Thứ Năm, 26 tháng 1, 2012

Trắc nghiệm - Thuế + Bài tập (02)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THUẾ


..

Câu 1: Sắc thuế của Việt Nam hiện nay được quy định dưới dạng pháp lệnh

  1. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

  2. Thuế TTĐB

  3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

  4. Thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu


 

Câu 2: Một doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất sẽ phải nộp thuế TNDN bổ sung nếu phần thu nhập còn lại sau khi nộp thuế với thuế suất phổ thông so với tổng chi phí của hoạt động kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất ?

A. Lớn hơn 15%

B. Lớn hơn 20%

C. Lớn hơn 25%

D. Lớn hơn 10%

 

Câu 3: Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá thuê dùng nhập khẩu trong trường hợp được ngân hàng bảo lãnh nộp thuế nhập khẩu với thời hạn 15 ngày kể từ ngày mở tờ khai hải quan là bao nhiêu ngày?

A. 45 ngày

B. 30 ngày

C. 15 ngày

D. 60 ngày

 

Câu 4: Khi xuất hàng giao cho đại lí bán đúng giá, bên chủ hàng sử dụng loại chứng từ nào sau đây?

A. Phiếu xuất kho kiêm gửi bán đại lí.

B. Hoá đơn GTGT.

C. Tuỳ theo điều kiện có thể là phiếu xuất kho kiêm gửi bán đại lí hoặc hoá đơn GTGT.

D. Được quyền chọn sử dụng phiếu xuất kho kiêm gửi bán đại lí hoặc hoá đơn GTGT.

 

Câu 5: Tại sao nói: “Thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư”?

A. Thuế là một khoản chứa đựng yếu tố thưc về KT- XH.

B.  Thuế là một khoản không hoàn trả cho người nộp thuế.

C. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.

D. Thuế là một khoản thu vào các thể nhân, pháp nhân có thu nhập do lao động, do hoạt động SXKD… tạo ra.

 

Câu 6: Cơ sở KD chỉ thực hiện đầy đủ hoá đơn bán hàng hoá,dịch vụ  nhưng chưa thực hiện đầy đủ hoá đơn mua HH,DV thì kê khai thuế như thế nào?

A. Năm

B. Tháng

C. Quý

D. Tuần

 

Câu 7: Thời hạn nộp thuế đối với hàng xuất khẩu là bao nhiêu ngày kể từ khi mở tờ khai hải quan?

A. 60 ngày

B. 45 ngày

C. 15 ngày

D. 30 ngày

 

Câu 8: Căn cứ vào đối tượng chịu thuế, thuế được chia thành loại nào?

A. Thuế bán hàng và thuế mua hàng.

B. Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và thuế tài sản.

C. Thuế tiêu dùng và thuế tài sản.

D. Thuế thu nhập và thuế tài sản.

 

Câu 9: Với điều kiện nào sau đây xảy ra thì không thể áp dụng phương pháp trị giá giao dịch thực tế của hàng hoá nhập khẩu?

A. Người mua không bị giới hạn về thị trường tiêu thụ do người bán qui định.

B. Người mua hoàn toàn chủ động về quy định giá bán của hàng hoá nhập khẩu.

C. Người mua phải dán nhãn mác hàng hoá bằng tiếng việt theo quy định của pháp luật.

D. Người bán định giá hàng hoá nhập khẩu với điều kiện là người mua cũng sẽ mua một số lượng nhất định các hàng hoá khác nữa.

 

Câu 10: Thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất HH xuất khẩu của cơ sở kinh doanh chấp hành tốt pháp luật thuế và chu kì sản xuất KD bình thường không quá dài là bao nhiêu ngày kể từ ngày mờ khai hải quan?

A. 60 ngày

B. 90 ngày

C. 275 ngày

D. 365 ngày.

 

Câu 11: Tổ chức cá nhân nào sau đây được thu lệ phí

A. Công ty liên doanh

B. Doanh nghiệp nhà nước

C. Sở kế hoạch đầu tư

D. Tư nhân

Câu 12: Một DN sản xuất giấy trong tháng tính thuế có tài liệu sau: Khai thác 1.000m3 gỗ; bán cho một cty đồ gỗ 500m3 gỗ, giá bán chưa thuế GTGT tại bãi 2 là 400.000đ/m3; số gỗ còn lại DN sử dụng trực tiếp vào sản xuất giấy. Thuế suất thuế tài nguyên đối với gỗ 10%. Giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ do UBND tỉnh quy định là 350.000đ/m3. Thuế tài nguyên mà DN này phải nộp có liên quan đến tình hình trên là bao nhiêu triệu đồng?

A. 40

B. 37,5

C. 35

D. 44

 

 

Câu 13: Một DN sản xuất trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán hàng do DN sản xuất chưa thuế GTGT 400 tỷ đồng; nhận ra công cho 1 DN khác 1.000.000 sản phẩm; DN đưa gia công đã bán hết số sản phẩm gia công này với giá chưa thuế GTGT là 600 tỷ đồng, đơn giá gia công chưa thuế GTGT là 10.000đ/sp. DN đã nhận đủ tiền công gia công. Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ mà DN kinh doanh là 10%. Doanh thu tính thuế TNDN của DN này là bao nhiêu tỷ đồng?

A. 451

B. 410

C. 1.010

D. 1.111

 

Câu 14: DN đổi 2 chiếc xe tải do mình sản xuất ra lấy 1 lô thiết bị điện tử và sau đó đã bán lô hàng điện tử với giá chưa thuế GTGT là 1.000 triệu đ. Trong trường hợp thương mại bình thường, giá bán chưa thuế GTGT của 1 chiếc xe tải loại này là 450 trđ. Trong trường hợp đã triết khấu thương mại, giá bán cho 1 chiếc xe tải loại này là 420 trđ. Giá tính thuế GTGT cho 2 chiếc xe tải là bao nhiêu tr đồng?

A. 1.100

B. 1.000

C. 820

D. 900

 

Câu 15: Một DN sản xuất kinh doanh trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán vàng do DN chế tác theo giá chưa thuế GTGT là 100 tỷ đ; doanh thu của hoạt động bán vàng, trang sức theo giá đã có thuế GTGT 110 tỷ đ; doanh thu bán đá quý theo giá đã có thuế GTGT là 55 tỷ đồng.Biết rằng, vàng trang sức và đá quý bán ra là của hđ kinh doanh mua bán vàng, đá quý.Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng kinh doanh  của DN là 10%. Doanh thu tính thuế TNDN của DN này là bao nhiêu tỷ đồng?

A. 275

B. 265

C. 250

D. 260

 

Câu 16: Một DN sản xuất trong năm tính thuế có tài liệu sau: Bán 2.000 sp A trong nước, giá bán chưa thuế GTGT 1trđ/sp. Dùng 200 sp A đổi lấy 120 sp B và đã bán 120sp B này và thu được 250 trđ. Xuất kho 50 sp A để làm dụng cụ quản lí cho khu vực văn phòng DN. Biết giá bán sp A của DN ổn định trong năm; giá thành sp A là 0,8 trđ . Doanh thu tính thuế TNDN của DN này trong năm là bao nhiêu tr đ?

A. 2.250

B. 2.290

C. 2.210

D. 2.000

 

Câu 17: Một DN nhập khẩu 1 lô hàng máy móc thiết bị, giá nhập ghi trong hợp đồng ngoại thương tính đến kho của DN là 17 tỉ đồng. Trong đó, giá CIF là 16,5 tỉ đồng; chi phí vận tải nội địa 0,3 tỉ đồng; chi phí xây dựng bệ để máy sau khi nhập khẩu 0,2 tỷ đồng. Giả sử lô hàng này thoả mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao nhiêu tỉ đồng?

A. 16,5

B. 16,3

C. 16,8

D. 17

 

Câu 18: Một DN sản xuất trong năm tính thuế có tài liệu sau: Bán 1.000 sp A trong nước, giá bán chưa thuế GTGT 1trđ/sp. Dùng 100 sp A đổi lấy 50 sp B và đã bán 50 sp B này thu được 120 trđ. Tặng những người có công trong công tác bảo vệ DN 20sp A. Biết giá bán của sp A của DN ổn định trong năm.Doanh thu tính thuế TNDN trong năm

của DN này là bao nhiêu triệu đồng?

A. 1000

B. 1.120

C. 1.240

D. 1.140

 

Câu 19: Một DN nhập khẩu 1 lô hàng, giá nhập ghi trong hợp đồng ngoại thương tính đến kho của DN là 16 tỷ đồng; trong đó giá bán hàng hoá tại cửa khẩu xuất là 15 tỷ đồng; chi phí vận tải quốc tế 0,5 tỷ đồng, phí bảo hiểm quốc tế 0,3 tỷ đồng, chi phí vận tải nội địa 0,2 tỷ đồng. Ngoài ra, bên nhập khẩu còn phải trả thêm cho bên bán tiền bản quyền sử dụng gắn với hàng hoá sau khi tiêu thụ lô hàng 0,1 tỷ đồng. Giả sử lô hàng này thoả mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao nhiêu tỉ đồng?

A. 15,8

B. 15,9

C. 15,7

D. 16

 

Câu 20: Một cơ sở KD khai thác tài nguyên trong tháng tính thuế có tài liệu sau: Tổng số cát khai thác là 300.000m3. Trong đó, cát dùng để làm đường quốc lộ 100.000 m3, cát dùng để san lấp xây dựng một công trình trọng điểm quốc gia 150.000m3 , số còn lại dùng cho xây dựng công trình công nghiệp. Số cát khai thác phục vụ xây dựng  đường giao thông nói trên có chứng nhận của UBND tỉnh. Khối lượng cát phải nộp thuế tài nguyên là bao nhiêu m3?

A. 200.000

B. 50.000

C. 150.000

D. 300.000

 

Câu 21: Một DN trong năm tính thuế có tài liệu sau: Doanh thu bán 400 sp A loại thu tiền ngay, giá bán chưa thuế GTGT 0,5 tỷ đồng/sp.Doanh thu bán 1.000 sp A trả góp nhiều năm, số tiền thu về kì này chưa thuế GTGT là 770 tỷ đồng, trong đó lãi trả góp 10 tỷ đồng.Biết thuế suất các mặt hàng DN kinh doanh là 10%.Doanh thu tính thuế TNDN của DN này là bao nhiêu tỷ đồng?

A. 970

B. 1.067

C. 960

D. 940

 

Câu 22: Một DN có tài liệu kinh doanh như sau: Nhận uỷ thác nhập khẩu 1 lô hàng tiêu dùng, theo hợp đồng ngoại thương, giá FOB 100 tỷ đồng, chi phí vận tải quốc tế 7 tỷ đồng, phí bảo hiểm quốc tế 3 tỷ đồng. Hoa hồng uỷ thác 1% trên giá nhập khẩu tại cửa khẩu Việt Nam. Nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị, theo hợp đồng giá FOB 10 tỷ đồng, chi phí vận tải quốc tế 2 tỷ đồng. DN không mua bảo hiểm quốc tế cho lô hàng này. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng 10%; hàng máy móc thiết bị 20%. Giá ghi trên hợp đồng ngoại thương được coi là giá tính thuế nhập khẩu.Tổng số thuế mà DN này phải nộp liên quan đến tình hình trên là bao nhiêu tỷ đồng?

A. 11

B.  2,4

C. 13,4

D. 2,51

 

Câu 23: Công dân VN trong năm đã 2 lần trúng thưởng xổ số. Lần thứ nhất trúng thưởng 1 vé xổ số trị giá 10 trđ. lần thứ 2 trúng thưởng 2 vé số mỗi vé trị giá 6 trđ.Số thuế thu nhập đối với thu nhập không thường xuyên mà người này phải nộp cho 2 lần trúng thưởng xổ số là bao nhiêu trđ?

A. 2.2

B. 0

C. 1

D. 1.2

 

Câu 24: Một DN có tài liệu về chi phí sản xuất KD như sau: Tổng chi phí 12.000 trđ. Trong đó, chi đầu tư xây dựng cơ bản 500 trđ, chi thuê bảo vệ cơ sở KD có chứng từ hợp pháp 100 trđ; chi ốm đau,thai sản 50 trđ. Các khoản chi còn lại được coi là hợp lí. Tổng chi phí hợp lí để tính thuế TNDN của DN này trong năm tính thuế là bao nhiêu triệu đồng?

A.12.000

B. 11.450

C. 11.500

D. 11.950

 

Câu 25: Một lon bia loại 500 ml sản xuất trong nước có giá bán chưa thuế GTGT là  10.650đ. Thuế suất đối với bia lon 75%.Thuế TTĐB phải nộp cho 1 lon bia này là bao nhiêu?

A. 6.562,5đ

B. 3.750đ

C. 7.987,5đ

D. 5.000đ

 

Câu 26: Một DNNN sản xuất cả hàng chịu thuế GTGT và hàng không chịu thuế GTGT, trong tháng tính thuế có tài liệu sau: mua hàng sử dụng để sản xuất hàng hoá cho sản xuất kinh doanh hàng chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên hoá đơn là 50 trđ. Mua hàng để sử dụng sản xuất hàng hoá cho sản xuất kinh doanh hàng không chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên hoá đơn là 20 trđ. Hoá đơn bán lẻ ghi giá 110 trđ sử dụng để sản xuất hàng chịu thuế GTGT. Thuế suất của các mặt hàng mua vào đều là 10%. Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là bao nhiêu trđ?

A. 20

B. 80

C. 60

D. Đáp án khác

 

Câu 27 : Một ngân hàng thương mại trong năm tính thuế có tài liệu sau: Tổng số tiền cho vay trong kỳ 1.000 tỷ đồng ; tổng số lãi cho vay phải thu 10 tỷ đồng , trong đó lãi cho vay phải thu của nợ quá hạn là 2 tỷ đồng ; thu từ dịch vụ chuyển tiền chưa thuế GTGT 0.5 tỷ đồng ; thu từ dịch vụ chiết khấu hối phiếu chưa thuế GTGT 1 tỷ đồng. Biết dịch vụ tín dụng không thuộc diện chịu thuế GTGT , các dịch vụ khác chịu thuế GTGT với thuế suất 10% .Doanh thu tính thuế TNDN của ngân hàng này trong năm là bao nhiêu tỷ đồng ?

  1. 11.009,5

  2. 9,5

  3. 8

  4. 13,5


 

Câu 28: Giá chuyển nhượng thực tế để xác định doanh thu chuyển  quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là giá nào?

A. Giá do UBND tỉnh,thành phố quy định là 12 trđ/m2

B. Giá ghi trên hóa đơn của người chuyển quyền sử dụng đất,chuyển quyền thuê đất : 10 trđ/m2

C. Giá thực tế bên chuyển quyền sử dụng đất nhận được là 11 trđ/m2

D. Giá thực tế giao dịch mua bán trên thị trường là 11,5 trđ/m2

 

Câu 29 : Loại lệ phí nào sau đây được xác định bằng tỷ lệ % giá trị tài sản thu lệ phí?

  1. Lệ phí chứng thu

  2. Lệ phí trước bạ

  3. Lệ phí hộ khẩu

  4. Lệ phí hộ tịch


 

Câu 30 : Việc kê khai khấu trừ thuế GTGT được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  1. Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai khấu trừ hết trong tháng đó không kể đã xuất dùng hay còn tồn kho

  2. Thuế GTGT đầu vào được tập hợp trên các chứng từ mua hàng từ những năm trước mới phát hiện kỳ này

  3. Thuế GTGT đầu vào của những hàng hóa vật tư dùng để sản xuất,kinh doanh những hàng hóa ,dịch vụ không chịu thuế GTGT

  4. Thuế GTGT đàu vào phát sinh 4 tháng chưa khấu trừ hết trong các tháng đó không kể đã xuất dùng hay còn tồn kho


 

Câu 31 : Có bao nhiêu trường hợp được hoàn thuế TTĐB

  1. 3

  2. 7

  3. 5

  4. 8


 

Câu 32 : Doanh nghiệp nhận thầu xây dựng mà thời gian xây dựng kéo dài,việc thanh toán tiền thực hiện theo tiến độ hoặc khối lượng hoàn thành bàn giao.Doanh nghiệp kê khai xác định thuế GTGT phải nộp cho nhà nươc như thế nào?

  1. Tạm nộp hàng tháng theo số tiền tạm thanh toán với chủ đầu tư

  2. Tạm nộp hàng quý theo tiến độ hoàn thành công trình

  3. Nộp theo quyết toán tài chính quý

  4. Nộp theo quyết toán tài chính năm


 

Câu 33 : Đối với tổng công ty,công ty có các doanh nghiệp,đơn vị trực thuộc thì đơn vị này phải kê khai nộp thuế GTGT như thế nào

  1. Các DN hạch toán độc lập và các DN hạch toán phụ thuôc xác định được thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào để làm căn cứ nộp thuế GTGT

  2. Các DN hạch toán phụ thuộc,hạch toán theo giá điều chuyển nội bộ,không xác định được doanh thu và thuế GTGT phải nộp...

  3. Bệnh viện,nhà nghỉ điều dưỡng không hạch toán riêng được doanh thu và thuế GTGT phải nộp đối với phần kinh doanh phụ

  4. Văn phòng công ty,tổng công ty có kinh doanh nhưng không hạch toán riêng được doanh thu và thuế GTGT phải nộp


 

Câu 34 : Tại sao thuế là một biện pháp động viên bắt buộc,cưỡng chế,quyền lực của nhà nước đối với các thể nhân và pháp nhân

  1. Thuế là một khoản bao giờ cũng chứa đựng yếu tố thực về KT-XH

  2. Thuế là một khoản không hoàn trả cho người nộp thuế

  3. Thuế là khonả trích một phần thu nhập do kinh doanh.lao động,đầu tư tài chính mang lại nộp vào ngân sách nhà nước

  4. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước


 

Câu 35 : Các tổ chức kinh tế,cá nhân nước ngoài hoạt động sản xuất,cung ứng hàng  hóa,dịch vụ chịu thuế tại Việt nam,nhưng không có văn phòng hay trụ sở điều hành ở Việt Nam,thì ai sẽ là người phải kê khai và nộp thuế GTGT?

  1. Các tổ chức,cá nhân nước ngoài

  2. Các tổ chức,cá nhân ở Việt Nam trực tiếp ký hợp đồng tiêu thụ hàng hóa,dịch vụ với tổ chức,cá nhân nước ngoài phải kê khai nộp thuế thay cho phía nước ngoài

  3. Tổ chức,cá nhân nước ngoài ủy quyền cho người tiêu thụ kê khai và nộp

  4. Các tổ chức,cá nhân ở VN kê khai và nộp thuế GTGT như đối với hàng hóa nhập khẩu


 

Câu 36 : Căn cứ để xác định giá tính thuế TTĐB đối với kinh doanh dịch vụ giải trí có đặt cược?

  1. Giá bán vé số đặt cược chưa có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược

  2. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cược chưa có thuế GTGT

  3. Giá bán vé số đặt cược đã có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược

  4. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cược bao gồm cả doanh số ván vé xem các trò giải trí có đặt cược


 

Câu 37 : Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định ntn?

  1. Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ kể cả phụ thu, phụ trội được hưởng

  2. Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ đã được tiêu thụ kể cả trợ giá,phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng phát sinh trong kỳ sau khi giảm trừ các khoản theo quy định,không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền

  3. Toàn bộ tiền bán hàng,tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ sau khi đã giảm trừ các khoản theo quy định và thu nhập từ các hoạt động khác kể cả phụ thu,phụ trội được hưởng

  4. Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ trong kỳsau khi giảm trừ các khoản theo quy định thu được tiền,viết hóa đơn nhưng chưa có hàng giao kể cả phụ thu,phụ trội được hưởng


 

Câu 38 : Giá tính thuế TTĐB đối với hàng của cơ sở sản xuất bán thông qua các đại lý bán theo đúng giá quy định của cơ sở SX hưởng hoa hồng được xác định theo giá nào?

  1. Giá bán của cơ sở SX có thuế GTGT

  2. Giá bán của cơ sở SX không thuế GTGT

  3. Giá bán chưa có thuế GTGT do cơ sở SX quy định bao gồm cả hoa hồng

  4. Giá bán của đại lý có thuế TTĐB


 

Câu 39 : Ưu điểm của thuế trực thu là gì?

  1. Đảm bảo sự bình đẳng của mọi đối tượng chịu thuế trước pháp luật

  2. Đảm bảo nền SX nội địa phát triển

  3. Đảm bảo sự công bằng giữa các đối tượng chịu thuế thu nhập có thu nhập,có tài sản

  4. Ưu điểm của thuế gián thu là gì?


 

Câu 40 : Giá chuyển nhượng thực tế để xđ DT chuyển quyền sd,chuyển quyền thuê đất là giá nào?

A)          Giá ghi trên hoá đơn của người chuyển quyền sd đất là 10trđ/m2

B)          Giá thực tế bên chuyển quyền nhận được là 10 trđ/m2

C)          Giá do UBND tỉnh,TP quy định là 12trđ/m2

D)          Giá trúng đấu giá khi đấu thầu 12,5trđ/m2

 

Câu 41 : Hàng hóa chuyển vào VN phải chịu thuế tự vệ khi nào?

  1. Hàng hóa bán phá giá gây thiệt hại đáng kể cho SX ở Việt Nam

  2. Hàng hóa được nhập khẩu vào VN gây thiệt hại nghiêm trọng cho SX ở Việt Nam

  3. Hàng hóa được trợ cấp giá gây thiệt hại đáng kể cho SX ở Việt Nam

  4. Hàng hóa nhập khẩu vào VN có sự phân biệt đối xử từ nước xuất khẩu


 

Câu 42 : Khoản thu nào sau đây không có tính hoàn trả trực tiếp?

  1. Thuế cầu đường

  2. Phí bến bãi

  3. Học phí

  4. Thuế nhà đất


 

Câu 43 : Thuế suất ưu đãi thuế nhập khẩu dành cho:

  1. Hàng hóa nhập khẩu từ nước có thỏa thuận ký hiệp định tránh đánh thuế trùng với VN

  2. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN và Trung Quốc

  3. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN

  4. Hàng hóa nhập khẩu từ nước có thỏa thuận tối huệ quốc với VN


 

Câu 44 :  Cơ sở kinh doanh nào sau đây phải nộp thuế GTGT theo từng lần?

  1. Cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu hàng hóa

  2. Hộ kinh doanh nhỏ nộp thuế theo phương pháp ấn định doanh thu

  3. Cơ dở kinh doanh buôn chuyến

  4. Hộ kinh doanh nhỏ nộp thuế theo phương pháp ấn định doanh thu và cơ dở kinh doanh buôn chuyến


 

Câu 45 : Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu được xác định là

  1. Tất cả hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới VN,ra vào khu phi thuế quan

  2. Tất cả hàng hóa vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu biên giới VN

  3. Tất cả hàng hóa vận chuyển qua đường VN

  4. Tất cả hàng hóa chở đến cảng VN rồi ssi luôn sang nước nhập khẩu


 

Câu 46 : Những hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?

  1. Hàng hóa thông thường xuất khẩu

  2. Hàng hóa tạm nhập,tái xuất...

  3. Hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu

  4. Hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất  khẩu


 

Câu 47: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán hàng theo phương thức trả góp,trả chậm được xác định như thế nào?

A)          Là giá bán trả 1 lần kể từ khi giao hàng bao gồm cả lãi trả chậm.

B)          Là giá bán trả lần đầu tiên kể từ lúc giao hàng và nhận đc tiền thanh toán của KH.

C)          Là giá bán trả nhiều lần kể từ khi giao hàng hoạc khi xuất hoá đơn GTGT bao gồm lãi trả chậm.

D)          Là giá bán trả 1 lần kể từ khi giao hàng hoặc khi xuất hoá đơn GTGT không bao gồm lãi trả chậm.

 

 

Câu 48: Khi nào thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng để SX HHDV không được khấu trừ 100%?

A)          Khi HHDV SX KD là đối tượng chịu thuế GTGT (1)

B)          Khi HHDV SX KD là đối tượng không chịu thuế GTGT (2)

C)          Cả (2) và (3)

D)          Khi HHDV SX KD là đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT (3)

 

Câu 49: Giá chuyển nhượng thực tế để xđ DT chuyển quyền sd,chuyển quyền thuê đất là giá nào?

A)          Giá thực tế bên chuyển quyền nhận được là 12 trđ/m2

B)          Giá ghi trên hoá đơn của người chuyển quyền sd đất là 10trđ/m2

C)          Giá do UBND tỉnh,TP quy định là 11trđ/m2

D)          Giá mua bán thực tế đang giao dịch trên thị trường nhà đất 10trđ/m2

 

Câu 50: Đặc điểm chỉ có ở phí,lệ phí mà ko có ở thuế?

A)          Có tính bắt buộc

B)          Có tính hoàn trả trực tiếp

C)          Được quy định bằng PL

D)          Có mức thu xác định

 

Câu 51: DT tính thuế GTGT đầu ra theo PP khấu trừ là DT

A)          Gồm phụ phí,phụ thu được hưởng chưa có thuế GTGT

B)          Gồm phụ phí,phụ thu không được hưởng chưa có thuế GTGT

C)          Gồm phụ phí,phụ thu không được hưởng đã có thuế GTGT

D)          Gồm phụ phí và DT vận tải ngoài nước chưa thuế GTGT

 

Câu 52: Thuế TTĐB đc thu ntn?

A)          Thu 1 lần ở khâu bán HH và cung ứng DV

B)          Ko thu ở khâu SX mà thu ở khâu lưu thông trực tiếp

C)          Thu vào HHDV ở cả khâu SX và LT

D)          Thu 1 lần ở khâu SX hoặc NK HH,DV(nếu có)

 

Câu 53: Đối tượng nào sau đây phải phải nộp thuế TNDN

A)          Cá nhân hành nghề độc lập: BS,Luật sư,Kiểm toán....

B)          Hộ cá thể,hộ GĐ,cá nhân nông dân có thu nhập từ SP trồng trọt chăn nuôi nuôi trồng thuỷ sản trên 36 trđ và gtrị sản lượng hh trên 90 trđ

C)          Hộ cá thể,hộ GĐ,cá nhân nông dân có thu nhập từ sp trồng trọt chăn nuôi,nuôi trồng thuỷ sản

D)          Hộ,cá nhân có TN từ chuyển quyền sd đất,chuyển quyền thuê đất

 

Câu 54: Giá tính thuế TTĐB đv hàng SX trong nước được xđ nhờ căn cứ nào?

A)          Giá có thuế GTGT,chưa thuế TTĐB

B)          Giá bán của cơ sở SX chưa thuế TTĐB và chưa GTGT

C)          Giá có thuế TTĐB,chưa GTGT

D)          Giá chưa có GTGT

 

Câu 55: Thông qua công cụ nào để thực hiện chức năng mở rộng đối ngoại đồng thời bảo vệ lợi ích SX trong nước?

A)          Hệ thống thông lệ quốc tế

B)          Hệ thống cơ chế chính sách thuế

C)          Hệ thống giá cả tính thuế

D)          Hệ thống thuế suất,mức thuế,biểu thuế

 

Câu 56: Cơ sở SX nhiều loại HH và KD nhiều loại DV chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì cơ sở phải kê khai nộp thuế TTĐB theo mức thuế suất nào?

A)          Thuế suất quy định đv từng loại hh,dv mà cơ sở SX KD

B)          Mức thuế suất thấp nhất của HHDV

C)          Thuế suất cao nhất của HHDV mà cơ sở SXKD

D)          Thuế suất bình quân của các HHDV

 

Câu 57: Khi thuế GTGT đầu vào ko hạch toán riêng đc thì cơ sở phải dựa vào căn cứ nào để đc khấu trừ

A)          CS chỉ đc khấu trừ thuế đầu vào TƯ của HHDV dùng cho SX HHDV chịu thuế GTGT

B)          CS đc khấu trừ theo tỉ lệ % DT HHDV chịu thuế so với DT của HHDV bán ra trong kì

C)          CS chỉ đc khấu trừ theo từng đối tg chịu thuế

D)          CSS chỉ dc khấu trừ theo tỉ lệ HHDV chịu thuế và ko chịu thuế

 

Câu 58: CS bán hàng đại lí, kí gửi theo đúng giá của chủ hàng quy định chỉ bán hàng và nhận hoa hồng thì đại lí phải kê khai và nộp thuế GTGT ntn?

A)          Theo QĐ của PL

B)          Theo mức phân bổ của chủ hàng

C)          Ko phải kê khai và nộp thuế GTGT đv tiền hoa hồng thu đc

D)          Chủ hàng tạm nộp hộ đại lí,kí gửi rồi sẽ phân bổ lại khi quyết toán thuế phải chịu này

 

Câu 59: Mđ của phân loại thuế thành gián thu và trực thu

A)          SX các sắc thuế khác nhau trong hệ thống thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức khác nhau

B)          Đảm bảo nguồn thu cho NSNN và có tđ đến đời sống KT-XH

C)          Để định hướng XD chính sách thuế và phg thức quản lí hệ thống thuế phù hợp

D)          Để tổ chức đúng đắn việc thu nộp thuế phù hợp với quy trình thu từng loại thuế

Câu 60: Sự khác nhau cơ bản giữa phí và lệ phí

A)          Cơ quan chịu tráh nhiệm thu

B)          Đối tg nộp

C)          Loại DV mnà ng nộp đc thụ hg

D)          Cách thức tổ chức thu

 

Câu 61: Đối tg nào chưa phải nộp thuế TNDN

A)          Hộ cá thể,hộ GĐ,cá nhân nông dân có thu nhập từ SP trồng trọt chăn nuôi nuôi trồng thuỷ sản trên 36 trđ và gtrị sản lượng hh trên 90 trđ

B)          Hộ cá thể,hộ GĐ,cá nhân nông dân có thu nhập từ sp trồng trọt chăn nuôi,nuôi trồng thuỷ sản

C)          Hộ cá thể,cá nhân nông dân có SX HH lớn,có thu nhập cao từ sp trồng trọt chăn nuôi,nuôi trồng thuỷ sản

D)          Hộ,cá nhân có TN từ chuyển quyền sd đất,chuyển quyền thuê đất

 

Câu 62: CQ có thẩm quyền sửa đổi Danh mục phí,lệ phí

A)          UB KTế -ngân sách Quốc Hội

B)          UB thg` vụ QH

C)          CPhủ

D)          Bộ TC

 

Câu 63: Giá tính thuế TTĐB đv hàng bán trả góp

A)          Giá bán trả nhìu lần bao gồm cả lãi trả góp

B)          Giá bán chưa thuế TTĐB của hàng bán theo phg thức trả ngay

C)          Giá bán trả lần đầu 1 phần và trả các kì típ theo bao gồm cả lãi trả góp

D)          Giá bán lần đầu bao gồm cả lãi trả góp.

 

Câu 64: Có bn TH đc hoàn thuế XK,NK

A)          7

B)          11

C)          10

D)          8

 

Câu 65: HHDV ko chịu thuế GTGT khác HHXK đc AD thuế suất 0%?

(1)         CSKD ko phải nộp thuế GTGT khi tiêu thụ HH,cung cấp DV ko chịu thuế GTGT nhưng ko được khấu trừ hoặc hoàn lại số thuế GTGT đầu vào

(2)         CSKD ko phải nộp thuế GTGT khi XK HH nhưng ko đc hoàn lại toàn bộ số thuế GTGT đầu vào dã trả khi mua HH,ngliệu,DV để SXKD

(3)         CSKD ko phải nộp thuế GTGT khi tiêu thụ HH,cung cấp DV ko chịu thuế GTGT và đc khấu trừ hoặc hoàn lại số thuế GTGT đầu v ào

(4)         Khi XK HH,DV CSKD ko phải nộp thuế GTGT mà còn đc hoàn lại toàn bộ số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua HH,ngliệu.DV đó

A)          1 và 4

B)          2 và 3

C)          1 và 2

D)          3 và 4

 

Câu  66: Thuế TNDN phải nộp đc tính:

A)          =(DT tính thuế TNDN-Chi phí trong kì tính thuế)*Thuế suất(%)

B)          =(Thu nhập chịu thuế từ SXKD+TN chịu thuế khác)*Thuế suất

C)          =TN chịu thuế trong kì *thuế suât

D)          =[(DT tính thuế TN –Chi phí hợp lí trong kì)+(thu thập từ hđ khác-Chi phí từ hđ khác) ]*thuế suất

Câu 67: Có mấy loại thuế NK

A)          1

B)          2

C)          3

D)          4

 

Câu 68: Dựa vào tiêu thức nào dưới đây để phân loại thuế thành trực thu và gián thu

A)          Đối tg chịu thuế

B)          Khả năng nộp thuế

C)          Khả năng chuyển dịch gánh nặng của thuế

D)          PP đánh thuế và căn cứ tính thuế

 

Câu 69: CSKDXK mua hàng chịu thúê TTĐB để XK nhưng ko XK mà bán trong nội địa thì phải nộp những thuế gián thu nào

A)          GTGT

B)          Ko phải nộp TTĐB

C)          Phải nộp đủ thuế TTĐB thay cho SX ngoài thuế GTGT

D)          Ko phải nộp GTGT

 

Câu 70: Ngtắc xđ mức thu “Đảm bảo thu hồi vốn trong tgian hợp lí phù hợp với kn đóng góp của ng nộp” đc AD với

A)          Lệ phí

B)          Phí DV do tổ chức,cá nhân đầu tư vốn

C)          Phí DV do Nhà nước đầu tư vốn

D)          Phí DV do tư nhân đầu tư vốn

 

Câu 71: HH bị bán phá giá khi NK vào VN gây ra thiệt hại cho ngành Sx trong nước thì NN phải sd công cụ nào để chống lại htg đó

A)          Thu thuế NK bổ sung

B)          Thu thuế GTGT với thuế suất cao

C)          Thu thuế chống bán phá giá

D)          Thu thúe TTĐB với thuế suất cao

 

Câu 72: Đối tg ko chịu thuế XNK?

A)          HH NK là hàng viện trợ nhân đạo,viện trợ ko hoàn lại

B)          Hàng XNK dùng làm quà biếu,tặng vượt quá mức tchuẩn miễn thuế

C)          Hàng xuất đưa vào khu chế xuất.NK từ khu chế xuất

D)          Hàng XNK dùng làm hàng mẫu,quảng cáo,triển lãm,hội chợ

Câu 73: Trong tháng ko phát sinh thuế GTGT thì CSSXKD phải

A)          Chưa kê khai và gửi tờ khai theo QĐ cho CQ thuế

B)          Phải kê khai và gửi tờ khai cho cq thuế biết

C)          Để khi nào phát sinh thuế GTGT thì mới kê khai và gửi tờ khai ký trước cả thể cho cq thuế

D)          Phải gửi tờ khai  cho cq thuế bít

 

Câu 74: DN thanh lý 1 tài sản thu đc 220trđ,giá thực tế còn lại của TS này là 200 trđ,chi phí thanh lí 5,5trđ.XĐ TN chịu thuế TNDN?

A)          14,5tr

B)          19,5tr

C)          20,0tr

D)          21,5tr

 

Câu 75: CS SXKD(đã đkí nộp thuếGTGT và tính thuế GTGT theo pp khấu trừ)có dự án đtư mới là 100 tỷ trong 3 năm.Năm đầu đã thanh toán cho bên nhận thầu 20tỷ và nhập toàn bộ máy móc thiết bị 9.5tỷ.Thuế suất thuế GTGT 10%.Cơ sở đc hoàn thuế đầu vào?

A)          10 tỷ

B)          15 tỷ

C)          2 tỷ

D)          2,95 tỷ

 

Câu 76: 1 xưởng gia công may mặc có số liêu báo cáo

-Số áo nhận gia công: 55000 và đã hoàn thành bàn giao cho đvị gia công 20000 áo với đơn giá gia công 35000đ/áo

-Chi phí gia công được xđ hợp lí là 485tr

-DT hđộng khác = 35%DT gia công và chi phí khác =40% chi phí gia công

XĐ thuế TNDN của xưởng phải nộp?Biết thuế suất thuế TNDN là 28%

A)              80tr

B)               94tr

C)               74

D)              70

 

Câu 77: DV X có thuế suất là 5%.Khi bán hàng tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn đặc thù là 383.25tr.Xđ giá tính thuế GTGT của Dv X

A)          383tr

B)          265

C)          200

D)          365

 

Câu 78: ĐVị A nhập 1 xe ô tô có giá CIF 6500USD.dc miễn thuế NK.Sau 1 tgian sd, ô tô này nhượng cho đvị B,gtrị sd còn lại là 80%.Giá tính thuế(so với giá NK HH mới)là 40%.Đvị A phải nộp thuế NK?

A)          5200USD

B)          6500

C)          2600

D)          2080

 

Câu 79: CS A có dự án đầu tư mới với tgian 4 năm(99-04)Năm 1999,CS đã NK số thiết bị là 8,5 tỷ đồng thời thanh toán phần xây đắp đã hthành cho đvị thi công 32 tỷ.Thuế suất thuế GTGT 10%.CS A đc hoàn thuế?

A)          0,85 tỷ

B)          3,2 tỷ

C)          4,05 tỷ

D)          5 tỷ

 

Câu 80: DN B NK 1 lô hàng thanh toán theo trả chậm,giá mua tại cửa khẩu VN(CIF)theo trả ngay là 800 USD trong đó 500 uSD là lãi trả chậm.Xđ giá tính thuế hàng NK

A)          850 USD

B)          805 USD

C)          900 USD

D)          750 USD

 

Câu 81: 1 cty CP KD xăng dầu có tình hình sau khi quyết toán thuế TNDN(trđ)

-Tổng DT 5.000 trđ,trong đó thuế GTGT 1.000

-Tổng chi phí: 2.000,trong số chi phí này cán bộ thuế thấy cty đã UH bão lụt 25 ,,trích trc chi phí sửa chữa lớn: 80,nhưng chỉ chi hết 20,chi rtợ cấp thôi việc cho ng lđ : 75

-Vố chủ sở hữu tại thời điểm quyết toán: 3.000

-Thuế suất thuế TNDN 28%

Tổng thuế TNDN mà cty phải nộp?

A)          595trđ

B)          600trđ

C)          695trđ

D)          425trđ

 

Câu 82: 1 cty thg mại có tình hình




























tên hàngdoạnh số bán(1.000đ)trị giá vốn(1.000đ)thuế suất thuế GTGT
ăn uống20.50019.50010%
giải khát22.00020.00010%
bánh keo5.0004.5005%


 

Xđ số thuế GTGT?

A)          380.000

B)          325.000

C)          450.000

D)          500.000

 

Câu 83: 1 cty XNK NK 1 lô hàng điện giá CIF quy ra tiền VN là 150trđ.Thuế suất thuế NK 10%nhưng khi về nước thuế suất NK thay đổi còn =50% so với lúc hàng chưa về.Số thuế NK mà cty phải nộp?

A)          16,5tr

B)          15tr

C)          7,5tr

D)          20tr

 

 

Câu 84: Cty DL HN kí HĐ với cty đầu tư và PT HN đi dự phestival ở Huế 5 ngày theo giá trọn gói 5500000đ/ng.Thuế suất thuế GTGT 10%.gía tính thuế GTGT?

A)          2.500.000đ

B)          5.000.000đ

C)          5.500.000đ

D)          2.000.000đ

 

Câu 85: 1 KS trong tháng 2/2004 kê khai DT: Thuê phòng 45 USD/ngày đêm/Phòng.Phí DV 30%,trong đó có cả phí BH 1%.Giá tính thuế của mỗi phòng???biết thuế suất thuế GTGT 20%

A)          58,50 USD

B)          48,75 USD

C)          45,00 USD

D)          37,50 USD

 

Câu 86: 1 CSKD NK 150 máy tính với giá CIF 400USD/chiếc.trên dg vận chuyển từ tàu hoả vào cảng bị thiên tai nên thiệt hại,tỷ lệ thiệt hại theo giám định của Vina....là 10%,thuế suất TGTGT 10%,tỷ giá giữa USD và VNĐ do NHNH công bố 1USD=15700VNĐ.CSKD Phải nộp thuế GTGT ở khâu NK?

A)          210.000.000đ

B)          136.281.000đ

C)          102.678.000đ

D)          113.987.000đ

 

Câu 87: CS SX rượu loại trên 40 độ bán vơi giá 17500đ/chai,giá thành vỏ chai do CSSX tự chế 600đ/chai.cao hơn giá vỏ chai mua ngoài cùng loại 100đ..Thuế suất TTTĐB 75%.Giá tính thuế TTĐB của 1 chai rượu?

A)          10.000đ

B)          7.500đ

C)          7.000đ

D)          9.714đ

 

 

Câu 88: Một công ty sản xuất mỳ ăn liền trong tháng 1/2004 có tình hình sau:

Doanh thu tiêu thụ mỳ ăn liền trong tháng là 550.000.000đ nhưng không hạch toán riêng được doanh số mua vật tư tương ứng,nhưng trên sổ sách Nhập-Xuất-Tồn vật tư trong tháng cho biết:

-                 Nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ : 8 tấn

-                 Mua nguyên vật liệu trong tháng : 11 tấn

-                 Nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ : 5 tấn

Yêu cầu xác định số thuế GTGT mà cơ sở này phải nộp trong tháng 1/2004 là bao nhiêu ?

Biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10%.Giá mua chưa thuế GTGT của nguyên vật liệu trên là : 15.000.000đ/tấn

A)          34 triệu

B)          38,5 triệu

C)          44 triệu

D)          50 triệu

 

Câu 89 : Công ty xuất nhập khẩu Hoàng Hạnh mua 2.000.000 bao thuốc lá có đầu lọc được sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu của công ty thuốc lá Thăng Long,để xuất khẩu với giá 4.500đ/bao(giá chưa thuế TTĐB và công ty Thăng Long không phải nộp thuế TTĐB trong trường hợp này).Nhưng vì lý do khách quan nên công ty Hải Anh không xuất khẩu lô hàng này mà bán lại trong nước với giá 8.000đ/bao.

Vậy công ty Hải Anh phải nộp thuế GTGT và thuế TTĐB nộp ở khâu sản xuất lô hàng này là bao nhiêu?Biết thuế suất thuế GTGT là 10%,thuế suất thuế TTĐB là 65%

  1. Thuế GTGT 1,6 tỷ đồng và thuế TTĐB ở khâu sx 6,302 tỷ đồng

  2. Thuế GTGT 0,9 tỷ đồng và thuế TTĐB ở khâu sx 5,85 tỷ đồng

  3. Thuế GTGT 1,6 tỷ đồng và thuế TTĐB ở khâu sx 5,85 tỷ đồng

  4. Thuế GTGT 1,0 tỷ đồng và thuế TTĐB ở khâu sx 6,302 tỷ đồng


 

Câu 90 : Công ty dệt may Thăng Long tháng 1/2004 có số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 6,58 triệu đồng.Trong tháng công ty tiêu thụ sản phẩm có doanh thu là 56,4 triệu.Thuế suất thuế GTGT là 10%.Xác định thuế GTGT đầu vào được tiếp tục khấu trừ ở kỳ sau là bao nhiêu?

  1. 3,58 triệu đồng

  2. 0,94 triệu đồng

  3. 1,50 triệu đồng

  4. 2,64 triệu đồng


 

Câu 91 : Một doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng ra nước ngoài theo giá FOB trong hợp đồng ngoại thương là 4.000 USD.Do giao hàng muộn nên theo hợp đồng đã ký với bên nước ngoài đơn vị bị phạt vi phạm hợp đồng 25 USD.Khi giao hàng tại cửa khẩu , do sự cố kỹ thuật nên chỉ thực giao được 90% số lượng hàng của lô hàng trên. Thuế suất thuế xuất khẩu là 10%.Số thuế xuất khẩu mà doanh nghiệp phải nộp là bao nhiêu?

  1. 400 USD

  2. 300 USD

  3. 360 USD

  4. 500 USD


 

 

Câu 92 : Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng trọn gói với khách du lịch Pháp là 38.000 USD/1 khách.Trong đó chỉ tiền vé máy bay từ Paris tới Hà Nội là 30.850 USD/1 khách.Thuế suất thuế GTGT là 10%.Xác định giá tính thuế GTGT?

  1. 6000 USD

  2. 6500 USD

  3. 4320 USD

  4. 7150 USD


 

 

Câu 93 : Một DN có tình hình sau khi quyết toán thuế TNDN (đvt : triệu đồng): Thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh là 800;thu từ cho thuê tài sản là 75;bán tài sản không cần dùng thu được 130(Tài sản này có giá trị còn lại là 70,chi phí môi giới bán tài sản 15);Thu nhập được chia từ liên doanh (sau khi nộp thuế TNDN) là 200. Tổng thu nhập chịu thuế TNDN của DN này là bao nhiêu?

  1. 800 triệu đồng

  2. 920 triệu đồng

  3. 1005 triệu đồng

  4. 1120 triệu đồng


 

 

Câu 94 : Nhà xuất bản Thống Kê bán sách cho công ty phát hành sách Tràng Tiền 1 quyển sách Luật Kế Toán và Thuế mới :

Giá bán in trên bìa : 42.000đ/quyển

Chi phí phát hành bằng 20% giá bìa

Thuế suất thuế GTGT là 5%

Hãy xác định thuế GTGT phải nộp cho 1 quyển sách ở khâu phát hành

A. 4200đ

B. 2000đ

C.3500đ

D. 4500đ

 

 

Câu 95 : Một DN sx bánh kẹo có tình hình sau đây :

-                 Doanh thu tiêu thụ bánh kẹo thực tế trong kỳ : 785 triệu đồng

-                 Bánh kẹo làm quà biếu CBCNV và một số cơ quan nhân ngày lễ trị giá 25 triệu đồng

-                 Tiền thu được từ hoạt động sử dụng một phần tài sản để kinh doanh 150 triệu đồng

-                 Chi phí hợp lý được trừ để tính thuế là 750 triệu đồng

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%

Xác định thuế thu nhập DN mà DN phải nộp

  1. 70 triệu

  2. 32 triệu

  3. 58,8 triệu

  4. 36,5 triệu


 

 

Câu 96 : Một công ty may nhận gia công một lô gồm 6.000 bộ quần áo đồng phục cho một trường trung học.Tiền gia công 1 bộ gồm tiền công 30.000đ,tiền chỉ 8.000đ, KHTSCĐ 10.000đ,chi phí khác 10.000đ,thuế suất thuế GTGT là 10%.Đến kỳ giao hàng nhưng do chất lượng không đảm bảo bị trả lại và bị phạt vi phạm hợp đồng là 10.000.000đ .Yêu cầu : Xác định giá tính thuế GTGT của lô sản phẩm?

  1. 180.000.000đ/lô

  2. 388.000.000đ/lô

  3. 348.000.000đ/lô

  4. 228.000.000đ/lô


 

 

Câu 97 : Giá bán trên thị trường của một cây thuốc lá là 46.400đ nhưng do bảo quản không cẩn thận nên thuốc lá bị mốc và phải hạ giá bán xuống 40.000đ/cây vẫn không bán được.Thuế suất thuế TTĐB là 45%.Giá tính thuế TTĐB sẽ là bao nhiêu?

A. 40.000đ

B. 37.000đ

C. 46.400đ

D. 32.000đ

Câu 98 : Công ty rượu vang Hà Nội trong năm 2003 có các tài liệu sau:

-                 SX 950.000 chai rượu hoa quả , công ty đã tiêu thụ được 500.000 chai rượu với giá bán 9.960đ/chai(không kể giá trị vỏ chai)

-                 Tài liệu tổng hợp khoản mục chi phí SX của số rượu SX trong kỳ :

+ Nguyên vật liệu trực tiếp : 900trđ

+ Nhân công trực tiếp : 850trđ

+ Chi phí chung : 150trđ

Yêu cầu : Xác thuế TNDN phải nộp của công ty rượu Hà Nội biết rằng thuế suất thuế TNDN là 28%,thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu là 20%

  1. 882 trđ

  2. 630 trđ

  3. 649,6 trđ

  4. 1443,4 trđ


 

 

 

Câu 99 : Một cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có báo cáo thuế như sau (triệu đồng):

-                 Doanh thu bán hàng chưa thuế 2.500,trong đó 360 là của những hàng hóa không chịu thuế GTGT

-                 Giá mua vào chưa thuế của vật tư dùng  SX hàng hóa chịu thuế GTGT : 500

-                 Thuế GTGT của vật tư dùng để SX hàng hóa không chịu thuế GTGT : 40

-                 Thuế GTGT của vật tư mua ngoài dùng để sx cả hàng hóa chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT như trên là 40

Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa trên là 10%

Số thuế GTGT mà đơn vị này phải nộp trong tháng là bao nhiêu (tính tròn số)?

  1. 125 triệu đồng

  2. 100 triệu đồng

  3. 130 triệu đồng

  4. 85 triệu đồng


 

Câu 100 : Một cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi kê khai thuế GTGT tháng có tình hình như sau(triệu đồng) :

-                 Tổng doanh thu là 1.200,trong đó có một số hóa đơn chỉ ghi tổng giá thanh toán (không ghi riêng giá chưa thuế) là 100

-                 Giá mua vào của các hàng hóa để sx hàng hóa chịu thuế GTGT là 1.000,trong đó có 1 số hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán là 300;số còn lại 700 ghi theo giá chưa có thuế

-                 Thuế GTGT đầu vào của các hàng hóa , dịch vụ mua ngoài khác là 35

Biết thuế GTGT của cả hàng hóa mua vào và bán ra đều là 10%

Số thuế GTGT đơn vị phải nộp trong tháng đó là

  1. 15 triệu đồng

  2. 5 triệu đồng

  3. - 15 triệu đồng

  4. - 5 triệu đồng


 

===============================

Đáp án - Câu hỏi trắc nghiệm Thuế:   Dap an-TN Thue

Bài tập - Câu hỏi trắc nghiệm Thuế : Thue_BaiTap

Không có nhận xét nào: