Thứ Năm, 15 tháng 12, 2011

Trắc nghiệm Thanh toán quốc tế

 Tiền tệ và thanh  toán quốc tế


 

 1. Chế  độ bản vị vàng có những đặc điểm lớn gì?


Mọi người được tự do đúc tiền vàng theo tiêu chuẩn do Nhà nước quy định

Tiền giấy được tư do đổi ra vàng

Vàng được tự do lưu thông trong nước và giữa các nước với nhau

*Chế  độ bản vị vàng có cả 3 đặc điểm này.


  2. Hệ thống cơ chế tiền tệ trong chế độ bản vị vàng được tính toán như thế nào?


Tính theo hàm kim lượng đồng tiền mỗi nước kể cả các đồng tiền không quy định hàm lượng vàng

Bằng một đồng tiền chủ chốt làm trụ cột, các đồng tiền đều so sánh với đồng tiền chủ chốt

*Tính toán đơn giản, tính giá tiền tệ tính theo “Đồng giá vàng”, lấy hàm kim lượng của tiền tệ làm căn cứ

Tính toán theo từng đôi (Song phương) các đồng tiền có quan hệ trực tiếp với nhau.

3. Chế  độ bản vị vàng hối đoái là gì?

  1. Các đồng tiền quốc gia (bản tệ) đổi ra vàng sau đó từ vàng đổi ra đồng tiền thanh toán quốc tế

  2. Từ vàng đổi ra  đồng tiền thanh toán quốc tế, sau đó từ đồng tiền thanh toán quốc tế đổi ra đồng tiền nước mình

  3. *Dùng đồng tiền quốc gia (bản tệ) đổi ra đồng tiền chủ chốt, tức là đồng tiền có quy định hàm lượng  vàng, sau đó từ đồng tiền chủ chốt này đổi ra vàng

  4. Các nước phải dùng vàng đổi lấy đồng tiền chủ chốt, sau đó dùng đồng tiền chủ chốt (tức là đồng  tiền có quy định hàm lượng vàng) đổi ra đồng tiền quốc gia (bản tệ).


4. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) ra đời trong bối cảnh nào

Phe phát xít thua trận sau chiến tranh thế giới thứ 2, Liên xô, Mỹ và phe đồng minh thắng trận, Mỹ  giàu lên sau chiến tranh.

Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933, kinh tế toàn cầu suy sụp, tương quan lực lượng kinh tế giữa Mỹ và Châu  Âu thay đổi sau chiến tranh.

Đồng Dollar Mỹ lên giá, các đồng tiền các nước Châu âu mất giá nhanh, các nước Tây Âu thiếu hụt cán cân thanh toán quốc tế.

*Tất cả các bối cảnh trên.

5. IMF ra đời dựa trên các đề án nào?

Đề án của Melton Friedman

*Đề án của Harry White và John Maynard Keynes.

Đề án của John Maynard Keynes và Samuelson

Đề án của chính phủ Mỹ.

6. Hiệp ước nào quyết định sự sa đời của IMF?

Berlin

Jamaica

*Breton Wood

Wasington

7. Theo điều lệ IMF có nhiệm vụ gì?

Thúc đẩy hợp tác giữa các nước hội viện.

Duy trì sức mua các đồng tiền, tránh phá giá tiền tệ.

Thiết lập chế độ thanh toán đa biên và cho các hội viên vay.

*Tất cả các nhiệm vụ trên.

8. Tỷ giá cố định dựa trên USD quy định như thế nào?

Tỷ giá 1,2 USD = 1 SRD nếu tỷ giá đó thay đổi Mỹ sẽ can thiệp bằng USD.

Quy định tỷ giá cố định giữa USD và đồng  tiền giữa các nước thành viên.

Tất cả các nước thành viên phải quy định hàm lượng vàng  cho đồng tiền của mình.

*Quy định 35 USD/ 1 ounce vàng. Nếu tỷ giá đó thay đổi, Mỹ và các nước thành viên sẽ dùng vàng để can thiệp

9. IMF quy định duy trì chế độ tỷ giá dựa trên chế độ nào ?

Bản vị vàng

Bản vị tất cả các đồng tiền của các nước hội viên

*Tỷ giá cố định dựa trên chế độ bản vị USD

Tỷ giá dựa trên đồng tiền SDR của IMF

10. Các hội viên của IMF góp quỹ như thế nào?

Đóng góp tuỳ theo khả năng của mỗi nước nhưng góp bằng vàng

Tuỳ khả năng nhưng góp 50% bằng vàng còn lại bằng bản tệ

*Tuỳ khả năng nhưng góp 25% bằng vàng, 75% bằng bản tệ

ấn định các nước phải góp bằng nhau trong đó 10% bằng vàng, 90% bằng bản tệ.

11. Phần góp vốn của từng hội viên  IMF quyết định vấn đề gì  quan trọng nhất  cho hội viên.

Quyền ứng cử, bầu cử

*Quyền quyết định và quyền vay vốn của hội viên

Quyền thanh toán quốc tế

Quyền quyết định chính sách hoạt động của IMF

12. Tại sao Mỹ quyết định hầu hết các hoạt động của IMF Vì đồng USD mạnh

Mỹ là chủ tịch IMF

Trụ sở IMF đóng ở Mỹ

*Mỹ góp vốn lớn nhất.

13. IMF đã có những biện pháp gì để duy trì chế độ tỷ giá cố định dựa trên cơ sở USD?

Các nước họi viên phải có chế độ quản lý ngoại hối thật chặt chẽ

Các nước hội viên phải xoá bỏ chế độ quản lý ngoại hối

*Các nước hội viên phải quy định hàm lượng  vàng cho đồng tiền của mình  và phải can thiệp khi tỷ giá vượt biên độ (+ hoặc -  1%)

Các nước hội viên phải can thiệp bằng vàng khi USD vượt quá mức 35 USD/ 1 ounce vàng.

14. Hệ thồng Bretton Wood nhằm mục đích nào là chủ yếu để thực hiện cho thanh toán quốc tế?

Củng cố dịa vị đồng Dollar Mỹ

Khắc phục tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán của châu âu sau chiến tranh thế giới thứ 2.

*Đưa ra đồng tiền thanh toán quốc tế khắc phục tình trạng bế tắc trong thanh toán sau khi chế độ bản vị vàng sụp đổ

D. ổn định tiền tệ của tất cả các nước trên cơ sở các nước phải quy định hàm lượng vàng trong đồng

tiền của nước mình

15. Tại sao chế độ tỷ giá cố định dựa trên USD sụp đổ?

Vì vàng khan hiếm và lên giá liên tục

Vì các nước thành viên không thực hiện

Vì USD mất giá liên tục

*Vì Mỹ tuyên bố USD không  đổi được ra vàng.

16. Tại sao phải thực hiện thanh toán quốc tế?

Vì còn sản xuất và lưu thông  hàng hoá

Vì còn lưu thông hàng hoá và lưu thông  tiền tệ

Vì các quốc gia có chế độ tiền tệ khác nhau

*Vì các quan hệ kinh tế – xã hội giữa các nước phải thanh toán bằng tiền

17. Hối đoái là gì?

Là quan hệ thanh toán quốc tế

Là thanh toán chuyển khoản qua NH bằng ngoại tệ

*Là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang một đồng tiền khác

Là buôn bán ngoại tệ trên thị trường

18. Ngoại hối là gì?

Là ngoại tệ tức tiền nước ngoài

Là ngoại tệ và nội tệ có thể thanh toán chuyển đổi với nhau

Là ngoại tệ mạnh  và vàng

*Là ngoại tệ, vàng và các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ

19. Thị  trường  nào được coi là trung tâm của thị trường ngoại hối?

Thị trường chứng khoán, nơi mua bán các chứng khoán bằng ngoại tệ

Thị trường tiền tệLondonnước Anh

Nơi giao dịch giữa các NH thương  mại và các công ty xuất nhập khẩu có ngoại tệ

*Thị trường ngoại tệ liên NH

20. Tính chất nào của thị trường ngoại hối thể hiện phạm vi và tầm cở của nó?

Tính chất không nhất thiết phải tập trung

Tính chất hoạt động rộng lớn của các NHTM

*Tính chất quốc tế và tính chất liên tục 24/24

Tính chất và bản chất chức năng của các đồng tiền.

21. Chức năng nào của thị trường ngoại hối là đem lại lợi ích cho các doanh nghiệp

Chức năng phục vụ luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế

Chức năng đáp ứng việc mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán quốc tế

*Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản thu chi ngoại tệ do XNK

Thông qua thị trường ngoại hối để xác định giá trị đồng tiền trong nước.

22. Căn cứ vào hình thức tổ chức người ta chia thị trường ngoại hối thành những thị trường nào?

Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp

Thị trường giao ngay, thị trường có kỳ hạn

*Thị trường có tổ chức, thị trường không có tổ chức

Thị trường hoán đổi và thị trường  quyền chọn

23. Các doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn nhằm mục đích gì?

Kiếm lợi nhuận về chênh lệnh tỷ giá

Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia

*Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá và hạn chế ảnh hưởng của lãi suất

Được mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán XNK.

24. Các nhà môi giới tham gia thị trường hối đoái nhàm mục đích gì?

Được mua bán ngoại tệ phục vụ kinh doanh

Đầu cơ ngoại tệ do thay đổi tỷ giá

*Làm trung gian trong các giao dịch hưởng hoa hồng

Kinh doanh chênh lệch tỷ giá kiếm lời

25. Các nhà đầu cơ khi tham gia thị trường hối đoái họ phải tính toán vấn đề gì?

Tính toán tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn

Tính toán chênh lệch tỷ giá nội tệ, ngoại tệ

Tính toán chênh lệch tỷ giá giữa các đồng tiền

*Dự đoán xu hướng thị trường thật chính xác thì mới có lời.

26. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh người ta chia thị trường ngoại hối thành những thị trường nào?

Thị trường có tổ chức và thị trường  không  tổ chức

Thị trường tiền mặt và thị trường  chuyển khoản

Thị trường có tổ chức, không tổ chức, tìên mặt, chuyển khoản, giao ngay, quyền chọn, hoán đổi

*Thị trường tiền mặt, giao ngay,kỳ hạn, giao sau, hoán đổi, quyền chọn

27. NHTW tham gia thị trường hối đoái nhằm mục đích gì?

Tham gia kinh doanh ngoại tệ, kiếm lợi nhuận

Tích luỹ ngoại tệ cho nhà nước, tăng dự trữ ngoại tệ để ổn định tiền tệ

*Tổ chức điều hành, kiểm soát, can thiệp ổn định thị trường, thực hiện chính sách tiền tệ

Kiểm soát, can thiệp, ổn định tỷ giá và cuối cùng là thu lợi nhuận

28. Các doanh nghiệp tham gia thị trường hối đoái giao ngay nhằm mục đích gì?

Kiếm lợi nhuận vì chênh  lệch tỷ giá

Đầu cơ ngoại tệ thu lợi nhuận khi tỷ giá tăng

Thực hiện chính sách tiền tệ

*Chuyển  đổi ngoại tệ để thanh toán xuất nhập khẩu.

29. Các NHTM tham gia thị trường ngoại hối nhằm mục đích gì?

Phục vụ các doanh nghiệp có nhu cầu ngoại tệ

Thay mặt NH quốc gia, ổn định tỷ giá, thực hiện chính sách tiền tệ

*Kinh doanh ngoại hối, kiếm lời

Phục vụ cho toàn xã hội và nhu cầu ngoại tệ.

30. Trạng thái ngoại tệ là gì?

Là tổng số ngoại tệ có trong kho NHTM Là tổng số ngoại tệ có trong kho NHTW

*Là chênh lệch giữa Tài sản có và Tài sản nợ từng loại ngoại tệ

Là chênh lệnh giữa cho vay ngoại tệ và huy động tiền gửi ngoại tệ

31. Trạng thái ngoại tệ ròng là?

Tổng số mua vào của một loại ngoại tệ

Tổng số bán ra của một loại ngoại tệ

Số dư luỹ kế của một loại ngoại tệ

*Chênh lệch giữa doanh số mua vào và bán ra một loại ngoại tệ

32. Tỷ giá hối đoái là?

Tỷ lệ phần trăm (%) giá trị đồng tiền hai trước.

Sự só sánh giá cả đồng tiền của hai nước

Sự so sánh sức mua 2 đồng tiền của 2 nước

*Tỷ số so sánh giá trị của đồng tiền này với đồng tiền khác.

33. Tỷ giá giao ngay là. Tỷ giá căn cứ thị trường

Tỷ giá mua bán trao tay ngay khi mua bán

*Tỷ giá thoả thuận ngày hôm nay, nhưng có thể thanh toán trong phạm vi 2 ngày kể từ khi ký hợp đồng.

Tỷ giá kí hợp đồng thanh toán ngay lập tức.

34. Tỷ giá chính thức là

Tỷ giá thoả thuận giữa doanh nghiệp và NHTM.

Tỷ giá do NHTM niêm yết tại sở giao dịch

Tỷ giá bình quân trên thị trường liên NH

*Tỷ giá NHTW công bố để làm căn cứ thanh toán

35. Tỷ giá chéo là

Tỷ giá không tính theo đường thẳng mà tính theo đường chéo

Tỷ giá không tính toán trực tiếp, mà tính toán gián tiếp

Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua một “rổ” gồm nhiều đồng tiền mạnh

*Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tình toán thông qua đồng tiền thứ ba.

36. Điểm tỷ giá là.

Giao điểm giữa đường cung và đường  cầu tỷ giá

Số đơn vị tiền tệ của tỷ giá được niêm yết

Số tăng hay giảm tỷ giá hôm sau só với hôm trước

*Con số cuối cùng của tỷ giá được niêm yết.

37. USD là Dollar Mỹ, CAD là Dollar Ca na đa, khi người ta viết  USD/CAD = 1.36 có nghĩa là gì?

Tỷ giá giữa USD và CAD là 136%

Tỷ giá giữa USD và CAD là 1,36%

Tỷ giá một đồng CAD = 1,36 USD

*Một đồng USD = 1,36 CAD

38. Về mặt đo lường “đồng tiền yết giá” - “đồng tiền định giá” khác nhau thế nào?

Số lượng biến đổi - Số lượng cố định

Đứng sau - Đứng trước

*Đơn vị cố định - Số lượng thay đổi

Đơn vị thay đổi - Đơn vị cố định

39. Về mặt vị trí “đồng tiền yết giá” – “đồng tiền định giá” khác nhau ở chổ nào?

Số lượng biến đổi -  Số lượng cố định

Đơn vị biến đổi -  Số lượng cố định

*Đứng trước -  Đứng sau

Đơn vị cố định  -  Đơn vị thay đổi

40. Khi niêm yết tỷ giá người ta viết tỷ gía mua và tỷ giá bán như thế nào?

Tỷ giá mua dòng trên, tỷ giá bán dòng dưới

Tỷ giá mua dòng trên, tỷ giá bán dòng trên

*Cùng dòng, tỷ giá mua trước, tỷ giá bán sau

Cùng dòng, tỷ giábán trước, tỷ giá mua sau

41. Những nhân tố chủ yếu nào ở Việt nam tạo nên cơ chế hình thành tỷ giá.

Cung cầu ngoại tệ

*Cán cân thanh toán quốc tế, sức mua của nội tệ, chính sách ngoại hối và yếu tố tâm lý

Cung cầu ngoại tệ, sự hoạt động của các NHTM và sức mua của nội tệ

Sự hoạt động của các công ty xuất nhập khẩu có nhu cầu ngoại tệ, sự cung ứng của các NHTM.

42. Tỷ giá mua, bán ngoại tệ được NH niêm yết, có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp.

Doanh nghiệp gửi ngoại tệ theo tỷ giá mua, vay ngoại tệ theo tỷ giá bán

Doanh nghiệp vay ngoại tệ theo tỷ giá mua, gửi ngoại tệ theo tỷ giá bán

*Doanh nghiệp bán ngoại tệ theo tỷ giá mua, mua ngoại tệ theo tỷ giá bán

Doanh nghiệp bán ngoại tệ theo tỷ giá bán, mua ngoại tệ theo tỷ giá mua.

43. Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, những ký tự nào là tên đồng tiền?

Ký tự đầu tiên

Hai ký tự đầu

Hai ký tự cuối

*Ký tự cuối

44. Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, các ký tự ấy biểu thị nội dung gì?

Ký tự đầu tiên là tên đồng tiền, hai ký tự sau là tên quốc gia

Hai ký tự đầu là tên đồng tiền, ký tự sau là tên quốc gia

Ký tự đầu là tên quốc gia, hai ký tự sau là tên đồng tiền

*Hai ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự cuối là đồng tiền

45. Nghiệp vụ hối đoái giao ngay là?

Mua bán ngoại tệ, chuyển đổi ngoại tệ giao ngay khi thoả thuận (j)

*Mua bán ngoại tệ thoả thuận về số lượng  và tỷ giá nhưng có thể giao sau hai ngày (j + 2)

Mua bán tỷ giá thoả thuận hôm này, số lượng sẽ giao sau 15 ngày (j+n)

Thoả thuận giao số lượng sau 02 ngày và tỷ giá cũng sau 02 ngày.

46. Chuyển  đổi ngoại tệ là?

Đổi nội tệ lấy ngoại tệ, giao ngay

Đổi ngoại tệ lấy nội tệ, sau một thời gian.

Đổi ngoại tệ này để lấy ngoại tệ khác

*Mua bán ngoại tệ giaongay nhưng đối khoản là một ngoại tệ khác.

47. Nghiệp vụ ácbít là

Mua bán ngoại tệ giao ngay

Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn

*Kinh doanh chênh lệch tỷ giá giao ngay

Kinh doanh hưởng chênh lệnh tỷ giá giao ngay và tỷ giá giao sau

48. Tại sao xuất hiện nghiệp vụ acbit?

Vì tỷ giá giao sau khác tỷ giá giao ngay

Vì tỷ giá mua chênh lệnh quá lớn với tỷ giá bán

Vì tỷ giá mua chênh lệnh quá bé với tỷ giá bán

*Do tỷ giá chéo giữa các thị trường có sự chênh lệch

49. Thế nào là mua ngoại tệ chuyển khoản?

Mua ngoại tệ rồi chuyển ngoại tệ đi nước ngoài

Nộp nội tệ bằng tiền mặt để mua ngoại tệ nhưng chuyển ngoại tệ vào tài khoản

Trích tài khoản nội tệ hoặc tài khoản ngoại tệ này   mua một ngoại tệ khác  và chuyển ngay đi nước ngoài

*Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để đổi lấy nội tệ chuyển vào tài khoản

50. Thế nào là bán ngoại tệ chuyển khoản?

Người bán, bán số ngoại tệ đang từ nước ngoài chuyển về

Bán ngoại tệ trên tài khoản để lấy tiền mặt nội tệ

*Trích tài khoản tiền gửi  ngoại tệ để bán lấy nội tệ hoặc một ngoại tệ khác chuyển vào tài khoản

Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để bán lấy một ngoại tệ khác chuyển ngay đi nước ngoài

51. Khi kinh doanh acbit nhà kinh doanh phải giao dịch với bao nhiêu thị trường?

Giao dịch với thị trường giao dịch ngay và thị trường  kì hạn

Giao dịch với thị trường giao ngay

*Giao dịch với ít nhất là 2 thị trường tại 2 quốc gia

Giao dịch với 3 thị trường.
Câu 52 : Một NHTM có số dư TK tiền mặt (1031-USD) là 4.000 USD. Số dư TK 4742 là 15 triệu VND. Trong tháng NGÂN HÀNG này mua vào 30.000 USD tỷ giá mua giao ngay và bán ra là 24.000 USD. Tỷ giá giao ngay USD/VND = 15.800 và 15.900. Tỷ giá cuối tháng do NHTW công bố là 16.000 USD. Hãy hoạch toán mua bán và chênh lệch tỷ giá. 

Sơ đồ :

- Số dư TK 4712 cuối kỳ = 15tr + 474tr - 381,6tr = 107tr.
- Do cuối tháng NHTW công bố tỷ giá : 16.000 VND/USD nên giá trị ngoại tệ cuối kỳ = (4.000 + 30.000 - 24.000)*16.000 = 160 tr.
- Chênh lệch tỷ giá : 160 - 107,4 = 52,6 tr

53. Tại NgHang đang niêm yết các tỷ giá như sau :
- Tại NewYork : EUR/USD = 1,320 --- 40
- Tại Tokyo : USD/JPY = 110,30 --- 60
- Tại Paris : EUR/JPY = 134,50 --- 70
Một nhà kinh doanh ở HaNoi có 1.000.000 USD sẽ hoạt động acbit như thế nào ? Hoạch toán vào các tài khoản thích hợp và tính toán lợi nhuận acbit.
 
Giải :
- Nhà kinh doanh điện sang Tokyo trích TK tiền gửi bằng USD tại Tokyo bán ra 1 tr USD đối khoản là JPY. NgH thu được 110,30*1.000.000 = 110.300.000 JPY.
Bút toán 1 : Nợ TK 4711-USD : 1.000.000
Có TK 1331-USD (Tokyo) : 1.000.000
Bt 2 : Nợ TK 1331-JPY (Tokyo) : 110.300.000
Có TK 4711 : 110.300.000
- Điện sang Paris trích TK tiền gửi bằng JPY của mình 110.300.000 JPY để mua EUR. NgHang thu được : 110.300.000 / 134,70 = 818.856,72.
Bt 1 : Nợ TK 4711-JPY : 110.300.000
Có TK 1331-JPY : (Paris) : 110.300.000
Bt 2 : Nợ TK 1331-EUR (Paris) : 818.856,72
Có TK 4711 : 818.856,72
- Điện sang NewYork trích TK tiền gửi bằng EUR bán lấy USD. HgHang thu : 1,320*818.856,72 = 1.080.890,87 USD.
Bt 1 : Nợ TK 4711-EUR : 818.856,72
Có TK 1331-EUR : (NewYork) : 818.856,72
Bt 2 : Nợ TK 1331-USD (NewYork) : 1.080.890,87
Có TK 4711 : 1.080.890,87
» Lợi nhuận acbit = 1.080.890,87 - 1.000.000 = 80.890,87 USD.

54. Tỷ giá tại 3 thị trường như sau :
- Tại NewYork : EUR/USD = 1,2240 -- 60
- Tại Tokyo : USD/JPY = 110,20 -- 50
- Tại Paris : EUR/JPY = 131,50 -- 70
Một nhà kinh doanh acbit 100.000 USD sẽ điện đi những nơi nào mua tiền gì, bán tiền gì ?

Giải :
- Nhà kinh doanh điện sang Tokyo trích TK tiền gửi bằng USD tại Tokyo bán ra 100.000 USD đối khoản là JPY. NgH thu được 110,20*100.000 = 11.020.000 JPY.
- Điện sang Paris trích TK tiền gửi bằng JPY của mình 11.020.000 JPY để mua EUR. NgHang thu được : 11.020.000  / 131,70 = 83.675 EUR
- Điện sang NewYork trích TK tiền gửi bằng EUR bán lấy USD. HgHang thu : 1,2240*83.675 = 102.418 USD.
» Lợi nhuận acbit = 102.418 - 100.000 = 2.418 USD.

55. Tỷ giá tại 3 thị trường như sau :
- Tại London : GBP/USD = 1,862 -- 40
- Tại Tokyo : USD/JPY = 110,60 -- 80
- Tại Paris : GBP/JPY = 134,50 -- 70
Một nhà kinh doanh có các ngoại tệ trên trong tài khoản, họ sẽ hoạt động như thế nào ?

Giải :
- Nhà kinh doanh điện sang Tokyo trích TK tiền gửi bằng USD tại Tokyo bán ra USD đối khoản mua là JPY
- Điện sang NewYork trích bán TK tiền gửi bằng JPY của mình để mua EUR.
- Điện sang London trích bán TK tiền gửi bằng EUR của mình để mua lấy USD.

56. Tỷ giá tại 3 thị trường như sau :
- Tại Newyork : EUR/USD = 1,320 -- 40
- Tại Tokyo : USD/JPY = 110,30 -- 60
- Tại Paris : EUR/JPY = 134,50 -- 70
Một nhà kinh doanh acbit có 200.000 USD sẽ hoạt động như thế nào trên các thị trường trên ?

Giải :
- Nhà kinh doanh điện sang Tokyo trích TK tiền gửi bằng USD tại Tokyo bán ra 200.000 USD đối khoản là JPY. NgH thu được 110,30*200.000 = 22.060.000 JPY.
- Điện sang Paris trích TK tiền gửi bằng JPY của mình 22.060.000 JPY để mua EUR. NgHang thu được : 22.060.000  / 134,70 = 163.771,35 EUR
- Điện sang NewYork trích TK tiền gửi bằng EUR bán lấy USD. HgHang thu : 1,320*163.771,35 = 216.178,2 USD.
» Lợi nhuận acbit = 216.178,2 - 200.000 = 16.178,2 USD.

57. Thị trường ngoại hối kỳ hạn là:

Thị trường phái sinh, trao đổi ngoại tệ tròng tương lai

Thị trường có hợp đồng chống rủi ro tỷ giá ngoại tệ

*Thị trường ký hợp đồng tỷ giá xác định ngay nhưng chuyển giao ngoại tệ sau một kỳ hạn

Thị trường ký hợp đồng xác định 2 tỷ gía cho 2 thời điểm hiện tại và kỳ hạn xác định trong hợp đồng.

58. Giao dịch hoán đổi Swap là:

Giao dịch giữa NH vơi khách hàng

Giao dịch có kỳ hạn từ lớn hơn 0 đến 6 tháng

*Giao dịch giữa hại NH thương mại đổi ngoại tệ cho nhau, sau một thời gian đổi lại với tỷ giá khác được xác định trước.

Một giao dịch kép bao gồm mua và bán có kỳ hạn, tương tự cho vay lẫn nhau trong một thời gian.

59. Hợp đồng outright là gì?

Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay

Hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn

*Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng và NH

Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa hại NH với nhau

60. Hợp đồng Swap là gì?

Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay bằng tiền mặt

Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay bằng chuyển khoản

Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng với NH

*Hợp đồng mua bán ngoại tệ giữa hai NH với nhau

61. Nội dung hợp đồng outright là gì?

Doanh nghiệp bán ngoại tệ cho NH, sau một thời gian sẽ mua lại ngoại tệ đó

Doanh nghiệp mua ngoại tệ của NH và sau một thời gian bán lại ngoại tệ đó

*Doanh nghiệp mua (hoặc bán) ngoại tệ với NH nhưng sau đó không bán (hoặc không) mua lại

Doanh nghiệp mua (hoặc bán) ngoại tệ với NH nhưng sau một kỳ hạn bán (hoặc mua) lại

62. Nội dung chủ yếu của hợp đồng Swap là gì?

HaiNHhoán đổi ngoại tệ cho nhau sau hai ngày kể từ ngày thoả thuận

HaiNHhoán đổi một lượng ngoại tệ nhất định cho nhau, sau một thời hạn sẽ đỗ lại

HaiNHhoán đổi một lượng ngoại tệ cho nhau theo tỷ giá giao ngay, sau một kỳ hạn sẽ đổi lại

*Hai NH hoán đổi một lượng ngoại tệ cho nhau theo tỷ giá giao ngay, sau một kỳ hạn đổi lại vớin tỷ giá khác.

63. Thực hiện nghiệp vụ Swap NH có lợi gì?

Cả hai NH đều bán (hoặc muA) được ngoại tệ mình cần

Cả hại NH đều thu được lợi nhuận

*Cả hai NH đều không  phụ thuộc vào rủi ro tín dụng, không ảnh hưởng  đến cân đối và khả năng vay, trả

Cả hai NH đều coi như cho vay lẫn nhau không  phải trả nợ và đều thu được lợi nhuận như nhau.

64. Điểm tỷ giá kỳ hạn là gì?

Chênh lệnh giữa lãi suất đồng tiền định giá và đồng  tiền yết giá

Chênh lệch lãi suất giữa đồng tiền yết giá và đồng  tiền định giá

*Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay

Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn và lãi suất kỳ hạn

65. Công thức đơn giản tính tỷ giá kỳ hạn là.

Tỷ giá giao ngay công (+) lãi suất giao sau

Tỷ giá giao ngay công (+) lãi suất kỳ hạn

*Tỷ giá giao ngay cộng (+) điểm kỳ hạn

Tỷ giá giao ngay công (+) lãi suất kỳ hạn trừ (-) lãi suất giao sau

66. Tỷ giá outright được niêm yết như thế nào?

*Yết mức chênh lệch với tỷ giá giao ngay

Yết tương tự như yết tỷ giá giao ngay

Yết điểm tăng (+), giảm (-) bênh cạnh tỷ giá giao ngay

Yết điểm tỷ giá kỳ hạn cộng (+), trừ (-) điểm tỷ giá tăng, giảm

67. Tỷ giá Swap  được niêm yết kiểu nào?

*Yết phần chênh lệch theo số điểm giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay

Yết như yết tỷ giá giao ngay

Yết điểm tỷ giá giao ngay, cộng (+), trừ (-) điểm tỷ giá kỳ hạn tăng hay giảm

Yết điểm tỷ giá kỳ hạn, cộng (+), trừ (-) điểm tỷ giá giao ngay

68. Tỷ giá kỳ hạn được xác định dựa trên cơ sở lý thuyết nào?

Lý thuyết tạo tiền của NH thương mại

*Lý thuyết cân bằng lãi suất quốc tế

Lý thuyết lãi suất cho vay lớn hơn lãi suất tiền gửi

Lý thuyết lãi suất ngoại tệ bé hơn lãi suất nội tệ

69. Thuyết cân bằng lãi suất có nội dung như thế nào?

Lãi suất cho vay bằng lãi suất tiền gửi

Lãi suất nội tệ bằng lãi suất ngoại tệ

Lãi suất cho vay ngoại tệ bằng lãi suất tiền gửi nội tệ

*Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia được bù đắp bằng chênh  lệch tỷ giá giữa 2 đồng tiền.

70. Vận dụng học thuyết cân bằng lãi suất có tác dụng gì?

Làm cho lãi suất giữa các quốc gia không có chênh lệch

Làm cho lãi suất tiền gửi ngoại tệ băng lãi suất cho vay nội tệ

Chống sự chuyển tiền từ nước này sang nước khác

*Hạn chế việc thu lợi nhuận do chênh lệch lãi suất

71. Niêm yết tỉ giá gồm những phương pháp nào?

Niêm yết tỷ giá mua tỷ giá bán

Niêm yết tỷ giá chính thức, tỷ giá thị trường.

*Niêm yết trực tiếp, niêm yết gián tiếp

Niêm yết tỷ giá đóng cửa, tỷ giá mở cửa, tỷ giá chéo.

72. Về hình thức vị trí đồng tiền khi yết giá trực tiếp và gián tiếp có điểm nào giống nhau?

Đơn vị yết giá cố định

Đơn vị yết giá biến đổi

*Đồng yết giá đứng trước

Đồng yết giá đứng sau

73. Một ngân hàng niêm yết tỷ giá như sau:

GBP/USD = 1,830 – 40

EUR/USD = 1,328 – 38

Khi đó người ta nói Ngân hàng niêm yết tỷ giá theo phương pháp nào?

Tỷ giá mua trước, tỷ giá bán sau

Tỷ giá bán trước, tỷ giá mua sau

*Phương pháp niêm yết trực tiếp

Phương pháp niêm yết gián tiếp

74. Thị trường nào được gọi là thị trường cơ bản

Tiền mặt

Hoán đổi

*Giao ngay

Kì hạn

75. Thị trường phái sinh ra đời trên cơ sở thị trường nào?

Là thị trường cơ bản

Thị trưòng không cơ bản nhưng hoạt động rộng

*Thị trường bắt nguồn từ thị trường giao ngay

Thị trường tiền mặt và chuyển khoản

76. Thị trường phái sinh gồm những thị trường nào ?

Tiền mặt, chuyển khoản, kì hạn, giao ngay

*Kì hạn, hoán đổi, giao sau, tương lai, quyền chọn.

Không tổ chức, chuyển khoản, giao sau, quyền chọn

Có tổ chức, giao sau, hoán đổi

77. Căn cứ động lực phát triển thị trường người ta chia các thành viên tham gia vào những nhóm nào ?

Các nhà kinh doanh, môi giới, đầu cơ

*Thương mại và đầu tư ; Ngân hàng thương mại ; Ngân hàng TW ; cá nhân và gia đình. Ngân hàng TW ;

Các ngân hàng Thương Mại ; Doanh nghiệp

Ngân hàng thương mại ; Doanh nghiệp ; Môi giới ; Đầu cơ.

78. Căn cứ chức năng hoạt động người ta chia các thành viên thị trường ngoại hối thành những nhóm nào ?

Các Ngân hàng, Các Doanh nghiệp

Các nhà kinh doanh ; môi giới ; Ngân hàng thương mại ; Ngân hàng TW

*Các nhà kinh doanh tiền tệ ; môi giới ; đầu cơ ; các nhà kinh doanh acbit

Các nhà kinh doanh ; Các Ngân hàng thương mại ; Ngân hàng TW ; môi giới.

 
79. Khi nào tạo ra một trạng thái trường của một ngoại tệ ?
* Khi mua ngoại tệ, nếu ngoại tệ tăng giá phát sinh lãi, nếu ngoại tệ giảm giá phát sinh lỗ.

80. Khi nào tạo ra một trạng thái đoản của một ngoại tệ ?
* Khi bán một ngoại tệ, nếu ngoại tệ giảm giá phát sinh lãi, nếu ngoại tệ tăng giá phát sinh lỗ.

81. Khi nào xuất hiện trạng thái ngoại tệ dương ?
* Khi chênh lệch doanh số mua và doanh số bán của một ngoại tệ lớn hơn 0.

82. Khi nào xuất hiện trạng thái ngoại tệ âm ?
* Khi chênh lệch doanh số mua và doanh số bán của một ngoại tệ nhỏ hơn 0.

83. Tỷ giá trung bình là gỉ ?
* Là tỷ giá tính chỉ số trung bình của các tỷ giá khác nhau trong một rổ các đồng tiền.

84. Về mức độ an toàn thì hợp đồng giao dịch kỳ hạn và hợp đồng giao sau khác nhau hoặc giống nhau ở chỗ nào ?
* Hợp đồng kỳ hạn rủi ro lớn, hợp đồng giao sao rủi ro ít hơn.

85. Về loại hình hoạt động thì hợp đồng giao dịch kỳ hạn khác  hợp đồng giao sau như thế nào ?
- hợp đồng giao dịch kỳ hạn là thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng.
- Hợp đồng giao sau được chuẩn hoá theo những quy định của Sở giao Dịch.

 

 




 
234. Một công ty ký kết với N.H một hợp đồng hoán đổi tiền tệ trong đó Cty bán cho N.H 4.000 USD bằng tiền mặt trong thời gian 90 ngày. 
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.600 -- 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 15.700 -- 50
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ trong ngày giao dịch (ngày J). Không yêu cầu hạch toán vào các tài khoản nội tệ (VND).

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J.

235. Công ty Đại Đồng ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó 60 ngày sau Cty bán cho N.H 4.000 USD thanh toán bằng chuyển khoản.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.600 -- 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 15.700 -- 50
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ trong ngày giao dịch (ngày J). Không yêu cầu hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ. Đơn vị hạch toán : triệu (VND).

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J.

236. Một công ty ký kết với N.H một hợp đồng, trong đó Cty bán cho N.H 4.000 USD bằng tiền mặt trong thời gian 90 ngày. Đến hạn thanh toán (sau 90 ngày) cùng thanh toán bằng tiền mặt.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.600 -- 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 15.700 -- 50
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ trong ngày đến hạn  (ngày J + 90). Đơn vị hạch toán USd. Không yêu cầu hạch toán vào các tài khoản nội tệ (VND).

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 90

237. Công ty Đại Đồng ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó 60 ngày sau Cty bán cho N.H 2.000 USD thanh toán bằng chuyển khoản (chuyển vào TK Cty).
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 -- 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 16.000 -- 16.200
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ (VND) vào ngày đến hạn (ngày J + 60). Không yêu cầu kết chuyển chênh lệch tỷ giá. Đơn vị hạch toán : triệu (VND).

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 60.

238. Một N.H và một Cty ký kết một hợp đồng. Trong đó, N.H mua 2.000 USD bằng tiền mặt trong thời gian 90 ngày.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 -- 50
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 16.000 -- 16.100
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp vào ngày giao dịch (ngày J)

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J

239. Một N.H và một Cty ký kết một hợp đồng hoán đổi tiền tệ. Trong đó, N.H mua 2.000 USD bằng tiền mặt trong thời gian 90 ngày. Sau 90 ngày thanh toán bằng tiền mặt.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 -- 40
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 16.000 -- 16.100
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp vào ngày đến hạn (ngày J + 90). Không yêu cầu kết chuyển chênh lệch tỷ giá.

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 90 :

240. Cty Phương Nam ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó, N.H mua 4.000 USD từ tào khoản của Cty, trong thời gian 60 ngày.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.800 -- 40
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 15.900 -- 15.950
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp vào ngày giao dịch (ngày J)

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J

241. Cty Phương Nam ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó, N.H mua 4.000 USD từ tào khoản của Cty, trong thời gian 60 ngày. Đến hạn (60 ngày sau) N.H bán USD chuyển khoản bằng cách ghi vào các tài khoản của Cty Phương Nam.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.800 -- 40
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 15.900 -- 15.950
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản thích hợp vào ngày đến hạn (ngày J + 60). Không yêu cầu kết chuyển chênh lệch tỷ giá.

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 60 :

242. Cty Thắng Lợi ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó, 60 ngày sau Cty trích tài khoản bán cho N.H - 4.000 USD.
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 16.000 -- 100
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 16.200 -- 16.300
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ vào ngày giao dịch (ngày J)

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J

243. Cty Bạch Đằng ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó, Cty trích tài khoản bán cho N.H - 5.000 USD, trong thời hạn 90 ngày. Khi đến hạn sẽ thanh toán lại cũng bằng cách chuyển khoản vào tài khoản. 
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.000 -- 15.200
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 15.300 -- 15.400
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản ngoại tệ USD vào ngày đến hạn (ngày J + 90)

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 90 :

244. Cty Tây Đô ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó, Cty trích tài khoản bán cho N.H - 2.000 USD, trong thời hạn 90 ngày. Khi đến hạn sẽ thanh toán lại cũng bằng cách chuyển khoản vào tài khoản. 
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 – 16.000
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 16.100 – 16.200
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ VNĐ trong ngày  giao dịch (ngày J). Đơn vị Triệu VNĐ

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J :

245. Cty Tây Đô  ký kết với N.H một hợp đồng. Trong đó, Cty trích tài khoản bán cho N.H - 2.000 USD, trong kỳ hạn 90 ngày. Khi đến hạn sẽ thanh toán bằng cách chuyển khoản vào tài khoản của Cty. 
Tỷ giá giao ngay USD/VND : 15.900 – 16.000
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày  USD/VND : 16.100 – 16.200
A. Đây là loại hợp đồng gì ?
B. Hãy hạch toán vào các tài khoản nội tệ VNĐ trong ngày  giao dịch (ngày J + 90). Không yên cầu hạch toán chênh lệch tỷ giá. Đơn vị Triệu VNĐ

Giải :
A. Đây là hợp đồng hoán đổi tiền tệ.
B. Hạch toán vào ngày J + 90 :

 

+ Công Ty Đại Thắng :

 

 
 
250. Công ty Đại Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 90 ngày sau Ngân hàng mua của Cty 100.000 USD. Cùng ngày, Cty Nam Thái ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó , 90 ngày sau Ngân hàng bán cho Cty 100.000 USD.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.000 -- 16.200.
A. Đây là hợp đồng gì ?
b. Hãy hạch toán ngày J + 90 vào các tài khoản cam kết, các tài khoản tiền gửi của Cty Đại Thắng. Và các tài khoản liên quan.

Giải :
A. Đây là hợp đồng kỳ hạn.
B. Hạch toán tại Cty Đại Thắng :

251. Công ty Đại Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 90 ngày sau Ngân hàng mua của Cty 100.000 USD. Cùng ngày, Cty Nam Thái ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó , 90 ngày sau Ngân hàng bán cho Cty 100.000 USD.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.000 -- 16.200.
A. Đây là hợp đồng gì ?
b. Hãy hạch toán ngày J + 90 vào các tài khoản cam kết, các tài khoản tiền gửi của Cty Nam Thái và các tài khoản liên quan.

Giải :
A. Đây là hợp đồng kỳ hạn.
B. Hạch toán tại Cty Nam Thái :

252. Công ty Thắng Lợi và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 90 ngày sau Ngân hàng mua của Cty 2.000.000 JPY. Cùng ngày, Cty Bình Minh ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó , 90 ngày sau Ngân hàng bán cho Cty 2.000.000 JPY.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày JPY/VND : 140 -- 142.
A. Đây là hợp đồng gì ?
b. Hãy hạch toán cam kết ngày J ( đối với 2 Cty).

Giải :
A. Đây là hợp đồng kỳ hạn.
B. Hạch toán tại 2 Cty :
» Cty Thắng Lợi :
» Cty Bình Minh :

253. Công ty Nam Thắng và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 90 ngày Ngân hàng mua của Cty 100.000 USD. Cùng ngày, Cty Đại Đồng ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó , 90 ngày sau Ngân hàng bán cho Cty 100.000 USD.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 16.100 -- 16.200.
A. Đây là hợp đồng gì ?
b. Hãy hạch toán ngày J + 90 (đối với 2 Cty).

Giải :
A. Đây là hợp đồng kỳ hạn.
B. Hạch toán tại 2 Cty :
» Cty Nam Thắng :
» Cty Đại Đồng :

254. Công ty  Thành Đạt và Ngân hàng ký một hợp đồng, trong đó 60 ngày sau Ngân hàng mua của Cty 10.000 EUR. Cùng ngày, Cty Thanh Vân ký một hợp đồng kỳ hạn, trong đó , 60 ngày sau Ngân hàng bán cho Cty 10.000 EUR.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày USD/VND : 20.000 -- 20.100.
A. Đây là hợp đồng gì ?
b. Hãy hạch toán ngày J và ngày J + 90 vào các tài khoản cam kết, các tài khoản tiền gửi của 2 Cty. Và các tài khoản liên quan.

Giải :
A. Đây là hợp đồng kỳ hạn.
B. Hạch toán tại 2 Cty :
» Cty Thành Đạt :
» Cty Thanh Vân :

 

 

255 . Căn cứ hình thức tổ chức người ta chia thị trường ngoại hối thành những thị trường nào?

Thị trường tiền mặt và thị trường chuyển khoản

Thị trường hoán đổi và thị trường quyền chọn

*Thị trường có tổ chức và thị trường không tổ chức

Thị trường giao ngay và thị trưòng giao sau.

256. Căn cứ nghiệp vụ kinh doanh người ta chia thị trường ngoại hối thành các thị trường nào?

Có tổ chức, không tổ chức

Tiền mặt, giao ngay, cơ bản, phái sinh

*Tiền mặt, giao ngay, kì hạn, giao sau, hoán đổi, quyên chọn.

Giao ngay, giao sau, hoán đổi, quyền chọn, cơ bản phái sinh.

 

  Môn Thanh Toán Quốc Tế.  Bổ sung


 1.     Tại sao phải thực hiện thanh toán quốc tế

  1. Vì còn sản xuất và lưu thông

  2. Vì còn lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ

  3. Vì các quốc gia có chế độ tiền khác nhau

  4. d.    Vì  các quan hệ giữa các nước phải thanh toán


2.     Lại LC không huỷ ngang được ngân hàng thông báo cam kết trách nhiệm.. về thanh toán gọi là LC gì?

  1. LC có đảm bảo

  2. b.     LC không huỷ ngang có xác nhận

  3. LC không huỷ ngang do ngân hàng đảm bảo

  4. LC đặc biệt có đảm bảo thanh toán


3.     Nghiệp vụ ácbit là

  1. Mua bán ngoại tệ giao ngay

  2. Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn

  3. c.      Kinh doanh chênh lệch tỷ giá giao ngay

  4. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá giao ngay và tỷ giá giao sau


4.     Tại sao chế độ tỷ giá cố định dựa trên USD sụp đổ

  1. Vì vàng khan hiếm và lên giá liên tục

  2. Vì các nước thành viên không thực hiện

  3. c.      Vì Mỹ tuyên bố USD không đổi được ra vàng

  4. Vì USD mất giá liên tục


5.     Loại LC do ngân hàng của người xuất khẩu cam kết sẽ thanh toán lại cho người nhập khẩu các khoản tiền cọc, phí mở LC… nếu người xúat khẩu không giao hàng, gọi là LC gì

  1. LC đặt cọc

  2. LC bồi hoàn

  3. LC có đảm bảo

  4. d.    LC dự phòng


6.     Trạng thái ngoại tệ là gì

  1. Là tổng số ngoại tệ có trong kho NHTM

  2. Là tổng số ngoại tệ có trong kho NHTW

  3. c.      Là chênh lệch tài sản có và tài sản nợ từng loại ngoại tệ

  4. Là chênh lệch giữa cho vay ngoại tệ và huy động tiền gửi ngoại tệ


7.     Niêm yết tỷ giá gồm những phương pháp nào

  1. Niêm yết tỷ giá mua, tỷ giá bán

  2. Niêm yết tỷ giá chính thức và tỷ giá thị trường

  3. Niêm yết tỷ giá đóng cửa, tỷ giá mở cửa, tỷ giá chéo

  4. d.    Niêm yết trực tiếp, niêm yết gián tiếp


8.     Theo điều lệ IMF có nhiệm vụ gì

  1. Thúc đẩy hợp tác giữa các nước hội viên

  2. Thiết lập chế độ thanh toán đa biên và cho các hội viên vay

  3. Duy trì sức mua của đồng tiền, tránh phá giá tiền tệ

  4. d.    Tất cả các nhiệm vụ trên


9.     Hiệp ước nào quyết định sự ra đợi của IMF

  1. Beclin

  2. Wasington

  3. Jamai ca

  4. d.    Bretton Woods


10.    Nhờ thu hối phiếu trơn là gì

  1. Là nhờ thu trong đó hối phiếu để trống chưa viết

  2. Là nhờ thu không gửi qua ngân hàng mà gửi thẳng cho người mua

  3. Là nhờ thu trong đó ngwoif nhập khẩu giao bộ chứng từ hàng hoá cho người… còn hối phiếu thì giao cho người nhập khẩu

  4. d.     Là nhờ thu trong đó người xuất khẩu chỉ giao hối phiếu cho ngân hàng, còn bộ chứng tử hàng hoá thì giao cho người nhập khẩu


11.   Trong việc trả tiền sau về thanh toán xuất nhập khẩu phương thức nào đảm bảo tốt nhất cho quyền lợi của người xuất khẩu

  1. Nhờ thu( uỷ thác thu ) kèm hối phiếu

  2. Nhờ thu phiếu trơn

  3. Chuyển tiền khi nhận hàng

  4. d.     Tín dụng chứng từ ( LC không huỷ ngang)


12. Tỷ giá cố định dựa trên USD quy định như thế nào

a. Quy định 35 USD/ounce vàng. Nếu tỷ giá đó thay đổi, Mỹ và các nước thành viên sẽ dùng vàng để can thiệp

b. Quy định tỷ giá cố định giữa USD và đồng tiền giữa các nước thành viên

c. Tất cả các nước thành viên phải quy định hàm lượng vàng cho đồng tiền của mình

d. Tỷ giá 1.2 USD = 1 SRD Nếu tỷ giá đó thay đổi  Mỹ sẽ can thiệp bằng USD

13. Điều kiện an toàn giao dịch hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau khác nhau ở chỗ nào

Hợp đồng kỳ hạn                                             Hợp đồng giao sau

a. Phải ký quỹ đảm bảo                                  Phải có tiền gửi

b. Phải duy trì số dư tiền gửi tối thiểu Phải ký quỹ theo % với giá trị hơp đồng

c. Phải thanh toán vào ngày đến hạn     Thanh toán hàng ngày

d. Các bên thoả thuận                                     Sở giao dịch quy định

14. Khi ký phát séc , người phát hành séc tiền mặt ( hoặc séc chuyển khoản) phải làm thủ tục gì

a. Tới ngân hàng để xác nhận chữ ký

b. Gặp người thu hưởng séc, lấy chữ ký người thụ hưởng séc

c.  Gửi séc đã ký tới ngân hàng, nơi người thụ hưởng séc có tài khoản

d. Viết séc ghi đầy đủ các yếu tố trên séc,ký tên (đóng dấu nếu có)

15. (Đầu bài bài 201) Một NH xác nhận ngày 1/8…

a. Gửi ngay hối phiếu đến NH mở LC yêu cầu trả tiền

b. Gửi ngay hối phiếu đến người nhập khẩu yêu cầu trả tiền

c. Gửi ngay bộ chứng từ hàng hoá tới NH mở LC để đòi tiền

d. Ghi nợ TK chiết khấu

    Có tài khoản người chiết khấu

     Đến ngày 30/11 mới ghi nợ tk NOSTRO của ngân hàng mở LC để thu tiền tât toán tài khoản chiết khấu

17. Bài 200. Tại NH phục vụ người nhập khẩu

a. Nợ TK công ty Chiến Thắng   140.000

Nợ Tk kí quỹ đảm bảo 60.000

Có TK tiền gửi NH mình tại NH

Thông báo ( TK NOSTRO) 200.000

b. Nợ TK công ty Chiến Thắng   140.000

Nợ Tk kí quỹ đảm bảo 60.000

Có TK người xuất khẩu 200.000

c. Nợ TK công ty Chiến Thắng   200.000

Có TK người xuất khẩu 200.000

d. Nợ TK tiền gửi NH mình tại NH thông báo 200.000

có tk công ty Chiến thắng 140.000

21. Công thức nào sau đây xuất phát từ học thuyết cân bằng lãi suất

- Gọi F là tỷ giá kỳ hạn

- S là tỷ giá mua giao ngay

- r(d) lãi suất hiện tại đồng tiền định giá

- r(y) lãi suất hiệ tại đồng tiền yết giá

a. F = S(1 + r(d))/(1 + r(y))

b. pS (1 + r(y))/F = p( 1+ r(d))

c. pS (1 + r(d))/F = p( 1+ r(y))

d. F = S(1 + r(y))/(1 + r(d))

Đáp án: ThanhToanQte_Tung

Không có nhận xét nào: