ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
..
1. Ông Nguyễn Văn An giám đốc Công Ty TNHH Thành Long phát hành một séc lĩnh liền mặt trị giá 10.000.000 đồng, người đứng tên trên tờ Séc là Ông Hoàng Văn Thụ, Ông Hoàng Văn Thụ đem séc đến NH để lĩnh tiền mặt (Séc hợp lệ, hợp pháp). Kế toán NH ghi số như thế nào?
A) Nợ TK 1111:10.000.000
Có TK 4211(Công ty Thành Long): 10.000.000đ
B) Nợ TK 4211 (Công ty Thành Long): 10.000.000đ
Có TK 1111: 10.000.000đ
C) Nợ TK 4211 (Công ty Thành Long): 10.000.000đ
Có TK 1011: 10.000.000đ
D) Nợ TK 1011 : 10.000.000đ
Có TK 4211(Công ty thành Long): 10.000.000đ
2. Cụng ty Việt tiến và công ty Đại Thắng cựng cú tài khoản tại ngân hàng công thương Đống Đa. Công ty Việt Tiến phỏt hành một sộc chuyển khoản 80 triệu đồng trả cho công ty Đại Thắng
NHCT Đống Đa hạch toán như thế nào khi Đại Thắng nộp sộc.
No TK Cụng ty Việt Tiến : 80 triệu
Co TK Công ty Đại Thắng : 80 triệu
3. Công ty Đại Đồng và công ty Thiên Long đều cú tài khoản tại ngân hàng công thương Hà Nội. công ty Đại Đồng phỏt hành một uỷ nhiệm chi 160 triệu đồng trả cho cụng ty thiờn long. Ngõn hàng hạch toỏn thế nào.
Nợ TK tiền gửi công ty Đại Đồng: 160 triệu
Cú TK tiền gửi cụng ty Thiờn Long:160 tr
4. Công ty "Thắng lợi" có tài khoản tại ngân hàng công thương Ba Đình. Công ty này phát hành một séc chuyển khoản 20 tr đồng để trả tiền cho công ty thương mại "Sao vàng", có tài khoản tại ngân hàng Đầu tư Hoàn Kiếm.Công ty thương mại "Sao vàng" làm thủ tục gì để thanh toán và ngân hàng thanh toán như thế nào?
A) Công ty "Sao vàng" nộp séc vào ngân hàng Hoàn Kiếm và viết giấy đề nghị ngân hàng thanh toán. Ngân hàng ghi Nợ tài khoản của công ty "Thắng lợi", ghi Có tài khoản của công ty thương mại "Sao vàng": 20 triệu đồng.
B) Công ty "Sao vàng" nộp séc và bảng kê séc vào ngân hàng Ba Đình. Ngân hàng Ba Đình ghi Nợ tài khoản của công ty"Thắng lợi", ghi Có tài khoản thanh toán bù trừ: 20 triệu đồng
C) Công ty "Sao vàng" nộp séc và bảng kê séc vào ngân hàng Ba Đình. Ngân hàng Ba Đình ghi Nợ tài khoản của công ty "Sao vàng", ghi Có tài khoản của công ty "Thắng lợi": 20 triệu đồng.
D) Công ty "Sao vàng" nộp séc và bảng kê séc vào ngân hàng Hoàn Kiếm. Ngân hàng Hoàn Kiếm ghi Nợ tài khoản của công ty"Thắng lợi" và ghi Có tài khoản thanh toán bù trừ: 20 triệu đồng
5. Công ty Chiến Thắng có tài khoản tại NH công thương Hoàn kiếm, công ty này phát hành 1 séc chuyển khoản 16 triệu đồng trả cho công ty Nam thái có tài khoản tại NH nông nghiệp Gia lâm. Hai Ngân hàng này thanh toán bù trừ.
Ngân hàng công thương Hoàn kiếm hạch toán như thế nào.
A)
| TK Tiền gửi Công ty Chiến Thắng | TK Công ty Nam Thái | |||
16tr | 16tr | |||
B)
TK Công ty Chiến Thắng | TK 5211 | |||
| 16tr | 16tr | |||
C)
| TK 5211 | TK 5012 | |||
| 16tr | 16tr | |||
D)
TK Tiền gửi Công ty Chiến Thắng | TK 5012 | |||
16tr | 16tr | |||
6. Công ty "Tháng Mười" đem tới Ngân hàng A 1 UNC trích 30 triệu đồng, trả cho Công ty "Bình Minh" có tài khoản tại Ngân hàng B. Hai Ngân hàng này tham gia thanh toán bù trừ.
Hỏi Ngân hàng A hạch toán như thế nào
A)
| TK Tiền gửi Công ty Tháng Mười | TK Tiền gửi Công ty Bình Minh | |||
30 tr | 30 tr | |||
B)
TK Tiền gửi Công ty Tháng Mười | TK 5012 | |||
30 tr | 30 tr | |||
C)
| TK Tiền gửi Công ty Tháng Mười | TK 5011 | |||
| 30 tr | 30 tr | |||
D)
TK Tiền gửi Công ty Bình Minh | TK 5212 | |||
30 tr | 30 tr | |||
7. Ông Trần Văn Lê được NH Công thương Hà nội trích tiền gửi để cấp một séc chuyển tiền 30 triệu đồng. Ông Lê cầm séc vào NH Công thương TP Hồ Chí Minh lĩnh tiền mặt.
Tại NH công thương Hà nội và NH công thương TP Hồ Chí Minh hạch toán như thế nào khi toàn bộ các nghiệp vụ đã kết thúc.
A) Tại NH công thương Hà nội
Tiền gửi ông Lê TK 4271 TK 5212
------------------------- -------------------------- ----------------------
30 triệu |-------------(1)----------| 30 triệu |
30 triệu |---------(4) ----------- ------| 30 triệu
Tại NH công thương TP Hồ Chí Minh
Chuyển tiền phải trả TK 5211 TK tiền mặt
------------------------- -------------------------- ----------------------
| 30 tr -----(2)----30 tr | |
30 tr |---------------------------|-----------------(3) ------------| 30 tr
B) Tại NH công thương Hà nội
TK 4271 | TK Tiền gửi ông Lê | |||
| 30 tr | 30 tr | |||
TK4271 Tiền gửi ông Lê
--------------------------------------------- -------------------------------
| 30 triệu -----------(1)------- 30 triệu |
| |
Tại NH công thương TP Hồ Chí Minh
TK tiền mặt TK 454 TK 5211
------------------------- -------------------------- ----------------------
30 triệu |-------------(2)----------| 30 triệu |
30 triệu |--------(3) ------------------ | 30 triệu
C) Tại NH công thương Hà nội
Tiền gửi ông Lê TK 4271 TK 5211
------------------------- -------------------------- ----------------------
30 triệu |-------------(1)----------| 30 triệu |
30 triệu |---------(2) ----------- ------ | 30 triệu
Tại NH công thương TP Hồ Chí Minh
Tiền mặt Chuyển tiền phải trả TK 5211
------------------------- -------------------------- ----------------------
| 30 tr -----(3)----30 tr | |
| 30 tr -------(4) ----- 30 tr |
D) Tại NH công thương Hà nội
| TK Tiền gửi Công ty Tháng Mời | TK Tiền gửi Công ty Bình Minh | |||
30 tr | 30 tr | |||
TK4271 Tiền gửi ông Lê
--------------------------------------------- -------------------------------
| 30 triệu -----------(1)------- 30 triệu |
| |
Tại NH công thương TP Hồ Chí Minh
TK tiền mặt TK 5211
--------------------------------------------- -------------------------------
| 30 triệu -----------(2)------- 30 triệu |
| |
8. Công ty Thành thái có tài khoản tại NH Công thương Đống Đa, lập một UNT 50 triệu đồng đòi tiền công ty Hồng Hà có tài khoản tại NH nông nghiệp Thanh Xuân. Hai NH này tham gia thanh toán bù trừ .
NH Công thương Đống Đa hạch toán như thế nào?
A) Ghi nợ TK công ty Hồng Hà : 50 tr
Ghi nợ TK công ty Thành Thái : 50 tr
B) Ghi nợ TK Công ty Thành Thái : 50 tr
Chuyển 2 liên UNT cho NH nông nghiệp Thanh xuân
C) Chuyển 3 liên UNT sang NH Nông nghiệp Thanh Xuân. Khi được NH nông nghiệp Thanh Xuân thanh toán, NH Đống đa nghi:
Nợ TK 5012: 50 tr
Có TK công ty Thành Thái: 50 tr
D) Ghi nợ TK 5211: 50 tr
Có TK công ty Hồng Hà : 50 tr
16. Công ty Thắng Lợi có tài khoản tại NH Ngoại Thương Hà Nội, lập một UNC 40 triệu để trả cho Công ty Sao vàng có tài khoản tại NH Công Thương Hà Nội. Hai NH này tham gia thanh toán bù trừ :
NH Ngoại thương Hà Nội xử lý và hạch toán như thế nào?
A) Ghi nợ TK Công ty Thắng Lợi: 40 tr
Ghi có TK Công ty Sao vàng : 40 tr
B) Chuyển 3 liên UNC đến NH Công Thương Hà Nội.
C) Ghi nợ TK công ty Thắng Lợi: 40 tr
Ghi có TK 5012 : 40 tr
D) Ghi nợ TK công ty Thắng Lợi: 40 tr
Ghi có TK 5211 : 40 tr
-------------------------------------------------------------------------------------
=============================================================
25. Nhà máy đóng tàu Hải Phòng lập UNC trích 200 triệu đồng đưa đến NH Công Thương Hải Phòng để chuyển tiền điện tử trả cho nhà máy dệt Nam Định.
NH Công thương Hải Phòng tiến hành thủ tục gì , hach toán ra sao?
A) Dùng UNC trích tài khoản của nhà máy đóng tàu; ghi:
Nợ TK tiền gửi nhà máy đóng tàu Hải Phòng: 200 tr
Có TK tiền gửi nhà máy dệt Nam Định : 200 tr
B) Lập lệnh chuyển có đề chuyển tiền điện tử; ghi
Nợ TK tiền gửi nhà máy Đóng Tàu Hải Phòng: 200 tr
Có TK liên hàng đi : 200 tr
C) Lập lệnh chuyển có đề chuyển điện tử, truyền lệnh đó cho Trung tâm thanh toán qua mạng vi tính, khi trung tâm nhận được lệnh, NH công thương Hải Phòng ghi:
Nợ TK tiền gửi nhà máy đóng tàu Hải Phòng: 200 tr
Có TK 5111 chuyển tiền đi năm nay : 200 tr
Dùng UNC để báo nợ cho nhà máy đóng tàu Hải Phòng
D) Lập lệnh chuyển tiền điện tử; ghi
Nợ TK tiền gửi nhà máy Đóng Tàu Hải Phòng : 200 tr
Có TK trung tâm thanh toán : 200 tr
Đồng thời dùng UNC để báo nợ.
26. Trung tâm thanh toán (TTTT) NH Công Thương Việt Nam nhận qua mạng vi tính, một lệnh chuyền Có từ NH Công Thương Hà Nam, 40 triệu đồng do Công ty lương thực Hà Nam chuyển cho công ty thép Thái Nguyên có tài khoản tại NH Công Thương Thái Nguyên.
TTTT NH Công Thương Việt Nam xử lý nghiệp vụ và thanh toán như thế nào?
A) TTTT truyền qua mạng vi tính chuyển tiền đến NH Công Thương Thái Nguyên và ghi
Nợ TK 5133 chuyển tiền đến chờ xử lý: 40 tr
Có TK 5132 thanh toán chuyển tiền đến năm nay: 40 tr
B) Ghi : Nợ TK 5131 thanh toán chuyển tiền đi năm nay : 40 tr
Có TK 5132 thanh toán chuyển tiền đến năm nay: 40 tr
Sau đó truyền lệnh chuyền Có 40 triệu qua mạng vi tính.
C) Hạch toán
Nợ TK 5132 thanh toán chuyển tiền đến năm nay (tiêu khoản NHCT Hà Nam): 40 tr
Có TK 5131 thanh toán chuyển tiền đi năm nay ( tiêu khoản NHCT Thái Nguyên) 40 tr
Sau đó lập lệnh chuyển Có và truyền lệnh chuyển 40 triệu đi NHCT Thái Nguyên;
D) Truyền lệnh chuyển Có qua mạng vi tính 40 triệu, chuyển tiền cho NH công thương Thái Nguyên. Khi Thái Nguyên đã nhận được , TTTT ghi
Nợ TK 5132 thanh toán chuyển tiền đến năm nay (tiêu khoản NHCT Hà Nam): 40 tr
Có TK 5131 thanh toán chuyển tiền đi năm nay ( tiêu khoản NHCT Thái Nguyên): 40 tr
91. Ngân hàng công thương Đống Đa nhận được một UNC của công ty Đại Đồng đưa tới, yêu cầu trích tài khoản của họ, trả cho công ty Thắng Lợi có TK tài khoản tại NH Nông nghiệp Gia Lâm. Hai NH này tham gia thanh toán bù trừ điện tử
Đến giờ thanh toán bù trừ điện tử. NH công thương Đống Đa làm thủ tục gì?
A) Chuyển bảng kê thanh toán bù trừ đến NH Nông nghiệp gia Lâm
B) Chuyển lệnh thanh toán (lệnh chuyển có) và bảng kê các lệnh thanh toán đi NH chủ trì (NH nhà nước Hà Nội)
C) Chuyển bảng kê TTBT đến NH Nhà nước Hà Nội (Ngân hàng chủ trì)
D) Chuyển lệnh thanh toán (Lệnh chuyển có) và bảng kê thanh toán bù trừ điện tử đi NH Nông nghiệp Gia Lâm
92. Công ty Đại Đồng có TK tại NHCT Ninh Bình, đem đến NH một UNC trích TK 60 triệu đồng trả cho công ty Dệt có TK tại NH đầu tư Nam Định
Hai NH này tham gia thanh toán qua TK tiền gửi tại NH Nhà nước (NHCT Ninh bình có TK tại NH Nhà nước Ninh bình, NHĐT Nam Định có TK tại NH Nhà nước Nam định)
Tại NHCT Ninh bình và NH Nhà nước Ninh bình hạch toán như thế nào?
A) Tại NHCT Ninh bình
TK C.ty Đại đồng TK 1113
--------------------------------- -------------------------------------
| 60tr 60 tr |
| |
Và tại NH Nhà nước Ninh bình
TK C.ty Dệt TK Tiền gửi NHCT
--------------------------------- -------------------------------------
| 60tr 60 tr |
| |
B) Tại NHCT Ninh bình
TK C.ty Đại đồng TK 5211
--------------------------------- -------------------------------------
| 60tr 60 tr |
| |
Và tại NH Nhà nước Ninh bình
TK 5211 TK Tiền gửi NHCT
--------------------------------- -------------------------------------
| 60tr 60 tr |
| |
C) Tại NHCT Ninh bình
TK C.ty Đại đồng TK 5211
--------------------------------- -------------------------------------
60tr | | 60 tr
| |
Và tại NH Nhà nước Ninh bình
TK 5212 TK 1113
--------------------------------- -------------------------------------
| 60tr 60 tr |
| |
D) Tại NHCT Ninh bình
TK C.ty Đại đồng TK 1113
--------------------------------- -------------------------------------
60tr | | 60 tr
| |
Và tại NH Nhà nước Ninh bình
TK 5211 TK Tiền gửi NHCT
--------------------------------- -------------------------------------
| 60tr 60 tr |
97. Công ty Huy Hoàng có tài khoản tại ngân hàng nông nghiệp Nam định, Công ty này trích tài khoản tiền gửi 200 triệu đồng chuyển trả cho Công ty Đông Đô có tài khoản tại ngân hàng Công thương Ba Đình theo phương thức thanh toán điện tử liên ngân hàng.
Tại ngân hàng Nông nghiệp Nam Định truyền lệnh thanh toán đi đâu và hạch toán ra sao?
A) Truyền lệnh thanh toán đi ngân hàng Nông nghiệp Việt nam và ghi:
Nợ TK Công ty Huy Hoàng: 200.000.000
Có TK 5111: 200.000.000
B) Truyền lệnh thanh toán đi ngân hàng Công thương Việt nam và ghi:
Nợ TK Công ty Huy Hoàng: 200.000.000
Có TK 5111: 200.000.000
C) Truyền lệnh thanh toán đi ngân hàng Công thương Ba Đình và ghi:
Nợ TK Công ty Huy Hoàng: 200.000.000
Có TK Thu hộ, chi hộ: 200.000.000
D) Truyền lệnh thanh toán đi NHNo Việt nan, trung tâm thanh toán Quốc gia và ghi:
Nợ TK Công ty Huy Hoàng: 200.000.000
Có TK 5191 (5192) 200.000.000
98. Công ty Cửu Long trích 180 triệu đồng từ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Ngoại thương Đà Nẵng để trả cho Công ty Bạch Đằng có tài khoản tại ngân hàng Đầu tư hải Phòng theo phương thức thanh toán điện tử liên ngân hàng. Sau khi nhận được lệnh thanh toán, trung tâm thanh toán quốc gia truyền lệnh đi đâu và hạch toán như thế nào?
A) Truyền lệnh thanh toán đi ngân hàng Đầu tư Việt nam và NHĐT Hải Phòng .Sau đó ghi:
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng Ngoại thương Việt nam: 180.000.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng Đầu tư phát triển Việt nam: 180.000.000
B) Truyền lệnh thanh toán đi ngân hàng Ngoại thương Việt nam và ghi:
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng Ngoại thương Việt nam: 180.000.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng Đầu tư phát triển Việt nam: 180.000.000
C) Truyền lệnh thanh toán đi ngân hàng Đầu tư Hải Phòng và ghi:
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng Đầu tư phát triển Việt nam: 180.000.000
Có TK Công ty Bạch Đằng: 180.000.000
D) Truyền lệnh thanh toán đi ngân hàng Đầu tư phát triẻn Việt nam và ghi:
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng Đàu tư phát triển Việt nam: 180.000.000
Có TK Tiền gửi ngân hàng Ngoại thương Việt nam:180.000.000
99. Công ty Bình Long trích tài khoản tiền gửi 600 triệu đồng tại ngân hàng Công thương Cần Thơ chuyển trả cho Công ty Thành Đạt có tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp Hà nội theo phương thức thanh toán điện tử liên ngân hàng.
Tại ngân hàng Công thương Việt nam hạch toán như thế nào?
A) TK C.ty Bình Long TK C.ty Thành Đạt
------------------------------------- -------------------------------
600.000.000 | | 600.000.000
| |
B) TK NHCT Cần Thơ TK NHNN Hà Nội
------------------------------------- -------------------------------
600.000.000 | | 600.000.000
| |
C) TK 1113 - Tiền gửi NHCTVN TK 5191(5192)- Thu hộ chi hộ
tại NH Nhà nước
------------------------------------- -------------------------------
600.000.000 | 600.000.000 |
| |
D) TK 1113 - Tiền gửi NHCTVN TK 5191(5192) - Thu hộ chi hộ
tại NH Nhà nước
------------------------------------- -------------------------------
| 600.000.000 600.000.000 |
| |
115. Công ty Toàn Thắng trích tài khoản 170 triệu đồng tại ngân hàng Đầu tư phát triển Thanh Hoá, chuỷên trả cho Cảng Hải Phòng có tài khoản tại ngân hàng Công thương Hải Phòng (Thanh toán điện tử liên NH)
Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt nam, ngân hàng Công thương Việt nam và Trung tâm thanh toán Quốc gia hạch toán như thế nào?
A) Tại Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt nam
TK 1113 TK Thu hộ chi hộ
--------------------------------- -------------------------------------
| 170.000.000 170.000.000 |
| |
Tại Ngân hàng Công thương Việt nam
TK 1113 TK Thu hộ, chi hộ
--------------------------------- -------------------------------------
170.000.000 | | 170.000.000
| |
Tại Trung tâm thanh toán Quốc gia
TK Tiền gửi NHCTVN TK Tiền gửi NHDTVN
--------------------------------- -------------------------------------
| 170.000.000 170.000.000 |
| |
B) Tại Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt nam
TK C.ty Toàn Thắng TK Liên hàng đi
--------------------------------- -------------------------------------
170.000.000 | | 170.000.000
| |
Tại Ngân hàng Công thương Việt nam
TK Cảng Hải Phòng TK Liên hàng đến
--------------------------------- -------------------------------------
| 170.000.000 170.000.000 |
| |
Tại Trung tâm thanh toán Quốc gia
TK Tiền gửi NHĐTPTVN TK Tiền gửi NHCTVN
--------------------------------- -------------------------------------
| 170.000.000 170.000.000 |
| |
C) Tại Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt nam
TK 1131 TK Thu hộ chi hộ
--------------------------------- -------------------------------------
| 170.000.000 170.000.000 |
| |
Tại Ngân hàng Công thương Việt nam
TK 1113 TK Thu hộ chi hộ
--------------------------------- -------------------------------------
170.000.000 | | 170.000.000
| |
Tại Trung tâm thanh toán Quốc gia
TK Tiền gửi NHĐTPTVN TK Tiền gửi NHCTVN
--------------------------------- -------------------------------------
| 170.000.000 170.000.000 |
| |
D) Tại Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt nam
TK C.ty Toàn Thắng TK Tiền gửi tại NH Nhà nước
--------------------------------- -------------------------------------
170.000.000 | | 170.000.000
| |
Tại Ngân hàng Công thương Việt nam
TK Cảng Hải Phòng TK Tiền gửi NH Nhà nước
--------------------------------- -------------------------------------
| 170.000.000 170.000.000 |
| |
Tại Trung tâm thanh toán Quốc gia
Liên hàng đi Liên hàng đến
--------------------------------- -------------------------------------
170.000.000 | 170.000.000 |
| |
116. NHCT Hai Bà Trưng nhận được một giấy báo có liên hàng của NHCT Vũng tàu, số tiền ghi trên giấy báo là 185 triệu đồng kèm một chứng từ gốc là UNC của công ty Đại Lợi ở Vũng Tàu trả tiền cho công ty Hương Nam có tài khoản tại NHCT Hai Bà Trưng. Các giấy tờ đều hợp lệ, NHCT Hai Bà Trưng hạch toán như thế nào?
A) Nợ TK 5012: 185
Có TK 4211 (Công ty Hương Nam): 185
B) Nợ TK 4211: 185
Có TK 5012 (Công ty Hương Nam):185
C) Nợ TK 5212: 185
Có TK 4211(Công ty Hương Nam)185
D) Nợ TK 1011 : 185
Có TK 5212: 185
117. NH Đầu Tư Hà Tây nhận được một giấy báo Có liên hàng của NH Đầu Tư Đông Anh số tiền là 300 triệu, kèm 2 chứng từ gốc là:
- UNC của công ty kim khí Thành An ở Đông Anh trả tiền cho công ty Phát đạt ở Hà Tây số tiền là 100 triệu
- UNC của công ty cơ khí Việt- Hung trả tiền cho công ty Hải Phú ở Hà Tây số tiền là 200 triệu
Các chứng từ trên đều hợp lệ đúng ký hiệu mật, hỏi kế toán NH Đầu Tư Hà Tây hạch toán như tế nào?
A) Nợ TK 5012: 300
Có TK 4211 (Công ty Phát đạt) :100
Có TK 4211 (Công ty Hải Phú) :200
B) Nợ TK 5212: 300
Có TK 4211 (Công ty Phát đạt) :100
Có TK 4211 (Công ty Hải phú) :200
C) Nợ TK 4211 (Công ty Phát đạt): 100
Nợ TK 4211 (Công ty Hải Phú): 200
Có TK 5212: 300
D) Nợ TK 5211: 300
Có TK 4211 (Công ty Phát đạt) :100
Có TK 4211 (Công ty Hải phú) :200
118. NHCT Đống Đa nhận được một liên giấy báo Có liên hàng do NHCT Gia Lâm gửi tới kèm một chứng từ gốc là UNC của công ty Đại Gia trả tiền cho công ty An Khánh ở Hà Nội. Khi kiểm tra NHCT Đống Đa nhận thấy số tiền trên giấy báo ghi là 150 triệu, còn số tiền trên UNC là 130 trệu.
Hỏi kế toán NHCT Đống Đa ghi sổ như thế nào?
A) Nợ TK 5212 : 150 tr
Có TK 4211 (Công ty An Khánh) 130
Có TK 5215: Liên hàng sai lầm: 20 tr
Sau đó lập thư tra soát gửi NHCT Gia Lâm
B) Nợ TK 5012: 150 tr
Có TK 4211 (Công ty An Khánh) :130tr
Có TK 5215 : 20 tr
Sau đó lập thư tra soát gửi NHCT Gia Lâm
C) Nợ TK 5212: 150 tr
Có TK 4211 (Công ty An Khánh) :130
Có TK 5214: 20 tr
D) Nợ TK 5212: 150 tr
Có TK 4211 (Công ty An Khánh) :130
Có TK 5212: 20tr
Sau đó lập thư tra soát gửi NHCT Gia Lâm
119 tương tự 120
120. NHNo Hà Tây nhận được một giấy báo có liên hàng của NHN0 Đông Anh và một chứng từ gốc là UNC của công ty Hoàng Thạch ở Đông Anh trả tiền cho công ty An thịnh ở Hà Tây.
Khi kiểm tra kế toán NH phát hiện số tiền ghi trên giấy báo liên hàng là 235 triệu, còn số tiền ghi trên UNC là 253 triệu.
Hỏi NHN0 Hà Tây xử lý như thế nào?
A) Nợ TK 5211 : 235 tr
Có TK 4211 (Công ty An Thịnh) 253
Sau đó thông báo cho NHN0 Đông Anh biết số tiền chuyển thiếu
B) Nợ TK 5212: 235 tr
Có TK 4211 (Công ty An Thịnh) :235tr
Sau đó thông báo cho NHN0 Đông Anh biết số tiền chuyển thiếu
C) Nợ TK 5212: 253 tr
Có TK 4211 (Công ty An Thịnh) :235
Có TK 5215: 18 tr
Sau đó lập thư tra soát gửi NHN0 Đông Anh
D) Nợ TK 5211: 253 tr
Có TK 4211 (Công ty An Thịnh) :235
Có TK 5215: 18 tr
Sau đó lập thư tra soát gửi NHN0 Đông Anh
121. NHCT Hoàn Kiếm nhận được một giấy báo có liên hàng của NHCT Hà Tĩnh kèm một chứng từ gốc là UNC của công ty Thiên Hương trả tiền cho công ty Rồng Vàng.
Sau khi kiểm tra kế toán NH phát hiện số tiền ghi trên giấy báo là 338 triệu, còn số tiền ghi trên UNC là 388 triệu. NHCT Hoàn Kiếm đã thông báo cho NHCT Hà Tĩnh biết số tiền chuyển thiếu và NHCT Hoàn Kiếm đã nhận được giấy báo bổ sung từ NHCT Hà Tĩnh.
Hỏi tại NHCT Hoàn Kiếm kế toán NH ghi sổ như thế nào?
A) Bút toán 1.
Nợ TK 5212: 338 tr
Có TK 4211 (Công ty Rồng Vàng) :338tr
Bút toán 2, sau khi nhận được giấy báo bổ sung
Nợ TK 5212 : 50 tr
Có TK 4211 (Công ty Rồng Vàng): 50 tr
B) Bút toán 1.
Nợ TK 5211 : 338 tr
Có TK 4211 (Công ty Rồng Vàng) 338 tr
Bút toán 2, sau khi nhận được giấy báo bổ sung
Nợ TK 5211 : 50 tr
Có TK 4211 (Công ty Rồng Vàng) : 50 tr
C) Bút toán 1
Nợ TK 5212: 338 tr
Có TK 4211 (Công ty Rồng Vàng) :338
Bút toán 2, sau khi đã nhận được giấy báo bổ sung
Nợ TK 5214 : 50 tr
Có TK 5212 : 50 tr
D) Bút toán 1.
Nợ TK 5211: 338 tr
Có TK 4211 (Công ty Rồng Vàng) :338
Bút toán 2, sau khi đã nhận được giấy báo bổ sung
Nợ TK 5213 : 50 tr
Có TK 5215 : 50 tr
122. NHCT Hòn Gai nhận được giấy báo liên hàng của NHCT Ba Đình, số tiền ghi trên giấy báo là 58 triệu đồng.
Sau khi kiểm tra thấy trên giấy báo liên hàng không có dấu của NHCT Ba Đình, còn tất cả các yếu tố khác đều đúng.
Hỏi NHCT Hòn Gai xử lý như thế nào?
A) Nợ TK 5212: 58 tr
Có TK 5215: 58tr
B) Nợ TK 5211: 58tr
Có TK 5215: 58tr
C) NHCT Hòn Gai không được hạch toán mà bỏ vào phong bì khác và gửi trả lại cho NHCT Ba Đình kèm thư tra soát.
D) Nợ TK 5212: 58tr
Có TK 5214: 58tr
123
124 đến 134 bỏ
135. Ngày 10 tháng 7 Công ty Đông Đô mang đến Ngân hàng một thương phiếu để xin chiết khấu. Thương phiếu được ký phát (phát hành) ngày 3 tháng 5, ngày đến hạn là 6 tháng 9. Ngân hàng đồng ý chiết khấu.
Hãy tính số ngày chiết khấu?
A) Từ 3/5 đến 6/9 là 4 tháng 3 ngày = 123 ngày.
B) Từ 3/5 đến 10/7 là 2 tháng 7 ngày = 67 ngày.
C) Từ 10/7 đến 6/9 là 1 tháng 26 ngày = 56 ngày
D) Từ 10/7 đến 6/9 gồm:
- Tháng 7: 22 ngày
- Tháng 8: 31 ngày
- Tháng 9: 6 ngày
Tổng cộng: 59 ngày
138. Công ty Hồng Hà được vay tiền trong thời gian 10 tháng. Sổ sách ngân hàng theo dõi nợ như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Ngày 1/7 Công ty trả lãi đợt 1 lãi suất 0,9%/tháng.
Hãy tính lãi thu trong đợt 1
A) Dư nợ đầu tiên 200 triệu
- Lãi phải thu: 200 x 0,9%
B) Dư nợ 200 triệu từ 6/6 đến 24/6 là 18 ngày
Dư nợ 180 triệu từ 24/6 đến 1/7 là 7 ngày
Lãi ngân hàng thu:
(200 x 18 x 0,9% : 30) + (180 x 7 x 0,9% : 30)
C) Dư nợ đầu tiên 200 triệu
Dư nợ ngày 1/7 là 180 triệu
Dư nợ bình quân (200 + 180) : 2 = 190
Lãi ngân hàng thu: 190 x 0,9%
D) Dư nợ khi thu lãi ngày 1/7 là 180 triệu
- Lãi phải thu 180 x 0,9%
Thiếu 139,140
141. Trên sổ tài khoản chi tiết theo dõi vay và trả của 1 khách hàng có số liệu như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Hãy tính số ngày tính lãi để thực hiện tính lãi theo tích số của số dư từ ngày 23 đến cuối tháng?
Tính: Tương ứng với các số dư có các số ngày tính lãi là:
A) Đáp án 1
B) Đáp án 2
C) Đáp án 4
D) Đáp án 3
143.Trên sổ tài khoản chi tiết theo dõi tiền gửi không kỳ hạn của một khách hàng có số liệu nh sau:
Đâp án | |||
1 | 4 | 5 | Và 1 ngày |
2 | 1 | 3 | Và 5 ngày |
3 | 3 | 5 | Và22 ngày |
4 | 4 | 6 | Và 21 ngày |
Đơn vị: triệu đồng
A) Đáp án 1
B) Đáp án 2
C) Đáp án 4
D) Đáp án 3
144. Một ngân hàng đã mua của Công ty Cơ khí một số máy móc trị giá 50 triệu đồng. Số máy móc này đem cho Hợp tác xã Nông nghiệp thuê (thuê tài chính). Đến kỳ hạn Hợp tác xã Nông nghiệp trả tiền thuê 50 triệu và 7 triệu tiền lãi bằng chuyển khoản.
Hãy hạch toán khi cho thuê và thu tiền thuê cùng lãi?
A) Bút toán 1.
Nợ TK Cơ khi: 50 tr
Có TK HTXNN: 50 tr
Bút toán 2.
Nợ TK 705 (thu lãi): 7 tr
Có TK HTXNN: 7 tr
B) Bút toán 1:
Nợ TK 385: 50 tr
Có TK Cơ khí: 50 tr
Bút toán 2:
Nợ TK HTXNN: 57 tr
Có TK 385: 50 tr
Có TK 705: 7 tr
C) Nợ TK HTXNN: 57 tr
Có 385: 50 tr
Có 705: 7 tr
D)Bút toán 1:
Nợ TK 2311: 50 tr
Có TK 385: 50 tr
Xuất TK 951: 50
Nhập TK 952: 50
Bút toán 2:
Nợ TK 4211- HTXNN: 57 tr
Có TK 2311: 50 tr
Có TK 3943: 7 tr
Xuất TK 952: 50
145. Một ngân hàng mua của Công ty thương mại Đông Đô một số máy móc trị giá 150 triệu, đã thanh toán ngay vào tài khoản của Đông Đô.
Số máy móc này được đem cho Công ty Hà Thành thuê (thuê tài chính).
Hãy hạch toán (1) khi mua tài sản cho thuê; (2) khi cho thuê.
A) Bút toán 1.
Nợ TK 2311: 150 tr
Có TK Đông đô: 150 tr
Bút toán 2.
Nợ TK Hà thành: 150tr
Có TK 2311: 150tr
B) Bút toán 1:
Nợ TK 385: 150 tr
Có TK Đông đô: 150 tr
Nhập TK 951: 150tr
Bút toán 2:
Nợ TK 2311: 150 tr
Có TK 385: 150 tr
Xuất TK 951: 150
Nhập TK 952: 150
C) Bút toán 1:
Nợ TK 385: 150 tr
Có Đông đô: 150 tr
Xuất TK 951: 15
Bút toán 2:
Nợ TK : 385 150 tr
Có TK Hà thành: 150 tr
Nhập TK 952: 150
D) Bút toán 1:
Nợ TK Đông đô: 150 tr
Có TK 2311: 150 tr
Bút toán 2:
Nợ TK 2311: 150tr
Có TK Hà thành: 150 tr
146. Công ty Rồng Vàng được ngân hàng chấp nhận chiết khấu 1 thương phiếu mệnh giá 80 triệu đồng. Tiền chiết khấu và phí là 6 triệu đồng. Người bị ký phát là Công ty Trúc Bạch. Đến hạn thanh toán trên tài khoản Công ty Trúc Bạch không đủ tiền để trả lãi chiết khấu và phí (6 triệu).
Hãy hạch toán (1) khi chiết khấu; (2) khi trả nợ nhưng thiếu tiền trả lãi và phí?
A)
Bút toán 1.
Nợ TK 2211: 74 tr
Có TK Rồng vàng: 74 tr
Bút toán 2.
Nợ TK Trúc bạch: 74tr
Có TK 2211: 74 tr
Bút toán 3:
Nợ TK 2211: 6 tr
Có TK 702, 717: 6t
B)
Bút toán 1.
Nợ TK 2211: 74 tr
Có TK Rồng vàng: 74 tr
Bút toán 2.
Nợ TK Trúc bạch: 74tr
Có TK 2211: 74 tr
Bút toán 3:
Nợ TK Rồng vàng: 6 tr
Có TK 702, 717: 6tr
C)
Bút toán 1.
Nợ TK 2211: 74 tr
Có TK Rồng vàng: 74 tr
Bút toán 2.
Nợ TK Trúc bạch: 74tr
Có TK 2211: 74 tr
Bút toán 3:
Nợ TK 89: 6 tr
Có TK 3941: 6tr
D)
Bút toán 1.
Nợ TK 2211: 80 tr
Có TK Rồng vàng: 80 tr
Bút toán 2.
Nợ TK Trúc bạch: 80tr
Có TK 2211: 80 tr
Bút toán 3:
Nợ TK Rồng vàng: 6 tr
Có TK 702, 717: 6tr
147. Ngân hàng đã chấp thuận cho Công ty Đa Sĩ chiết khấu 1 thương phiếu trị giá 120 triệu đồng với tiền chiết khấu và phí là 8 triệu đồng. Người bị ký phát là Công ty Đại Nam.
Hãy hạch toán khi chiết khấu?
A) Nợ TK 2211: 112 tr
Có TK Đa sỹ: 112 tr
B) Nợ TK Đại nam: 128 tr
Có TK 2211: 120 tr
Có TK 702, 717: 8 tr
C) Nợ TK Đại nam: 120 tr
Có TK Đa sỹ: 112 tr
Có TK 2211: 8 tr
D) Nợ TK 2211: 128 tr
Có TK Đa sỹ: 120 tr
Có TK 702, 717: 8 tr
148. Trước đây ngân hàng đã chiết khấu 1 thương phiếu mệnh giá 200 triệu. Người bị ký phát là Công ty Đại á. Tiền chiết khấu và phí là 15 triệu. Nay đến hạn, ngân hàng thu nợ.
Hãy hạch toán các bút toán thu nợ gốc và thu tiền chiết khấu và phí?
A) Nợ TK Đại á: 200 tr
Có TK 2211: 185 tr
Có TK 3941: 15 tr
B) Nợ TK 2212: 200 tr
Nợ TK 702, 717: 15 tr
Có TK Đại á: 215 tr
C) Nợ TK 2211: 185 tr
Nợ TK 702, 717: 15 tr
Có TK Đaị á: 200 tr
D) Nợ TK Đại á: 215 tr
Có TK 2211: 200 tr
Có TK 702, 717: 15 tr
149. Một ngân hàng đã chấp thuận chiết khấu thương phiếu cho Công ty Chiến Thắng. Thương phiếu mệnh giá 50 triệu đòng, số tiền chiết khấu (kể cả lệ phí) là 1 triệu đồng.
Hãy hạch toán nghiệp vụ trên khi chiết khấu?
A) Nợ TK 2211 49tr
Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr
B) Nợ TK 2212 50tr
Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr
Có TK 3941 (lãi phải thu) 1tr
C) Nợ TK 2211 50tr
Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 49tr
Có TK 3941 1tr
D) Nợ TK 2211 (Chiết khấu trái phiếu) 50tr
Có TK tiền gửi C.ty Chiến thắng 50tr
150. Công ty Phương Đông được ngân hàng công thương Hoàn Kiếm cấp cho 1 séc bảo chi 38 triệu đồng để trả cho công ty Bảo Giang có tài khoản tại ngân hàng Nông nghiệp Thanh Trì. Tại ngân hàng Nông nghiệp Thanh Trì khi nhận được séc do khách hàng nộp hạch toán như thế nào?
A) Nợ TK 4271 - Ký quỹ đảm bảo thanh toán: 38.000.000đ
Có TK - Bảo Giang: 38.000.000đ
B) Nợ TK - Phương Đông: 38.000.000đ
Có TK - Bảo Giang: 38.000.000đ
C) Nợ TK - Bảo Giang; 38.000.000đ
Có TK 4271: 38.000.000đ
D) Nợ TK 5012: 38.000.000đ
Có TK - Bảo Giang: 38.000.000đ
151. Ngày 10/4 Công ty Thăng Long đem đến NH một thương phiếu mệnh giá 150 triệu đồng để xin chiết khấu. Ngày ký phát 10/1, ngày đến hạn 10/10. NH chấp nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu 12%/năm.
Hãy tính số tiền chiết khấu.
A) Từ ngày 10/4 đến ngày 10/10 = 180 ngày
180 x 12%
150 triệu x -------------------- = 9 triệu
360
B) Từ ngày 10/1 đến ngày 10/10 = 9 tháng
9 x 12%
150 triệu x ---------------- = 13,5 triệu
12
C) Từ 10/1 đến 10/4 = 3 tháng
3 x 12%
150 triệu x ---------------- = 4,5 triệu
12
D) Từ ngày 10/4 đến ngày 10/10 = 180 ngày
180 x 12%
150 triệu x ------------------- = 27 triệu
12
BT KTNH ko dap an Font --> Bai Tap KT Ngan hang co da Font
-------------
Bai tap KT NH (Gồm: Huy động vốn, tín dụng, Thanh toán, TT quốc tế)
------------------
BT Ke toan NH Có giải
==================
3 nhận xét:
Cảm ơn bạn nhiều!
bạn ơi bạn có thể giúp mình 1 số bài tập đươc không ngày mai mình thi rồi. yh komoro92@yahoo.com
cám ơn bạn nke'
Đăng nhận xét