Nhóm A ( gồm 19 câu)
Câu 1. ý thức có vai trò gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn ko có tác dụng gì đối với thực tiễn
b) Vai trò thực sự của ý thức là phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người
c) ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động, tích cực
d) ý thức là cái quyết định vật chất, vật chất chỉ là cái thụ động
Câu 2. mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
b) Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vât với nhau trong thực tế khách quan ko có mối liên hệ nào cả
c) Sai lầm của phép siêu hình ko phải ở chỗ đã thừa nhận các sự vật có liên hệ với nhau, mà sai lầm là ở chỗ ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn đưa ra quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ
d) Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, ko thể chuyển hoá cho nhau
Câu 3. sự phát triển nghĩa chung nhất là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới
b) là xu hướng thống trị của thế giới tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định
c) là xu hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ giản đơn đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật hiện tượng
d) Là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước
Câu 4. từ mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng rút ra phương pháp nhận thức đúng đắn như thế nào? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) hiện tượng biểu hiện ra bên ngoài có khi làm sai lệch bản chất nên tốt nhất là nhận thức, hành động đi thẳng vào bản chất sẽ tránh được sai lầm
b) phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, ko nhầm lẫn hiện tượng với bản chất
c) nhận thức và hành động của con người ko thể đạt tới bản chất của sự vật vì nó bị vô số hiện tượng bao bọc bên ngoài, trong đó lại có những hiện tượng làm sai lạc, xuyên tạc bản chất
d) chỉ có bản chất mới là mối quan hệ khách quan, còn hiện tượng là mối liên hệ chủ quan do con người xấu tạo ra làm sai lạc lại bản chất. Do đó, muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm
câu 5. ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa nội dung và hình thức là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) trong nhận thức và hành động ko được tách rời hoặc tuyệt đối hoá 1 mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải coi trọng nội dung đồng thời phải chú trọng thích đáng tới hình thức, bảo đảm cho nội dung có một hình thức phù hợp nhất. Khi một trong chúng tỏ ra lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp, ko được rơi vào chủ nghĩa hình thức
b) trong nhận thức và hành động ko được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung. Khi một trong chúng đã lỗi thời thì phải thay đổi cho phù hợp, chống chủ nghĩa hình thức
c) Trong nhận thức và hành động ko được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung, nhưng phải chủ trọng tới hình thức
d) Trong nhận thức và hành động được tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức
Câu 6. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả thể hiện như thế nào? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau
b) Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau
c) Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau
d) Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả ko thể chuyển hoá cho nhau
Câu 7. nêu ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu quan hệ nhân-quả? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) muốn có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả
b) vì nguyên nhân có trước kết quả nên muốn có kết quả theo mong muốn thì chờ đợi ở nguyên nhân sẽ xảy ra. Sau đó lại sử dụng kết quả đó tạo ra nguyên nhân tiếp sau để được hưởng kết quả cao hơn
c) quan hệ nhân quả vừa có nguyên nhân chủ quan, vừa có nguyên nhân khách quan, nguyên nhân cùng chiều, ngược chiều nên trong nhận thức và hành động con người chờ đợi kết quả cuối cùng sẽ đến theo mong đợi
d) nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ tới
câu 8. nêu giá trị phương pháp luận rút ra từ việc nghiên cứu mối quan hệ giữa cái tất nhiên và ngẫu nhiên? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên
b) Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như “ vật tự nó” nên chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên
c) Nắm lấy cái ngẫu nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên
d) Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điểu khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động ko phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên
Câu 9. Thực tiễn là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính vật chất, tính mục đích, tính xã hội-lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất
b) Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội-lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất
c) Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm biến đổi tự nhiên xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất
d) Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, tính lịch sử-xã hội, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất
Câu 10. Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý
b) là nguồn gốc, cơ sở, mục đích của nhận thức
c) là mục đích, cơ sở, động lực của nhận thức và làm tiêu chuẩn cho kinh nghiệm
d) là thước đo của nhận thức cảm tính, là nguồn gốc, cơ sở, động lực của nhận thức
e) thước đo và phát hiện đúng sai của cảm giác, làm cơ sở, hướng dẫn cho nhận thức đi đúng hướng, làm động lực, mục đích của nhận thức
câu 11. chọn câu trả lời đúng. Triết học C.Mác là:
a) chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b) chủ nghĩa duy vật siêu hình
c) chủ nghĩa duy tâm khách quan
d) thuyết nhị nguyên
e) chủ nghĩa duy vật biện chứng
f) chủ nghĩa duy vật kinh tế (tầm thường)
câu 12. con gái C.mác hỏi C.Mác: thưa cha, hạnh phúc là gì? C.Mác trả lời: hạnh phúc là đấu tranh”. Hãy lựa chọn một nội dung phù hợp nhất trong phép biện chứng duy vật để lý giải quan niệm trên của C.Mác
a) nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
b) nguyên lý về sự phát triển
c) quy luật lượng-chất
d) quy luật mâu thuẫn
e) quy luật phủ định của phủ định
f) cặp phạm trù bản chất-hiện tượng
câu 13. một người sau khi xem kịch khen ngợi: vở kịch được tác giả kịch bản và đạo diễn dàn dựng có nhiều “ xung đột” gay cấn cho người xem nhiều phen “ thót tim”. Theo nhận xét trên thì nhân tố nào đã làm nên thành công của vở kịch đó, nếu dựa trên các quy luật sau đây của phép biện chứng duy vật
a) nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
b) nguyên lý về sự phát triển
c) quy luật lượng-chất
d) quy luật mâu thuẫn
e) quy luật phủ định của phủ định
f) cặp phạm trù bản chất-hiện tượng
câu 14. cho 4 luận điểm sau đây; hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật biện chứng:
a) chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn kiểm nghiệm, vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng
b) giới động vật và thực vật hoàn toàn tách rời nhau, ko có nguồn gốc chung
c) sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả cao bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất
d) chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người. Vì vậy nội dung của chân lý lệ thuộc vào chủ quan của con người
câu 15. cho 4 luận điểm sau; hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường duy vật siêu hình:
a) ko có lý luận, hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm, mất phương hướng. Lý luận ko phục vụ cho thực tiễn trở thành lý luận suông
b) Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng dựa vào cơ sở vật chất
c) Mọi tri thức dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn
d) động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, ko có nguồn gốc chung
câu 16. cho 4 luận điểm sau; hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường triết học nhị nguyên luận:
a) thế giới tồn tại khách quan còn quy luật vận động và phát triển của thế giới đó do ý thức con người tạo ra
b) phát triển là quá trình tiến bộ ko liên tục, theo những đường thẳng, xoáy ốc hoặc hình sin
c) mỗi chân lý khoa học dù là có tính tương đối vẫn chứa đựng một yếu tố của chân lý tuyệt đối
d) vật chất là thực tại, tồn tại phụ thuộc vào cảm giác của con người
câu 17. cho 4 luận điểm: hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy tâm khách quan:
a) bản chất của ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo của não người
b) vật chất là sự tha hoá của tinh thần tuyệt đối, do đó suy cho cùng vật chất là cái bị động còn tinh thần là cái năng động
c) liên hệ biện chứng là sự tác động qua lại lẫn nhau, chuyển hoá, quy định lẫn nhau giữa các mặt, thuộc tính, yếu tố bên trong sự vật và giữa các sự vật
d) sự thay đổi căn bản từ chất cũ sang chất mới là kết quả của bước nhảy vọt
câu 18. cho 4 luận điểm sau; hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật biện chứng:
a) mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển
b) phủ định của phủ định là sự lặp lại cái cũ theo đường thẳng, đường xoáy ốc, diễn ra theo ý chí
c) nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập
d) nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác, do đó ko có cảm giác cũng ko có nhận thức
câu 19. cho 4 luận điểm sau: hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường duy vật siêu hình:
a) nhận thức của con người là một quá trình tiệm tiến, phi mâu thuẫn
b) cái tất nhiên và ngẫu nhiên có quan hệ biện chứng. Cái tất nhiên sâu sắc, bên trong, ổn định còn cái ngẫu nhiên phong phú, bên ngoài, biến đổi
c) nội dung chân lý có tính khách quan còn hình thức chân lý biểu hiện chủ quan
d) phủ định của phủ định là quy luật phổ biến trong tự nhiên, trong xã hội và tư duy
NHÓM B ( GỒM 43 CÂU)
câu 1. vật chất ( theo ý nghĩa triết học) là gì ? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là những vật thể hữu hình khác nhau về khối lượng, trọng lượng, thể tích, tồn tại khách quan ngoài ý thức con người.
b) Là thực tại khách quan, ko phụ thuộc vào ý thức, được ý thức con người phản ánh
c) Là sự kết hợp các cảm giác con người tạo thành các sự vật hiện tượng như màu sắc, khối lượng
d) Là sự tha hoá của ý niệm tuyệt đối qua quá trình biện chứng tạo thành thế giới vật chất và con người
e) Là sự tổng hợp các “ bức tranh” về sự vật, hiện tượng, mà con người tạo ra như bức tranh về vật lý của vũ trụ gồm các hệ thiên hà, bức tranh hoá học như bản tuần hoàn các nguyên tố của Men-đê-lê-ép
Câu 2. vận động theo nghĩa chung nhất là gì ? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy
b) là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến vận động tư duy
c) là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy
d) là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy
câu 3. mối quan hệ biện chứng giữa đứng im và vận động của vật chất thể hiện như thế nào? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại. Đứng im và vận động là một mâu thuẫn biện chứng
b) từng hình thức vận động của vật chất chỉ tồn tại tương đối với đặc trưng của những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là tuyệt đối nói chung, nó chỉ khác nhau mà ko có mâu thuẫn
c) các hình thức vận động chuyển hoá cho nhau từ thấp đến cao và ngược lại gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu thuẫn biện chứng
d) sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể hiện sự phân hoá của vật chất về lượng mà ko thay đổi về chất
câu 4. nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc-đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức
b) ý thức có nguồn gốc siêu nhiên, đó là sản phẩm tinh thần đặc biệt được tạo hoá kết tinh lại gọi là “tinh thần thế giới” tha hoá vào con người
c) ý thức có nguồn gốc tự nhiên, ở mọi dạng vật chất đều có vì thế con người có ý thức cũng giống như gan tiết ra mật, cây sinh ra quả vậy
d) đi tìm nguồn gốc của sự hình thành ý thức ko phải tìm ở thế giới bên ngoài con người, mà tìm thấy từ bên trong. đó là tổng hợp các cảm giác của con người. điều đó khẳng định ko có cảm giác đó cũng ko có ý thức
câu 5. nguồn gốc xã hội của ý thức là gì? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) ý thức con người trực tiếp được hình thành do lao động sản xuất, do các quan hệ xã hội và ngôn ngữ. như vậy, nguồn gốc tự nhiên của ý thức là điều kiện cần, là nguồn gốc sâu xa
b) sự hình thành ý thức con người có 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội trong đó nguồn gốc xã hội là gián tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực tiếp hình thành
c) ý thức có 2 nguồn gốc: tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc xã hội chứng tỏ ý thức con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung ương-não người
d) triết học duy tâm chủ quan cho ý thức con người là tổng hợp của các cảm giác
câu 6. bản chất của ý thức là gì? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là sản phẩm của 1 dạng vật chất , đó là não người. Não người sinh ra ý thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo ra
b) là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan đã được cải biến trong não người
c) triết học duy tâm chủ quan cho rằng ý thức chẳng qua chỉ là kết quả của sự tổng hợp của cảm giác của con người mà có
d) triết học duy vật siêu hình giải thích bản chất ý thức , là sự phản ánh hiện thức khách quan của não người 1 cách thụ động hoàn toàn giống cái gương soi
e) phản ánh và sáng tạo là 2 mặt thuộc bản chất của ý thức
câu 7. xác định câu trả lời đúng nhất trong các lập luận sau về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức :
a) giới tự nhiên, xã hội có trước và sinh ra ý thức, còn ý thức có sau và phụ thuộc hoàn toàn vào vật chất
b) ý thức được vật chất sinh ra và quyết định, nhưng sau khi ra đời nó tác động tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động thực tiễn
c) ko có con người, ko có cảm giác của con người thì mọi cái tồn tại ngoài con người đều trở thành ko xác định. Vì thế sự tồn tại con người có trước tất cả và quyết định tất cả
d) thế giới trước hết có cái tinh thần. Nó được triển khai do quá trình phát triển theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con người. Con người trở lại tự nhận thức mình cũng là cái tinh thần có đầu tiên trở lại tự nhận thức mình
e) thế giới tự nhiên, xã hội và tinh thần là những bộ phận cùng có lịch sử như nhau. Bởi vì, ko có tinh thần làm sao biết được thế giới tự nhiên là có trước. Và nếu giới tự nhiên có sau thì con người sống ở đâu
câu 8. tính năng động, sáng tạo của ý thức dựa trên những điều kiện nào? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra (nguồn gốc). Còn khi đã hình thành thì nó ko còn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động, sáng tạo
b) sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người
c) tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải thông qua hoạt động thực tiễn của con người, tức là hoạt động có tính vật chất
d) sáng tạo của ý thức ko phụ thuộc vào điều kiện vật chất. Nó hoạt động độc lập, năng động, chủ quan
e) những nhà nhị nguyên luận coi vai trò của ý thức và vật chất ngang nhau. Chúng tự thân vận động theo quy luật riêng
câu 9. phép biện chứng duy vật là gì? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là sự đối lập với phương pháp siêu hình và phép biện chứng duy tâm. nó chỉ thừa nhận sự vận động, biến đổi, phát triển của thế giới khách quan là có quy luật, còn hoạt động chủ quan là tuỳ thuộc và ý chí con người
b) là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến của các mặt, các quá trình, các sự vật, hiện tượng, có tính khách quan, rất phổ biến và nhiều vẻ
c) là khoa học nghiên cứu về sự phát triển của thế giới từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
d) là khoa học về những quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy
câu 10. vì sao phải thực hiện phương pháp xem xét toàn diện? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) vì đó là phương pháp khoa học được rút ra từ việc nghiên cứu tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng do người ta tạo ra
b) vì đó là phương pháp xem xét khoa học được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, nhiều vẻ và khách quan, do con người phát hiện ra
c) vì chính mối liên hệ của sự vật, hiện tượng đã chỉ cho cách xem xét toàn diện
d) vì nhận thức cũng như hành động muốn đạt hiệu quả đòi hỏi phải có phương pháp xem xét toàn diện, do con người dựa vào kinh nghiệm lâu đời hình thành
e) vì phương pháp toàn diện đối lập với phương pháp phiến diện, 1 chiều, siêu hình
câu 11. vật chất là những cái do phức hợp cảm giác của con người tạo ra quan niệm này thuộc lập trường triết học nào?
a) chủ nghĩa duy vật biện chứng
b) chủ nghĩa duy vật siêu hình
c) nhị nguyên liệu
d) chủ nghĩa duy tâm chủ quan
e) chủ nghĩa duy tâm khách quan
câu 12. chất (theo nghĩa triết học) là gì? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là tính quy định vốn có của sự vật, chỉ rõ nó là nó mà ko phải cái khác
b) những biểu hiện ở những thuộc tính đặc trưng, trong tổng các thuộc tính của sự vật, hiện tượng chỉ rõ nó là gì được gọi là chất
c) chất là tổng hợp các thuộc tính của sự vật để chỉ sự vật đó là gì, nó khác với cái khác như thế nào
d) trong thế giới có vô vàn sự vật khác nhau, chính là ở chỗ chúng có chất khác nhau. Chất chính là những thuộc tính chỉ rõ sự khác nhau đó
câu 13. lượng (theo nghĩa triết học) là gì? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) lượng là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về số lượng các thuộc tính, về quy mô, tốc độ, trình độ, mà ko xác định được sự khác biệt với sự vật khác
b) thực ra lượng của sự vật cũng như chất của nó, ko khác nhau, chỉ là cách gọi khác
c) lượng của sự vật chỉ khác chất ở chỗ các thuộc tính được xác định bằng cách đo lường: cân, đong, đo, điếm được
d) mỗi sự vật ko thể có nhiều lượng khác nhau
câu 14. nêu mối liên hệ biện chứng giữa lượng và chất của sự vật ? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng là tiền đề cho sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới
b) sự biến đổi về chất và lượng ko phải mâu thuẫn. chỉ có sự khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhẩy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản
c) sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra
d) chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. còn sự thay đổi từ chất đến lượng ( ngược lại) lại là bước thụt lùi tạm thời trong xu thế phát triển
câu 15. bước nhẩy ( theo nghĩa triết học) là gì? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là bước đánh dấu sự thay đổi căn bản về chất, làm cho sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời, đó cũng là sự đứt đoạn trong quá trình vận động liên tục
b) là bước đánh dấu sự thay đổi từ lượng này sang lượng khác của các sự vật, hiện tượng
c) là bước đánh dấu sự biến đổi từ lượng đến sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng
d) là bước đánh dấu sự biến đổi từ chất đến biên đổi về lượng
câu 16. mâu thuẫn biện chứng là gì? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) sự liên hệ tác động lẫn nhau giữa các mặt, thuộc tính, có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại khách quan trong sự vật tạo thành mâu thuẫn biện chứng
b) là những khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong sự liên hệ tác động qua lại của các mặt do con người tạo ra
c) là sự tác động lẫn nhau của các mặt có sự khác nhau một cách khách quan, phổ biến giữa các sự vật, hiện tượng
d) là sự liên hệ phổ biến của các mặt, các thuộc tính trong sự vật, hiện tượng trong sự thống nhất với nhau
câu 17. tại sao phát triển là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) vì thống nhất là tương đối, đấu tranh là tuyệt đối, nhờ đấu tranh mà thể thống nhất cũ bị phá vỡ, sự vật cũ mất đi, thể thống nhất mới được xác lập. Sự vật mới ra đời, cao hơn
b) vì đấu tranh của các mặt đối lập là tương đối, thống nhất là tuyệt đối. Như vậy làm cho thể thống nhất cũ bị phá vỡ, chuyển hoá thành sự vật mới thiết lập sự thống nhất mới cao hơn
c) vì thống nhất là điều kiện cho đấu tranh, đấu tranh nhằm thiết lập thống nhất mới cao hơn tạo ra sự thay đổi từ sự vật cũ sang sự vật mới
d) vì thống nhất và đấu tranh là 2 mặt của mâu thuẫn làm cho mâu thuẫn ko những được giải quyết mà còn thiết lập mâu thuẫn mới
câu 18. mối quan hệ giữa mâu thuẫn bên trong với mâu thuẫn bên ngoài? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài có tác động ngang nhau đối với sự phát triển , vì ko có sự vật nào lại chỉ phát triển nhờ mâu thuẫn bên trong
b) mâu thuẫn bên trong và bên ngoài đều là nguyên nhân của sự phát triển, nhưng suy tới cùng mâu thuẫn bên trong giữ vai trò quyết định nhất, còn mâu thuẫn bên ngoài là ko thể thiếu, rất quan trọng
c) mâu thuẫn bên trong mới giữ vai trò quyết định tuyệt đối còn mâu thuẫn bê ngoài chỉ có tác động phụ đến sự phát triển
d) mâu thuẫn bên trong hay bên ngoài có vai trò quyết định là tuỳ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể, ko thể khẳng định được
câu 19. phủ định biện chứng là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là sự phủ định có tính khách quan (tự thân phủ định), có tính kế thừa và có thêm yếu tố mới
b) là sự phủ định có sự can thiệp của con người, có tính kế thừa và làm chấm dứt quá trình phát triển
c) là tự thân phủ định làm cho cái cũ hoàn toàn mất đi và làm cho cái mới khác nhau về chất với cái cũ
d) là sự phủ nhận hoàn toàn cái cũ, xác lập cái mới khác cái cũ do có sự can thiệp của con người
câu 20. phủ định của phủ định là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ định thứ nhất, làm cho sự vận động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự vật hình như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn
b) là sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú theo đường thẳng, đường xoáy ốc hay đường sin
c) là vừa phủ định và phủ nhận mang nhiều hình thức phong phú, nhiều vẻ như đường tròn, đường xoáy ốc hoặc đường thẳng theo xu hướng tiến lên đến vô cùng
d) là sự khẳng định có tính kế thừa làm cho hình thức phủ định qua nhiều giai đoạn phong phú và được lặp lại theo đường tròn khép kín, đường dích dắc, đường xoáy ốc
câu 21. cái chung (theo nghĩa triết học)là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là cái được tập hợp từ tất cả cái riêng lại, mang tính khách quan, phổ biến trong tự nhiên, xã hội, tư duy
b) là những mặt, thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng, mang tính khách quan, phổ biến và sâu sắc
c) là cái toàn thể được tập hợp lại từ nhiều bộ phận hợp thành mang tính khách quan, phổ biến
d) là những mặt, thuộc tính, quá trình có trong nhiều cái riêng được con người tạo ra rất phổ biến
e) là cái hoàn toàn khác cái riêng, không có ở cái riêng, được con người phát hiện và vận dụng trong đới sống
câu 22. cái riêng ( theo nghĩa triết học)là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình có tính toàn vẹn, tồn tại tương đối độc lập với các sự vật khác
b) chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình tồn tại ngẫu nhiên, ko lặp lại với cái riêng khác
c) chỉ một cái khác với cái chung, là cái bộ phận của cái chung
d) chỉ một sự vật, hiện tượng có tính quy định ko chỉnh thể, phụ thuộc vào cái riêng khác, chỉ nó mới có
e) cái riêng là cái ko lặp lại ở cái khác, cũng là cái cá biệt
câu 23. nêu mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) cái chung là bộ phận của cái riêng, còn cái riêng là cái toàn bộ. Cái chung và cái riêng có thể chuyển hoà lẫn nhau trong những điều kiện nhất định. Cái riêng phong phú, còn cái chung sâu sắc
b) cái chung là bộ phận của cái riêng, còn cái riêng là cái toàn bộ. Cái chung và cái riêng ko thể chuyển hoá cho nhau. Cái chung phong phú còn cái riêng sâu sắc
c) cái riêng là cái toàn bộ, cái chung là bộ phận. Cái chung và cái riêng có thể chuyển hoá cho nhau trong những điều kiện nhất định. Cái chung phong phú còn cái riêng sâu sắc
d) cái riêng phong phú còn cái chung sâu sắc. cái chung và cái riêng có thể chuyển hoá cho nhau trong những điều kiện nhất định. Cái riêng khách quan còn cái chung mang tính chủ quan
câu 24. xác định quan điểm sau đâythuộc lập trường triết học nào?
ý thức tự nó chỉ có thể làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức thật sự chỉ có tác dụng khi nó thông qua hoạt động thực tiễn của con người
a) chủ nghĩa duy vật biện chứng
b) chủ nghĩa duy vật siêu hình
c) chủ nghĩa duy tâm khách quan
d) nhị nguyên luận
e) chủ nghĩa duy tâm chủ quan
câu 25. bản chất (nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong sự vật, quy định vận động, phát triển của sự vật đó
b) là tổng hợp các thuộc tính chủ yếu ở bên trong sự vật, quy định sự vận động, phát triển của sự vật
c) sự quy định sự vận động, phát triển của sự vật bởi những mặt, mối liên hệ bên trong có tính ngẫu nhiên, tương đối ổn định gọi là bản chất
d) là tổng hợp các mặt, mối liên hệ tất nhiên, thường biến đổi ở trong sự vật, quy định sự vận động phát triển của sự vật đó
câu 26.hiện tượng là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là những mặt, mối liên hệ, yếu tố bên ngoài có tình chủ quan và là hình thức biểu hiện của bản chất
b) là hình thức biểu hiện cụ thể ra bên ngoài của bản chất
c) những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện của bản chất được gọi là hiện tượng
d) là những mặt, mối liên hệ, yếu tố biểu hiện bên trong của bản chất
e) là những mặt, mối liên hệ, yếu tố tất nhiên của bản chất
câu 27. quan hệ biện chứng giữa hiện tượng và bản chất thể hiện như thế nào? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) bản chất và hiện tượng thống nhất với nhau đồng thời bao hàm sự khác biệt. hiện tượng phong phú, biến đổi nhanh, còn bản chất sâu sắc, tương đối ổn định hơn
b) hiện tượng biểu hiện bên trong phong phú, luôn biến đổi, bản chất biểu hiện bên ngoài, tương đối ổn định, sâu sắc. bản chất và hiện tượng có tính khách quan, thống nhất có mâu thuẫn
c) bản chất phong phú, hiện tượng sâu sắc. bản chất thống nhất với hiện tượng, có mâu thuẫn, có tính khách quan. Bản chất tương đối ổn định, bên trong còn hiện tượng luôn biến đổi, biểu hiện bên ngoài
d) bản chất thường biến đổi, bên trong sâu sắc hơn, hiện tượng ổn định hơn, bên ngoài, phong phú. Bản chất và hiện tượng thống nhất có mâu thuẫn.
câu 28. nội dung ( theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là toàn bộ các mặt, quan hệ, yếu tố, quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng diễn ra trong sự vật
b) là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ, do người tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó
c) là tổng hợp các mặt, yếu tố, quan hệ được sắp xếp theo ý muốn để tạo nên sự vật, hiện tượng nào đó
d) là tổng hợp các mặt có tính quy định tạo nên sự vật
e) là cách thức tồn tại của các mặt, yếu tố, quan hệ có tính quy định tạo nên sự vật, hiện tượng
câu 29. hình thức ( theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là phương thức tổ chức, kết cấu và tồn tại của nội dung
b) là tổng số các mặt biểu hiện bên ngoài của nội dung
c) là vẻ bề ngoài của nội dung
d) là phương thức kết cấu của nội dung, mang tính chủ quan do con người tạo ra cho phù hợp với nội dung
câu 30. quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức thể hiện như thế nào? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) nội dung và hình thức vừa thống nhất vừa khác biệt. Nội dung quyết định hình thức, hình thức tác động lại nội dung. Một nội dung có thể có nhiều hình thức và ngược lại. nội dung biến đổi thường xuyên, còn hình thức tương đối ổn định
b) hình thức và nội dung ko mâu thuẫn, hình thức tương đối ổn định hơn nội dung. Nội dung quyết định hình thức tác động ngược trở lại. một nội dung có có thể mang nhiều hình thức và ngược lại
c) nội dung có thể mang nhiều hình thức và ngược lại. hình thức quyết định nội dung, còn nội dung tác động trở lại. nội dung thường biến đổi nhanh hơn hình thức
d) một nội dung có thể chỉ có một hình thức và ngược lại. hình thức quyết định nội dung, còn nội dung tác động ngược lại. nội dung thường biến đổi nhanh hơn
câu 31. nguyên nhân ( theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là tác động qua lại giữa các mặt, bộ phận, quan hệ trong sự vật, hiện tượng , hoặc giữa các sự vật, hiện tượng gây ra sự ổn định
b) là sự tác động qua lại giữa các mặt, bộ phận, quan hệ trong sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau một cách khách quan, phổ biến gây ra những biến đổi nhất định
c) là sự tác động qua lại giữa các mặt, bộ phận, quan hệ trong sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật , hiện tượng gây ra những biến đổi có tính chủ quan
d) là sự tác động qua lại của các mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng gây ra những biến đổi nhất định
câu 32. kết quả ( theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là những biến đổi xuất hiện do sự tác động qua lại của các mặt, bộ phận, quan hệ trong sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật,hiện tượng với nhau
b) là sự biến đổi xuất hiện trước khi sự tác động qua lại của các mặt, bộ phận, quan hệ của các sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
c) là sự biến đổi do sự tác động qua lại của các mặt đối lập trong sự vật hay giữa các sự vật với nhau
d) là sự không biến đổi do sự tác động qua lại giữa các mặt, bộ phận, quan hệ của các sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
e) là sự tác động lẫn nhau của các mặt, bộ phận, quan hệ gây ra sự ổn định nhất định trong sự vật, hiện tượng
câu 33. tất nhiên ( nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là cái (yếu tố, mặt, quan hệ) phát sinh, phát triển , mất đi, do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong sự vật quyết định và trong những điều kiện nhất định nó nhất định phải xảy ra như thế chứ không thể khác
b) là cái yếu tố, mặt, quan hệ phát sinh, phát triển, mất đi, do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của sự vật quyết định và trong những điều kiện nhất định nó không phải xảy ra như thế mà xảy ra thế khác
c) là cái yếu tố, mặt, quan hệ phát sinh, phát triển, mất đi, do những nguyên nhân cơ bản, bên ngoài của sự vật quyết định và trong những điều kiện nhất định nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác
câu 34. ngẫu nhiên ( theo nghĩa triết học) là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) ngẫu nhiên là những cái (mặt, yếu tố, quan hệ) phát sinh, phát triển, mất đi do tác động của hoàn cảnh bên ngoài, do nguyên nhân bên ngoài gây ra. Do đó nó có thể xảy ra hoặc ko, có thể xảy ra thế này hoặc thế khác
b) ngẫu nhiên là những mặt, yếu tố, quan hệ, phát sinh, phát triển, mất đi do tác động của nguyên nhân bên trong, là biểu hiện của cái tất nhiên, gây ra. Do đó nó có thể xảy ra hoặc ko, có thể xảy ra thế này hoặc thế khác
c) ngẫu nhiên là những cái (mặt, yếu tố, quan hệ) phát sinh, phát triển, mất đi do tác động của những quan hệ bên ngoài, do những nguyên nhân bên ngoài gây ra. Do đó nó nhất định xảy ra, có thể xảy ra thế này hoặc thế khác
d) ngẫu nhiên là những cái (mặt, yếu tố, quan hệ) phát sinh, phát triển, mất đi do những nguyên nhân bên ngoài, là biểu hiện của các tất nhiên. do đó có thể xảy ra hoặc không, nhất định xảy ra thế này ko thể khác
câu 35. quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và ngẫu nhiên thể hiện như thế nào ? xác định câu trả lời đúng nhất
a) cả hai đều có nguyên nhân, cái tất nhiên bên trong sâu sắc, tương đối ổn định, cái ngẫu nhiên bên ngoài phong phú,biến đổi nhanh, tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau trong những điều kiện nhất định
b) cùng có nguyên nhân và có thể chuyển hoá lẫn nhau. tất nhiên bên trong, sâu sắc, ko ổn định, còn ngẫu nhiên bên ngoài, phong phú ổn định
c) cùng do nguyên nhân, có thể chuyển hoá cho nhau. Cái tất nhiên bên ngoài, sâu sắc, ổn định,còn cái ngẫu nhiên ko ổn định, phong phú, bên trong
d) tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất với nhau: cái tất nhiên vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên, còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên, đồng thời là cái bổ sung cho tất nhiên
câu 36. những nguyên tắc cơ bản của lý luận nhận thức là gì? xác định câu trả lời đúng:
a) là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, thừa nhận khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, đối với con người không có gì là ko thể biết, là sự thừa nhận nhận thức là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn
b) là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thức con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều ko thể biết, là thừa nhận tính biện chứng của quá trình nhận thức
c) là quá trình biện chứng thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, chủ thể nhận thức của con người là có hạn, do đó kết quả khả năng nhận thức của con người là đáng nghi ngờ
d) là thừa nhận đối tượng nhận thức tồn tại khách quan, chủ thể nhận thức là con người có thể nhận thức đúng, quá trình nhận thức diễn ra trực tiếp mỗi lần là hoàn thiện
câu 37. con người có khả năng nhận thức được đúng thế giới không? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) có, đối với con người ko có điều gì là ko thể biết, mà chỉ có cái chưa biết. Sự hiểu biết là một quá trình luân theo các quy luật biện chứng như mâu thuẫn , lượng chất, phủ định của phủ định và những quy luật khác của tư duy
b) có, đối với con người ko phải là cái gì cũng biết mà có những cái ko thể biết. Sự hiểu biết của con người là quá trình cộng dần những hiểu biết có hạn lại thành cái vô hạn
c) có, đối với con người ko có gì là ko thể biết chỉ có những cái chưa biết. Sự hiểu biết đó diễn ra bằng con đường tích luỹ dần của từng người cộng lại nhiều lần tạo thành
d) ko, đối với con người có phần nhận thức đúng, có phần ko thể hiểu biết đúng được thế giới. Vì thế giới là mênh mông vô hạn. còn mỗi con người chỉ có hạn mà thôi
câu 38. nêu mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính. Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) là hai giai đoạn khác nhau về chất của quá trình nhận thức thống nhất của con người, từ nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính là sự chuyển hoá biện chứng, là bước nhẩy vọt trong nhận thức. Nhận thức cảm tính thì trực tiếp, bên ngoài, phong phú, cụ thể. Nhận thức lý tính thì gián tiếp, bên trong sâu sắc, trừu tượng
b) là hai giai đoạn khác nhau về chất, tách rời. Nhận thức lý tính sâu sắc, bản chất, gián tiếp. Nhận thức cảm tính bề ngoài, hiện tượng, phong phú
c) là hai giai đoạn thống nhất biện chứng, nhận thức cảm tính phong phú, bên trong, hiện tượng. Nhận thức lý tính sâu sắc, bên ngoài, bản chất
d) là hai giai đoạn khác nhau nhưng thống nhất chuyển hoá từ thấp đến cao, nhận thức cảm tính đáng tin cậy, phong phú, hiện tượng, bên ngoài. nhận thức lý tính sai lệch, sâu sắc, bản chất, bên trong
câu 39. nêu quan hệ giữa lý tính và thực tiễn. Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) thực tiễn xét đến cùng là cơ sở, mục đích, động lực của lý luận, là tiêu chuẩn để xác định lý luận đúng hoặc sai. Ngược lại, lý luận đúng soi sáng, hướng dẫn cho hoạt động thực tiễn tự giác. ko có lý luận, thực tiễn mù quáng. lý luận sai kìm hãm thực tiễn, hướng thực tiễn sai đường
b) lý luận đúng soi sáng, hướng dẫn thực tiễn tự phát. ngược lại, lý luận sai kìm hãm hoặc hướng thực tiễn sai đường. Thực tiễn là nguồn gốc, động lực, mục đích của lý luận khi xét tới cùng. Thực tiễn cũng là tiêu chuẩn duy nhất xác định lý luận đúng hoặc sai
c) thực tiễn xét đến cùng là cơ sở, nguồn gốc, động lực của lý luận và tiêu chuẩn xác định lý luận đúng sai. Lý luận lại tác động trở lại thực tiễn to lớn. Nếu lý luận sai sẽ làm cho thực tiễn đi đúng hướng. Ngược lại, lý luận đúng sẽ mở đường, soi sáng cho thực tiễn đi chệch hướng. Thực tiễn ko có lý luận trở thành mò mẫm
câu 40. chân lý là gì? xác định câu trả lời đúng nhất:
a) chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan, đã được thực tiễn kiểm nghiệm là đúng
b) là những kinh nghiệm phản ánh đúng hiện thực khách quan được thực tiễn kiểm nghiệm đúng
c) là những lý luận phản ánh đúng hiện thực khách quan được thực tiễn kiểm tra đúng
d) là những nhận thức cảm tính phản ánh đúng hiện thực khách quan được thực tiễn kiểm tra là đúng
e) những tri thức về tự nhiên được phản ánh đúng hiện thực khách quan được thực tiễn kiểm tra là đúng
câu 41. chân lý có những tính chất gì ?xác định câu trả lời đúng nhất:
a) chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, có tính tuyệt đối, tính tương đối
b) ko có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung khách quan, ko có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng trong mọi hoàn cảnh
c) chân lý có nội dung khách quan, hình thức chủ quan, chân lý có tính trừu tượng cao siêu, chân lý còn có tính tuyệt đối và tính tương đối
d) chân lý có hình thức chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, ko có chân lý tuyệt đối vì thực tiễn luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn
câu 42. chọn câu trả lời đúng. Triết học C.Mác là triết học:
a) tách rời giữa lý luận và thực tiễn
b) thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
c) chỉ coi trọng thực tiễn
d) chỉ coi trọng lý luận
e) chỉ coi trọng kinh nghiệm
câu 43. chọn câu trả lời đúng. Phép biện chứng trong triết học C.Mác-V.i.Lênin là:
a) biện chứng duy tâm
b) biện chứng chất phát, ngây thơ
c) biện chứng duy vật
d) biện chứng chủ quan
e) biện chứng duy tâm khách quan
NHÓM C ( GỒM 23 CÂU)
câu 1. chọn câu trả lời đúng. phép biện chứng thật sự mang tính khoa học là:
a) phép biện chứng cổ đại
b) phép biện chứng của triết học G.Hêghen
c) phép biện chứng của triết học C.Mác
d) phép siêu hình của Bêcơn-Lốccơ
câu 2. xác định quan niệm sai về mâu thuẫn và về vai trò của mâu thuẫn
a) sự liên hệ tác động lẫn nhau của các mặt đối lập trong các sự vật, hiện tượng là mâu thuẫn
b) mâu thuẫn vừa có tính khách quan, vừa có tính phổ biến trong tự nhiên,xã hội và nhận thức
c) ko chỉ cần nắm được vai trò động lực, nguồn gốc của mâu thuẫn trong phát triển mà phải biết phân biệt các mâu thuẫn khác nhau để có giải pháp giải quyết khác nhau
d) quy luật mâu thuẫn là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, nó chỉ rõ nguồn gốc, động lực của phát triển
e) sự vật tự nhiên vốn ko có mâu thuẫn bên trong, mâu thuẫn chỉ được nẩy sinh khi xuất hiện con người can thiệp vào
câu 3. xác định quan niệm sai về sự phủ định của phủ định
a) phủ định của phủ định là sự lặp lại cái cũ theo đường tròn khép kín, đường thẳng hayđường dích dắc
b) phủ định của phủ định là vòng khâu của sự phát triển, mỗi chu kỳ hình như lặp lại giai đoạn đầu
c) phủ định của phủ định có hình xoáy ốc theo hướng tiến lên đến vô tận, vô hạn, ko có khởi đầu
d) phủ định của phủ định có tính khách quan, còn phủ định trong tư duy là sự phản ánh trong hiện thực
e) phủ định của phủ định là quy luật phổ biến của tự nhiên, xã hội và được phản ánh trong tư duy con người
câu 4. xác định quan niệm sai về phủ định biện chứng
a) phủ định có tính kế thừa
b) phủ định đồng thời cũng là sự khẳng định
c) phủ định là chấm dứt quá trình phát triển
d) phủ định có tính “ tự thân”
e) phủ định có tính khách quan, phổ biến
câu 5. xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng
a) cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng
b) quan hệ giữa cái chung và cái riêng là quan hệ có tính chủ quan
c) quan hệ giữa cái chung và cái riêng là có tính phổ biến
d) cái chung là bộ phận còn cái riêng là cái toàn thể
e) cái chung sâu sắc, cái riêng phong phú
câu 6. xác định quan niệm sai về quan hệ giữa bản chất và hiện tượng
a) bản chất sâu sắc, hiện tượng phong phú
b) bản chất và quy luật có cùng trình độ của mối liên hệ tất nhiên
c) bản chất tương đối ổn định, còn hiện tượng thường biến đổi nhanh hơn
d) bản chất và hiện tượng có mâu thuẫn
e) chỉ có bản chất tồn tại khách quan còn hiện tượng tồn tại mang tính chủ quan
câu 7. xác định quan niệm sai về mối liên hệ nhân quả
a) quan hệ nhân quả là có tính khách quan của sự vật, hiện tượng
b) quan hệ nhân quả là có tính phổ biến trong tự nhiên xã hội và được phản ánh trong tư duy
c) quan hệ nhân quả có tính nhiều vẻ
d) kết quả và nguyên nhân ko thể chuyển hoá cho nhau được
e) xét một quan hệ thì nguyên nhân bao giờ cũng có trước kết quả. nhưng ko phải mọi hiện tượng diễn ra trước đều là nguyên nhân của hiện tượng sau
câu 8. xác định quan niệm sai về mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên :
a) tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính khách quan
b) ngẫu nhiên và tất nhiên đều có nguyên nhân của chúng
c) cái tất nhiên biểu hiện qua cái ngẫu nhiên. ngược lại, cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của cái tất nhiên
d) cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau trong những điều kiện nhất định
e) cái tất nhiên và ngẫu nhiên chỉ có quan hệ bên ngoài, nằm cạnh nhau
câu 9. xác định quan niệm sai về nhận thức
a) nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người và được cải biến trong đó
b) nhận thức tuân theo các quy luật của phép biện chứng duy vật
c) nhận thức ko chỉ biết được hiện tượng bên ngoài mà còn nắm được bản chất bên trong của sự vật
d) nhận thức của con người là nhất thành bất biến
e) con người là chủ thể nhận thức, sự vật là đối tượng nhận thức tồn tại khách quan
câu 10. xác định quan niệm sai về thực tiễn
a) thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức vì qua thực tiễn bộc lộ các thuộc tính, mối liên hệ bản chất của đối tượng
b) thực tiễn là cơ sở của nhận thức, trong đó thực tiễn sản xuất vật chất là cơ bản nhất
c) thực tiễn là động lực của nhận thức, nó đòi hỏi tư duy con người phải giải đáp những vấn đề đặt ra
d) thực tiễn là dạng hoạt động thể lực cực nhọc. Hoạt động biểu diễn của diễn viên bale là hoạt động thực tiễn
e) thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Nhận thức đúng hay sai ko được xác định trong nhận thức
câu 11. xác định quan niệm sai về chân lý
a) nội dung chân lý có tính khách quan, hình thức biểu hiện chủ quan
b) chân lý bao giờ cũng cụ thể, ko có chân lý trừu tượng
c) có thể hiểu chân lý cũng là sự phù hợp giữa chủ quan với khách quan
d) chân lý với sai lầm có thể chuyển hoá cho nhau trong những điều kiện nhất định
e) chân lý ko phải bao giờ cũng thuộc số đông
câu 12. chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn kiểm nghiệm. Vì vậy, có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
a) chủ nghĩa duy vật biện chứng
b) chủ nghĩa duy vật siêu hình
c) nhị nguyên luận
d) chủ nghĩa duy tâm khách quan
e) chủ nghĩa duy tâm chủ quan
câu 13. chân lý chỉ tồn tại trong nhận thức con người, vì vậy nội dung của chân lý lệ thuộc vào chủ quan của con người. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
a) chủ nghĩa duy vật biện chứng
b) chủ nghĩa duy vật siêu hình
c) nhị nguyên luận
d) chủ nghĩa duy tâm khách quan
e) chủ nghĩa duy tâm chủ quan
câu 14. ko có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm mất phương hướng. Lý luận ko phục vụ cho thực tiễn, trở thành lý luận suông, giáo điều. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng
a) chủ nghĩa duy vật biện chứng
b) chủ nghĩa duy vật siêu hình
c) nhị nguyên luận
d) chủ nghĩa duy tâm khách quan
e) chủ nghĩa duy tâm chủ quan
câu15. tính năng động chủ quan của ý thức con người muốn phát huy có hiệu quả bao giờ cùng phải dựa trên cơ sở vật chất. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
a) chủ nghĩa duy vật biện chứng
b) chủ nghĩa duy vật siêu hình
c) nhị nguyên luận
d) chủ nghĩa duy tâm khách quan
e) chủ nghĩa duy tâm chủ quan
câu 16. mọi tri thức, dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
a) chủ nghĩa duy vật biện chứng
b) chủ nghĩa duy vật siêu hình
c) nhị nguyên luận
d) chủ nghĩa duy tâm khách quan
e) chủ nghĩa duy tâm chủ quan
câu 17. mỗi chân lý khoa học, dù là có tính tương đối vẫn chứa đựng một yếu tố của chân lý tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? chọn câu trả lời đúng:
a) chủ nghĩa duy vật biện chứng
b) chủ nghĩa duy vật siêu hình
c) nhị nguyên luận
d) chủ nghĩa duy tâm khách quan
e) chủ nghĩa duy tâm chủ quan
câu 18. một sinh viên chuẩn bị bài semina trong 1 tuần theo cách thức ngày đầu phác thảo đề cương sơ lược sau đó hàng ngày dành 15 phút sửa chữa và bổ sung bài chuẩn bị đó cả kết cấu nội dung. Đúng vào buổi semina, sinh viên đó đã có một bản chuẩn bị hoàn chỉnh. Côngviệc trên đã diễn ra theo quy luật nào? lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
a) lượng –chất
b) mâu thuẫn
c) phủ định của phủ định
d) liên hệ phổ biến
e) phát triển
câu 19. một sinh viên suy nghĩ: nhà mình nghèo, được bố mẹ gắng sức cấp tiền cho mình đi học đại học, mình phải cố gắng học giỏi. Ra trường dễ kiếm việc làm. Và chắc lựa chọn được những nơi làm việc có thu nhập kha khá. Và chuận bị cho tương lai, vừa đáp ơn bố mẹ. Phân tích suy nghĩ đó trên bình diện triết học thì vận dụng cặp phạm trù nào là thích hợp nhất:
a) cái riêng – cái chung
b) nguyên nhân – hệ quả
c) tất nhiên – ngẫu nhiên
d) khả năng – hiện thực
e) bản chất – hiện tượng
f) hình thức – nội dung
câu 21. một sinh viên tâm sự với bạn về hoàn cảnh gia đình mình trong 10 năm đổi mới như sau: gia đình trước đây rất khó khăn. Khi bố từ quân đội về hưu có ít tiền gia đình đầu tư mua máy và thiết bị sản xuất đậu phụ và làm tương bán. May quá, mặt hàng làm ra có thị trường tiêu thụ ngày càng rộng. Gia đình còn tận dụng các sản phẩm phụ để nuôi lợn. Thế là thu nhập của gia đình tăng dần. đến nay bố tôi đã trở thành một chủ xưởng sản xuất có 20 lao động thuê ngoài. mẹ mình làm trợ lý, mình làm kế toán giúp mẹ. Nhà mình bây giờ khang trang, khả đủ tiện nghi sinh hoạt. phân tích sự việc trên theo bình diện triết học thì vận dụng quy luật nào là phù hợp:
a) lượng –chất
b) mâu thuẫn
c) phủ định của phủ định
d) liên hệ phổ biến
e) phát triển
câu 22. nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu quan hệ biện chứng giữa lượng và chất. Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) lượng – chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích luỹ về lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt, ko được nóng vội, chủ quan,duy ý chí, “ đốt cháy giai đoạn”. Ngược lại,chỉ có thể thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới
b) lượng – chất có quan hệ biện chứng. Ko được nóng vội,chủ quan, duy ý chí khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi chưa tích luỹ đủ lượng cũng phải thay đổi về chất. Ngược lạ,ko được chần trừ, do dự, bảo thủ khi lượng đã được tích luỹ. Phải có ý chí thay đổi căn bản có tính cách mạng
c) lượng – chất có quan hệ biện chứng. Ko được nóng vội,chủ quan , duy ý chí khi lượng đã được tích luỹ đủ và ngược lại
d) phải kiên quyết, ko chần trừ, do dự, khi lượng đã được tích luỹ đủ
câu 23. ý nghĩa phương pháp luận của việcnghiên cứu quy luật phủ định của phủ định. Xác định câu trả lời đúng nhất:
a) phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại
b) phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời, cần có thái độ giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn
c) phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới
d) phủ định của phủ định là tạo ra cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới.
NHÓM D ( GỒM 16 CÂU)
câu 1. cho 4 luận điểm sau đây:
a) quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quan hệ xã hội khác
b) nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử. xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi
c) nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử
d) vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nên kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong sự phát triển lịch sử
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử
câu 2. cho 4 luận điểm sau đây:
a) sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết định
b) quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội được hình thành tuỳ thuộc ý muốn của những người sản xuất
c) một quốc gia có thể thoát khỏi chế độ phong kiến nhờ phát triển nền giáo dục
d) trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật lịch sử
câu 3. cho 4 luận điểm sau đây:
a) quy luật kinh tế là quyết định mặc dù chính sách kinh tế có thể kìm hãm hay thúc đẩy sự hoạt động của các quy luật đó
b) xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý muốn con người
c) xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên
d) tất cả cái gì thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu óc của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí của con người
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật biện chứng lịch sử
câu 4. cho 4 luận điểm sau đây:
a) dân dĩ thực vi tiên
b) do có được những lực lượng sản xuất mới, loài người thay đổi phương thức sản xuất của mình, đồng thời thay đổi tất cả những quan hệ xã hội của mình
c) trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử
d) xã hội vận động theo những quy luật ko những ko phụ thuộc vào ý thức con người mà còn quyết định cả ý chí và ý định của họ nữa
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử
câu 5. cho 4 luận điểm sau đây:
a) kiến trúc thượng tầng pháp lý và chính trị quyết định cơ cấu kinh tế của xã hội
b) sự ra đời cũng như mất đi trong tương lai của xã hội có giai cấp đều dựa trên tính tất yếu kinh tế
c) trong tất cả những chuyển biến lịch sử thì chuyển biến về chính trị là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử
d) nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật tầm thường
câu 6. cho 4 luận điểm sau đây:
a) về mặt khách quan , nhà nước xuất hiện là do mâu thuẫn giai cấp ko thể điều hòa được
b) cơ sở trực tiếp hình thành giai cấp là chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
c) giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối luôn cả những tư liệu và điều kiện sản xuất tinh thần
d) nhà nước và pháp luật là các yếu tố quyết định các hoạt động kinh tế
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử
câu 7. cho 4 luận điểm sau đây:
a) giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối luôn cả những tư liệu và điều kiện sản xuất tinh thần
b) nhà nước và pháp luật là các yếu tố chỉ có vai trò thụ động đối với các hoạt động kinh tế
c) vì bản chất con người là tổng hoà các quan hệ xã hội nên ko có các cá nhân khác nhau mà chỉ có xã hội với những con người hoàn toàn giống nhau
d) trí tuệ của các lãnh tụ, các cá nhân kiệt xuất quyết định tiến trình lịch sử, còn quần chúng nhân dân có vai trò thụ động thực hiện
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật siêu hình
câu 8. cho 4 luận điểm sau đây
a) chỉ đưa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào
b) chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào
c) mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ
d) hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật lịch sử
câu 9. cho 4 luận điểm sau đây:
a) quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quan hệ xã hội khác
b) nguyên nhân của mọi biến đổi trong lịch sử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn luôn thay đổi
c) nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử
d) sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng đầu quốc gia quyết định
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật tầm thường ( duy vật kinh tế )
câu 10. cho 4 luận điểm sau đây:
a) quy luật kinh tế là quyết định mặc dù chính sách kinh tế có thể kìm hãm hay thúc đẩy sự hoạt động của các quy luật đó
b) xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý muốn con người
c) nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử
d) sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do ý chí của người đứng quốc gia quyết định
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật biện chứng lịch sử
câu 11. cho 4 luận điểm sau đây:
a) quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất, quyết định mọi quan hệ xã hội khác
b) trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác tròn một túp lều tranh
c) xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên
d) sự thịnh suy của một quốc gia là do định mệnh chi phối
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử
câu 12. cho 4 luận điểm sau đây:
a) nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong lịch sử
b) vì cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng nên kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong sự phát triển lịch sử
c) quan hệ sản xuất là những quan hệ xã hội có tính vật chất quyết định mọi quan hệ xã hội khác
d) xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật lịch sử
câu 13. cho 4 luận điểm sau đây:
a) về mặt khách quan, nhà nước xuất hiện là do những mâu thuẫn giai cấp ko thể điều hoà được
b) giai cấp nào chi phối những tư liệu sản xuất vật chất thì cũng chi phối luôn cả những tư liệu và điều kiện sản xuất tinh thần
c) nhà nước và pháp luật là các yếu tố chỉ có vai trò thụ động đối với các hoạt động kinh tế
d) nhà nước và pháp luật là các yếu tố quyết định các hoạt động kinh tế
hãy chỉ ra luận điểm thể hiện lập trường triết học duy vật tầm thường
câu 15. có thể tóm tắt vai trò của tư liệu lao động trong sự phát triển xã hội thành 4 luận điểm sau đây:
a) trình độ phát triển của tư liệu lao động, mà chủ yếu là công cụ lao động, là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của con người
b) là cơ sở xác định trình độ phát triển của sản xuất
c) là tiêu chí để phân biệt sự khác nhau giữa các thời đại kinh tế
d) đối với mỗi thế hệ mới, những tư liệu lao động do thế hệ trước để lại trở thành điểm xuất phát của sự phát triển tương lai. Vì vậy, những tư liệu đó là cơ sở tạo ra những bước nhảy vọt của lịch sử
hãy phát hiện một điểm tóm tắt sai nội dung
câu 16. quan điểm duy vật về lịch sử là một trong hai phát hiện khoa học quan trọng của C.Mác và là cơ sở cho một cuộc cách mạng thật sự trong các học thuyết về xã hội. Một sinh viên đã minh học cho nhận định đó bằng các lập luận sau đây:
a) dùng quan điểm duy vật lịch sử đã giải thích được nguồn gốc và điều kiện tồn tại của giai cấp và đấu tranh giai cấp
b) dùng quan điểm duy vật lịch sử đã giải thích được nguồn gốc và bản chất của nhà nước
c) dùng quan điểm duy vật lịch sử đã giải thích được nguyên nhân sâu xa và tính chất của các cuộc cách mạng xã hội
d) dùng quan điểm duy vật lịch sử đã giải thích được nguồn gốc hình thành, các đặc điểm và quá trình phát triển của ý thức xã hội
Hỏi: 1. các lập luận trên đều đúng?
2. có ít nhất một lập luận sai?
NHÓM E ( GỒM 23 CÂU)
Câu 1. Quan hệ SX bao gồm các mặt cơ bản sau đây:
- Quan hệ hợp đồng sản xuất.
- Quan hệ về sở hữu TLSX.
- Quan hệ về tổ chức quản lý.
- Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
Hãy chỉ ra một yếu tố thừa.
Câu 2. Xã hội là một chỉnh thể toàn vẹn có cơ cấu phức tạp, trong đó cá các mặt cơ bản nhất là:
- lực lượng SX
- qhsx
- cơ sở hạ tầng
- kiến trúc thượng tầng
hãy chỉ ra một yếu tố thừa
câu 3. trong mọi thời đại, những tư tưởng thống trị xã hội là tư tưởng của giai cấp nào?
- của giai cấp chiếm đa số trong xh
- của giai cấp bóc lột
- của giai cấp thống trị
- của giai cấp bị trị
chọn câu trả lời đúng nhất
câu 4. tính độc lập tương đối của ý thức XH thể hiện ở 4 đIúm:
- thường lạc hậu hơn so với tồn tại XH
- không phụ thuộc vào tồn tại XH
- tính kế thừa trong sự phát triển
- tác động trở lại tồn tại XH
hãy chỉ ra một đIúm không đúng.
Câu 5. cho 4 công thức lý luận sau:
- tồn tại XH quyết định ý thức XH, ý thức XH tác động trở lại tồn tại XH
- nhân tố quyết định trong lịch sử, xét đến cùng, là nhân tố KT
- phương thức SX đời sống vật chất chi phối toàn bộ quá trình đời sống XH, đời sống chính trị và đời sống tinh thần của XH.
- cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng.
Hỏi: Công thức nào là quan niệm duy vật lịch sử? Chọn câu trả lời đúng nhấ:
- công thức 1
- công thức 1 và 2
- công thức 1, 2 và 3
- cả 4 công thức
câu 6. cho danh ngôn: . CáI thật trong tác phẩm nghệ thuật không những được phản lại cáI thật trong hiện thực mà còn cao hơn hiện thực. Danh ngôn trên nhấn mạnh đIúm nào trong quan niệm duy vật lịch sử.
- vai trò quyết định của tồn tại XH
- vai trò phụ thuộc của ý thức XH
- vai trò thụ động của ý thức nghệ thuật
- tính độc lập tương đối của ý thức nghệ thuật
hãy chỉ ra câu trả lời đúng nhất.
Câu 7. Cho danh ngôn: “ con người có 3 hoạt động nhận thức: thấy-hoạt động của mắt; quan sát-hoạt động của trí tuệ; chiêm ngưỡng-hoạt động của tâm hồn;. Ai đạt tới hoạt động thứ ba này là bước vào lĩnh vực nghệ thuật”. Danh ngôn này khẳng định rằng hình tượng nghệ thuật là:
- thuộc giai đoạn nhận thưc scảnh tính của ý thức nghệ thuật
- thuộc giai đoạn nhận thức lý tính của ý thưc nghệ thuật
- thuộc giai đoạn khái quát hoá của ý thức nghệ thuật
- nhận thức cái chung nhất thông qua cái điển hình cụ thể - cảm tính sinh động
chọn câu trả lời có nội dung đúng nhất
câu 8. “phải giải thích ý thức XH bằng những mâu thuẫn, những sự xung đột hiện có giữa các lực lượng sản xuất và những quan hệ SX của XH”. Luận điểm này nhấn mạnh điểm nào trong quan niệm duy vật lịch sử”.
- vai trò quyết định của ý thức XH đối với tồn tại XH
- vai trò quyết định của tồn tại XH đối với ý thức XH
- vai trò của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
- vai trò chi phối của PTSX đối với ý thức XH
hãy chọn câu phát biểu đúng và sát họp nhất.
Câu 9. Giáo trình Thương mại viết: “ Thị trường bao giờ cũng gồm hai cực ( sản xuất - tiêu dùng; hàng - tiền; người bán - người mua) tác động qua lại với nhau, đạt đến sự thoả thuẫn trong trao đổi”. Cơ sở triết học của định nghĩa này là gì?
- định nghĩa này dựa trên quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
- định nghĩa này dựa trên quy luật lượng-chất
- định nghĩa này dựa trên quy luật phủ định của phủ định
- định nghĩa này dựa trên quan hệ cung cầu
chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 10. Giáo trình Thương mại viết:” Cơ sở của phương pháp ngoại suy là quan điểm cho rằng: trong bất kỳ hiện tượng KTXH nào cũng có những dấu vết của quá khứ, những cơ sở của hiện tại và cả những mầm mống của tương lai”. Quan điểm trên thuộc lập trường triết học nào?
- chủ nghĩa duy vật siêu hình
- chủ nghĩa duy tâm
- chủ nghĩa duy vật biện chứng
- chủ nghĩa bất khả tri
chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 11. Nhà bác học Lê Quý Đôn nhận xét: “ Do ít bị tư tưởng bảo thủ cầm tù, dân Nam bộ nổi tiếng dám làm ăn lớn”. Nhận xét trên đã:
- Dùng tồn tại XH để giải thức ý thức xh
- Dùng ý thức XH để giải thích tồn tại xh
- Dùng cái chủ quan để giải thích cái khách quan
- Dùng tính độc lập tương đối của ý thức xh để giải thích hành động”làm ăn lớn” trong hoạt động KT.
Chọn câu trả lời đúng và sát họp nhất.
Câu 12. Anghen viết: “ Sự phát triển về chính trị, pháp luật, triết học, tôn giáo, văn hoá, nghệ thuạt v. v...là dựa trên sự phát triển KT. Nhưng tất cả những sự phát triển đó đều tác động lẫn nhau và cùng tác động đến cơ sở KT”. Luận điểm này nhấn mạnh nội dung nào trong quan niệm duy vật lịch sử?
- chính trị, pháp luật, văn hoá phụ thuộc vào KT
- Kinh tế quyết định chính trị, pháp luật, văn hoá.
- Chính trị, pháp luật, văn hoá tác động lẫn nhau.
- Tính độc lập tương đối của các hính thái ý thức xã hội.
Chọn câu trả lời đúng và đủ nhất.
Câu 12b. Báo cáo của chính phủ tại kỳ họp thứ 4 của quốc hội khoá X có đoạn viết: “ Mọi kế hoạch sản xuất phải xuất phát từ nhu cầu của thị trường; phải tính kỹ và nắm trước khả năng tiêu thụ cả trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế”. Lời khuyên trên vận dụng điều gì trong quan niệm Duy vật lịch sử?
- Kiến trúc thượng tầng phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng
- Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
- ý thức Xh phản ánh tồn tại Xh
- Thừa nhận nhu cầu của thị trường ( một bộ phận trong nền KT) quyết định nội dung cua kế hoạch sản xuất ( tức là một yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng)
Chọn câu trả lời đúng và cụ thể nhất.
Câu 13. Báo cáo của chính phủ tại kỳ họp thứ 4 của QUốc hội khoá X có đoạn viết: “ Các cơ quan có trách nhiệm của nhà nước và các hiệp hội, ngành nghề phải thiết thực hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp thị, thông tin và dự báo thị trường trong quá trình xác định kế hoạch SX.” Lời khuyên trên vận dụng điều gì trong quan niệm duy vật lịch sử?
- Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
- Kiến trúc thượng tầng phụ thuộc cơ sở hạ tầng
- Tính độc lập tương đối của ý thức Xh sau khi đã hình thành từ tồn tại Xh
- Tác động qua lại giữa thiết chế chính trị và ý thức tư tưởng thuộc kiến trúc thượng tầng.
Chọn câu trả lời đúng và rõ nhất.
Câu 14. C.C.Mác cho rằng: “ Sản xuất và tiêu dùng, mỗi cái không chỉ trực tiếp là cái kia, và không chỉ môi giới cho cái kia, tạo ra bản thân với tư cách là cái kia”. Nhận định này phân tích SX và tiêu dùng theo nội dung nào trong phép biện chứng duy vật?
- theo quy luật - lượng chất
- theo quy luật phủ định của phủ định
- theo nguyên lý liên hệ phổ biến
- theo nội dung của sự thống nhất các mặt đối lập.
Chọn câu trả lời đúng và sát nhất.
Câu 15. báo cáo của chính phủ tại kỳ họp thứ 6 của Qh khoá X có đoạn viết: “Nhiệm vụ hàng đầu của bộ máy chính quyền các cấp, các ngành là tạo môi trường và điều kiện thuân lợi cho các hoạt động đàu tư, sx và kd”. Luận điểm này đã vận dụng nội dung nào cảu quan niệm duy vật lịch sử?
- nhân tố kt là nhân tố quyết định trong lịch sử
- kiến trúc thượng tầng quyết định cơ sở KT
- Kiến trúc thượng tầng về cơ sở nhà nước có tác động tích cực đến KT.
- Nhà nước và KT đều quan trong.
Chọn câu trả lời đúng
Câu 16. báo cáo của Chính phủ tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá X có đoạn viết;” Các trường đào tạo không chỉ dậy nghề chuyên moon, mà còn phải dậy pháp luật,đạo đức, nghệ thuật, giáo dục ý thức công dân làm gì vì sự phát triển của đất nước”
- tồn tại Xh quyết định ý thức Xh
- ý thức Xh phụ thuộc tồn tại xh
- nhấn mạnh vai trò của ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức chính trị, ý thức nghệ thuật.
- Các hình thái ý thức Xh đều quan trọng và có tác động qua lại với nhau trong quy trình đào tạo của nhà trường.
Chọn câu trả lời đúng và sát nhất.
Câu 17. Trong báo cáo của thủ tướng Phan Văn Khải tại phiên họp chính phủ cuối năm 1999 có đoạn viết: “ Sự yếu kém của bộ máy và sự tha hoá của đội ngũ cán bộ trong chính quyền các cấp đã là một nguyên nhân quan trọng làm giảm nhịp độ tăng trưởng KT và gây khó khăn cho việc cản trở KT vĩ mô”. nhận định trên minh hoạ cho một khĩa cạnh nào trong quan niệm DVLS?
- Lý luận về chức năng của nhà nước, về sự tha hoá của bộ máy và của cán bộ nhà nước.
- Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
- Nhà nước là bộ phận có quyền lực mạnh nhất trong kiến trúc thượng. Nếu nó yếu, sai lầm, suy thoái thì có tác hại rất lớn đén cơ sở hạ tầng, đén sự phát triển KTXH.
- Nếu kiến trúc thượng tầng về nhà nước và đội ngũ cán bộ không phù hợp với yêu cầu của cơ sở KT thì nó tác động tiêu cực đến cơ sở KT.
Chọn câu trả lời đúng và sát hợp nhất.
Câu 18. Anghen viết: “ tương ứng với một trạng thái chưa trưởng thành của nền sản xuất TBCN; với những quan hệ giai cấp chưa trưởng thành là những lý luận chưa trưởng thành”. Cơ sở lý luận của luận điểm trên là gì?
- Tồn tại Xh quyết định ý thức Xh
- ý thức Xh phản ánh và phụ thuộc tồn tại Xh
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường
Chọn câu trả lời đúng và sát hợp nhất.
Câu 19. Sách lịch sử của Trịnh Hoài Đức đàu thế kỷ trước có đoạn viết: “ Gia định đất rộng, thực vật nhiều, không lo đói rét người dân ít có thức dành dụm, tiết kiệm, lại thường tập tục xa hoa”. Cơ sở lập luận triết học trên là gì?
- chủ nghĩa duy vật lịch sử
- chủ nghĩa duy tâm lịch sử
- chủ nghĩa duy vật tầm thường
- ý thức XH phản ánh tồn tại Xh, do tồn tại Xh quy định.
Chọn một câu trả lời đúng và sát hợp nhất?
Câu 20. Sách lịch sử của Trịnh Hoài Đức đầu thế kỷ trước viết về người dân Nam bộ như sau: “ Bởi uộc sống thiếu vắng các hoạt động văn hoá, dù ở mức thấp,” cho nên mọi người thường vào vui thú qua cách nhậu nhẹt cùng bạn bè, hoặc cờ bạc khi nhàn rỗi”? Cơ sở triết học của lập luận trên là gì?
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
- Cơ sở hạ tầng kiến trúc thượng tầng.
- Các hình thái ý thức XH đều có tính độc lập tương đối và chịu sự tác động lẫn nhau trong cuộc sống của con người.
Chọn câu trả lời đúng và sát nhất.
Câu 21. Cho 4 quan niệm:
- Xã hội là một tổng số những bộ phận rời rạc
- Xã hội là một tổng họp có tính máy móc, ngẫu nhiên các yếu tố
- Xã hội là một chỉnh thể toàn vẹn, vận động và phát triển theo các quy luật khách quan.
- Xã hội là một tổng thể được cấu thành chỉ bởi những con người sinh vật.
Phát hiện quan niệm đúng.
Câu 22. “ Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xh có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng máy hơi nước đưa lại xh có nhà TB công nghiệp”. Thí dụ có hình ảnh trên nhằm nêu bật vai trò quyết định, xét đến cùng, trong sự phát triển là yếu tố nào?
- Công cụ sản xuất.
- Tư liệu sản xuất.
- đối tượng lao động
- lực lượng sản xuất
chọn câu trả lời đúng nhất.
câu 23. “máykéo sợi là một máy để kéo sợi. chỉ có trong những quan hệ nhất định máy ấy mới trở thành tư bản”. cơ sở phương pháp của lập luận trên là gì?
a) lập luận này dựa trên quan hệ kỹ thuật
b) lập luận này dựa trên quan hệ cung cầu
c) lập luận này dựa trên quan hệ sản xuất
d) lập luận này dựa trên quan hệ quản lý
chọn câu trả lời đúng nhất
Nhóm F ( gồm 24 câu )
Câu 1. “ Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sx bắng cách gì, với những tllđ gì,”. Luận điểm trên đây thuộc lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế)
- Thuyết không thể biết.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
Chọn Câu trả lời đúng.
Câu 2. “ Phương thức sx đời sống vật chất...........toàn bộ quá trình đời sống xh, đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xh”. Luận điểm này viết thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó:
- Thúc đẩy
- Chi phối
- Phụ thuộc
- Liên quan
Câu 3. Điều kiện sinh hoạt vật chất của xh bao gồm các yếu tố:
- Hoàn cảnh tự nhiên
- Văn hoá
- Dân số
- Phương thức sx
Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa và không đúng.
Câu 4. Lực lượng sx bao gồm các yếu tố:
- Đối tượng lao động.
- Công cụ lao đông.
- Người lao động.
- Tư liệu lao động.
Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa.
Câu 5. “ Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố...............trong lịch sử, xét đến cùng là sự sx và tái sx ra đời sống hiện thưc”. Luận điểm trên viết thiếu hai từ. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó:
- Thứ yếu.
- Chủ yếu.
- Quan trọng.
- Quyết định.
Câu 6. “Sự hình thành, biến đổi và phát triển của quan hệ sản xuất được quyết định bởi.....” . Luận điểm này bị vết thiếu 4 từ cuối cùng. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó.
- Y chí con người.
- Lợi ích con người.
- Lực lượng sx.
- Quy luật giá trị.
Câu 7. “ Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sx với trình độ và tính chất của llsx là quy luật........của sự phát triển xa hội”. Luận điểm này bị viết thiếu hai từ. Hãy chọn ra cụm từ đúng nhất cho chỗ viết thiếu đó:
- Đặc thù
- Tậm thời.
- Riêng biệt.
- Chung nhất.
Câu 8. “ Bất cứ cuộc đấu tranh giai cấp nào, xét đến cùng đều xoay quanh vấn đề giải phóng về kinh tế”. Luận điểm này biểu hiện lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế)
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 9. “ Sự thay thế phương thức sx đã lỗi thời bằng phương thức sx tiến bộ hơn, đó là cách mạng xh”. Quan niệm này thuộc lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế)
- Chủ nghĩa duy vật.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 10. “ ý thức xh là sự phản ánh tích cực tồn tại xh.” Luận điểm này thể hiẹn lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm.
- Chủ nghĩa duy vật.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 11. “ chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện cố cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ loại hình nghệ thuật nào?” Quan niệm này thể hiện lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế).
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 12. “ Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ tư tưởng đạo đức nào?. Quan niệm này biểu hiện lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế)
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 13. “ Trong mọi thời đại, những tư tưởng của giai cấp thống trị là những tư tưởng thống trị xh.” Luận điểm này thể hiện lập trường triết học:
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế)
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 14. “ Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sản phẩm của tình hình kinh tế lúc bấy giờ.” Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy vật.
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Nhị nguyên luận.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 15. “ Hoạt động của con người khác với động vật là có ý thức, vì thế ý thức của con người quyết định sự tồn tại của họ”. Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào?
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường (chủ nghĩa duy vật kinh tế).
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật.
- Chủ nghĩa duy tâm.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 16. “ Phương thức sx đời sống vật chất phụ thuộc đời sống chính trị, đời sống xh và đời sống tinh thần nói chung”. Luân điểm này đã viết sai ở cụm từ nào?
- Phương thức sản xuất.
- Phụ thuộc
- Đời sống chính trị.
- Đời sống tinh thần.
Chọn một Câu trả lời đúng.
Câu 17. “Các tllđ không những là cái thước đo sự phát triển sức lao động của con người, mà còn là một chỉ số có quan hệ xh trong đó lao động được tiến hành”. Luận điểm này thể hiện lập trường triết học:
- Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Chọn luận điểm đúng.
Câu 18. “ chỉ dựa vào những quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào”. Luận điểm này biểu hiện lập trường triết học nào?
- chủ nghĩa duy tâm.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế).
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 19. “ chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đúng bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào”. Luận điểm này thể hiện lập trường triết học nào?
- chủ nghĩa duy tâm.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế)
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 20. “ Tất cả cái già thúc đẩy con người hành động đều phải thông qua đầu óc của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lịch sử ở trong tư tưởng và ý chí của con người”. Quan niệm này thuộc lập trường triết học nào?
- chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế)
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 21. “ Trong tất cả những chuyển biển lịch sử thì chuyển biến về chính trị là chuyển quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lịch sử”. Quan niệm này biểu hiện lập trường triết học nào?
- chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế)
- Chủ nghĩa duy tâm.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 22. “ Kiến trúc thượng tầng pháp lý và chính trị quyết định cơ cấu kinh tế của xh” Quan điểm này thuộc lập trường triết học nào?
- chủ nghĩa duy vật
- chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường ( chủ nghĩa duy vật kinh tế).
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Câu 23. “ Xã hội là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý muốn con người”. Quan niệm này phụ thuộc lập trường triết học nào?
- chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm lịch sử.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chọn Câu trả lời đúng.
Câu 24. “ Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên”. Quan niệm này phụ thuộc lập trường triết học nào?
- chủ nghĩa duy vật biện chứng lịch sử
- chủ nghĩa duy tâm lịch sử
- chủ nghĩa duy vật siêu hình.
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Chọn Câu trả lời đúng nhất.
Nhóm G 31 câu
Câu 1. phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đay.
- đối tượng lao động là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất.
- TLLĐ là cơ sở của sự kế tục lịch sử.
- Cái cối quay bằng tay đưa lại xh có lãnh chúa phong kiến.
- Năng suất lao động xh là thước đo trình độ phát triển của llsx.
Câu 2. Phát hiện luận điểm sai trong số các luận điểm nói về mối quan hệ giữa hai chức năng của nhà nước.
- việc thực hiện chức năng xh của nhà nước bị quy định bởi quan điểm và giới hạn của giai cấp cầm quyền.
- nhà nước quan tâm giải quyết các vấn đề chung của XH chỉ trong giới hạn mà việc giải quyết đó không đe doạ quyền lực chính trị của giai cấp thống trị.
- Chức năng thống trị của giai cấp giữa vững vị trí chi fối đối với việc thực hiện chức năng xã hội của nhà nước.
- Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xã hội của nhà nước là hai chức năng tách dời nhau.
câu 3: Phát hiện luận điểm sai trong các luận điểm sau đây.
- Cái cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại Xh có nhà TB công nghiệp.
- Tư liệu lao động là kế tục của lịch sử.
- Các quan hệ Xh tồn tại độc lập với lực lượng sản xuất của Xh.
- trình độ phát triển của TLLĐ là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của loài người.
câu 4: Phát hiện luận điểm sai:
- Khái niệm CSHT phản ánh chức năng của xh các QHSX.
- CSHT là cơ sở Kinh Tế của các hiện tượng Xh
- CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
- CSHT nào thì sinh ra kiến trúc TT ấy
- Có những hiện tượng thuộc KTTT không do CSHT quyết định
- Khi CSHT cũ biến đổi căn bản hoặc mất đi thì KTTT cũng sớm muộn biến đổi theo hoặc mất đi dần dần.
- Chỉ nhấn mạnh vai trò của CSHT, phủ nhận vai trò của KTTT là rơi vào CNDV tầm thường trong lịch sử.
Câu 5: Phát hiện luận điểm đúng.
- KTTT là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng, những thiết chế xã hội tương ứng và quan hệ nội tại của thượng tầng do con người tạo ra.
- Mỗi yếu tố của KTTT có quy luật phát triển riêng và tồn tại độc lập với nhau.
- Mỗi yếu tố KTTT đều có quy luật phát triển riêng và đều nảy sinh trên CSHT
- Mỗi yếu tố của KTTT đều có đặc điểm riêng và trực tiếp phản ánh CSHT
- Các yếu tố của KTTT đều có mối liên hệ như nhau đối với CSHT của nó.
Câu 6: Phát hiện quan điểm sai:
- Khi loài người chưa có sản phẩm dư thừa tương đối thì chưa có khả năng xuất hiện chế độ người bóc lột người.
- Bạo lực, chiến tranh và cướp bóc giữa các thị tộc, bộ lạc không phải là nguyên nhân cơ bản phân chia XH thành các giai cấp.
- Chế độ tư hữu về TLSX là cơ sở trực tiếp dẫntới sự hình thành các giai cấp.
- LLSX phát triển đến mức tạo ra sản phẩm thặng dư là cơ sở trực tiếp hình thành các giai cấp.
- Việc xoá bỏ giai cấp giả định phải có LLSX phát triển đến mức bảo đảm thoả mãn mọi nhu cầu hợp lý của toàn XH.
câu 7: Phát hiện nhận định sai.
- Mác là người đầu tiên có công phát hiện tình trạng Xh phân chia thành các giai cấp.
- Quan điểm DVLS và học thuyết giá trị thặng dư của Mác là cơ sở khoa học để xem xét vấn đề Xh phân chia thành các giai cấp.
- Muốn hiểu được đặc trưng của từng giai cấp cụ thể phải xem xét giai cấp đó trong chế độ kinh tế-xh đã sản sinh ra nó.
- Giai cấp là phạm trù xh có tính lịch sử.
- Giai cấp là sản phẩm của những hệ thống sx xh nhất định trong lịch sử.
câu 8: Hãy phát hiện luận điểm đúng.
- CMXH là bước khởi đầu của đấu tranh giai cấp
- CMXH là việc lật đổ một chính phủ đã mất tín nhiệm với dân chúng.
- CMXH là quá trình tích luỹ những biến đổi dần dần trong lòng một hình thái KT-Xh nhất định
- Tiến hoá Xh là quá trình phát triển xh bằng bước nhảy.
- Tiến hoá xh và CMXH là những quá trình tách biệt nhau trong sự phát triển XH.
- Vấn đề đầu tiên và cơ bản của mọi cuộc CMXH là vấn đề chính quyền.
- Đảo chính là cuộc thay đổi chính quyền nhà nước từ tay giai cấp này sang tay giai cấp khác.
câu 9: Phát hiện nhận định đúng;
- Nguyên nhân sâu xa của mọi cuộc CMXH là mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị với những người lao động bị bóc lột.
- Nguyên nhân trực tiếp của mọi cuộc CMXH là mâu thuẫn đối kháng giữa llsx tiên tiến với QHSX đã lỗi thời.
- Nguyên nhân trực tiếp của mọi cuộc cmxh là sự tranh giành quyền lực giữa những thế lực khác nhau trong nội bộ giai cấp thống trị.
- CMXH là đầu tàu của lịch sử.
- những cải cách xh cũng dẫn tới bước ngoặt căn bản trong toàn bộ hình thái KTXH.
câu 10. Một sinh viên tóm tắt nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến như sau. hãy phát hiện một nội dung tóm tắt đúng.
- Thế giới là một chỉnh thể gồm các sự vật, hiện tượng, quá trình khác nhau vừa hoàn toàn tách biệt nhau, vừa liên hệ qua lại và chuyển hoá lẫn nhau.
- Các mối liên hệ đó có tính chủ quan và phổ biến.
- Các mối liên hệ khác nhau có vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và vận động của sự vật
- Các mối liên hệ khác nhau không thể chuyển hoá lẫn nhau.
câu 11. Xác định luận điểm sai. Phát triển là
- Một trường hợp đặc biệt của vận động
- Quá trình vận động làm nảy sinh chất mới
- Vận động tiến lên từ thấp đến cao, không có bước quanh co thụt lùi
- Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
- Sự gián đoạn của tính tiệm tiến
- Sự vận động dường như quay lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
câu 12. Phát hiện luận điểm sai.
- Quyền lực của người đứng đầu thị tộc, bộ lạc dựa vào uy tín, đạo đức, chưa mang tính uy quyền chính trị.
- Thể chế XH trong thời kỳ công xã nguyên thuỷ là thể chế tự quản của nhân dân.
- Do các cuộc chiến tranh và cướp bóc giữa các bộ lạc mà chế độ tư hữu dần dần xuất hiện và XH phân chia thành giai cấp khiến cho chế độ cộng sản nguyên thuy tan rã và nhà nước xuất hiện.
- Để cho cuộc đấu tranh giữa hai giai cấp đối kháng-chủ nô và nô lệ - không dẫn tới chỗ tiêu diệt cả XH thì một cơ quan quyền lực đặc biệt đã ra đời. Đó là nhà nước.
- Trong các thị tộc, bộ lạc đã hình thành những thiét chế bảo vệ lợi ích chung của cộng đồng. Từ khi xuất hiện các giai cấp chủ nô-nô lệ thì các thiết chế bị biến thành công cụ bảo vệ lợi ích cua rgiai cấp chủ nô, chống lại giai cấp nô lệ.
câu 13. Phát hiện câu đúng.
- Nhà nước không thể tồn tại nếu không dựa vào thuế khoá, quốc trái và các hình thức bóc lột khác.
- Phải tìm đặc trưng của Nhà nước trong những cơ quan thuần tuý kinh tế.
- Những người đại diện cho Nhà nước thực hiện quyền lực chính trị của mình trên cơ sở sức mạnh của truyền thống, đạo đức và uy tín.
- Trong số các cơ quan quyền lực của Nhà nước thì các cơ quan giáo dục, y tế, xh là có vị trí quan trọng bậc nhất.
- Nhà nước là một thiết chế có tiền thân là những tổ chứcc chính trị đã xuất hiện từ lâu trong các XH thị tộc, bộ lạc.
Câu 14. Phát hiện luận điểm đúng.
- Mọi biến đổi trong KTTT đều giải thích được chỉ bằng những nguyên nhân kinh tế.
- Các bộ phận của KTTT như triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật có tác động không đáng kể đối với CSHT.
- KTTT nẩy sinh từ CSHT, do CSHT quyết định nên chỉ đóng vai trò thụ động đối với CSHT.
- KTTT do CSHT quyết định, nhưng trong quá trình biến đổi, phát triển nó cũng có tính độc lập tương đối.
- KTTT lỗi thời có thể kìm hãm sự phát triển kinh tế và tiến bộ XH trong một thời gian dài.
- Cường điệu vai trò của KTTT phủ nhận tính quyết định của CSHT là rơi vào chủ nghĩa duy vật tầm thường trong lịch sử.
câu 15. Phủ định biện chứng là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
- Phủ định biện chứng là sự thủ tiêu hoàn toàn cái cũ do tác động từ bên ngoài vào sự vật.
- Phủ định biện chứng là sự phủ định có kế thừa, do đó cũng đồng thời là sự khẳng định.
- Phủ định biện chứng là sự thống nhất giữa loại bỏ và kế thừa để dẫn tới sự ra đời cái mới tiến bộ hơn.
- Phủ định biện chứng là sự phủ định sạch trơn, do đó chấm dứt sự phát triển.
- Phủ định biện chứng là quá trình tự thân phủ định và là mắt khâu của sự phát triển.
câu 16. Một sinh viên tóm tắt nội dung quy luật về sự phù hợp giữa QHSX với trình độ của LLSX như sau. Phát hiện câu tóm tắt đúng.
- LLSX và QHSX là hai mặt của PTSX tồn tại tách rời nhau.
- Quy luật này chỉ tồn tại trong một vài XH.
- Quy luật này vạch rõ sự phụ thuộc khách quan của LLSX vào QHSX.
- Sự hình thành, biến đổi và phát triển của QHSX được quyết định bởi LLSX.
- Quy luật về sự phù hợp của LLSX với trình độ của QHSX là quy luật cơ bản của sự phát triển XH loài người.
câu 17. Một sinh viên tóm tắt về tồn tại XH và ý thức xh như sau. Phát hiện câu tóm tắt đúng.
- Tồn tại xã hội là toàn bộ những yếu tố vật chất và tinh thần mà xh dựa vào để phát triển bao gồm phương thức sx, hoàn cảnh địa lý, dân số, nhà nước và văn hoá.
- Tồn tại xh phụ thuộc ý thức xh.
- Ý thức xh có tính độc lập tương đối so với tồn tại xh.
- Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của từng con người riêng biệt, phản ánh hoàn cảnh sống riêng của con ngươiù đó, vì vậy nó nghèo nàn hơn ý thức xh.
câu 18. Tính giai cấp và tính cá nhân của ỸTH được tóm tắt như sau. Phát hiện điểm tóm tắt sai.
- trong Xh có giai cấp, mỗi giai cấp đều có điều kiện sinh hoạt vật chất riêng, có lợi ích và nhu cầu riêng, do đó ỸTH của các giai cấp cũng khác nhau hoặc đối lập nhau.
- Trong mọi thời đại, tư tưởng thống trị trong một xh là tư tưởng của giai cấp thống thị
- Mỗi cá nhân hợp thành giai cấp đều có hoàn cảnh sinh sống riêng làm cho thế giới tinh thần của cá nhân có điểm khác với thế giới tinh thần của những cá nhân khác nhau giai cấp. Do đó YTCN không mang bản chất giai cấp.
- trong ỸTH, ngoài tính giai cấp, tính cá nhân, còn có tâm lý dân tộc, phản ánh điều kiện sinh hoạt chung của dân tộc.
câu 19. Bốn nhân viên của một doanh nghiệp đã vận dụng quan điểm duy vật biện chứng vào một cuộc tranh luận. Xác định ý kiến đúng nhất.
- Do vật chất quyết định ý thức nên giám đốc chỉ cần tăng lương cho người lao động là họ sẽ hăng hái sx ra nhiều sản phẩm tốt.
- Do vai trò tác động tích cực cua rý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ hăng hái sx ra nhiều sản phẩm tốt.
- Vì vật chất và ý yhức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động vừa phải khuyến khích vật chất vừa phải giáo dục chính trị tư tưởng.
- Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ theo hoàn cảnh, tuỳ đối tượng cụ thể mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng hoặc đồng thời nhấn mạnh cả hai yếu tố đó, không nên vận dụng theo một sơ đồ chủ quan, cứng nhắc.
Câu 20. trong những mối liên hệ sau đây xác định mối liên hệ nào là liên hệ có tính quy luật.
- Học sinh một trường tổ chức viếng lăng Bác Hồ nhân ngày sinh nhật Bác 19-05-2001
- Sáng nay nhiệt độ ở Hà Nội và Pais chênh lệch nhau 10 độC
- trong cùng một ngày một người bán hàng nhận được thông tin giá vàng ở Hà Nội 485000 đồng, ở Hải Phòng 487000 đồng, ở TP Hồ Chí Minh 4790000 và ở Đầ nẵng 490000 đồng
- Năm nào cũng vậy vào tháng tết âm lịch, nhu cầu sử dụng các loại thịt đều tăng vọt.
Câu 21. Đảng ta chủ trương: xây dựng nền văn hoá mới phải “ kế thừa và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc”. Giải thích chủ trương này theo quy luật dưới đây là thích hợp nhất.
- Nguyên lý về sự phát triển
- Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Quy luật lượng - chất
- Quy luật mâu thuẫn
- Quy luật phủ định của phủ định
câu 22. Chọn luận diểm đúng trong số các luận điểm sau đây/
- Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phủ định hai lần
- Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là sự phát triển do mâu thuẫn bên trong.
- Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phát triển theo chu kỳ.
- Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là tính kế thừa, tính lặp lại và tính chất tiến lên của sự phát triển.
- Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là sự phát triển dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Câu 23. Một nhóm sinh viên tranh luận về chân lý, hãy xác định ý kiến nào đúng nhất: Chân lý là:
- Quan điểm được đa số ủng hộ
- Quan điểm được mọi người trong cuộc bỏ phiếu tán thành
- Một phán đoán đúng quy tắc logic
- Một quan điểm được chứng minh trong thực tiễn là đúng.
Câu 24. Xác định câu trả lời đúng. Phân tích là phương pháp.
- Liên kết thống nhất các bộ phận lại
- Đi từ tri thức về cái chung đến tri thức về cái riêng
- Phân chia cái toàn bộ thành từng bộ phận
- Có cơ sở khách quan trong cấu tạo của bản thân sự vật cũng như trong hoạt động thực tiễn của con người.
- Theo dõi sự phát triển của sự vật từ khi hình thành đến khi mất đi.
Câu 25. Xác định luận điểm đúng nhất. Tổng hợp là phương pháp.
- Liên kết, thống nhát các bộ phận đã được phân tích để nhận thức cái toàn bộ
- Lắp ráp các bộ phận của một vật thành một vật hoàn chỉnh
- Nhằm nhận thức cái toàn bộ sau khi đã nhận thức được các bộ phận của cái toàn bộ đó
- Tập hợp các tri thức riêng lẻ thành sự hiểu biết chung và khái quát.
câu 26. Xác định câu đúng.
- Quy nạp và diễn dịch phải đi đôi với nhau một cách tất nhiên
- Chỉ có quy nạp là có giá trị khoa học và thực tiễn
- Chỉ có diễn dịch là có giá trị khoa học và thực tiễn
- Quy nạp giúp chúng ta hiểu được cái riêng
- Diến dịch giúp người ta đi từ hiểu biết cái riêng đến chỗ hiểu được cái chung
Câu 27. Phát hiện câu đúng và có nội dung đầy đủ nhất. Phủ định của phủ định là.
- Sự phủ định lần thứ hai
- Sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu
- Cái tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
- Sự xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất.
- Sự xuất hiện cái mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
câu 28. Cơ sở triết học của bệnh chủ quan duy ý chí là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.
- Chủ nghĩa duy vật tầm thường
- Chủ nghĩa duy vật biện chứng
- Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình
câu 29. Phát hiện một nhận đinh sai. trong nền kinh tế tri thức, việc làm ra của cải vật chất chủ yếu dựa vào.
- trí lực của con người
- Lực lượng sản xuất tinh thần
- Lao động cơ bắp và tài nguyên thiên nhiên
- Nguồn lực vô hạn
- Việc sản xuất linh hoạt
câu 30. Phát hiện một nhận định sai. Kinh tế tri thức là giai đoạn phát triển mới của LLSX, do đó
- nó đẩy mạnh quá trình toàn cầu hoá về KT
- Nó đòi hỏi mô hinmhf quản lý tập trung theo chiều dọc
- Nó đẩy mạnh quá trình giao lưu văn hoá toàn cầu
- Nó đẩy mạnh quá trình dân chủ hoa XH
- Nó thúc đẩy sự ra đời một XH học tập thường xuyên.
câu 31. Phát hiện nhận định khái quát nhất. Văn hoá doanh nghiệp cóvai trò.
- Khuyến khích nhân viên làm việc hết lòng vì mục tiêu phát triển của doanh nghiệp
- Thu hút, giữa chân được các tài năng ở lại doanh nghiệp
- Khuyến khích được tinh thần đống đội
- nâng cao năng lực cạnh tranh và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trên thị trường
Nhóm H ( Gồm 23 câu)
Câu 1: Những chủ trương sau đay, chủ trương nào biểu hiện khuynh hướng Triết học duy tâm chủ quan.
- chủ trương đẩy mạnh CNH khi đã có đủ các tiền đè cần thiết
- Bố trí cơ cấu KT có tính tới các điều kiện và khả năng thực tế của đất nước.
- Chủ trương vận dụng những quy luật của SX hàng hoá đang tồn tại khách quan.
- Nóng vội muốn xoá bỏ ngay các thành phần KT phi XHCN
câu 2. Những chủ trương sau đay, chủ trương nào biểu hiện khuynh hướng Triết học Duy vật siêu hình.
- Chủ trương đẩy mạnh CN hoá khi đã có đủ các tiền đề cần thiết
- Không cần kết hợp ngay từ đầu công nghiệp với nông nghiệp thành một cơ cấu hợp lý
- Thừa nhận những quy luật của SX hàng hoá đang tồn tại khách quan
- nóng vội muốn xoá bỏ ngay các thành phần KT phi CNXH
câu 3. Một sinh viên định nghĩa bệnh chủ quan duy ý trí bằng các biểu hiện đặc trưng sau đay. hãy chỉ ra một biểu hiện không thuộc chủ i quan duy ý chí.
- Suy nghĩ và hành động nõng vội
- Chạy theo nguyện vọng chủ quan
- Không tính tới điều kiện và khả năng thực tế
- Quyết tâm: khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng.
Câu 4. Để phòng ngừa và khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí cần thực hiện các nguyên tắc sau đay. hãy chỉ ra một nguyên tắc không đúng.
- Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thậtu, nói rõ sự thật
- Tôn trọng và hàng động theo quy luật khách quan
- Lấy dân dân làm gốc, lắng nghe nguyện vọng chính đáng của dân.
- lấy ý chí và nguyện vọng làm điểm xuất phát cho mọi chủ trương, kế hoạch công tác.
Câu 5. một sinh viên đã nêu ra những biểu hiện sau đây để chứng tỏ rằng SX và tiêu dùng là hai mặt đối lập trong một mâu thuẫn biện chứng. Hãy chỉ ra một biểu hiện không chính xác.
- Sản xuất là điểm xuất phát còn tiêu dùng là điểm kết thuc của sản phẩm
- Sản xuất làm ra sản phẩm, còn tiêu dùng thì thủ tiêu sản phẩm
- Không có sản xuất thì không có tiêu dùng
- trong sản xuất con người được khách thể hoá; trong tiêu dùng thì đồ vật được chủ thể hoá
Câu 6. Một sinh viên nêu ra những biểu hiện sau đây để chứng tỏ rằng sản xuất và tiêu dùng là hai mặt đối lập thống nhất với nhau. Hãy chỉ ra một biểu hiện không chính xác.
- Chỉ có tiêu dùng thì sản phẩm (được sản xuất ra) mới thực sự trở thành sản phẩm
- tiêu dùng tạo ra nhu cầu về một sản phẩm mới
- Sản xuất cung cấp đối tượng cho tiêu dùng
- Tiêu dùng nằm ngòi sản xuất, sản xuất nằm ngoài tiêu dùng
Câu 7. Một sinh viên đã nêu rra những biểu hiện sau đay để chứng tỏ rằng sản xuất và tiêu dùng là hai mặt đối lập thống nhất với nhau. hãy chỉ ra một biểu hiện không chính xác.
- Sản xuất tạo ra vật liệu cho tiêu dùng
- Sản xuất tạo ra phương thức tiêu dùng
- tiêu dùng giả định đối tượng của sản xuất trên ý niệm
- Sản xuất làm ra sản phẩm. Tiêu dùng làm con người
Câu 8. một sinh viên nhận thức về hoàn cảnh địa lý như sau. Hãy chỉ ra một nhận thức sai.
- giữa xh và hoàn cảnh địa lý(tự nhiên) thường xuyên diễn ra sự trao đổi chất
- Sự trao đổi chất này được thực hiện trong quá trình lao động sx
- hoàn cảnh địa lý là yếu tố thường xuyên, tất yếu của sự tồn tại và phát triển của Xh
- Do đó hoàn cảnh địa lý là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của Xh loài người
Câu 9. một sinh viên nhận thức về vấn đề môi trường như sau. hãy chỉ ra một nhận thưc sai.
- Vấn đề môi trường phụ thuộc vào trình độ nhận thức của con người
- Vấn đè môi trường phụ thuộc vào năng lực vận dụng quy luật tự nhiên.
- Vấn đề môi trường phụ thuộc vào vấn đề dân số
- Vấn đề môi trường không phụ thuộc vào phương thức sản xuất
Câu 10. Một sinh viên nhận thức về vấn đề dân số như sau. Hãy chỉ ra một nhận thức sai.
- Dân số là điều kiện tất yếu, thường xuyên của sự phát triển xã hội
- Dân số diễn ra theo quy luật tự nhiên, nhưng bị điều chỉnh bởi quy luật XH
- Dân số không giữ vai trò quyết định sự phát triển xh
- vấn đề dân số không phụ thuộc vào chế dộ và trình độ phát triển XH
câu 11. Kinh tế tri thức là nền kinh tế có các đặc trưng sau đay. Phát hiện một đặc trưng sai.
- Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất
- Xã hội thông tin thúc đẩy dân chủ hoá
- Xã hội thông tin là một xh học tập
- Tài nguyên thiên nhiên là nguồn nhân lực hàng đầu tạo ra sự tăng trưởng của nền kinh tế tri thức
Câu 12. hãy phát hiện một nhận định sai. trực quan sinh động là
- giai đoạn đầu của quá trình nhận thức
- Giai đoạn phản ánh trực tiếp khách thể bằng các khái niệm
- giai đoạn nhận thức đối tượng bằng các hình thức; cảm giác, tri giác, biểu tượng
- Giai đoạn chưa nhận thức được bản chất, quy luật của sự vật
Câu 13. hãy phát hiện một nhận định sai. Tư duy trừu tượng là
- Giai đoạn nhận thức tiếp theo giai đoạn trực quan sinh động
- Giai đoạn nhạn thức cao hơn dợa trên cơ sở những tài liệu do trực quan sinh động đem lại
- Giai đoạn phản ánh gián tiếp hiện thực nên có nguy cơ phản ánh sai lệch hiện thực
- giai đoạn nhận thức bằng cảm giác, tri giác và suy luận
câu 14. một sinh viên giải thích nguyên tắc nhận thức”tính khách quan của sự xem xét” như sau. Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác.
- cơ sở lý luận của nguyên tắc này là” nhận thức là sự phản ánh thực tại khách quan vào óc con người.
- Khi xam xét sự vật phải xuất phát từ bản thân sự vật
- Khi xem xét một vấn đề xã hội phải xuất phát từ điều kiện kinh tế-xã hội, từ những quy luật khách quan của xh
- Khi luận tội một bị can chỉ cần dựa vào lời khai của nhân chứng
câu 15. Một sinh viên giải thích nguyên tắc nhận thức”Tính toàn diện” như sau. phát hiện một điểm giải rhích chưa chính xác.
- Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Nguyên tắc này đòi hỏi khi nhận thức sự vật phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ của nó
- Phải xem xét sự vật trong tính toàn vẹn và phức tạp của nó.
- Căn cứ của nguyên tắc này là tư duy của con người có thể bao quát được hết mọi mặt phong phú của sự vật.
Câu 16. Một sinhviên giải thích nguyên tắc nhận thức “Phải xem xét sự vật trong sự phát triển “ như sau. Phát hiện một điểm giải thích chưa chính xác.
- Cơ sở lý luận của nguyên tắc này là nguyên lý về sự phát triển
- theo nguyên tắc này, cần vận dụng quy luật Lượng chất để hiểu được cách thức phát triển của sự vật
- Theo nguyên tắc này cần”phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận đối lập của nó” để hiểu được nguồn gốc và động lực của sự phát triển của sự vật.
- Theo nguyên tắc này ta chỉ cần liệt kê các giai đoạn vận động nối tiếp mà sự vật đã trải qua là hiểu được thực chất sự phát triển của sự vật.
Câu 17. Một sinh viên giải thích nguyên tắc nhận thức”thống nhất giữa lịch sử và logic”như sau: Phát hiện mọt điểm chưa chính xác
- phương pháp lịch sử và phương pháp logic là hai phương pháp nhận thức nhận thức khác nhau nhưng thống nhất và biện chứng với nhau.
- Phương pháp lịch sử “bám sát” các bước vận đọng của sự vật theo trính tự thời gian để hiểu được bản chất của sự vật với các biểu hiện phong phú của nó.
- Phương pháo logic xem xét sự vật ở thời điểm nó phát triển hoàn chỉnh và đầy đủ nhất để hiển được bản chất của sự vật ở trình độ klhái quát nhát.
- Do đó khi dùng phương pháp lịch sử thì không cần biết đến logic của sự vật, nược lại khi dùng phương pháp logic thì không cần nghiên cứu các tài liệu lịch sử về nó.
Câu 18. Một sinh viên giải thích nguyên tắc”thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong hoạt động thực tiễn”như sau. Phát hiện một giải thích không chính xác.
- Thực tiễn mà không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng.
- Lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông
- Lý luận đóng vai trò quyết định trong quan hệ đối với thực tiễn
- Thực tiễn là hoạt động vật chất, còn lý luận là hoạt động tinh thần.
Câu 19. Muốn phân tích một hình thái ý thức xh nào đó thì phải làm gì? Một sinh viên đã trả lời như sau, hãy chỉ ra một trả lời sai.
- Trước hết cần chú ý đến các điều kiện kinh tế-xh đã sinh ra nó.
- Đồng thời xem xét những yếu tố mà nó kế thừa được trong ý thức của các thời đại trước
- Mặt khác cũng phải chú ý đến sự tác động của nó lên các hình thái ý thức xã hội khác
- Phải có tính độc lập của hính thái ý thức xh đối với tồn tại xh là tuyệt đối.
Câu 20. Một sinh viên dùng quan niệm DVLS để giải thích vai trò của văn hoá như sau: Phát hiện một giải thích sai.
- Văn hoá là kết quả của KT
- Đồng thời văn hoá cũng là động lực của sự phát triển xh
- Văn hoá là nguồn nội lực quan trọng nhất để phát triển đất nước
- Văn hoá phát triển cùng chiều với sự tăng trưởng kinh tế.
Câu 21. Kiến trúc thượng tầng được hình thành như thế nào? Một sinh viên đã trả lời nhu sau. Phát hiện một diểm trả lời sai.
- Sự hình thành và phát triển của kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng quyết định
- Đồng thời nó còn có quan hệ kiế thừa đối với một số yếu tố của kiến trúc thượng tầng của xh cũ.
- Bất cứ sự biến đổi nào trong kiến trúc thượng tầng cũng giải thích được chỉ bằng nguyên nhân kinh tế.
- Bản thân những yếu tố trong kiến trúc thượng tầng cũng tác động lẫn nhau, gây ra những biến đổi nhất định đó.
Câu 22. Một sinh viên đã nhận thức về kiến trúc thượng tầng như sau. Phát hiện một nhận thức sai.
- Các yếu tố của kiến trúc thượng tầng không tồn tại tách rời nhau, mà tác động qua lại lẫn nhau.
- Những tác động qua lại đó dẫn tới những kết quả nhiều khi không thể giải thích được chỉ bằng những nguyên nhân kinh tế.
- Các yeeus tố của kiến trúc thượng tầng đều nảy sinh trên cơ sở hạ tầng, phản ánh cơ sở hạ tầng
- Các yếu tố đó đều liên hệ như nhau đối với cơ sở hạ tầng
Câu 23. Cơ sở hạ tầng có vai trò như thế nào đối với kiến trúc thượg tầng? Một sinh viên đã trả lời như sau. Phát hiện một câu trả lời sai.
- Cơ sở hạ tầng nào thì sinh ra kiến trúc thượng tầng ấy
- Những biến đổi căn bản trong cơ sở hạ tầng sứm hay muộn cũng sẽ dẫn tới sự biến đổi căn bản trong kiến trúc thượng tầng
- Cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó sẽ mất theo ngay tức khắc
- Cũng có những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng cũ tồn tại dai dẳng sau khi cơ sở kinh tế sinh ra nó không còn tồn tại nữa.
Đáp án:
TRIÊT HỌC C.MAC-LÊNIN
***XÁC ĐỊNH CÂU ĐÚNG NHẤT***
- Ý thức có vai trò gì? (Vai trò thật sự của ý thức là phản ánh stạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người)
- Mối liên hệ của các sự vật hiện tượng là gì? (Là sự tác động lẫn nhau chi phối, chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, ht hoặc giữa các sự vật ht)
- Từ mối qh biện chứng giữa bản chất và hiện tượng rút ra p2 nhận thức đúng đắn ntn? (P2 nhận thức đúng là đi từ ht đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu săc đến b/c sâu sắc hơn, không nhầm ht với b/c)
- Ý/n P2 luận của mối qh giữa ndung và hình thức là gì? (Trong nhân thức và hành động ko được tách rời, tuyệt đối hoá 1 mặt ndung hay hình thức. Trước hết p’ chú trọng vai trò qđ của ndung, nhưng p’chú trọng tới hình thức)
- QHBC giữa nguyên nhân và kq thể hiện ntn? (Trong những điều kiện xđ, nguyên nhân có trước kq, một nguyên nhân sinh ra nhiều kq và ngược lại, nguyên nhân và kq có thể chuyển hoá cho nhau)
- Ý/n P2 luận rút ra từ việc nghiên cứu qh nhân quả? (Muốn có kq theo mông muốn p’ biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhan cùng chiều hướng tới kq)
- Nêu gtrị p2 luận rút ra từ việc nghiên cứu mối quan hệ giữa cái tất nhiên và ngẫu nhiên? (Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngãu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái TN để hành động đồng thời dự phòng sử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên)
- Thực tiễn là gì? (Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính vật chất, tính mục đích, tính xh-lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ trong đó sx vật chất là thực tiễn cơ bản nhất)
- Nêu vai trò của thực tiễn đối với nhân thức? (Là cơ sở, mục đích, động lực chủ yếu và trực tiếp của nhận thức và là tiêu chuản của chân lý)
- Vật chất là gì? (Là thực tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức, được ý thức con người phản ánh)
- Vận động theo nghĩa chung nhất là gì? (Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy)
- Mối quan hệ giữa đứng im và vận động của vật chất thể hiện ntn? (Vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại. Đứng im và vđộng là 1 mâu thuẫn biện chứng)
- Nguồn gốc từ nhiên của ý thức là gì? (bộ óc người cùng thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức)
- Nguồn gốc xã hội của ý thức là gì? (Ý thức con gnười trực tiếp được hình thành do tác dộng sx, do các quan hệ xã hội và ngôn ngữ. Như vậy, nguồn gốc tự nhiên của ý thức là điều kiện cần, là nguồn gốc sâu xa)
- Bản chất của ý thức là gì? (Là hình ảnh chủ quan cảu thế giới khách quan đã cải biến trong não người)
- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức? (YT được VC sinh ra và qđ, nhưng sau khi ra đời nó tác động tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động thực tiễn) TRANG316 câu 7
- Tính năng động stạo của ý thức dựa trên những đk nào? (Sự năng động, stạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người)
- Phép biện chứng duy vật là gì? ( Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến của các mặt, các quá trình, các sự vật, hiện tượng , có tính khách quan, rất phổ biến và nhiều vẻ)
- Vì sao phải thực hiện p2 xem xét toàn diện? (Ví đó là p2 xem xét khoa học được rút ra từ mối liên hệ phổ biến, nhiều vẻ và khách quan, do con người phát hiện ra)
- Chất là gì? (Là tính quy định vốn có của sự vật, chỉ rõ nó là nó mà không phải cái khác)
- Lượng là gì? (Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật về số lượng các thuộc tính, về quy mô, tốc độ, trình độ, mà không xác định được sự khác biệt với sự vật khác)
- Nêu mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất của sự vật? (Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng là tiền đề cho sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới)
- Bước nhảy (theo nghĩa triết học là gì)? (Là bước đánh dấu sự thay đổi căn bản về chất, làm cho sự vật cũ mất đi, sự vật mới ra đời, đó cũng là sự đứt đoạn trong quá trình vận động liên tục)
- Mâu thuẫn biện chứng là gì? (Sự liên hệ tác động lẫn nhau giữa các mặt, thuộc tính, có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau, tồn tại khách quan trong sự vật tạo thành mâu thuẫn biện chứng)
- Tại sao phát triển là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập? (Vì thống nhất là tương đối, đấu tranh là tuyệt đối, nhờ đấu tranh mà thể thống cũ bị pá vỡ, sự vật mới ra đời, cao hơn)
- Mối quan hệ giữa mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài? (Mâu thuẫn bên trong và bên ngoài đều là ng nhân của sự ptriển, nhưng suy tới cùng mâu thuẫn bên trong giữ vai trò qđ nhất, còn mâu thuẫn bên ngoài là ko thể thiếu, rất quan trọng)
- Phủ định biện chứng là gì? (Là sự phủ định có tính khách quan(tự thân phủ định) có tính kế thừa và có thêm yếu tố mới)
- Phủ địng của phủ định là gì ( Là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ định thứ nhất, làm cho sự vận động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự vật hình như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn)
- Cái chung là gì? (Là những mặt, thuộc tính lặp lại trông nhiều cái riêng, mang tính khách quan, phổ biến và sâu sắc)
- Cái riêng là gì? (Chỉ một sự vật, hiện tượng, quá trình có tính toàn vẹn, tồn tại tương đối độc lập với các sự vật khác)
- Nêu mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng? (Cái chung là bộ phận của cai riêng, còn cái riêng là toàn bộ. Cái chung và cái riêng có thể chuyển hoá lẫn nhau trong những điều kiện nhất định. Cái riêng phong phú, còn cái chung sâu sắc)
- Hiện tượng là gì? (Là những mặt, mối liện hệ, yếu tố bên ngoài có tính chủ quan và là hình thức biểu hiện của bản chất.)
- Bản chất là gì? (Là tổng hợp các thuộc tính chủ yếu ở bên trong sự vật, quy định sự vận động, phát triển của sự vật)
- Quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng? (Bản chất và hiện tượng thống nhất với nhau đồng thời bao hàm sự khác biệt, Hiện tượng phong phú biến đổi nhanh, còn bản chất sau sắc, tương đối ổn định)
- Nội dung (theo triết học) là gì? (Là toàn bộ các mặt, qhệ, yếu tố, quá trính tạo nên sự vật, hiện tượng diễn ra trong sự vật)
- Hình thức là gì? (Là phương thức tổ chức, kết cấu và tồn tại của nội dung)
- Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức? (Nội dung và hình thức vừa thống nhất vừa khác biệt. Nội dung qđ hình thức, hình thức tác động lại nội dung. Một nội dung có thể có nhiều hình thức và ngược lại. Nội dung biến đổi thường xuyên, còn hình thức tương đối ổn định)
- Nguyên nhân là gì? (Là sự tác động qua lại giữa các mặt, bộ phận, quan hệ ttrong sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau một cách khách quan, phổ biến gây ra những biến đổi nhất định.
- Kết quả là gì? (là những biến đổi xuất hiện do sự tác động qua lại của các mặt, bộ phận, quan hệ trong sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau)
- Tất nhiên là gì ? (Là cái (yếu tố, mặt quan hệ) phát sinh, phát triển, mất đi, do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong sự vật quyết định và trong những điều kiện nhất định phải xảy ra chứ không thể khác)
- Ngẫu nhiên là gì? (Là những cái(mặt, yếu tố, quan hệ), phát sinh, phát triển, mất đi do tác động của hoàn cảnh bên ngoài, do nguyên nhân bên ngoài gây ra. Do đó nó có thể xảy ra hoặc không, có thể xảy ra thế này hoặc thế khác)
- Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả? (Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống nhất với nhau: Cái tất nhiên vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên, còn cái ngẫu nhiên là hình thức biểu hiện của tất nhiên, đồng thời cái bổ sung cho tất nhiên)
- Những ngtắc cơ bản của lý luận nhận thức là gì? (Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, thừa nhận k/n phản ánh đúng thgiới khách quan vào ý thức con người, đối với con người ko có gì là ko thể biết, là sự thừa nhận)
- Con người có k/n nhận thức được đúng thế giới ko? (có, đối với con người ko có gì là ko thể biết, mà chỉ có cái chưa biết. Sự hiểu biết là một qt tuân theo các qluật biện chứng như mâu thuẫn, lượng chất, phủ định và những qluật khác của tư duy
- Quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính? (Là hai gđ khác nhau về chất của qt nhận thức thống nhất của con người. Từ nhận thức cẩm tính đến nhận thức lý tính là sự chuyển hoá biện chứng, là bước nhảy vọt trong nhận thức. Nhận thức cảm tính thì trực tiếp, bên ngoài phong phú,cụ thể. Nhận thức thức lý tính thì gián tiếp, bên trong, sau sắc, trừu tượng
- Nêu mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn. (Thực tiễn xét đến cung là cơ sở, mục đích, động lực của lý luận, là tiêu chuẩn để xđ lý luận đúng hoặc sai. Ngược lại, lý luận đúng soi sáng, hướng dẫn cho hoạt động thực tiễn tự giác. Không có lý luận, thực tiễn mù quáng. Lý luận sai kìm hãm thực tiễn, hướng thực tiễn sai đường)
- Chân lý là gì? (Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan, đã được thực tiẽn kiểm nghiệm là đúng)
- Chân lý có những tính chất gì? (Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan , có tính tuyệt đối, tương đối)
- Phép biện chứng thật sự mang tính khoa học là (Phép biện chứng của triết học C.Mác
- Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu quan hệ biện chứng giữa lượng và chất. (Lượng - chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích luỹ về lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý trí, “đốt cháy giai đoạn”. Ngược lại chỉ có thay đổi căn bản về chấtmới chuyển được cái cũ sang cái mới)
- Y/n P2 luận của việc nghiên cứu quy luật phủ định của phủ định (PĐ của PĐ là qt cái cũ mất đị, cái mới hợp quy luật ra đời. cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại)
- Phát hiện quan niệm đúng: (Xh là một chỉnh thể toàn vẹn, vận động và phát triển theo các quy luật khách quan)
- Điều kiện sinh hoạt vật chất của xh bao gồm các yêu tố: Văn hoá
- LLSX vật chất bao gồm các yếu tố: Công cụ lao động
- Luận điểm đúng: Mỗi yếu tố của KTT đều có quy luật phtá triển riêng và dều nảy sinh trên CSHT
- Luận điểm đúng: Vấn đề đầu tiên và cơ bản của mọi cuộc CMXH la vấn đề chính quyền
- Luận điểm đúng: nguyên nhân trực tiếp của mọi cuộc CMXH là mâu thuẫn đối kháng giữa LLSX tiên tiến với QHSX đã lỗi thời
- Luận điểm đúng: Các mối liên hệ khác nhau có vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và hành động của sự vật
- Câu đúng: Nhà nước ko thể tồn tại nếu ko dựa vào thuế, quốc trái và các hình thức bóc lột khác
- Câu đúng: KTTT do CSHT qđ, nhưng trong quá trình biến đổi, phát triển nó cũng có tính độc lập tương đối
- Phủ định biện chứng là gì? Là quá trính tự thân phủ định và là mắt khâu của sự phát triển
- Quy luật về sự phù hợp giữa QHSX với trình đội của LLSX (Sự hình thành, biến đổi và phát triển của QHSX được qđ bởi LLSX
- Về ý thức xhội ý thức xhội có t/c độc lập tương đối so với tồn tại xhội
- 4 nhân viên của một doanh ngiệp .... Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ hoàn cảnh
- Luận điểm đúng: Đặc điểm quan trọng nhất của tính quy luật PĐ của PĐ là sự phát triển dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn
- Luận điểm dúng về chân lý Một quân điểm đựôc chứng minh trong thực tiễn
- Phân tích là P2 đi từ tri thức về cái chung đến tri thức về cái riêng
- Tổng hợp là P2 Liên kết thống nhất các bộ phận đã đựôc phân tích để nhận thức cái toàn bộ
- Quy nạp và diễn giải phỉa đi dôi với nhau một cách tất nhiên
- PĐ của PĐ là : Sự xuấthiện cái mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban đầu và cai pĐ lần thứ nhất
- Văn hoá doanh nghiệp có vai trò Nâng cao năng lực cạnh tranh và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trên thị trường
- Chủ trương nào biểu hiện khuynh hướng Triết học duy tâm chủ quan Nóng vội muốn xoá bỏ ngay các thành phần kinh tế phi CNXH
- Chủ trương nào biểu hiện khuynh hướng Triết học duy vật siêu hình Ko cần kết hợp ngay từ đầu công nghiệp với nông nghiệp thành một cơ cấu hợp lý
- Một Sv đ/ n bệnh chủ quan duy ý trí bằng các biểu hiện sau. Hãy chỉ ra một biểu hiện ko thuộc bêbhj chủ quan duy ý chí Không tính tới đk và k/n thực tế
- Một SV đã nêu ra những biểu hiện sau đây để chứng tỏ rằng sx và tiêu dùng là 2 mặt đối lập trong một mâu thuẫn biện chứng Không có sx thì không có tiêu dùng ; Tiêu dùng nằm ngoài sx, sx nằm ngoài TD
***NHỮNG QHỆ SX, DANH NGÔN, LUẬN ĐIỂM***
- Quan hệ sx bao gồm: (qhệ hợp đồng sx)
- XH là một chỉnh thể toàn vẹn có cơ cấu phức tạp, trong đó có các mặt cơ bản nhất là: (Cơ sở hạ tầng)
- Trong mọi thời đại những tư tưởng thống trị xh là tư tưởng của giai cấp nào? (Của giai cấp thống trị)
- Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội thể hiện : (Không phụ thuôc vào tồn tại xã hội)
- Cho danh ngôn: “Cái thật trong tác phẩm nghệ thuật không những không phản lại cái thất trong hiện thực mà còn phải cao hơn cái thật trong hiện thực”: Danh ngôn trên nhấn mạnh điểm nào trong quan niệm duy vật lsử: (Vai trò thụ động của ý thức nghệ thuật)
- Cho danh ngôn: “Con người có 3 hoạt động nhận thức: tháy- hoạt động của mắt; quan sat- hoạt động của trí tuệ; chiêm ngưỡng- hoạt động của tâm hồn;.Ai đạt tới hoạt động thứ ba này là bước vào lĩnh vực của nghệ thuật”. Danh ngôn này khẳng định rằng hình tượng nghệ thuật là: (Nhận thức cái chung nhất thông qua cái điển hình cụ thể - cảm tính sinh động)
- “ Phải giải thích xh bằng những mâu thuẫn, những sự sung đột hiện có giữa các lực lượng sx và những qhệ sx của xh”. Luận đ’ này nhấn mạnh điểm nào trong quan niệm DVLS: (Vai trò quyết định của tồn tại xã hội với ý thức xh)
- Giáo trình thương mại viết: “Thị trường bao giờ cũng gồm hai cực (sx-tiêu dùng; hàng tiền; người bán-người mua) tác động qua lại với nha, đạt đến sự thoả thuận trong trao đổi”. Cơ sở triết học của đ/n thị trường là gì? (Đ/n này dựa trên quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập)
- Nhà bác học Lê Quý Đôn n/x: “ do ít bị tư tưởng bảo thủ cầm tù, dân Nam bộ nổi tiếng là dám làm ăn lớn”. N/x trên đã: (Dùng tính độc lập tương đối của ý thức xh để giải thích hành động “ làm ăn lớn” trong hoạt động ktế)
- Ănghen viết: “Sự phát triển về chính trị, pháp luật, triết hoặch, tôn giáo, văn hoá, nghệ thuật v .v…là dựa trên sự phát triển ktế. Nhưng tất cả những sự phát triển đó đều tác động lẫn nhau và cùng tác động đến cơ sở ktế”. Luận đ’ này nhấn mạnh nội dung nào trong quan niệm DVLS (Chính trị, pháp luật, văn hoá tác động lẫn nhau)
- Báo cáo của chính phủ tại kì họp thứ 4 của quốc hội Khoá X có đoạn viết: “Mọi kế hoặch sx phải xuất phát từ nhu cầu của thị trường; phải tính kỹ và nắm trước k/n tiêu thụ cả trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế”. Lời khuyên trên vận dụng điều gì trong quan niệm DVLS (Thừa nhận nhu cầu của thị trường (một bộ phận trong nền ktế) qđ nội dung của kế hoách sx (tức là một yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng))
- Báo cáo của chính phủ tại kì họp thứ 4 của quốc hội Khoá X có đoạn viết: “Các cơ quan có trách nhiệm của nhà nước và các hiệp hội, nghành nghề phải thiết thực hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp thị, thông tin và dự báo thị trường trong quá trình xđ kế hoặch sx”. Lời khuyên trên vận dụng điều gì trong quan niệm DVLS (Tác đọng qua lại giữa thiết chế chính trị và ý thức tư tưởng thuộc kiến trúc thượng tầng.)
- C.Mác cho rằng: “Sx và tiêu dùng, mỗi cái không chỉ trực tiếp là cái kia, và không chỉ môi gới cho cái kia, mà khi được thực hiện mỗi cái lại tạo ra cái kia, tạo ra bản thân với tư cách là cái kia”. Nhận định này phân tích sx và tiêu dùng theo nội dung nào trong phép biện chứng duy vật: (Theo nội dung của sự thống nhất các mặt đối lập)
- Báo cáo của chính phủ tại kì họp thứ 6 của quốc hội khoá X có đoạn viết: “Nhiệm vụ hàng đầu của bộ máy chính quyền các cấp, các nghành là tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đầu tw, sx và kinh doanh”. Luận điểm này đx vận dụng nội dung nào của q niệm DVLS (Kiến trúc thượng tầng về nhà nước có tác động tích cực đến ktế)
- Báo cáo của chính phủ tại kì họp thứ 6 của quốc hội khoá X có đoạn viết: “Các trường đào tạo không chỉ dạy nghề chuyên môn, mà còn phải dạy luật pháp, đạo đức, nghệ thuật, giáo dục ý thức công dân làm việc vì sự phát triển của đất nước”. (Các hình thái ý thức xh đều quan trọng và có tác động qua lại với nhau trong quá trình tạo của nhà trường)
- Trong báo cáo của thủ tưởng Phan Văn Khải tại phiện họp Chính phủ năm 1999 có đoạn viết: “Sự yếu kém của bộ máy và sự tha hoá của đội ngũ cán bộ trong chính quyền các cấp đã là một nguyên nhân quan trọng làm giảm nhịp độ tăng trưởng kinh tế và gây khó khăn cho việc ổn định kinh tế vĩ mô. Nhận định trên minh hoạ cho mọt khía cạnh nào trong quan niệm DVLS (Nếu kiến trúc thượng tầng về nhà nước và đội ngũ cán bộ không phù hợp với yêu cầu của cơ sở kinh tế thì nó tác đọng tiêu cực đến cơ sở kinh tế)
- Ănghen viết: “Tương ứng với một tình trạng chưa trưởng thành của nền sx tư bản chủ nghĩa; với những qhệ giai cấp chưa trưởng thành là những lý luận chưa trưởng thành”. Co sở triết học của luận điểm trên là gì? (Chủ nghĩa duy vật tầm thường)
- Sách lịch sử của Trịnh Hoài Đức đầu thế kỉ trước có đoạn viết: “Gia định đất rộng, thực vật nhiều, không lo đói rét nên người dân ít có ý thức dành dụm, tiết kiệm, lại thường tập tục xa hoa” (Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quy định)
- Sách lược lsử của Trịnh Hoài Đức đầu thế kỷ trước viết về người dân Nam bộ như sau: “Bởi cuộc sống thiếu vắng các hoạt động văn hoá, dù ở mức thấp, cho nên mọi người hướng vào vui thú qua cách nhậu nhẹt cùng bạn bè, hoặc cờ bạc khi nhà rỗi”. Cở sở triết học của lập luận trên là gì? (Các hình thái ý thức xh đều có tính độc lập tương đối và chịu sự tác động lẫn nhau trong cuộc sống của con người)
- “Cái cối xay quay bằng tay đưa lại xh có lãnh chúa phong kiến, cái cối xay chạy bằng máy hơi nước đưa lại có nhà tư bản công nghiệp”. Thí dụ có hình ảnh trên nhằm nêu bật vai trò quyết định, xét đến cùng, trong sự phát triển xh là yếu tố nào? (Công cụ sx)
- “Máy kéo sợi là một máy để kéo sợi. Chỉ có trong những qhệ nhất định máy ấy mới trở thành tư bản”. Cơ sở p2 của lập luận trên là gì? (Lập luận này dựa trên quan hệ cung cầu)
- “Phương thức sx đời sống vật chất……….toàn bộquá trình đời sống xh, đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xh”. (Viết thiếu hai từ “Chi phối”)
- “Theo quan điểm DVLS, nhân tố……….. trong lsử, xét đến cùng là sự sx và tái sx ra đời sống hiện thực” (Viết thiếu hai từ : Quyết định)
- “Sự hình thành, biến đổi và phát triển của quan hệ sx được qđ bởi………”(LLSX)
- “Quy luật về sự phù hợp của qhsx với trình độ và t/ccủa LLSX là quy luật………của sự phát triển xã hội (Chung nhất)
***XẤC ĐỊNH CÂU TRẢ LỜI SAI***
- Sự phát triển theo nghĩa chung nhất là gì? (Là xu hướng vận động làm cho sự vật, ht tăng lên về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước)
- Sai về “mâu thuẫn và về vai trò của mâu thuẫn”? (sự vật tự nhiên vốn không có mâu thuẫn bên trong, mâu thuẫn chỉ được nẩy sinh khi xuất hiện con người can thiệp vào
- Sai về “Sự phủ định của phủ định” (PĐ của PĐ là sự lặp lại cái cũ theo đường tròn khép kín, đường thẳng hay dích dắc)
- Sai về “Phủ định biện chứng” (Phủ địng là chấm dứt qt phát triển)
- Sai về “mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng” (Quan hệ giữa cái chung và cái riêng là có tính phổ biến)
- Sai về quan hệ “bản chất và hiện tượng” (Chỉ có bản chất tồn tại khách quan còn hiện tượng tồn tại mang tính chủ quan)
- Sai về môi liên hệ “nhân quả” (Kết quả và nguyên nhân không thể chuyển hoá cho nhau được)
- Sai về quan hệ “tất nhiên và ngẫu nhiên” (Cái tất nhiên và ngẫu nhiên chỉ có quan hệ bên ngoài, nằm cạnh nhau)
- Sai về “nhận thức” (Nhận thức của con người là nhất thành bất biến)
- Sai về “thực tiễn” (Thực tiễn là dạng hđộng thể lực cực nhọc. Hoạt động biểu hiện của diễn viên palê là hđộng thực tiễn)
- Sai về “Chân lý” (Chân lý là kiến thức được nhiều người tin theo)
- Sai về vai trò của tư liệu LĐ trong sự phát triển xh : Đối với mỗi thế hệ mới, những tư liệu LĐ do thế hệ trước để lại trở thành điểm xuất phát của sự phát triển tương lai. Vì vậy, những tư liệu đó là cơ sở tạo ra những bước nhảy vọt của lsử
- Quan điểm duy vật về lsử là 1 trong hain phát hiện khoa học quan trọng của C.Mác và là cơ sửo một cuộc cách mạng thật sự trong các học thuyết về xh. Một SV đã minh hoạ cho nhận định đó bằng cách lập luận, nhưng bị sai: (Dùng quan điểm duy vật lsử đã giải thích được nguồn gốc và điều kiện tồn tại của giai cấp và đấu tranh giai cấp)
- Sai : Đối tượng lđ là yếu tố động nhất và cách mạng nhất trong LLSX
- Sai khi nói về mối quan hệ giữa hai chức năng của nhà nước : Chức năng thống trị chính trị của giai cấp và chức năng xh của nhà nước là hai c/n tách rời nhau
- Sai: Các quan hệ xh tồn tại độc lập với LLSX của xh
- Sai: Có những hiện tượng thuộc KTTT không do CSHT quyết định
- Sai: LLSX phát triển đến mức tạo ra sp’ thặng dư là cơ sở trực tiếp hình thành các giai cấp
- Sai: Mác là người đầu tiên đã có công phát hiện tình trạng xhội phân chia thành các giai cấp
- Sai: Vận động tiên tiến từ thấp đến cao, không có bước quanh co thụt lùi
- Sai: Do các cuộc chiến tranh và cướp bóc giữa các bộ lạc mà chế độ tư hữu dần dần xuất hiện và xhội phân chia thành giai cấp khiến cho chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã và nhà nước xuất hiện
- Sai về tính giai cấp và tính cá nhân của YTXH Mỗi cá nhân hợp thành giai cấp đều có hoàn cảnh sinh sống riêng làm cho thế giưới tinh thần của cá nhân đó có điểm khác với thế giới tinh thần của những cá nhân khác trong giai câp. Do đó YTXH ko mang bản chất giai cấp
- Sai trong nền ktế tri thức, việc làm ra của cải vật chất chủ yếu dựa vào LĐ cơ bắp và tài nguyên thiên nhiên
- Sai về ktế tri thức là giai đoạn phát triển mới của LLSX, do đó Nó đòi hỏi mô hình quản lý tập trung theo chiều dọc
- Một sv nhận thức về hoàn cảnh địa lý như sau chỉ ra nhận thức sai Do đó hoàn cảnh địa lý là nhân tố qđ sự tồn tại và phát triển của xhội loài người
- Một sv nhận thức về vấn đề dân số như sau chỉ ra nhận thức sai Vấn đề dân số ko phụ thuộc vào chế độ và trình độ...
- Kinh tế tri thức là nền ktế có đặc trưng sau đây sai Tài nguyên thiên nhiên là nguồn lực hàng đầu tạo ra sự tăng trưởng của nền ktê tri thức
- Sai đ/n khi nhận định về Trực quan sinh đông là: Giai đoạn phản ánh trực tiếp khách thể.........
- Sai đ/n khi nhận định về Tư duy trừu tượng là Giai đoạn nhận thức băng cảm giác....
- Một sinh viên giải thích sai nguyên tắc “tính khách quan của sự xem xét” Khi luận tội bi can chỉ cần dựa vào lời khai của nhân chứng
- Một sinh viên giải thích sai nguyên tắc “Tính toàn diện”: icăn cứ của ngtắc này tư duy của con gnười có thêr........
- Một sinh viên giải thích sai nguyên tắc “Phải xem xét sự vật trong sự phát triển” Theo gntắc này ta chỉ cẩn liệt kê các giai đoạn vận động...
- Một sinh viên giải thích sai nguyên tắc”thống nhất giữa lsử và lôgic” Do đó khi dùng phương pháp lsử thì không cần biết ....
- Một sinh viên giải thích sai nguyên tắc “thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong hoạt động nhân thức và hoạt động thực tiễn” Lý luậ đóng vai trò qđ trong qhệ đối với thực tiễn
- Muốn phân tích hình thái YTXH nào đó phải làm gì Phải coi tính độc lập của hình thài YTXH đối với tồn tại ...
- Một sinh viên quan niệm DVLS để gt vai trò của văn hoá như sau sai Van hó phát triển cùng chiều với sự tăng trưởng ktê
- KTTT được hình thàn h ntn? Một sv trả lời sai Bất cứ biển đổi nào trong KTTT cũng gt đựoc bằng nguyên nhân ktế
- Một sv đã nhận định về KTTT như sau sai Các ytố đó đều liên hệ như nhau đối với cơ sở hạ tầng
- CSHT có vai trò ntn đôi với KTTT sai CSHT cũ mất đi thì KTTT tương ứng với nó sẽ mất theo....
***HÃY CHỈ RA LUẬN ĐIỂM ĐÚNG***
- Con gái C.Mac hỏi C.Mac: Thưa cha, hạnh phúc là gì? C.Mac trả lời là đấu tranh: (QL mâu thuẫn)
- Một người sau khi xem kịch về khen ngợi: vở kịch được tác giả kịch bản và đạo diễn dàn dựng có nhiều “xung đột” gay cấn làm cho người xem nhiều phen “thót tim”. Theo nx trên thì nhân tố nào đã làm nên thành công của vở kịch đó, dựa trên quy luật nào của phép BCDV: (QL mâu thuẫn)
- Luận điểm nào thể hiện lập trường DVBC: (Sự phát huy tính năng động chủ quan của con người muốn có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa vào cơ sở vật chất)
- Luận điểm nào thể hiện lập trường DVSH : (Động vật và thực vật hoàn toàn khác nhau, ko có nguồn gốc chung)
- Luận điểm nào thể hiện lập trường DVSH : (Nhận thức của con người là một quá trình tiệm tiến, phi mâu thuẫn)
- Luận điểm nào thể hiện lập trường triết học nhị nguyên: (Thế giới tồn tại khách quan còn quy luật vận động và phát triển của tg đó do ý thức con người tạo ra)
- Luận điểm nào thể hiện lập trường duy tâm khách quan: (Vật chất là sự tha hoá của tinh thần tuyệt đối, do đó suy cho cùng vật chất là cái bị động còn tinh thần là cái năng động)
- Luận điểm nào thể hiện lập trường duy vật biện chứng: (Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vđộng và ptriển)
- Vật chất là những cái do phức hợp cảm giác của con người tạo ra Quan niệm này thuộc lập trường triết học nào? (Chủ nghĩa duy tâm chủ quan)
- Triết học C.Mac là: (chủ nghĩa duy vật biện chứng)
- Triết học C.Mac là: (thống nhất giữa lý luận và thực tiễn)
- Ý thức tự nó chỉ có thể làm thay đối tư tưỏng. Như vậy ý thức thật sự chỉ có tác dụng nó thông qua hoạt động thực tiễn của con người (chủ nghĩa duy vật biện chứng)
- Phép biện chứng trong triết học C. Mac là gì? (Biện chứng duy vật)
- Chân lý là tri thức phản ánh đúng hiện thực khách quan và đã được thực tiễn kiểm nghiệm. ví vậy có thể áp dụng chân lý đó vào mọi nơi, mọi lúc, mọi việc đều đúng. (Chủ nghĩa duy vật siêu hình)
- Chân lý tồn tại trong nhận thức con người, vì vậy nội dung của chân lý lệ thuộc vào chủ quan của con người. (Chủ nghĩa duy tâm chủ quan)
- Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm phương hướng. Lý luận không phục vụ chu thực tiễn, trở thành lý luận suông, giáo điều. (chủ nghĩa duy vật biện chứng)
- Tính năng động chủ quan của ý thức con người muốn phát huy có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa trên cơ sở vật chất. (chủ nghĩa duy vật biện chứng)
- Mọi tri thức, dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều bắt nguồn từ thực tiễn (CNDVBC)
- Mỗi chân lý khoa học dù là có tính tương đối vẫn chứa đựng một yếu tố của chân lý tuyệt đối (CNDVBC)
- Một Sv chuẩn bị bài xemina trong 1 tuần theo cách ngày đầu phác thảo đề cương sơ lược sau đó hàng ngày dành 15 phút sửa chữa và bổ sung dần bài chuẩn bị đó cả kết cấu nội dung. Đúng vào buổi xêmina, sinh viên đó đã một bản chuẩn bị hoàn cảnh. Công việc trên đã diễn ra theo quy luật nào? (Lượng - chất)
- Một sinh viên suy nghĩ: Nhà mình nghèo, được bố mẹ gắng sực cấp tiền cho mình đi học đại học, mình phải cố gắng học gioỉi. Ra trường dễ kiếm việc làm. Và chắc lựa chọn được những nơi làm việc có thu nhập kha khá. Vừa chuẩn bị cho tương lai, vừa đáp ơn bố mẹ. Phân tích suy nghĩ đó trên bình diện triết học thì vận dụng cặp phạm trù nào là thích hợp nhất: (Nguyên nhân - kết quả)
- Nhiệm vụ của đội phòng cháy chữa cháy là sẵn sàng đến dập tắt các đám cháy xảy ra ở bất kỳ nơi nào, vào thời điểm nào. Có thể phân tích nhiệm vụ đó theo cặp phạm trù nào là sát hợp nhất? (Cái riêng – cái chung)
- Một sv tâm sự với bạn về hoàn cảnh gđ mình trong 10 năm đổi mới như sau: Gđ trước đây rất khó khăn. Khi bố từ quân đội về hưu có ít tiền gđ đã đầu tư mua máy và thiết bị sx đậu phụ và làm tương bán. Máy quá mặt hàng làm ra có thị trường tiêu thụ ngày càng rộng. Gia đình còn tận dụng các sp’ phụ để nuôi lợn. thế là thu nhập của gđ tăng dần. Đến nay bố tôi đã trở thành chủ xưởng sx có 20 LĐ thuê ngoài. Mẹ mình làm trợ lý, mình làm kế toán giúp mẹ. Nhà mình bây giờ khang trang, khá đủ tiện nghi sinh hoạt. Phân tích sự việc trên theo bình luận triết học thì vận dụng quy luật nào là phù hợp nhất. (Mâu thuẫn)
- Ngnhân của mọi biến đổi trong lsử, xét đến cùng là do tư tưởng của con người đang luôn2 thay đổi (duy tâm lịch sử)
- Trong một cung điện, người ta suy nghĩ khác trong một túp lều tranh (DVLS)
- Trong tất cả những chuyển biến lsử thì chuyển biến về chính trị là chuyển biến quan trọng nhất, qđ sự phát triển của lsử (Duy Tâm LSử)
- Quy luật ktế là qđ mặc dù chính sách ktế có thể kìm kãm hay thúc đẩy sự hoạt động của các quy luật đó (DVLS)
- Nhân tố ktế là nhân tố qđ duy nhất trong lsử (Duy vật tầm thường)
- Nhà nước và pháp luật là các yếu tố qđ các hoạt động ktế (duy tâm lsử)
- Trí tuệ của các lãnh tụ, các cá nhân kiệt xuất qđ tiến trình lsử, còn quần chúng nhân dân chỉ có vai trò thụ động thực hiện (DVSH)
- Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sp’ của tình hình kinh tế lúc bấy giờ (DVLS)
- Nhân tố ktê là nhân tố duy nhất qđ trong lsử (DV tầm thường)
- XH là một tổng số các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý muốn con người (DV biện chứng lsử)
- Sự thịnh suy của mỗi dân tộc là do định mệnh chi phối (Duy tâm lsử)
- Qhệ sx là những qhệ xh có tính vật chất qđ mọi quan hệ xh khác (DVLS)
- Nhà nước và pháp luật là các yếu tố chỉ có vai trò thụ động đối với các hoạt động ktế (Duy vật tầm thường
- Giáo trình Thương mại viết: “Cơ sở của p2 ngoại suy là quan điểm xho rằng: trong bất kỳ hiện tượng ktế- xhội nào cũng có những dấu vết của quá khứ, những cơ sở của hiệntại và cả những mầm mống của tương lai” (Chủ nghĩa duy vật biện chứng)
- Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sx ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sx bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào. (Chủ nghĩa duy vật biện chứng)
- Bất cứ cuộc đấu tranh giai cấp nào, xét đến cùng đều xoay quanh vấn đề giải phóng về kinh tế (chủ nghĩa DVLS)
- Sự thay thế Phương thức Sx tiến bộ hơn, đó là cách mạng xã hội” (chủ nghĩa DVLS)
- Ý thức xh là sự phản ánh tích cực tồn tại xh. (chủ nghĩa DVLS)
- Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ dù bất kỳ loạt hình nghệ thuật nào? (Chủ nghĩa duy vật tầm thường)
- Chỉ dựa vào các qhệ kinh tế hiện có cũng có thể giải thích đầy đủ dù bất kỳ tư tưởng đạo đức nào? (CNDV tầm thường)
- “Trong mọi thời đời, những tư tưởng của giai cấp thống trị là những tư tưởng thống trị xh” (CNDTLS)
- Hoạt động của con người khác với hoạt động của động vật là có ý thức, vì thế ý thức của con người qđ sự tồn tại của họ(CNDTLS)
- Mọi thuyết đạo đức có từ trước đến nay, xét đến cùng, đều là sp’ của tình hình kinh tế lúc bấy giờ (CNDTLS)
- Các tư liệu lđ ko những là cái thước đo sự ptriển sức lđ của con người, mà còn là một chỉ số của những qhệ xh trong đó lđ được tiến hành (CNDVLS)
- Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể gthích đầy đủ bất kỳ học thuyết chính trị nào (CNDV tầm thường)
- Chỉ dựa vào các quan hệ kinh tế hiện có cũng có thể gthích đầy đủ bất kỳ tư tưởng pháp quyền nào (CNDTLS)
- Tất cả những chuyển biến lsử thì chuyển biến về chính trị là chuyển biến quan trọng nhất, quyết định sự phát triển của lsử (CNDTLS)
- Kiến trúc thượng tầng pháp lý và chính trị qđ cơ cấu ktê của xh (CNDTLS)
- Tất cả cái gì thúc đâỷ con người hành động đều phải thông qua đầu óc của họ. Vì vậy phải tìm động lực sâu xa của lsử ở trong tư tưởng và ý chí của con người (CNDTLS)
- Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi tuỳ theo ý muốn con người (CNDTLS)
- Xã hội là một tổ hợp các bộ phận được cấu thành và biến đổi một cách ngẫu nhiên (CNDT chủ quan)
- Đangr ta chủ chương: xây dưụng nền văn hoá mới kếd thừa và phát huy... Quy luật PĐ của PĐ
- Cơ sở triết học của bệnh chủ quan duy ý trí là gì? CN duy tâm chủ quan
Đáp án câu hỏi Triết cuối sách.
PhÇn a
1e, 2d, 3a, 4c, 5a, 6b, 7b, 8c, 9a, 10c, 11d, 12c, 13b, 14d, 15d, 16a, 17a, 18c, 19a, 20c, 21c, 22a, 23a, 24c, 25d, 26a, 27b, 28a, 29c, 30a, 31a, 32b, 33b, 34d, 35d, 36d, 37a, 38c, 39d, 40c, 41e, 42c, 43b, 44d, 45a, 46d, 47a, 48d, 49a, 50d, 51c, 52d, 53d, 54d, 55d,56d, 57c, 58c, 59a, 60a, 61d, 62c, 63e, 64e, 65d, 66d, 67d, 68d, 69d, 70d, 71b, 72d, 73d, 74d,75d, 76d, 77c, 78d, 79c, 80c, 81c, 82b, 83d, 84b, 85a, 86b, 87d, 88a, 89a, 90a, 91a, 92a, 93b, 94c, 95a, 96a, 97b, 98b, 99b, 100d, 101c, 102d, 103b, 104a, 105a, 106c, 107b., 108c, 109a, 110b, 111b, 112b, 113d, 114a, 115c, 116c, 117d, 118d, 119c, 120a, 121e, 122d, 123e, 124d, 125c, 126a, 127c, 128d, 129a, 130b, 131d, 132a, 133d, 134b, 135d, 136b, 137a, 138a, 139a, 140a, 141a, 142b, 143c, 144c, 145b, 146c, 147c, 148d, 149c, 150a,151d, 152d,153c, 154a, 155a, 156c, 157c, 158c,159c, 160e, 161e, 162e, 163d, 164d, 165d, 166d, 167a, 168a, 169d, 170d, 171a, 172a, 173d
PhÇn b:
1d, 2d, 3a, 4a, 5c, 6d, 7d, 8d, 9b, 10a, 11f,12d, 13d,14a, 15f, 16e, 17d, 18c, 19c, 20a, 21a, 22a, 23b, 24a, 25d, 26e, 27d, 28d, 29a, 30d, 31d, 32d, 33c, 34d, 35c, 36b, 37c, 38d, 39c, 40c, 41a, 42c, 43b, 44d, 45b, 46c, 47b, 48d, 49c, 50d, 51e, 52d, 53e, 54d, 55d, 56a, 57a, 58d, 59d, 60d, 61d, 62d, 63d, 64d, 65d, 66d, 67d, 68d, 69d, 70a, 71a, 72a, 73a, 74d, 75d, 76d, 77d, 78d, 79d, 80d, 81a, 82a, 83a, 84a, 85d, 86d, 87d, 88d, 89d, 90a, 91a, 92e, 93e, 94e, 95e, 96d, 97d, 98d, 99d, 100c, 101c
PhÇn c:
1b, 2b, 3a, 4d, 5b, 6b, 7c, 8b, 9d, 10a, 11c, 12c, 13d, 14e, 15e, 16b, 17a, 18a, 19a, 20a, 21e, 22b, 23b, 24d, 25e, 26a, 27a, 29a, 30a, 31a, 32a, 33b, 34a, 35a, 36a, 37d, 38a, 39a, 40a, 41a, 42a, 43a, 44a, 45d, 46d, 47d, 48f, 49c, 50d, 51d, 52b, 53c, 54c, 55e, 55 d, 56a, 57a, 58a, 59d, 60c, 61a, 62d, 63a, 64d, 65e, 66g, 67d, 68d, 69a, 70b, 71d, 72d, 73d, 74d, 75d, 76d, 77a, 78d, 79e, 80a, 81a, 82a, 83a, 84a, 85a, 86a, 87a, 88a, 89c, 90b, 91a, 92a, 93a, 94a, 95b, 96c, 97d, 98a, 99b, 100b, 101d, 102a, 103b, 104c, 105f, 106c, 107d, 108d, 109d, 110d, 111d, 112a, 113d, 114a, 115d, 116d,, 117d, 118d, 119d, 120d, 121d, 122d, 123d, 124a
Tham khảo thêm :
1000Cau_TracnghiemTriet
400CauTuLuan_DapAn-Triet
150cautracnghiemTRIET_DapAn
2 nhận xét:
b oi.the nhug cau tren dap an the nao`.khong co dap an ak?
Em tham khảo câu trả lời ở trên lớp mà các thày hướng dẫn nhé!
ANh ra trường lâu rồi, có mấy tài liệu cũ nên up lên web để các em tham khảo thôi.
Đăng nhận xét