwucj dân pháp xâm lược.
*b.không nhấn mạnh nhiệm vụ giảI phóng DT mà nặng về cách mạng ruộng đất
C.cha đánh giá đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiêu t sản,phủ nhận mặt tích cực của t sản dân tộc,cờng điệu mặt hạn chế của họ,cha thấy đợc khả năng phân hóa và lôI kéo một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ trong CM GP DT
d.không để ra đợc chiến lược liên minh dân tộc và giap cấp rộng rãI trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai
Câu 18.Chỉ trong vong na tháng cuộc khởi nghía tháng 8/1945 đã thành công trên cả nước chính quyền về tay nhân dân.Trong khoảng thời gian này có những mốc lịch sử sau đây: ”Hỏi nhày nào HCM đọc bảng tuyên ngôn độc lập?”:
A.19/8
B.23/8
C.25/8
*D.2/9
Câu 19: Chỉ trong vong na tháng cuộc khởi nghía tháng 8/1945 đã thành công trên cả nước chính quyền về tay nhân dân.Trong khoảng thời gian này có những mốc lịch sử sau đây: ”Hỏi nhày nào khởi nghĩa ở hà nội thắng lợi?”
*A.19/8
B.23/8
C.25/8
D.2/9
Câu 20: Chỉ trong vong na tháng cuộc khởi nghía tháng 8/1945 đã thành công trên cả nước chính quyền về tay nhân dân.Trong khoảng thời gian này có những mốc lịch sử sau đây: ”Hỏi nhày nào khởi nghĩa ở Huế thắng lợi?”
A.19/8
*B.23/8
C.25/8
D.2/9
Câu 21: Chỉ trong vong na tháng cuộc khởi nghía tháng 8/1945 đã thành công trên cả nước chính quyền về tay nhân dân.Trong khoảng thời gian này có những mốc lịch sử sau đây: ”Hỏi nhày nào khởi nghĩa ở Sài Gòn thắng lợi?”
A.19/8
B.23/8
*C.25/8
D.2/9
22 : Đường lối đấu tranh dẫn tới dành chính quyền thành công trên cả nước,gồm các luận điểm chủ yếu sau đây.”hỏi luận điểm nào có ý nghĩa hàng đầu trong Đường lối cách mạng DTDCND của ĐCSVN
*A.giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc,kết hợp đúng đăn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
b.toàn dân nổi dậy trên khối liên minh công nông
c.lợi dụng trong hàng ngũ kẻ thù
d.chọn đúng thời cơ
Câu 23: Đường lối đấu tranh dẫn tới dành chính quyền thành công trên cả nước,gồm các luận điểm chủ yếu sau đây.”hỏi luận điểm nào có ý nghĩa hàng đầu trong phương pháp cách mạng của CM Việt nam
A.giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc,kết hợp đúng đăn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
b.toàn dân nổi dậy trên khối liên minh công nông
*c.lợi dụng trong hàng ngũ kẻ thù
d.chọn đúng thời cơ
Câu 24: Đường lối đấu tranh dẫn tới dành chính quyền thành công trên cả nước,gồm các luận điểm chủ yếu sau đây.”hỏi luận điểm nào xác định nguồn góc sức mạnh của CMt8 năm 1945
A.giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc,kết hợp đúng đăn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
*b.toàn dân nổi dậy trên khối liên minh công nông
c.lợi dụng trong hàng ngũ kẻ thù
d.chọn đúng thời cơ
Câu 25: Đường lối đấu tranh dẫn tới dành chính quyền thành công trên cả nước,gồm các luận điểm chủ yếu sau đây.”hỏi luận điểm nào có ý nghĩa hàng đầu trong nghệ thuật cách mạng?”
A.giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc,kết hợp đúng đăn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến
b.toàn dân nổi dậy trên khối liên minh công nông
c.lợi dụng trong hàng ngũ kẻ thù
*d.chọn đúng thời cơ
Câu 26: Cuộc KC9 năm chống thực dân pháp xâm lược có mấy thời điểm cần nhớ sau đây: hỏi thời điểm nào bùng nổ cuộc KC toàn quốc?”
*A.lúc 20 giờ ngày 19-12-1946
B.ngày 7-5-1954
C.ngày 8-5-1954
D.ngày 21-7-1954
Câu 27: Cuộc KC9 năm chống thực dân pháp xâm lược có mấy thời điểm cần nhớ sau đây: hỏi thời điểm nào chiến dịch Điện Biên Phủ thăng lợi
A.lúc 20 giờ ngày 19-12-1946
*B.ngày 7-5-1954
C.ngày 8-5-1954
D.ngày 21-7-1954
Câu 28: Cuộc KC9 năm chống thực dân pháp xâm lược có mấy thời điểm cần nhớ sau đây: hỏi thời điểm nào Hội nghị Quốc tế chấm dứt chiến tranh Đong Dơng,chính thức khai mạc Gionevo(thụy sỹ)?”
A.lúc 20 giờ ngày 19-12-1946
B.ngày 7-5-1954
*C.ngày 8-5-1954
D.ngày 21-7-1954
Câu 29: KC9 năm chống thực dân pháp xâm lược có mấy thời điểm cần nhớ sau đây: hỏi thời điểm nào cuộc KC chống thực dân pháp xâm lược nhân dân ta thắng lơi?”
A.lúc 20 giờ ngày 19-12-1946
B.ngày 7-5-1954
C.ngày 8-5-1954
*D.ngày 21-7-1954
Câu 30: Đường lối toàn quốc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược bao gồm các luận điểm sau đây.”Hỏi luận điểm nào có nội dung bao trùm quan trọng nhất?”
*A.kết hợp đúng đắn chặt chẽ nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân mồng mấm cho CNXH
B.Nhiệm vụ tập trung hàng đầu là chống đế quốc giảI phóng dân tộc,bảo vệ chính quyền cách mạng
C.Thực hiện Đường lối đấu tranh nhân dân,kháng chiến nhân dân toàn diện,và dựa vao sức mình là chính
D.Tăng cờng xây dng đảng
Câu 31: Đường lối toàn quốc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược bao gồm các luận điểm sau đây.”Hỏi luận điểm nào là nhiệm vụ chi phỗi các nhiệm vụ khác của cuộc KC?”
A.kết hợp đúng đắn chặt chẽ nhiệm vụ chống đế quốc với nhiệm vụ chống phong kiến và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân mồng mấm cho CNXH
*B.Nhiệm vụ tập trung hàng đầu là chống đế quốc giảI phóng dân tộc,bảo vệ chính quyền cách mạng
C.Thực hiện Đường lối đấu tranh nhân dân,kháng chiến nhân dân toàn diện,và dựa vao sức mình là chính
D.Tăng cờng xây dng đảng
Câu 32: Trong Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 20 năm quân dân ta đã lần lợt đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ trong giai đoạn sau đây: ”Hỏi giai đoạn nào đẫ đánh bại cuộc “chiến tranh đơn phương” của Mỹ”?
*A.Giai đoạn 1954-1960
B.Giai đoạn 1961-1965
C.Giai đoạn 1965-1968
D.Giai đoạn 1969-1975
Câu 33: Trong Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 20 năm quân dân ta đã lần lợt đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ trong giai đoạn sau đây: ”Hỏi giai đoạn nào đẫ đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mỹ”?
A.Giai đoạn 1954-1960
*B.Giai đoạn 1961-1965
C.Giai đoạn 1965-1968
D.Giai đoạn 1969-1975
Câu 34: Trong Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 20 năm quân dân ta đã lần lợt đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ trong giai đoạn sau đây: ”Hỏi giai đoạn nào đẫ đánh bại cuộc “chiến tranh đơn cục bộ” của Mỹ” và ch hầu ?
A.Giai đoạn 1954-1960
B.Giai đoạn 1961-1965
*C.Giai đoạn 1965-1968
D.Giai đoạn 1969-1975
Câu 35: Trong Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 20 năm quân dân ta đã lần lợt đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ trong giai đoạn sau đây: ”Hỏi giai đoạn nào đẫ đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ và tay sai?”
A.Giai đoạn 1954-1960
B.Giai đoạn 1961-1965
C.Giai đoạn 1965-1968
*D.Giai đoạn 1969-1975
Câu 36: Trong Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 20 năm quân dân ta đã lần lợt đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ trong giai đoạn sau đây: ”Hỏi thăng lợi của quân dân ta ở giai đoạn nào đã đa cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sáng thế tần công?”
*A.Giai đoạn 1954-1960
B.Giai đoạn 1961-1965
C.Giai đoạn 1965-1968
D.Giai đoạn 1969-1975
Câu 37: Trong Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 20 năm quân dân ta đã lần lợt đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ trong giai đoạn sau đây: ”Hỏi thăng lợi của quân dân ta ở giai đoạn nào đẫ buộc Mỹ phảI thang xuống Chiến Tranh,chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tai paris?”
A.Giai đoạn 1954-1960
B.Giai đoạn 1961-1965
*C.Giai đoạn 1965-1968
D.Giai đoạn 1969-1975
Câu 38: Trong Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 20 năm quân dân ta đã lần lợt đánh bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mỹ trong giai đoạn sau đây: ”Hỏi thăng lợi của quân dân ta ở giai đoạn nào đã dân tới chiến dịch HCM lịch sử?”
A.Giai đoạn 1954-1960
B.Giai đoạn 1961-1965
C.Giai đoạn 1965-1968
*D.Giai đoạn 1969-1975
Câu 39: Đường lối KC chống Mỹ cứu quốc gồm các luận điêm chủ yếu sau đây.”Hỏi luận điểm nào thể hiện ý chí không có gì quý hơn độc lập tụ do?”
A.Kiên định t tởng chiến lược tiến công tinh thần độc lập tự chủ,quyêt đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược
*B.Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH,tiền hành đông thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách mạng trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh ở mức độ khác nhau phù hợp với thực tê đất nước và bối cảnh quốc tế
C.Chiến lược chiến tranh nhân dân,toan dân,toan diện ,lâu dài dựa vào sức mình là chính đợc phát triển trong hoàn cảnh mới
Câu 40: Đường lối KC chống Mỹ cứu quốc gồm các luận điêm chủ yếu sau đây.”Hỏi luận điểm nào có tầm quan trọng hàng đầu
*A.Kiên định t tởng chiến lược tiến công tinh thần độc lập tự chủ,quyêt đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược
B.Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH,tiền hành đông thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách mạng trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh ở mức độ khác nhau phù hợp với thực tê đất nước và bối cảnh quốc tế
C.Chiến lược chiến tranh nhân dân,toan dân,toan diện ,lâu dài dựa vào sức mình là chính đợc phát triển trong hoàn cảnh mới
Câu 41: Đường lối KC chống Mỹ cứu quốc gồm các luận điêm chủ yếu sau đây.”Hỏi luận điểm nào thừa kế kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến Chống thực dân pháp xâm lược?”
A.Kiên định t tởng chiến lược tiến công tinh thần độc lập tự chủ,quyêt đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược
B.Nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH,tiền hành đông thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách mạng trong hoàn cảnh cả nước có chiến tranh ở mức độ khác nhau phù hợp với thực tê đất nước và bối cảnh quốc tế
*C.Chiến lược chiến tranh nhân dân,toan dân,toan diện ,lâu dài dựa vào sức mình là chính đợc phát triển trong hoàn cảnh mới
Câu 42: phát hiện luận điểm đúng.các nước phát triển đa gia công cho các nước cha phát triển những mặt hàng
A.có hàm lượng hkhoa học cao và cần nhiều lao động
B.Đòi hỏi nhiều vốn đầu t và nhiều vốn lao động
C.Có hàm lượng khóa học thấp và sử dụng ít lao động
D.đòi hỏi ít vốn đầu t và tay nghề nhân công cao
*e.Có hàm lượng khoa học thấp ,sủ dụng nhìu LĐ có tay nghề không cao
F.Đòi hỏi ít vốn đầu t,ding nhiều lao động và coog nghệ cao
Câu 43: Một sinh viên tóm tắt định nghĩa CNH,HDH nh sau.phát hiện một điểm tóm tăt thiếu nội dung quan trọng.CNH,HDH là quá trình
*A.chuyển đổi căn bản,toan diện các hoạt động sản xuất kinh doanh
B.Từ chỗ sủ dụng lao động thủ công là chính sang s dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ,phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại
C.Dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ
D.Tạo ra năng suất lao động xà hội cao
Câu 44: Phát hiện luận điểm viết sai nội dung trong số các luận điểm viết về hợp tác sản xuất sau đây:
*A.các khu chê xuất cho phép sử dụng tốt hơn vốn trong nước để phát triên kinh tế hớng nội
B.trong khu chế xuất nhà nước áp dụng quy chế tụ do thuế quan ,tự do mậu dịch
C.các xí nghiệp chung đợc u tiên xây dung ở những nghành kinh tế hớng vào sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu
D.Các xí nghiệp chung là các DN liên doanh trong các lĩnh vực công nghiệp,nông nghiệp,thơng nghiệp,dịch vụ tài chính ,tín dụng
Câu 45: Chỉ ra các yếu tố đăc biệt quan trọng,để tao đợc sức cạnh tranh kinh tế của quôc gia,cần có các yếu tố sau đây
A.vốn và tài nguyên thiên nhiên phong phú
B.Hoàn cảnh địa lý thuận lợi và nguồn nhân lực dồi dào
*C.cơ cấu kinh tế hợp lý và năng lực nội sinh cần thiết về khoa học,công nghệ
D.thu hút đợc nhiều nguồn đầu t ODA và FDI
Câu 46: chọn câu có nội dung rõ ràng và đầy đủ nhất.bản chất của toàn câu hóa kinh tế là
A.một xu thế khách quan chứa đựng nhiều mâu thuẫn .
B. một xu thế khách quan,vừa cso mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực
C. một xu thế khách quan,lôI cuốn ngày càng nhiều nước tha gia
*D.một xu thế khách quan,đang bị một số nước phát triển Vf các tập đoàn t bản xuyên quóc gia chi phối
Câu 47: Sức cạnh tranh của nền KT Việt Nam con yếu,biểu hiện ở các chỉ bảo sau đây.Hỏi chỉ bào nào la quan trọng nhất và đáng lo ngại nhất
A.thứ hạng cạnh tranh quốc gia cảu VN do quốc tế xêp hạng qua các năm 2001,2002,2000 lần lợt là 53/59 nước,60/75 nước, và 65/80 nước.Đó là thứ hạng rất thấp
*B.Chỉ số hiệu quả sử dụng vốn(chỉ số ICOR) của nước ta tăng khoảng 2 lần sau 10 năm.chỉ số ICOR ngày càng cao,nghia là hiệu quả sử dụng vốn đầu t ngày càng thấp,dẫn tới giá thành cao.
C.một số sp có vị thế quan trọng hàng đầu dối vơI triển vọng dài hạn của nền kinh tế Việt Nam đều có giá thành cao hơn hẳn so với các đói thủ cạnh tranh
D.Mẫu mã ,chất lượng SP,khả năng tiếp thị ….cảu DN VN đều thua kém các nước trong khu vực và thế giới
Câu 48: Sức cạnh tranh hiên nay của nền kinh tế và của các DN nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây.Hỏi: nguyên nhân nào nói lên sự yếu kém,bất cập của thể chế hành chính nước ta hiện nay?
A.Dộ mở của nền kinh tế còn nhiều trở ngại nh: hạn chế định lượng,mức thuế thu nhập cao,đầu t nước ngoài còn nhiều cản trở…..
B.Về tài chính tiền tệ,hiện cơ tới 60% doanh nghiệp t nhân đang cần tín dụng nhng không tiếp cận đớc các hệ thống tín dụng nên không mở rộng đợc sX
C.Lao động có tỷ lệ thấp,dới 20% nên ảnh hởng đến chất lượng sản phẩm
*D.thủ tục hoạt đọng kinh doanh còn nhiều phiền hà tốn kém,làm tăng chi phí kinh doanh dẫn tơI quan liêu ,tham nhũng
Câu 49: nền kinh tế của nơc ta đang đối mặt với nhiều thách thức trong cuộc hội nhập kinh tế quốc tế.Hỏi : Trong các thách thức sau đây,thách thức nào thuộc về yếu kếm chủ quan vốn có của DN?”
A.các Dn nước ta phảI tham gia cạnh tranh trên “võ đài” quốc tế có số đối thủ ngày càng đông lại già dặn hơn và mạnh hơn trên nhiều phương diện
B.Đây là cuộc đua diễn ra trên bối cảnh kinh tế không ổn định,khó dự đoán ,đc quyêt định bởi logic tốc độ,nên vừa phảI có tầm nhìn xa,vùa pảI cso năng lực xử lý tình huống đặc biệt nhanh nhạy
C.TRong nên kinh tế hiện đại,tầm quan trọng cảu lợi thế cạnh tranh truyền thông đang giảm sút,tri thức và kỹ năng cao trơ thành yếu tố quyết định thắng lợi trên thị trờng
*D.Mức đọ sẵn sàng hội nhập của phần lớn các DN VN còn quá thấp và tầm nhìn chiến lược hạn chế
Câu 50. Khả năng cạnh tranh của nhiều sản phẩm của nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây. Hỏi: nguyên nhân nào là biểu hiện của t duy bao cấp còn tiếp tục chi phối ?
Chi phí trung gian còn cao
Chi phí đầu vào của một số sản phẩm, nhất là nông phẩm có chiều hớng gia tăng
Chi phí phục vụ sx kdoanh cũng ở mức cao so với các nước trong khu vực
Trình độ trang thiết bị lạc hậu từ hai đến ba thế hệ so với các nước trong khu vực
Công nhân kỹ thuật thiếu, tay nghề thấp dẫn đến chất lượng sp kém sức cạnh tranh
80% tăng trưởng dựa vào đầu t về vốn, chỉ có 20% tăng trưởng là do năng suất lao động đem lại
*Nhiều DN vẫn yêu cầu và nhà nước hỗ trợ dới các hình thức khác nhau, không quyết tâm tự lực vơn lên theo quy luật thị trờng
Câu 51. Sức cạnh tranh hiện nay của nền kinh tế và của các doang nghiệp nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây. Hỏi: nguyên nhân nào trực tiếp dẫn tới sự yếu kém của LLSX ?
Độ mở của nền kinh tế còn nhiều trở ngại nh: hạn chế định lượng, mức thuế nhập khẩu cao, đầu tư nước ngoài còn chịu nhiều cản trở…..
Về tài chính tiền tệ, hiện có tới 60% DN t nhân đang cần tín dụng nhng không tiếp cận đợc với hệ thống tín dụng nên không mở rộng đợc sx
*Mỗi doanh nghiệp VN đầu t chỉ 0,2% doanh số cho khoa học và công nghệ, trong khi 1 doanh nghiệp Hàn Quốc dám đầu t từ 7-10% doanh số cho lĩnh vực này
Thủ tục hành chính phiền hà, tốn kém, làm tăng chi phí kdoanh, dẫn tới quan liêu, tham nhũng
Câu 52. Nền kinh tế và các DN nước ta đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong cuộc hội nhập kinh tế quốc tế. Hỏi: trong các thách thức sau đây, thách thức nào đòi hỏi phải nâng t duy kinh doanh lên tầm trí tuệ mới ?
Các DN nước ta phải tham gia cạnh tranh trên một “võ đài” quốc tế có số đối thủ ngày càng đông lại càng già dặn hơn và mạnh hơn trên nhiều phương tiện
*Đây là cuộc đua diễn ra trong bối cảnh quốc tế không ổn định, khó dự đoán, đợc quyết định bởi logic tốc độ, nên vừa phải có tầm nhìn xa, vừa phải có năng lực xử lý tình huống đặc biệt nhanh nhạy
Trong nền kinh tế hiện đại, tầm quan trọng của lợi thế canh tranh truyền thống đang giảm sút vai trò của tri thức và kỹ nâng cao đang trở thành yếu tố quyết định thắng lợi trên thị trờng
Mức độ sẵn sàng hội nhập của phần lớn các doanh nghiệp VN còn quá thấp và tầm nhìn chiến lược hạn chế
Câu 53. Nền kinh tế và các DN nước ta đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong cuộc hội nhập kinh tế quốc tế. Hỏi: trong các thách thức sau đây, thách thức nào đòi hỏi phải sớm tiến vào kinh tế tri thức ?
Các DN nước ta phải tham gia cạnh tranh trên một “võ đài” quốc tế có số đối thủ ngày càng đông lại càng già dặn hơn và mạnh hơn trên nhiều phương tiện
Đây là cuộc đua diễn ra trong bối cảnh quốc tế không ổn định, khó dự đoán, đợc quyết định bởi logic tốc độ, nên vừa phải có tầm nhìn xa, vừa phải có năng lực xử lý tình huống đặc biệt nhanh nhạy
*Trong nền kinh tế hiện đại, tầm quan trọng của lợi thế canh tranh truyền thống đang giảm sút; tri thức và kỹ nâng cao đang trở thành yếu tố quyết định thắng lợi trên thị trờng
Mức độ sẵn sàng hội nhập của phần lớn các doanh nghiệp VN còn quá thấp và tầm nhìn chiến lược hạn chế
Câu 54. Phát hiện 1 câu có nội dung không đúng:
*Toàn cầu hóa kinh tế trớc hết phục vụ thiểu số ngời giàu
Tự do hóa thơng mại thì các nước chậm phát triển ở thế mạnh hơn vì họ chiếm số đông
Toàn cầu hóa kinh tế làm cho giá thành sx và cớc phí giao thông tăng lên liên tục
Tự do hóa đầu t làm cho các nước chậm phát triển khó tiếp cận đợc dòng đầu t nước ngoài
Câu 55. Sau đây là tóm tắt những nội dung cơ bản của toàn cầu hóa kinh tế. Hỏi: nội dung nào thể hiện mặt quan hệ sx của toàn cầu hóa ?
Một xu thế khách quan, chứa đựng nhiều mâu thuẫn
Một xu thế khách quan, vừa có mặt tích cực vừa có mặt tiêu cực
Một xu thế khách quan, lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia
*Một xu thế khách quan, đang bị một số nước phát triển và các tập đoàn kinh tế t bản xuyên quốc gia chi phói
Câu 56. Phát hiện một luận điểm sai trong số các luận điểm sau đây:
Có tích lũy nội bộ cần thiết là điều kiện quyết định để tiếp nhận và phát huy hiệu quả nguồn vốn bên ngoài
*Sử dụng nguồn vốn bên ngoài, nhất là vốn vay thì không thể tự chủ về kinh tế và cũng không thể phát triển bền vững đợc
Nền kinh tế nào có sức cạnh tranh cao thì sẽ có sức chịu đựng cao hơn trong các cuộc khủng hoảng
Không nhất thiết phải là một nền kinh tế lớn mới đạt đợc trình độ cạnh tranh cao
Câu 57. Phát hiện một luận điểm sai trong số các luận điểm sau đây:
Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế khách quan, đang bị một số nước phát triển và các tập đoàn kinh tế tư bản xuyên quốc gia chi phối
Một trong những điều kiện chủ yếu để đảm bảo tự chủ về kinh té là dựa chủ yếu vào nguồn vốn trong nước
*Ngày nay tiêu chuẩn duy nhất để đánh giá sự phát triển cuả một quốc gia là mức tăng trưởng kinh tế GDP
ở nước ta, các thành phần kinh tế cũng phát triển lâu dài, hợp pháp và cạnh tranh lành mạnh
Câu 58. Sức cạnh tranh của nền kinh tế VN còn yếu, biểu hiện ở các chỉ báo sau đây. Hỏi: chỉ báo nào đặc trng cho sức cạnh tranh của cả nền kinh tế ?
Thứ hạng cạnh tranh quốc gia của VN do quốc tế xếp hạng qua các năm 2000. 2001, 2002 lần lợt là 53/59 nước, 67/75 nước và 65/80 nước. Đó là thứ hạng rất thấp
*Chỉ số hiệu quả sử dụng vốn( chỉ số ICOR) của nước ta đã tăng khoảng hai lần sau 10 năm. Chỉ số ICOR ngày càng cao, nghĩa là hiệu quả sử dụng vốn đầu t ngày càng thấp, dẫn tới giá thành cao, sức cạnh tranh giảm
Một số sp có vị thế quan trọng hàng đầu đối với triển vọng dài hạn của nền kinh tế VN đều có giá thành cao hơn hẳn giá của các đối thủ cạnh tranh
Mẫu mã, chất lượng sp, khả năng tiếp thị.....của doanh nghiệp VN đều thua kém các nước trong khu vực và thế giới
Câu 59. Nền kinh tế và các DN nước ta đang phải đối mặt với nhiều thách thức trong cuộc hội nhập kinh tế quốc tế. Hỏi: trong các thách thức sau đây, thách thức nào vừa là nguy cơ vừa là động lực buộc chúng ta phải mạnh lên, khôn hơn nếu không muốn bị hạ “đo ván”
*Các DN nước ta phải tham gia cạnh tranh trên một “võ đài” quốc tế có số đối thủ ngày càng đông lại càng già dặn hơn và mạnh hơn trên nhiều phương tiện
Đây là cuộc đua diễn ra trong bối cảnh quốc tế không ổn định, khó dự đoán, đợc quyết định bởi logic tốc độ, nên vừa phải có tầm nhìn xa, vừa phải có năng lực xử lý tình huống đặc biệt nhanh nhạy
Trong nền kinh tế hiện đại, tầm quan trọng của lợi thế canh tranh truyền thống đang giảm sút; tri thức và kỹ nâng cao đang trở thành yếu tố quyết định thắng lợi trên thị trờng
Mức độ sẵn sàng hội nhập của phần lớn các doanh nghiệp VN còn quá thấp và tầm nhìn chiến lược hạn chế
Câu 60. Khả năng cạnh tranh của nhiều sp xk của nước ta còn thấp là do các nguyên nhân sau đây. Hỏi: nguyên nhân nào chứng tỏ nền kinh tế nước ta còn lệ thuộc nhiều vào các nguyên liệu nhập khẩu ?
Chi phí trung gian còn cao
*Chi phí đầu vào của một số sản phẩm, nhất là nông phẩm có chiều hớng gia tăng
Chi phí phục vụ sx kdoanh cũng ở mức cao so với các nước trong khu vực
Trình độ trang thiết bị lạc hậu từ hai đến ba thế hệ so với các nước trong khu vực
Công nhân kỹ thuật thiếu, tay nghề thấp dẫn đến chất lượng sp kém sức cạnh tranh
80% tăng trưởng dựa vào đầu t về vốn, chỉ có 20% tăng trưởng là do năng suất lao động đem lại
Nhiều DN vẫn yêu cầu và nhà nước hỗ trợ dới các hình thức khác nhau, không quyết tâm tự lực vơn lên theo quy luật thị trờng
Câu 61. Sau đây là một số biểu hiện về sự yếu kém của nền kinh tế nước ta hiện nay. Hỏi: biểu hiện nào chứng tỏ cơ cấu kinh tế còn yếu kém, lạc hậu:
Giá của nhiều sp trong nước vẫn còn cao hơn giá quốc tế
Nhập siêu mấy năm nay khá lớn
*Trong tổng kim ngạch xk có đến 78% là các nguyên liệu thô nh dầu mỏ, than đá và những nông sản cha qua chế biến hoặc chỉ mới sơ chế
ở khu vực dịch vụ, tỷ trọng liên tục bị giảm sút trong cả chục năm nay
Tỷ trọng đóng góp của yếu tố vốn và yếu tố lao động gấp nhiều lần so với yếu tố năng suất của các nhân tố tổng hợp
Câu 62. Hiệu quả vốn đầu t ( chỉ số ICOR) của nền kinh tế nước ta còn thấp là do các nguyên nhân sau đây. Hỏi: nguyên nhân nào chứng tỏ nạn tham nhũng quan liêu, lãng phí đang là một cản trở lớn nhất đối với chất lượng tăng trưởng ?
Do cơ cấu đầu t chuyển dịch chậm
Do tập trung vốn vào xây dựng cơ sở hạ tầng một cách dàn trải, kém hiệu quả
*Do thất thoát lớn trong các dự án đầu t sx, nhất là thất thoát trong đầu t xây dựng cơ bản
Do vẫn duy trì cơ chế “xin-cho” trong đầu t từ ngân sách nhà nước, khiến ngời ta chỉ xem trọng “đầu vào” của dự án
Câu 63. Khả năng cạnh tranh của nhiều sp của nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây. Hỏi: nguyên nhân nào chứng tỏ nhận thức về yêu cầu đổi mới t duy kinh tế vẫn cha đạt tới sự nhất trí cao ?
Chi phí trung gian còn cao
Chi phí đầu vào của một số sản phẩm, nhất là nông phẩm có chiều hớng gia tăng
Chi phí phục vụ sx kdoanh cũng ở mức cao so với các nước trong khu vực
Trình độ trang thiết bị lạc hậu từ hai đến ba thế hệ so với các nước trong khu vực
*Nhiều DN vẫn yêu cầu và nhà nước hỗ trợ dới các hình thức khác nhau, không quyết tâm tự lực vơn lên theo quy luật thị trờng, không chủ động thâm nhập vào thị trờng thế giới
Câu 64. Sức cạnh tranh hiện nay của nền kinh tế và của các doanh nghiệp nước ta còn kém là do các nguyên nhân sau đây. Hỏi: nguyên nhân nào đang trở thành một yếu tố quan trọng làm nản lòng các nhà đầu t nước ngoài muốn tìm đến thị trờng VN ?
Độ mở của nền kinh tế còn nhiều trở ngại nh: hạn chế định lượng, mức thuế nhập khẩu cao, đầu t nước ngoài còn chịu nhiều sự phân biệt đối xử
Về tài chính tiền tệ, hiện có tới 60% DN t nhân đang cần tín dụng nhng không tiếp cận đợc với hệ thống tín dụng nên không mở rộng đợc sx
Phần lớn doanh nhân và nhà quản lý DN cha đợc đào tạo theo yêu cầu của kinh tế thị trờng
*Thủ tục đầu t hoạt động kinh doanh còn nhiều phiền hà, tốn kém, làm tăng chi phí kdoanh, dẫn tới quan liêu, tham nhũng
Câu 65. Sau đây là một số biểu hiện về sự yếu kém của nền kinh tế nước ta hiện nay. Hỏi: biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế vẫn chủ yếu phát triển về lượng, chậm chuyển biến về chất lượng ?
Giá của nhiều sp trong nước vẫn còn cao hơn giá quốc tế
Nhập siêu mấy năm nay khá lớn
Trong tổng kim ngạch xk có đến 78% là các nguyên liệu thô nh dầu mỏ, than đá và những nông sản cha qua chế biến hoặc chỉ mới sơ chế
ở khu vực dịch vụ, tỷ trọng liên tục bị giảm sút trong cả chục năm nay
*Tỷ trọng đóng góp của yếu tố vốn và yếu tố lao động gấp nhiều lần so với yếu tố năng suất của các nhân tố tổng hợp
Câu 66. Sau đây là đoạn ghi lại những sự kiện trong ngày lễ Độc lập 2/9/1945. Phát hiện điểm ghi nhầm lẫn hoặc sai
Diễn ra tại quảng trờng Ba Đình Hà Nội
HCM tuyên bố “không có gì quý hơn độc lập tự do”
HCM đọc bản tuyên ngôn độc lập
*Bản tuyên ngôn độc lập khẳng định: “Tất cả các dân tọc trên thế giới đều sinh ra có quyền bình đẳng”
Câu 67. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước có nhiều ý nghĩa, ý nghĩa nào có tính thời đại ?
Chấm dứt ách thống trị tàn bạo của đế quốc Mỹ và sự chia cắt đất nước. Bắc Nam xum họp lại một nhà
Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc VN: kỷ nguyên cả nước hòa bình, độc lập thống nhất và đi lên XHCN
*Mở đầu sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân mới trên phạm vi thế giới
Tăng cờng uy tín các nước XHCN, phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hòa bình thế giới
Câu 68. Để phát triển đồng bộ các loại thị trờng trong nước, chính phủ chủ trơng nh sau. Hãy phát hiện một điểm ngời ghi có sự nhầm lẫn:
Phát triển mạnh thị trờng vốn thông qua các hệ thống ngân hàng, thị trờng chứng khoán và các công cụ tài chính khác
*Giải pháp quan trọng để phát triển thị trờng công nghệ là nhà nước phải bao cấp nhiều hơn nữa các hoạt động khoa học-công nghệ
Để phát triển thị trờng lao động cần đẩy mạnh đào tạo nghề, xuất khẩu lao động
Để phát triển thị trờng dịch vụ phải chú trọng phát triển các loại dịch vụ mang tính chuyên nghiệp nh: t vấn quản lý, t vấn pháp lý, dịch vụ tài chính
Câu 69. Quá trình toàn cầu hóa(TCH) hiện nay diễn ra “không đối xứng”. Dới đây là những biểu hiện của sự “không đối xứng” đó. Hỏi: ở biểu hiện nào ngời viết đã có sự nhầm lẫn:
TCH chỉ chú ý đến nội dung kinh tế mà không quan tâm đầy đủ đến vấn đề XH, an ninh và môi trờng
Các nước phát triển đợc lợi nhiều hơn, các nước cậm phát triển chịu nhiều thiệt thòi hơn
6% số ngời giàu nhất đã tiêu dùng đến 35-40% sp của thế giới tạo ra
*Các nước đang phát triển chiếm tới 1/4 dân số thế giới nhng chỉ đợc sử dụng 1/6 lượng tài nguyên thiên nhiên, trong khi các nước công nghiệp phát triển chỉ chiếm 3/4 dân số thế giới lại sử dụng đến 5/6 tài nguyên thiên nhiên
Câu 70. Khi gia nhập WTO, VN sẽ chịu các thách thức sau đây. Phát hiện một điểm ngời ghi nhầm lẫn:
Sức ép đối với khu vực nông nghiệp là thách thức mang tính chiến lược hàng đầu
Sức cạnh tranh yếu kém của các ngành công nghiệp là mối lo của các doanh nghiệp VN
*Cam kết bảo hộ trí tuệ sẽ là một thuân lợi đáng kể cho nước ta tiếp thu và ứng dụng khoa học kỹ thuật
Cam kết mở cửa thị trờng dịch vụ là một vấn đề nhạy cảm vì có liên quan đến khu vực tài chính của VN
Câu 71. Một trong những yếu tố gây ức chế nhất cho những hoạt động kinh tế “thời sổ gạo” là chính sách giá mà nổi cộm nhất là giá thu mua lơng thực của nông dân. Cuộc đấu tranh về chính sách giá đã diễn ra giữa những lập luận hoặc cách làm sau đây. Hỏi: lập luận nào thể hiện cách thảo luận độc quyền, áp đặt t tởng, không dựa trên lý lẽ khách quan.
CNXH là ổn định giá chỉ đạo để đảm bảo cơ chế kế hoạch hóa tập trung nh Liên Xô đã làm
*Ai chống lại chính sách giá của ủy ban vật giá nhà nước, muốn bán “giá cao” là còn nặng t tởng t hữu
Cách tính giá của ủy ban vật giá là sai vì không tính đến điều kiện thị trờng, quy luật thị trờng
Một cán bộ ủy ban vật giá khi thuyết giảng đã đặt câu hỏi: những ngời cộng sản chúng ta lấy lập trờng của CNXH hay lấy lập trờng của thị trờng tự do để định giá ?
Câu 72. Một trong những yếu tố gây ức chế nhất cho những hoạt động kinh tế “thời sổ gạo” là chính sách giá mà nổi cộm nhất là giá thu mua lơng thực của nông dân. Cuộc đấu tranh về chính sách giá đã diễn ra giữa những lập luận hoặc cách làm sau đây. Hỏi: lập luận nào thể hiện lối t duy giáo điều trong việc định giá ?
CNXH phải là ổn định giá chỉ đạo để đảm bảo cơ chế kế hoạch hóa tập trung nh Liên Xô đã làm
Ai chống lại chính sách giá của ủy ban vật giá nhà nước, muốn bán “giá cao” là còn nặng t tởng t hữu
Cách tính giá của ủy ban vật giá là sai vì không tính đến điều kiện thị trờng, quy luật thị trờng
*Một cán bộ ủy ban vật giá khi thuyết giảng đã đặt khẳng định: những ngời cộng sản chúng ta phải lấy lập trờng của CNXH chứ không đợc dựa vào thị trờng tự do để “định giá”
Câu 73. Một trong những yếu tố gây ức chế nhất cho những hoạt động kinh tế “thời sổ gạo” là chính sách giá mà nổi cộm nhất là giá thu mua lơng thực của nông dân. Cuộc đấu tranh về chính sách giá đã diễn ra giữa những lập luận hoặc cách làm sau đây. Hỏi: cách làm nào đi theo hớng phải lấy kết quả thực tế mới bác bỏ đợc một chính sách sai ?
Nói về phẩm chất thì ngời cộng sản chúng tôi không thua bất cứ ai. Đánh Mỹ xong chúng tôi đi theo CNXH. Nhng CNXH gì mà mua không đợc, bán không đợc ?
Trong chiến tranh ngời nông dân đã “cho không” chúng ta hàng trăm ngàn dạ lúa để đánh Mỹ. Nhng bây giờ trong hòa bình, chúng ta nói mua phải đúng là mua, nói bán phải đúng là bán, không thể mua “nh cớp”
Cơ chế mua không đợc, bán không xong trong khi lúa còn đấy mà dân đang đói, thì sao có thể gọi đó là CNXH
*Tỉnh An Giang bác bỏ cơ chế giá bao cấp bằng cách: tỉnh bán hàng công nghiệp theo giá chợ và lấy tiền đó mua gạo cũng theo giá chợ. Kết quả tỉnh mua vợt chỉ tiêu, nông dân, nhà nước đều có lợi
Câu 74. Một trong những yếu tố gây ức chế nhất cho những hoạt động kinh tế “thời sổ gạo” là chính sách giá mà nổi cộm nhất là giá thu mua lơng thực của nông dân. Cuộc đấu tranh về chính sách giá đã diễn ra giữa những lập luận hoặc cách làm sau đây. Hỏi: lập luận nào đã áp dụng luận điểm: “không có chân lý trừu tợn, chân lý luôn luôn là cụ thể” để xem xét việc mua lúa của nông dân ?
Nói về phẩm chất thì ngời cộng sản chúng tôi không thua bất cứ ai. Đánh Mỹ xong chúng tôi đi theo CNXH. Nhng CNXH gì mà mua không đợc, bán không đợc ?
*Trong chiến tranh ngời nông dân đã “cho không” chúng ta hàng trăm ngàn dạ lúa để đánh Mỹ. Nhng bây giờ trong hòa bình, chúng ta nói mua phải đúng là mua, nói bán phải đúng là bán, không thể mua “nh cớp”
Cơ chế mua không đợc, bán không xong trong khi lúa còn đấy mà dân đang đói, thì đấy có là CNXH không ?
Tỉnh An Giang phá cơ chế giá bằng cách: tỉnh bán hàng công nghiệp theo giá chợ và lấy tiền đó mua gạo cũng theo giá chợ. Kết quả tỉnh mua vợt chỉ tiêu, nông dân, nhà nước đều có lợi
Câu 75. Một trong những yếu tố gây ức chế nhất cho những hoạt động kinh tế “thời sổ gạo” là chính sách giá mà nổi cộm nhất là giá thu mua lơng thực của nông dân. Cuộc đấu tranh về chính sách giá đã diễn ra giữa những lập luận hoặc cách làm sau đây. Hỏi: lập luận nào thể hiện quan điểm phải lấy đời sống của dân mà đánh giá một chế độ XH, một chính sách của chính phủ ?
Nói về phẩm chất thì ngời cộng sản chúng tôi không thua bất cứ ai. Đánh Mỹ xong chúng tôi đi theo CNXH. Nhng CNXH gì mà mua không đợc, bán không đợc ?
Trong chiến tranh ngời nông dân đã “cho không” chúng ta hàng trăm ngàn dạ lúa để đánh Mỹ. Nhng bây giờ trong hòa bình, chúng ta nói mua phải đúng là mua, nói bán phải đúng là bán
*Cơ chế mua không đợc, bán không xong trong khi lúa còn đấy mà dân đang đói, thì đấy có là CNXH không ? Đấy có là một cơ chế đúng không?
Tỉnh An Giang phá cơ chế giá bằng cách: tỉnh bán hàng công nghiệp theo giá chợ và lấy tiền đó mua gạo cũng theo giá chợ. Kết quả tỉnh mua vợt chỉ tiêu, nông dân, nhà nước đều có lợi
Câu 76. Một trong những yếu tố gây ức chế nhất cho những hoạt động kinh tế “thời sổ gạo” là chính sách giá mà nổi cộm nhất là giá thu mua lơng thực của nông dân. Cuộc đấu tranh về chính sách giá đã diễn ra giữa những lập luận hoặc cách làm sau đây. Hỏi: lập luận nào thể hiện t duy “tôn trọng quy luật khách quan trong việc định giá” ?
Nói về phẩm chất thì ngời cộng sản chúng tôi không thua bất cứ ai. Đánh Mỹ xong chúng tôi đi theo CNXH. Nhng CNXH gì mà mua không đợc, bán không đợc ?
Trong chiến tranh ngời nông dân đã “cho không” chúng ta hàng trăm ngàn dạ lúa để đánh Mỹ. Nhng bây giờ trong hòa bình, chúng ta nói mua phải đúng là mua, nói bán phải đúng là bán, không thể mua “nh cớp”
*Cách tính giá của ủy ban vật giá là sai vì không tính đến điều kiện thị trờng và quy luật kinh tế
Tỉnh An Giang cơ chế giá bằng cách: tỉnh bán hàng công nghiệp theo giá chợ và lấy tiền đó mua gạo cũng theo giá chợ. Kết quả tỉnh mua vợt chỉ tiêu, nông dân, nhà nước đều có lợi
Câu 77. Trong thời “đêm trớc đổi mới” đã diễn ra nhiều cuộc “phá rào” ngoạn mục đột phá vào cơ chế quản lý cũ. Trong các cuộc “xé rào” kể dới đây, đột phá nào đã tạo cơ sở thực tiễn mở đầu cho sự giải thể các HTX nông nghệp kiểu cũ ?
Khoán chui ở Vĩnh Phúc(1968), rồi ở Đoàn Xá, Đồ Sơn, Hải Phòng(1979-1980)
*Sau 1 vụ tập thể hóa, 100% đầu máy nông nghiệp “vô chủ” h hỏng hết phải nằm kho, trong khi 20.000 ha diện tích canh tác phải bỏ hoang vì thiếu máy cày, bừa. An Giang đã tìm đợc kẽ hở buộc tỉnh phải chấp nhận gọi dân đến bán máy hỏng mà thực chất là trả lại máy cho chủ cũ. Chỉ sau nửa vụ đống sắt phế liệu này lại có chủ nên hoạt động tốt trên các cánh đồng
An Giang đem hàng công nghiệp bán theo giá chợ, rồi lấy tiền đó mua lúa của nông dân cũng theo giá chợ. Kết quả mua bán thuận lợi, nông dân và nhà nước đều có lợi
Dệt Thành Công lách kẽ hở của chính sách nên từng bớc khôi phục đợc sx và làm ăn có lãi bằng cách: “kế hoạch sx do XN tự cân đối theo thị trờng và thực lực; tự mua nguyên liệu; tự tìm kiếm vốn lưu động; tự bán sp theo giá thị trờng
Câu 78. Trong thời “đêm trớc đổi mới” đã diễn ra nhiều cuộc “phá rào” ngoạn mục đột phá vào cơ chế quản lý cũ. Trong các cuộc “xé rào” kể dới đây, cuộc xé rào nào đã chứng minh sự đúng đắn của một kiểu quản lý DN theo cơ chế thị trờng ?
Khoán chui ở Vĩnh Phúc(1968), rồi ở Đoàn Xá, Đồ Sơn, Hải Phòng(1979-1980)
Sau 1 vụ tập thể hóa, 100% đầu máy nông nghiệp “vô chủ” h hỏng hết phải nằm kho, trong khi 20.000 ha diện tích canh tác phải bỏ hoang vì thiếu máy cày, bừa. An Giang đã tìm đợc kẽ hở buộc tỉnh phải chấp nhận gọi dân đến bán máy hỏng mà thực chất là trả lại máy cho chủ cũ. Chỉ sau nửa vụ đống sắt phế liệu này lại có chủ nên hoạt động tốt trên các cánh đồng
An Giang đem hàng công nghiệp bán theo giá chợ, rồi lấy tiền đó mua lúa của nông dân cũng theo giá chợ. Kết quả mua bán thuận lợi, nông dân và nhà nước đều có lợi
*Dệt Thành Công lách kẽ hở của chính sách nên từng bớc khôi phục đợc sx và làm ăn có lãi bằng cách: “kế hoạch sx do XN tự cân đối theo thị trờng và thực lực; tự mua nguyên liệu; tự tìm kiếm vốn lưu động; tự bán sp theo giá thị trường
3 nhận xét:
thanks....!
Câu 7. Bài học kinh nghiệm của đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống pháp đc ghi lại dới đây phát hiện điểm ghi sai,
đáp án đúng là gì bạn nhỉ?
thanks! Nhung bai cua c rat huu ich!
Đăng nhận xét