Trắc nghiệm Quản lý dự án
Câu 1 :Câu trả lời sai : thời gian dự trữ toàn phần của công việc (a) nào đó là khoảng thời gian mà công việc (a) có thể chậm trễ nhng
không làm chậm ngày kết thúc dự án
*không làm chậm ngày bắt đầu của công việc kế tiếp
không làm kéo dài đường găng
không ảnh hưởng đến độ dài thời gian thực hiện dự án
Câu 2 :Câu trả lời đúng nhất : khi phân tích so sánh các dự án đầu tư thì
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian tương lai
*cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian hiện tại
ko cần phải quy về cùng 1 mặt bằng thời gian.
Câu 3 :Câu trả lời sai : khi phân tích so sánh các dự án đầu tư thì
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian
*ko cần phải quy về cùng 1 mặt bằng thời gian.
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian tương lai
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian hiện tại.
Câu 4 :Câu trả lời đúng nhất : khi phân tích so sánh các dự án đầu tư ư
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian hiện tại.
*cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian bất kỳ tùy theo yêu cầu phân tích
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng mặt bằng thời gian tương lai
cần phải quy các dòng tiền thu chi của dự án về cùng một mặt bằng thời gian.
Câu 5 :Câu trả lời sai : nếu vay vốn để đầu tư thì xử lý tham số i như sau
tham số i dùng trong phân tích tài chính dự án là lãi suất đi vay
nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải được tính bình quân gia quyền từ các nguồn vay khác nhau
*nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải được tính bình quân giản đơn từ các nguồn vay khác nhau
tính i bình quân năm của các nguồn vay trên cơ sở lãi vay từng nguồn và quy mô vốn vay nguồn đó, với điều kiện thời kỳ tính lãi như sau.
Câu 6 :Câu trả lời đúng nhất : nếu vay vốn để đầu tưừ thì xử lý tham số i như sau:
tham số i dùng trong phân tích tài chính dự án là lãi suất đi vay phải tính lãi suất năm
*tính i bình quân năm của các nguồn vay trên cơ sở lãi vay từng nguồn và quy mô vốn vay nguồn đó, sau khi đã quy lãi vay từng nguồn về lãi suất năm
nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải được tính bình quân
n nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải được tính bình quân gia quyền từ các nguồn vay khác nhau.
Câu 7 :Câu trả lời sai : dự án vay vốn để đầu tư mà
*nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i là trung bình cộng lãi suất vay từ các nguồn vay khác nhau
tính bình quân năm của các nguồn vay trên lãi cơ sở lãi vay từng nguồn và quy mô vốn vay đó, với điều kiện thời kỳ tính lãi như nhau
nếu vay từ nhiều nguồn thì tham số i phải được tính bình quân gia quyền từ các nguồn vay khác nhau
nếu vay theo các kỳ hạn khác nhau trong năm thì phải tính chuyển về kỳ hạn năm cho từng nguồn vay rồi mới tính lãi suất vay vốn bình quân năm.
Câu 8 :câu trả lời sai :phương pháp tính và ý nghĩa của chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần
*tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án là lợi nhuận thuần của từng năm trong đời dự án cộng lại
chỉ tiêu này dùng để so sánh quy mô lợi ích giữa các dự án đầu tư ( với các điều kiện khác ko đổi)
tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án được xác định bằng cách tính giá trị hiện tại của lợi nhuận thuần từng năm sau đó cộng lại
hai dự án có tuổi thọ như nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án quy về hiện tại lớn hơn sẽ được chọn.
Câu 9 :Câu trả lời sai : phương pháp tính và ý nghĩa của chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần
tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án được xác định bằng cách tính giá trị hiện tại của lợi nhuận thuần từng năm sau đó cộng lại
*hai dự án có tuổi thọ như nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án lớn hơn sẽ được chọn
hai dự án có tuổi thọ khác nhau ko nên so sánh bằng chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần
hai dự án có tuổi như nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án quy về hiện tại lớn hơn sẽ được chọn.
Câu 10 :Câu trả lời đúng nhất : khi lựa chọn dự án bằng chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần thì
tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án là lợi nhuận thuần của từng năm trong đời dự án cộng lại
hai dự án có tuổi thọ như nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án lớn hơn sẽ được chọn
*hai dự án có tuổi như nhau, dự án nào có tổng lợi nhuận thuần cả đời dự án quy về hiện tại lớn hơn sẽ được chọn.
hai dự án có tuổi thọ khác nhau, dự án có chỉ tiêu tổng lợi nhuận thuần lớn hơn sẽ được chọn.
Câu 11 :Câu trả lời sai về ý nghĩa và phương pháp tính tỷ suất đầu tư
*tỷ suất đầu tư (RR) hàng năm của dự án được tính bằng cách chia vốn đầu tư cho lợi nhuận thu được hàng năm
tỷ suất đầu tư bình quân năm cả đời dự án được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần bình quân năm cả đời dự án cho vốn đầu tư của dự án
tỷ suất đầu tư hàng năm của dự án được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm cho vốn đầu tư
tỷ suất đầu tư (RR) phản ánh mức độ hiệu quả của một đồng vốn đầu tư của dự án.
Câu 12 :câu trả lời sai về ý nghĩa và phương pháp tính tỷ suất đầu tư
tỷ suất đầu tư (RR) phản ánh mức độ hiệu quả của một đồng vốn đầu tư của dự án
*tỷ suất đầu tư hàng năm của dự án được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm cho vốn đầu tư của năm đó
tỷ suất đầu tư bình quân năm cả đời dự án được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần bình quân năm cả đời dự án quy về hiện tại cho vốn đầu tư của dự án
tỷ suất đầu tư hàng năm của dự án được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm quy về hiện tại cho vốn đầu tư.
Câu 13 :Câu trả lời sai về ý nghĩa và phương pháp tính tỷ suất đầu tư
tỷ suất đầu tư hàng năm của dự án được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm quy về hiện tại cho vốn đầu tư
*tỷ suất đầu tư (RR) của dự án phản ánh một đồng vốn đầu tư của dự án tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
tỷ suất đầu tư (RR) phản ánh một đơn vị lợi nhuận do bao nhiêu đơn vị vốn tạo ra
tỷ suất đầu tư bình quân năm cả đời dự án được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần bình quân năm cả đời dự án quy về hiện tại cho vốn đầu tư.
Câu 14 :Câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa và phương pháp tính tỷ suất đầu tư
tỷ suất đầu tư bình quân năm cả đời dự án được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần bình quân năm cả đời dự án cho vốn đầu tư
tỷ suất đầu tư (RR) của dự án phản ánh một đồng vốn đầu tư của dự án tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
tỷ suất đầu tư hàng năm của dự án được tính bằng cách chia lợi nhuận thuần từng năm cho vốn đầu tư
*tỷ suất đầu tư (RR) phản ánh một đơn vị lợi nhuận do bao nhiêu đơn vị vốn tạo ra.
Câu 15 :Câu sai về tỷ lệ hòa vốn nội bộ
*IRR là chỉ tiêu phản ánh mức độ hiệu quả đầu tư của dự án bằng số tuyệt đối
IRR là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ hiệu quả đầu tư của chủ dự án bằng số tương đối
IRR phản ánh mức lãi suất tiền vay cao nhất mà chủ đầu tư có thể vay cao nhất mà chủ đầu tư có thể vay để đầu tư mà ko bị thua lỗ
tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng ko.
Câu 16 :Câu trả lời đúng nhất về tỷ lệ hòa vốn nội bộ
tỷ lệ hòa vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu làm cho NPV dương
*IRR là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ hiệu quả đầu tư của chủ dự án bằng số tương đối
IRR là chỉ tiêu phản ánh mức độ hiệu quả đầu tư của dự án bằng số tuyệt đối
tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV âm.
Câu 17 :câu trả lời sai về tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV bằng ko.
IRR là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ hiệu quả đầu tư của chủ dự án bằng số tương đối
*nếu IRR nhỏ hơn mức lãi suất tiền vay đầu tư thì dự án ko bị thua lỗ
một dự án đầu tư có thể có1, nhiều và thậm chí ko có giá trị IRR.
Câu 18 :Câu trả lời sai :nhược điểm của IRR là
dự án có nhiều IRR sẽ làm cho chủ đầu tư khó quyết định nên đầu tư hay ko
*IRR ko phản ánh tỷ lệ hiệu quả của dự án
IRR ko phản ánh quy mô lãi của dự án là nhiều hay ít
dự án có IRR cao nhng cha chắc có NPV lớn hơn.
Câu 19 :câu trả lời đúng nhất về IRR một dự án có thể
chỉ có 1 giá trị IRR
*có từ 0 đến n giá trị IRR
có từ 1 đến n giá trị IRR
có thể ko có giá trị IRR nào.
Câu 20 :câu trả lời sai : 1 dự án có NPV âm và i là lãi suất vốn vay đầu tư thì
khi i>IRR
thì ko nên đầu tư vì ko có lãi
khi giá trị hiện tại của khoản thu nhỏ hơn giá trị hiện tại khoản chi của dự án
*khi i = IRR.
Câu 21 :Câu trả lời sai : khi lựa chọn dự án bằng NPV
*dự án nào trong số 2 dự án có NPV lớn hơn thì được lựa chọn
NPV >0 dự án được chấp nhận
dự án nào trong số các dự án có tuổi thọ bằng nhau nhng NPV của dự án đó lớn hơn sẽ được chấp nhận
NPV < 0 dự án bị loại bỏ.
Câu 22 :Câu trả lời sai : ý nghĩa của IRR
IRR cho biết tỷ lệ lãi (%) cao thấp của dự án
một số dự án có nhiều IRR nên tạo ra khó khăn cho chủ đầu tư khi lựa chọn một dự án đầu tư
IRR cao nhng dự án cha chắc có NPV lớn hơn
*IRR phản ánh quy mô lãi nhiều ít của dự án.
Câu 23 :câu trả lời sai : một dự án vay đầu tư 100 triệu đồng, với lãi suất 10% năm
nếu IRR của dự án lớn hơn 10% thì nên đầu tư
*nếu cuối năm thứ nhât đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 51 triệu đồng
nếu cuối năm thứ nhât đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 còn phải trả (50+5) triệu đồng
nếu cuối năm thứ nhât đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 chỉ phải trả 55 triệu đồng
Câu 24 :câu trả lời sai : một dự án vay đầu tư 10 tỷ đồng, với lãi suất 10% năm
*nếu cuối năm thứ nhất đã trả 1 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 phải trả 10 tỷ nợ gốc
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 7 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 4,4 tỷ đồng
nợ phải trả cả gốc và lãi sau 2 năm nữa là 12,1 tỷ đồng
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 1 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 11 tỷ đồng.
Câu 25 :câu trả lời sai : một dự án vay đầu tư 10 tỷ đồng, với lãi suất 10% năm
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 1,1 tỷ đồng
nợ phải trả cả gốc và lãi sau 2 năm nữa là 12,1 tỷ đồng
*nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 2,1 tỷ đồng
nếu thời hạn vay là 2 năm thì tổng lãi phải trả 2 năm là 2,1 tỷ đồng
Câu 26 :câu trả lời đúng : một dự án vay đầu tư 10 tỷ đồng, với lãi suất 10% năm
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 2,1 tỷ đồng
*nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 1,1 tỷ đồng
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 1 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 9 tỷ đồng
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 10 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 đã hết nợ.
Câu 27 :câu trả lời sai : một dự án vay đầu tư 50 tỷ đồng, với lãi suất 10% năm
tổng lãi và gốc phải trả cuối năm thứ 2 là 60,5 tỷ đồng
nếu cuối năm thứ nhất đã trả 50 tỷ thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 5,5 tỷ đồng
nếu thời hạn vay vốn là 2 năm thì số lãi phải trả là 10,5 tỷ đồng
*nếu cuối năm thứ nhất đã trả 50 tỷ đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 10,5 tỷ.
Câu 28 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <28.GIF>
bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 1 và 2
*bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 0 và 2
bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 0 và 3
bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 0 và 5
Câu 29 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <29.GIF>
bắt đầu sớm của d và e là 2 và 4
bắt đầu sớm của d và e là 5 và 2
*bắt đầu sớm của d và e là 2 và 5
bắt đầu sớm của d và e là 4 và 2
Câu 30 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <30.GIF>
bắt đầu sớm của a và e lần lợt là 5 và 0
*bắt đầu sớm của a và e lần lợt là 0 và 5
bắt đầu sớm của a và e lần lợt là 0 và 3
bắt đầu sớm của a và e lần lợt là 0 và 4
Câu 31 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <31.GIF>
bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 3 và 5
bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 2 và 5
*bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 5 và 2
bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 5 và 4
Câu 32 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <32.GIF>
kết thúc muộn của c và d lần lợt là 5 và 4
kết thúc muộn của c và d lần lợt là 6 và 5
kết thúc muộn của c và d lần lợt là 5 và 6
*kết thúc muộn của và d lần lợt là 5 và 5
Câu 33 :câu trả lời sai. Cho hai dự án dưới đây. lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng <33.GIF>
NPV của hai dự án đều dương
*NPV của dự án A ( 10,9 triệu đồng) nhỏ hơn dự án B (21,5 triệu đồng), do đó chọn B
hai dự án có tuổi thọ khác nhau nên cha chắc đã chọn B
dòng thu của cả hai dự án đều là dòng tiền đều.
Câu 34 :Câu trả lời sai : quan hệ giữa NPV và IR
*IRR của dự án lớn hơn lãi suất vay vốn đầu tư thì NPV âm, do đó dự án bị loại bỏ
một dự án đầu tư có NPV bằng 0, ứng với 1 giá trị IRR nào đó
một dự án đầu tư có NPV bằng 0, ứng với 1(hay nhiều ) giá trị IRR nào đó
IRR của dự án lớn hơn lãi suất vay vốn đầu tư thì NPV dương, do đó dự án được chấp nhận.
Câu 35 :Câu trả lời sai : quan hệ giữa NPV và IRR
một dự án đầu tư có NPV bằng 0, ứng với 1 giá trị IRR nào đó
một dự án đầu tư có NPV bằng 0, ứng với 1(hay nhiều ) giá trị IRR nào đó
*IRR của dự án lớn hơn lãi suất vay vốn đầu tư thì NPV dương, do đó dự án được chấp nhận
IRR của dự án lớn hơn lãi suất vay vốn đầu tư thì NPV âm, do đó dự án bị loại bỏ.
Câu 36 :Có tài liệu sau. Cho biết i = 20%. Câu trả lời sai <36.GIF>
dự án có thể hoặc ko thể đầu tư
IRR = 20%
*NPV >0
NPV = 0
Câu 37 :Có tài liệu sau. Cho biết i = 20%. Tìm câu trả lời sai nhất <37.GIF>
ko nên đầu tư vào dự án này vì NPV = 0
thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm
*chỉ nên đầu tư vào dự án nếu là lãi suất vốn lớn hơn 20%
NPV = 0 khi IRR = 20%
Câu 38 :Có tài liệu sau. Cho biết i = 20%. Tìm câu trả lời sai nhất <38.GIF>
IRR của dự án là 20%
NPV = 0 khi IRR = 20%
*chỉ nên đầu tư vào dự án nếu là lãi suất vốn lớn hơn 20%
ko nên đầu tư vào dự án này vì NPV = 0
Câu 39 : Có tài liệu sau. Cho biết i = 20%. Tìm câu trả lời sai nhất <39.GIF>
khi IRR tiến tới 20% thì NPV tiến tới 0
ko nên đầu tư vào dự án nếu lãi suất vay vốn lớn hơn 20%
thời gian hoàn vốn của dự án là 2 năm
*ko nên đầu tư vào dự án nếu lãi suất vay vốn là 20% vì NPV = 0
Câu 40 :câu trả lời sai : cho 2 dự án X và Y. nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) và số liệu trong bảng có đơn vị tính là triệu đồng thì <40.GIF>
chọn dự án nào cũng được vì NPV của 2 dự án bằng nhau
*NPV của dự án bằng 0 và của dự án Y khác 0
NPV của 2 dự án bằng nhau và bằng 0
IRR của 2 dự án đều là 10%.
Câu 41 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) thì <41.GIF>
*nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất lớn hơn 10% thì NPV của 2 dự án đều dương
nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất lớn hơn 10% thì ko nên chọn dự án nào vì NPV của cả 2 đều âm
nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất bằng 10% thì cả 2 dự án đều hòa vốn
IRR của cả 2 dự án đều bằng 10%.
Câu 42 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) thì <42.GIF>
tuổi thọ của 2 dự án đều là 2 năm
NPV của 2 dự án đều bằng 0
có thể chọn 1 trong 2 dự án bằng cách so sánh chỉ tiêu NPV
*NPV của 2 dự án đều dương.
Câu 43 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <43.GIF>
*kết thúc muộn của d và e là 5 và 9
kết thúc muộn của d và e là 3 và 5
kết thúc muộn của d và e là 3 và 9
kết thúc muộn của d và e là 2 và 4
Câu 44 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <44.GIF>
kết thúc muộn của a và e lần lợt là 3 và 6
kết thúc muộn của a và e lần lợt là 3 và 5
*kết thúc muộn của a và e lần lợt là 3 và 9
kết thúc muộn của a và e lần lợt là 2 và 4
Câu 45 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <45.GIF>
kết thúc muộn của b và d là 4 và 7
kết thúc muộn của b và d là 2 và 9
*kết thúc muộn của b và d là 9 và 5
kết thúc muộn của b và d là 5 và 8.
Câu 46 :Một dự án có vốn vay đầu tư ban đầu là 530 triệu đồng với lãi suất 8%/năm. Lợi nhuận thu được mỗi năm là 150 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
NPV = 44,436
NPV = 73,352
NPV = 60,698
*NPV = 68,905
Câu 47 :Một dự án có vốn vay đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Lợi nhuận thu được mỗi năm là 170 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
NPV = 60,698
NPV = 73,352
NPV = 42,344
*NPV = 44,436
Câu 48 :Một dự án có vốn vay đầu tư ban đầu là 620 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Lợi nhuận thu được mỗi năm là 175 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
*NPV = 60,698
NPV = 68,905
NPV = 44,436
NPV = 73,352
Câu 49 :Một dự án có vốn vay đầu tư ban đầu là 640 triệu đồng với lãi suất 10%/năm. Lợi nhuận thu được mỗi năm là 180 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
*NPV = 42,344
NPV = 73,352
NPV = 60,698
NPV = 44,436.
Câu 50 :Câu trả lời sai : đặc điểm của nghiên cứu cơ hội đầu tư là
*kết quả nghiên cứu chính xác
nghiên cứu sơ bộ, cha đi sâu vào chi tiết
xây dựng nên một số phương án
thời gian nghiên cứu cơ hội đầu tư khá nhanh.
Câu 51 :Phát biểu sai : nghiên cứu tiền khả thi là
nội dung các công việc nghiên cứu giống như nghiên cứu khả thi
*b.tiếp tục sàng lọc các phương án đã qua giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư
bớc nghiên cứu sâu hơn, tỉ mỉ hơn nghiên cứu cơ hội đầu tư
ko cần nghiên cứu này đối với các dự án có quy mô nhỏ, ít phức tạp.
Câu 52 :câu trả lời sai : nghiên cứu tiền khả thi là
bớc nghiên cứu sâu hơn, tỉ mỉ hơn nghiên cứu cơ hội đầu tư
*là bớc nghiên cứu bắt buộc trong quá trình nghiên cứu đầu tư
là bớc tiếp tục sàng lọc các phương án đã qua giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư
nội dung các công việc nghiên cứu giống như nghiên cứu khả thi
Câu 53 :câu trả lời sai :nghiên cứu khả thi là
kết quả là tìm ra một phương án đầu tư tốt nhất
bớc nghiên cứu tỷ mỉ nhất, khoa học nhất
*nghiên cứu trong trạng thái tĩnh
nghiên cứu các nội dung như thị trường, tài chính, kỹ thuật, tổ chức quản lý và lợi ích kinh tế.
Câu 54 :Mục ko thuộc nội dung nghiên cứu khả thi của dự án
nghiên cứu tài chính dự án
nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội
*nghiên cứu cơ hội đầu tư
nghiên cứu thị trường.
Câu 55 :Mục ko thuộc nội dung nghiên cứu thị trường trong nghiên cứu khả thi dự án
*xác định công suất sản phẩm sẽ bán của dự án
nghiên cứu cung cầu hiện tại và tương lai
lựa chọn giải pháp tiếp thị, hệ thống phân phối
nghiên cứu đối thủ cạnh tranh.
Câu 56 :Câu trả lời sai : mô tả sản phẩm sẽ sản xuất của dự án là việc trình bày
sản phẩm chính, phụ, bổ sung mà dự án định sản xuất
*chính sách tiếp thị cho từng loại sản phẩm
đặc điểm của từng sản phẩm
công dụng và cách sử dụng sản phẩm, hình thức bao bì đóng gói.
Câu 57 :Nội dung ko phải là căn cứ để xác định công suất của dự án
*căn cứ vào công suất lý thuyết
căn cứ nhu cầu và thị phần mục tiêu của doanh nghiệp
khả năng cung cấp yếu tố đầu vào
khả năng của vốn, máy móc thiết bị, lao động , tổ chức quản lý.
Câu 58 :Nghiên cứu nguồn nhiên liệu sử dụng cho dự án sẽ ko bao gồm khoản mục nào dưới đây
nghiên cứu giá cả và phương thức thanh toán
*xem xét nhu cầu sản phẩm của khách hàng chính
nghiên cứu nguồn cung và khả năng cung nguyên liệu
nghiên cứu đặc tính lý học, hóa học, sinh học của nguyên liệu sử dụng.
Câu 59 :Nhà cung cấp nguyên liệu lý tởng nhất là
nhà cung có chất lợng nguyên liệu tốt, giá rẻ
nhà cung cự li gần, khả năng cung ổn định
nhà cung đúng tiến độ, có khả năng về vốn , điều kiện thanh toán u đãi
*nhà cung nguyên liệu có nhiều ưu điểm phù hợp yêu cầu bên mua.
Câu 60 :Câu trả lời sai : nghiên cứu nguồn cung cấp công nghệ là việc xem xét các vấn đề
*xem xét khả năng tài chính để mua công nghệ
nghiên cứu phương thức chuyển giao công nghệ, các điều kiện chuyển giao công nghệ, giá cả, tuổi thọ
đặc điểm , số lợng của các nhà cung cấp công nghệ
nghiên cứu phương pháp xử lý vấn đề tài chính trong chuyển giao.
Câu 61 :điểm ko thuộc nội dung nghiên cứu công nghệ cho dự án
nghiên cứu yếu tố đầu vào, lao động , cơ sở hạ tầng, địa điểm thực hiện dự án
nghiên cứu công suất sản xuất của dự án
*dự báo nhu cầu thị trường cho sản phẩm dự án
lựa chọn công nghệ, phương pháp sản xuất, máy móc thiết bị.
Câu 62 :Câu trả lời đúng nhất : mô hình tổ chức quản lý dự án theo chức năng có đặc điểm là
dự án có bộ phận quản lý riêng và độc lập với phòng chức năng
*dự án được đặt vào một phòng chức năng và các nhân viên được điều từ các phòng chức năng đến để thực hiện dự án
dự án được đặt vào phòng chức năng nào đó
nhân viên được điều từ các bộ phận đến và họ về chỗ cũ khi dự án hoàn thành.
Câu 63 :Câu trả lời đúng nhất : ưu điểm của mô hình tổ chức dự án theo chức năng
*một người có thể tham gia vào nhiều dự án và họ sẽ trở về phòng chức năng cũ khi dự án hoàn thành
chỉ được tham gia vào một dự án và sẽ trở về phòng chức năng cũ khi dự án hoàn thành
họ chỉ được tham gia vào 2 dự án và sẽ trở về phòng chức năng cũ khi dự án hoàn thành
1 người có tham gia nhiều dự án nhng ko được trở về phòng chức năng cũ khi dự án hoàn thành.
Câu 64 :Câu trả lời đúng nhất : mô hình quản lý thuần túy dự án là mô hinh tổ chức mà một thành viên dự án được tham gia
vào một dự án và tách khỏi phòng chức năng chuyên môn cũ
*vào nhiều dự án cùng lúc và tách khỏi phòng chức năng chuyên môn cũ
vào 1 dự án mà vẫn đảm nhận công việc tại phòng chức năng chuyên môn cũ
vào nhiều dự án cũng lúc nhng vẫn làm công việc cũ tại phòng chức năng chuyên môn.
Câu 65 :câu trả lời sai : ưu điểm của mô hình tổ chức thuần túy dự án là
nhà quản lý có đầy đủ quyền lực đối với dự án
1 người có thể tham gia nhiều dự án để sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên môn của mình
*đây là mô hình tổ chức ko phù hợp với yêu cầu khách hàng
đờng thông tin được rút ngắn hơn.
Câu 66 :câu trả lời sai : trong mô hình tổ chức dự án dạng ma trận
*chỉ có 1 dự án được thực hiện và do 1 chủ nhiệm dự án điều hành
có sự vi phạm nguyên tắc tập trung quản lý vì 1 nhân viên có 2 thủ trởng khác nhau
có nhiều dự án được thực hiện và mỗi dự án do 1 chủ nhiệm dự án phụ trách
1 người có thể tham gia nhiều dự án.
Câu 67 :câu phản ánh đúng nhất lợi ích kinh tế xã hội của dự án
*là lợi ích mà dự án đem lại cho mọi người tham gia dự án và cả người ngoài nhng ko mâu thuẫn nhau về quyền lợi
là lợi ích mà dự án đem lại cho mọi người trong xã hội, trừ người hưởng lợi trực tiếp từ dự án
là lợi ích mà những người gần nơi thực hiện dự án được hưởng
lợi ích mà dự án đem lại cho những người được hưởng lợi trực tiếp từ dự án
Câu 68 :câu trả lời đúng nhất : đầu tư phát triển theo nghĩa chung nhất là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào 1 hoạt động nào đó nhằm
tạo ra lợi nhuận cho chủ đầu tư
*tạo ra những lợi ích tài chính, kinh tế - xã hội trong lâu dài cho toàn xã hội
tăng doanh thu cho chủ đầu tư
giảm chi phí sản xuất sản phẩm.
Câu 69 :Nội dung nào dưới đây ko thuộc đầu tư phát triển
*hoạt động đầu tư tài chính
hoạt động đầu tư nhằm tạo ra năng lực sản xuất mới và duy trì những năng lực sản xuất hiện có
biện pháp trực tiếp, chủ yếu tạo ra công ăn việc làm
hoạt động đầu tư thơng mại
Câu 70 :đặc điểm nào dưới đây ko phản ánh bản chất của đầu tư phát triển
các công trình đầu tư xây dựng thường được đặt ở một vị trí cố định, chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng
tiền vốn, vật t, lao động đòi hỏi lớn
*thời gian thu vốn nhanh
thời gian đầu tư thường kéo dài.
Câu 71 :câu trả lời sai : đầu tư phát triển có đặc điểm
*quy mô lao động sử dụng thường ít
tiền vốn, vật t, lao động đòi hỏi lớn
thời gian vận hành kết quả đầu tư thường kéo dài.
các công trình đầu tư xây dựng thường được đặt ở một vị trí cố định, chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng
Câu 72 :câu trả lời sai : đầu tư phát triển rất cần thiết phải thực hiện theo dự án vì
*dự án đầu tư rất quan trọng
thời gian đầu tư kéo dài
đầu tư phát triển có độ bất định và rủi ro cao
tiền vốn, vật t, lao động đòi hỏi lớn.
Câu 73 :Câu trả lời đúng nhất : dự án đầu tư là 1 tập hồ sơ tài liệu trình bày 1 cách chi tiết các công việc, các khoản chi phí và tiến bộ cần thực hiện của 1 hoạt động đầu tư phát triển kinh tế, xã hội nhằm
tránh đầu tư phân tán dàn trải
*đạt mục tiêu đã định của chủ đầu tư
tránh lãng phí
đạt mục tiêu lợi nhuận.
Câu 74 :điều ko phải là đặc điểm của dự án đầu tư
*mô hình tổ chức dự án giống tổ chức doanh nghiệp
thời gian tồn tại hữu hạn
bộ phận tổ chức dự án chỉ hoạt động tạm thời
sản phẩm của dự án là duy nhất.
Câu 75 :Câu trả lời sai :dự án đầu tư có đặc điểm
*dự án là 1 lĩnh vực hoạt động chức năng của tổ chức
tính bất định và độ rủi ro cao
sự án có chu kỳ phát triển riêng
sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận QLDA với các bộ phận chức năng.
Câu 76 :câu trả lời sai : tác dụng của dự án đầu tư
*là 1 phương án sản xuất kinh doanh hàng năm của đơn vị
là công cụ thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của vùng, ngành, doanh nghiệp
là căn cứ xin vay vốn, hưởng u đãi đầu tư
là cơ sở để thẩm định và quyết định tài trợ vốn.
Câu 77 :Nội dung ko phải là 1 trong 3 giai đoạn hình thành và thực hiện dự án đầu tư
*nghiên cứu khả thi
chuẩn bị đầu tư
thực hiện đầu tư
vận hành kết quả đầu tư.
Câu 78 :Câu trả lời sai : nội dung giai đoạn chuẩn bị đầu tư của 1 dự án có thể bao gồm
nghiên cứu cơ hội đầu tư, nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi
nghiên cứu khả thi
*nghiên cứu cơ hội đầu tư và nghiên cứu tiền khả thi
nghiên cứu cơ hội đầu tư và nghiên cứu khả thi
Câu 79 :câu trả lời sai : khi đồ thị hàn NPV của 2 dự án cắt nhau
nghĩa là chúng có 1 nghiệm chung
*nếu phải chọn 1 dự án để đầu tư, người ta chọn dự án có IRR lớn hơn ( ứng với bất kỳ mức lãi suất tiền vay đầu tư nào)
saưu điểm cắt của 2 đồ thi, người ta chọn dự án theo NPV cũng cho cùng 1 quyết định như với nguyên tắc quyết định chọn dự án theo IRR
trước điểm cắt nhau của 2 đồ thị, quyết định chọn dự án theo NPV mâu thuẫn với nguyên tắc quyết định chọn dự án theo IRR.
Câu 80 :Câu trả lời sai : xem xét NPV của 1 dự án
NPV dương, dự án được chấp nhận đầu tư
nếu âm, dự án bị loại bỏ
*nếu NPV của dự án bằng ko dự án bị loại bỏ
NPV của dự án lớn hơn ( giả định tuổi thọ bằng nhau ) thì được chọn
Câu 81 :Câu trả lời sai : xem xét NPV của 1 dự án
nếu NPV âm, dự án bị loại bỏ
NPV dương, dự án được chấp nhận đầu tư
nếu NPV của dự án bằng ko dự án bị loại bỏ
*NPV ko phản ánh quy mô lãi của dự án.
Câu 82 :nội dung ko phải là ưu điểm của phương pháp NPV
là cơ sở để so sánh lựa chọn dự án đầu tư tốt nhất trong số nhiều dự án so sánh
phản ánh quy mô lợi nhuận ( hay lỗ) của cả đời dự án tạo gốc thời gian hiện tại
cho biết dự án đầu tư đem lại lợi nhuận hay lỗ
*phản ánh tỷ lệ hiệu quả đầu tư của dự án là cao hay thấp
Câu 83 :câu trả lời sai : nhược điểm của phương pháp NPV là
ko cho biết tỷ lệ hiệu quả ( tỷ suất đầu tư ) cao hay thấp của dự án
*NPV ko phản ánh quy mô lợi nhuận ( hay lỗ) của cả đời dự án tại gốc thời gian hiện tại
NPV nhạy cảm với sự thay đổi của tham số i. Nếu i tăng, NPV có thể đang dương chuyển thành âm
NPV ko cho biết thời gian hoàn vốn của dự án
Câu 84 :điều là nhược điểm của phương pháp NPV
*ko phản ánh mức độ hiệu quả của dự án đầu tư
ko cho biết quy mô lợi nhuạn thuần cả đời dự án
ko phản ánh tỷ lệ hiệu quả vốn đầu tư của dự án
ko xem xét thu và chi trong suốt đời dự án.
Câu 85 :câu trả lời đúng : phương pháp NPV
ko cho biết quy mô lợi nhuận thuần cả đời dự án
ko xem xét thu và chi trong suốt đời dự án
ko phản ánh tỷ lệ hiệu quả vốn đầu tư của dự án
*ko phản ánh mức độ hiệu quả của dự án đầu tư.
Câu 86 :Câu trả lời đúng : ưu điểm của phương pháp NPV là
phản ánh tỷ lệ hiệu quả của vốn đầu tư
phản ánh thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án
*NPV rất nhạy cảm với sự thay đổi của tham số i nên dự án dễ chuyển từ lỗ sang lãi
là chỉ tiêu duy nhất để nhà đầu tư quyết định có đầu tư hay ko
Câu 87 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) thì <87.GIF>
*nếu phải vay vốn đầu tư lãi suất 7% thì nên chọn dự án X vì NPV lớn hơn dự án Y
nếu phải vay vốn đầu tư lãi suất 7% thì nên chọn dự án Y vì NPV lớn hơn dự án X
nếu giá của vốn vay là 10% thì có thể hoặc ko nên đầu tư vào dự án nào vì NPV của cả 2 dự án đều bằng 0
nếu chủ đầu tư có vốn ban đầu ít thì nên lựa chọn dự án X.
Câu 88 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <88.GIF>
thời gian hoàn vốn của 2 dự án đều lớn hơn 2 năm
*thời gian hoàn vốn của 2 dự án đều là 2 năm
thời gian hoàn vốn của 2 dự án đều nhỏ hơn 2 năm
thời gian hoàn vốn của Y lớn hơn X.
Câu 89 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <89.GIF>
*nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất 8% thì nên chọn dự án X vì NPV của X lớn hơn dự án Y
nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất lớn hơn 10% thì ko nên chọN dự án nào vì NPV của 2 dự án đều âm
nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất 8% thì nên chọn dự án Y vì NPV của Y lớn hơn dự án X
nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất lớn hơn 10% thì ko chọn dự án nào vì NPV của 2 dự án đều bằng 0.
Câu 90 :Câu trả lời sai: từ góc độ nhà đầu tư, các chỉ tiêu đánh giá lợi ích kinh tế xã hội của 1 dự án bao gồm
các khoản nộp cho ngân sách
số ngoại tệ thực thu sau khi trừ đi phần ngoại tệ đã chi ra
số chỗ việc làm tăng thêm
*chỉ tiêu vốn đầu tư của DN tăng thêm.
Câu 91 :câu trả lời sai : nghiên cứu yếu tố lao động và tiền lơng trong nghiên cứu khả thi dự án là
nghiên cứu việc tuyển dụng và đào tạo lao động cho dự án
xác định nhu cầu về số lợng và chất lợng lao động
nghiên cứu về năng suất lao động, thù lao cho lao động dự án
*chỉ bao gồm việc nghiên cứu số lợng tuyển dụng và thù lao cho lao động.
Câu 92 :Câu trả lời đúng nhất : thời kỳ phân tích so sánh để lựa chọn 1 trong 2 dự án loại trừ nhau nào đó
là khoảng thời gian hoàn vốn đầu tư
là bội số chung của 2 tuổi thọ kinh tế của 2 dự án
bằng tuổi thọ kinh tế của dự án có tuổi thọ dài hơn
*là bội số chung nhỏ nhất của tuổi thọ kinh tế của 2 dự án.
Câu 93 :câu trả lời sai : hai dự án A và B có tuổi thọ và vốn đầu tư như nhau. Dự án A sẽ được chọn vì
*chi phí thường xuyên hàng năm của A nhỏ hơn B
NPV của A lớn hơn của B
thời gian hoàn vốn của A nhanh hơn B
IRRA >IRRB > giá của vốn vay đầu tư
Câu 94 :câu trả lời sai : hai dự án A và B có tuổi thọ và vốn đầu tư như nhau. Dự án A sẽ được chọn vì
*doanh thu của hàng năm của A lớn hơn B
NPV của A lớn hơn của B
tổng lợi nhuận thuần của cả đời dự án quy về hiện tại của A lớn hơn B
IRRA >IRRB > giá của vốn vay đầu tư
Câu 95 :câu trả lời sai : 2 dự án đều có NPV dương . Vậy
NPV của 2 dự án cũng dương
*dự án có NPV nhỏ hơn sẽ ko được chấp nhận
2 dự án đều có thời gian hoàn vốn trước khi kết thúc dự án
2 dự án đều được chọn, nếu 2 dự án độc lập nhau.
Câu 96 :Cho sơ đồ mạng công việc sau. Tìm câu trả lời đúng <96.GIF>
*kết thúc muộn của a và b lần lợt 2 và 8
kết thúc muộn của a và b lần lợt 3 và 6
kết thúc muộn của a và b lần lợt 9 và 3
kết thúc muộn của a và b lần lợt 6 và 3.
Câu 97 :Một dự án có vốn vay đầu tư ban đầu là 550 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Lợi nhuận thu được mỗi năm là 160 triệu đồng trong 5 năm. Câu trả lời đúng
*NPV = 72,352
NPV = 60,698
NPV = 44,436
NPV = 68,095
Câu 98 :câu trả lời đúng : nếu vay 26,032 triệu đồng với lãi suất 8%/năm, trả đều mỗi năm 5 triệu đồng vào cuối năm từ năm thứ nhất thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay
*7 năm
9 năm
10 năm
8 năm
Câu 99 :câu trả lời đúng : nếu vay 40,264 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, trả đều mỗi năm 8 triệu đồng vào cuối năm từ năm thứ nhất thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay
9 năm
8 năm
*7 năm
10 năm
Câu 100 :câu trả lời đúng : nếu vay 175,59 triệu đồng với lãi suất 78%/năm, trả đều mỗi năm 25 triệu đồng vào cuối năm từ năm thứ nhất thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay
9 năm
7 năm
*10 năm
8 năm
Câu 101:câu trả lời đúng : nếu vay 114,932 triệu đồng với lãi suất 8%/năm, trả đều mỗi năm 20 triệu đồng vào cuối năm từ năm thứ nhất thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay
*8 năm
7 năm
9 năm
10 năm
Câu 102 :câu trả lời đúng : nếu vay 143,899 triệu đồng. Hàng năm trả đều 35 triệu đồng vào cuối năm thứ nhất trong 6 năm sẽ hết nợ thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu
9%
10%
11%
*12%
Câu 103 :câu trả lời đúng : nếu vay 121,71 triệu đồng. Hàng năm trả đều 25 triệu đồng vào cuối năm thứ nhất trong 7 năm sẽ hết nợ thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu
*10%
9%
11%
12%
Câu 104 :câu trả lời đúng : nếu vay 38,897 triệu đồng. Hàng năm trả đều 10 triệu đồng vào cuối năm thứ nhất trong 5 năm sẽ hết nợ thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu
11%
*9%
12%
10%
Câu 105 :câu trả lời đúng : nếu vay 49,738 triệu đồng. Hàng năm trả đều 20 triệu đồng vào cuối năm thứ nhất trong 3 năm sẽ hết nợ thì lãi suất vay thực tế là bao nhiêu
*10%
9%
12%
11%
Câu 106 :câu trả lời đúng : vay 80 triệu đồng với lãi suất 8%/năm. nếu muốn trả đều từ năm thứ nhất vào cuối năm trong 4 năm sẽ hết nợ thì mỗi năm phải trả bao nhiêu ?
*24,154 triệu đồng
27,162 triệu đồng
22,541 triệu đồng
33,953 triệu đông
Câu 107 :câu trả lời đúng : vay 90 triệu đồng với lãi suất 8%/năm. nếu muốn trả đều từ năm thứ nhất vào cuối năm trong 5 năm sẽ hết nợ thì mỗi năm phải trả bao nhiêu ?
24,154 triệu đồng
*22,541 triệu đồng
27,162 triệu đồng
33,953 triệu đông
Câu 108 :câu trả lời đúng : vay 100 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. nếu muốn trả đều từ năm thứ nhất vào cuối năm trong 3 năm sẽ hết nợ thì mỗi năm phải trả bao nhiêu ?
*39,505 triệu đồng
22,541 triệu đồng
24,154 triệu đồng
33,953 triệu đồng
Câu 109 :câu trả lời đúng : vay 110 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. nếu muốn trả đều từ năm thứ nhất vào cuối năm trong 4 năm sẽ hết nợ thì mỗi năm phải trả bao nhiêu ?
27,162 triệu đồng
*33,953 triệu đồng
22,541 triệu đồng
24,154 triệu đồng
Câu 110 :câu trả lời đúng : nếu lãi suất tháng là 0,8%. tính lãi theo năm thì lãi suất năm là
*9,6%
10,03%
9,07%
11,56%
Câu 111 :câu trả lời đúng : 1 dự án vay vốn đầu tư. Nguồn thứ nhất vay 120 triệu đồng với lãi suất là 10%/năm, nguồn 2 vay 150 triệu đồng với lãi suất là 8%/năm. lãi suất bình quân năm của 2 nguồn vay là
*8,89%
8,45%
9%
9,78%
Câu 112 :câu trả lời đúng : 1 dự án vay vốn đầu tư. Nguồn thứ nhất vay 90 triệu đồng với lãi suất là 11%/năm, nguồn 2 vay 140 triệu đồng với lãi suất là 9%/năm. lãi suất bình quân năm của 2 nguồn vay là
*9,78%
10%
9,54%
8,89%
Câu 113 :câu trả lời sai :hai dự án đều có NPV dương. vậy
chỉ nên chọn dự án có NPV lớn hơn, nếu 2 dự án có tuổi thọ bằng nhau
2 dự án đều có tổng của dòng tiền thu lớn hơn tổng dòng tiền chi
2 dự án đều có thời gian hoàn vốn trước khi kết thúc dự án
*2 dự án đều có dòng tiền thu bằng dòng tiền chi
Câu 114 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <114.GIF>
*nếu giảm tỷ lệ chiết khấu xuống 9 % thì NPV của cả 2 dự án đều âm
NPV của 2 dự án đều bằng 0
NPV của 2 dự án đều ko dương
NPV của 2 dự án ko âm.
Câu 115 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <115.GIF>
IRR của 2 dự án đều bằng 10%
IRR của 2 dự án đều dương
nếu vay vốn với lãi suất 9% thì 2 dự án đều cho NPV dương
*IRR của dự án X lớn hơn Y
Câu 116 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <116.GIF>
NPV của 2 dự án ko âm cũng ko dương
NPV của 2 dự án đều bằng 0
nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất 10% thì cả 2 dự án đều ko có lãi
*nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất 10% thì cả 2 dự án đều có lãi
Câu 117 :câu trả lời sai : cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y. Nếu tỷ lệ chiết khấu (i = 10%) đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì <117.GIF>
nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất 11% thì NPV của cả 2 dự án đều âm
nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất 10% thì cả 2 dự án đều ko lãi cũng ko lỗ
*nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất 11% thì NPV của cả 2 dự án đều dương
nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất 9% thì NPV của 2 dự án đều dương.
Câu 118 :câu trả lời đúng : cho 2 dự án dưới đây. lãi suất 10%/năm, đơn vị tính là triệu đồng. để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U là <118.GIF>
ko thể so sánh 2 dự án có tuổi thọ khác nhau bằng chỉ tiêu ANPV
*2 dự án có tuổi thọ khác nhau thì dự án được chọn là dự án có ANPV lớn hơn
2 dự án có tuổi thọ khác nhau thì dự án được chọn là dự án có NPV lớn hơn
cần so sánh 2 dự án có tuổi thọ khác nhau bằng chỉ tiêu NPV tính cho chu kỳ đầu tưừng dự án.
Câu 119 :câu trả lời đúng : cho 2 dự án dưới đây . lãi suất 10%/năm, đơn vị tính là triệu đồng. Để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U thì <119.GIF>
2 dự án T và U có tuổi thọ khác nhau nên để lựa chọn chính xác 1 dự án cần so sánh NPV của từng dự án trong cùng 1 khoảng thời gian là 2 năm
2 dự án T và U đều có tổng vốn đầu tư bằng nhau (100 triệu đông) và tổng lợi nhuận thu cả đời dự án bằng nhau ( 140 triệu đồng) nên chọn dự án nào cũng được
*2 dự án T và U có tuổi thọ khác nhau nên để lựa chọn chính xác 1 dự án cần so sánh NPV của từng dự án trong cùng 1 khoảng thời gian là 4 năm
để lựa chọn 1 trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng khoảng thời gian là 8 năm
Câu 120 :câu trả lời sai : cho dự án dưới đây. lãi suất 10%/năm. đơn vị tính là triệu đồng <120.GIF>
*IRR của dự án lớn hơn 10%
dự án vừa hòa vốn
thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án là 2 năm
NPV của dự án bằng 0
Câu 121: Câu trả lời sai.Cho dự án sau đây. Lãi suất 10% năm. Đơn vị tính là triệu đồng <121.GIF>
IRR của dự án bằng 10%
*Thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án là 1 năm
Dự án vừa hoà vốn
NPV của dự án bằng 0
Câu 122: Câu trả lời đúng nhất.ý nghĩa của NPV
Dự án có tỷ lệ NPV trên vốn đầu tư càng cao càng tốt
Dự án có NPV>0 thì tốt
Dự án có NPV>0 và càng cao càng tốt
*NPV phản ánh qui mô lãi của dự án
Câu 123: Câu trả lời sai, ý nghĩa của NPV
*NPV phản ánh tỷ lệ lãi của dự án
Dự án có tỷ lệ NPV trên vốn đầu tư càng cao càng tốt
Dự án có NPV>0 thì tốt
Dự án có NPV>0 và càng cao càng tốt
Câu 124) Câu trả lời đúng nhất.Một dự án được xem là tốt nếu:
Thời gian hoàn vốn dài nhng sau đó vẫn còn thu lợi nhuận
*Thời gian hoàn vốn của dự án nhanh nhng sau đó vẫn tiếp tục thu lợi nhuận được rất nhiều
Thời gian hoàn vốn vào loại trung bình
Thời gian hoàn vốn của dự án nhanh
Câu 125) Câu trả lời sai. Khi lựa chọn dự án thì
Dự án có IRR cao nhng cha chắc NPV đã lớn hơn dự án có IRR thấp hơn
Dự án có thời gian hoàn vốn nhanh cha chắc đã tốt hơn dự án khác
*Tại điểm có NPV bằng 0 thì IRR cũng bằng O
Dự án đầu tư có NPV dương nhng thời gian hoàn vốn cha chắc đã nhanh
Câu 126) Mạng công việc là khái niệm không bao gồm nội dung:
Kỹ thuật trình bày kế hoạch tiến độ
*Trình bày bằng công thức
Trình bày mối quan hệ liên tục, trước sau giữa các công việc của dự án
Trình bày theo dạng sơ đồ
Câu 127) Câu trả lời sai. Công việc trong sơ đồ mạng đựơc định nghĩa là
Một nhóm nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện của dự án
Một nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện
*Nó chỉ đòi hỏi thời gian để thực hiện
Nó đòi hỏi thời gian và chi phí để thực hiện
Câu 128) Câu trả lời sai. Công việc trong sơ đồ mạng được định nghĩa là:
Một nhóm nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện của dự án
Đòi hỏi thời gian và chi phí để thực hiện
Một nhiệm vụ cụ thể cần thực hiện
*Không đòi hỏi thời gian và chi phí để thực hiện
Câu 129) Câu trả lời sai.Đờng găng là:
Đờng nối các công việc có thời gian dự trữ toàn phần bằng không
Đờng nối các sự kiện găng
Đờng dài nhất tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối
*Đờng kết nối liên tục tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối
Câu 130) Câu trả lời sai. Đờng găng là:
*Đờng dài nhất nối tất cả các sự kiện
Đờng nối các sự kiện găng
Đờng dài nhất tính từ sự kiện đầu đến sự kiện cuối
Đờng nối các công việc có thời gian dự trữ toàn phần bằng không
Câu 131) Cho sơ đồ dự án sau. Câu trả lời đúng nhất <131.GIF>
Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 0 và của (d) là (0)
*Thời gian dự trữ toàn phần của (a),(b) và của (d) đều bằng 0
Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 0 và của (b) là 0
Thời gian dự trữ toàn phần của (b) là 0 và của (d) là 0
Câu 132) Cho hai dự án dưới đây. Lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng.Để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U, câu trả lời đúng nhất là: <132.GIF>
Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng một khoảng thời gian là 2 năm
*Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng một khoảng thời gian là 4 năm
Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng một khoảng thời gian
Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV bình quân 1 năm của từng dự án
Câu 133) Cho hai dự án dưới đây. Lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng. Để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U, câu trả lời đúng nhất là: <133.GIF>
NPV của dự án nào lớn hơn sẽ được chọn
Hai dự án T và U có tuổi thọ khác nhau nên để lựa chọn chính xác một dự án cần so sánh NPV của từng dự án trong cùng khoảng thời gian là 8 năm
*Hai dự án T và U có tuổi thọ khác nhau nên để lựa chọn chính xác một dự án cần so sánh NPV của từng dự án trong cùng khoảng thời gian là 4 năm
Hai dự án T và U đều có tổng vốn đầu tư bằng nhau ( 100 triệu đồng) và tổng lợi nhuận thu cả đời dự án bằng nhau( 140 triệu đồng) nên chọn dự án nào cũng được
Câu 134) Cho hai dự án dưới đây. Lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng.Để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U, câu trả lời đúng nhất là: <134.GIF>
NPV của U là 21,5
NPV của dự án T là 10,94, NPV của U là 21,5 nên chọn U
NPV của dự án T là 10,94
*NPV của dự án T là 10,94, NPV của U là 39,24 nên chọn U
Câu 135) Cho hai dự án dưới đây. Lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng. Để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U, câu trả lời đúng nhất là <135.GIF>
NPV của T là 116,97
NPV của dự án U là 123,54
*Hai dự án có tuổi thọ khác nhau nên so sánh NPV của chu kỳ đầu sẽ không chính xác
NPV củ dự án T là 116,97, NPV của U là 123,54 nên chọn U
Câu 136) Câu trả lời sai. Cho dự án dưới đây.Lãi suất 10% năm. Đơn vị tính là triệu đồng <136.GIF>
IRR của dự án xấp xỉ 15%
*NPV của dự án là 9,4 triệu đồng
NPV của dự án dương
NPV của dự án là 10,94 triệu đồng
Câu 137) Câu trả lời sai.Cho dự án dưới đây. Lãi suất 10% năm. Đơn vị tính là triệu đồng <137.GIF>
*Thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án lớn hơn 2 năm
NPV của dự án là 38,83
NPV dương nên dự án được chấp nhận
IRR của dự án lớn hơn 10%
Câu 138) Câu trả lời sai. Cho dự án dưới đây.Lãi suất 10% năm. Đơn vị tính là triệu đồng <138.GIF>
NVP của dự án là 38,83
*IRR của dự án nhỏ hơn 10%
NPV dương nên dự án đụơc chấp nhận
Thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án là gần 2 năm
Câu 139) Câu trả lời sai. Một dự án vay vốn đầu tư với lãi suất là 10% năm.Nếu
*IRR>0% thì dự án lỗ
IRR= 10% thì dự án hoà vốn
IRR>10% thì dự án có lãi
IRR càng lớn hơn 10% thì dự án càng lãi
Câu 140) Câu trả lời sai. Một dự án vay vốn đầu tư vơi lãi suất là 8% năm.Nêú
IRR>8% thì dự án có lãi
IRR=8% thì dự án hoà vốn
*IRR>8% thì dự án lỗ
IRR càng lớn hơn 8% thì dự án càng lãi
Câu 141) Câu trả lời sai. Điểm hoà vốn của dự án đầu tư
*Được xác định trên cơ sở thu chi một năm của dự án
Có thể xác định trên cơ sở giá trị hay hiện vật (sản phẩm)
Là khoảng thời gian tính từ đầu đời dự án đến thời điểm mà doanh thu bù đắp những chi phí đã chi ra trong cả đời dự án
Được xác định trên cơ sở cả vòng đời của dự án
Câu142) Câu trả lời đúng nhất. Khi so sánh lựa chọn dự án bằng chỉ tiêu NPV, người ta phải so sánh chúng
Trong một thời kỳ phân tích so sánh
*Trong cùng một khoảng thời gian bằng nhau
Trong một số năm sản xuất kinh doanh của dự án
Trong một vòng đời của dự án
Câu 143) Câu trả lời đúng nhất. Thời kỳ phân tích so sánh để lựa chọn một trong 2 dự án là:
Khoảng thời gian bằng nhau
Trong vòn đời của 2 dự án
*Có thể tính bình quân 1 năm hoặc là bộ số chung nhỏ nhất của các tuổi thọ kinh tế
Có thể tính bình quân 1 năm đối với từng dự án
Câu 144) Câu trả lời sai. Nếu đầu tư 100 triệu đồng, cuối mỗi năm đều thu lợi nhuận là 100 triệu đồng, lãi suất 10% năm thì:
Tổng lợi nhuận cuối năm thứ 2 là 210 triệu đồng
Tổng lãi tại cuối năm thứ 2 là 89 triệu đồng
*Thời gian hoàn vốn là 2 năm
Tổng vốn đầu tư tại cuối năm thứ 2 là 121 triệu đồng
Câu 145) Câu trả lời sai. Nếu đầu tư 100 triệu đồng, cuối mỗi năm đều thu lợi nhuận là 100 triệu đồng, lãi suất 10% năm thì:
Tổng vốn đầu tư tại cuối năm thứ 2 là 121 triệu đồng
*Tổng lãi cuối năm thứ 2 là 110 triệu đồng
Tổng lợi nhuận cuối năm thứ 2 là 210 triệu đồng
Tổng lãi cuối năm thứ 2 là 89 triệu đồng
Câu 146) Câu trả lời đúng nhất. . Nếu đầu tư 100 triệu đồng, cuối mỗi năm đều thu lợi nhuận là 100 triệu đồng, lãi suất 10% năm thì:
Cuối năm thứ 2, tổng lợi nhuận là 200 triệu đồng, tổng vốn đầu tư là 121 triệu đồng
*Cuối năm thứ 2, tổng lợi nhuận là 210 triệu đồng, tổng vốn đầu tư là 121 triệu đồng
Cuối năm thứ 2, tổng lợi nhuận là 210 triệu đồng, tổng vốn đầu tư là 200 triệu đồng
Tổng lãi tại cuối năm thứ 2 là 200 triệu đồng
Câu147) Câu trả lời sai. Nếu đầu tư 10 triệu đồng, cuối mỗi năm đều thu lợi nhuận là 10 triệu đồng, lãi suất 10% năm thì:
Tổng lợi nhuận cuối năm thứ 2 là 21 triệu đồng
Tổng lãi ròng tại cuối năm 2 là 8,9 triệu đồng
*Tổng lãi cuối năm thứ 2 là 11 triệu đồng
Câu 148) Câu trả lời sai. Nếu đầu tư 100 triệu đồng, lợi nhuận thu được cuối năm thứ 2 là 121 triệu đồng, các năm khác lợi nhuận bằng 0. Vậy
NPV>0
*Cuối năm th nhất lợi nhuận>0
Gần hết năm thứ 2 mới hoàn vốn đầu tư
IRR là 10%
Câu 149) Câu trả lời đúng nhất. Nếu đầu tư 100 triệu đồng, lợi nhuận thu được cuối năm thứ 2 là 121 triệu đồng, các năm khác lợi nhuận bằng 0. Vậy
NPV<0
*IRR là 10%
Thời gian hoàn vốn đầu tư là nhỏ hơn 2 năm
Cuối năm thứ nhất, lợi nhuận >0
Câu 150) Câu trả lời sai về ANPV
ANPV của một dự án dương, âm và bằng không
*Phương pháp tính ANPV là lấy NPV chia cho số năm hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án
ANPV phản ánh mức lợi nhuận bình quân năm trong cả đời dự án tạo ra
Thực chất của ANPV là mức NPV do dự án làm ra tính bình quân cả đời dự án theo phương pháp tài chính
Câu 151) Câu trả lời đúng nhất về ANPV
*Thực chất của ANPV là mức NPV do dự án làm ra tính bình quân cả đời dự án theo phương pháp tài chính
Phương pháp tính ANPV là lấy NPV chia cho số năm hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án
ANPV của một dự án dương hoặc âm
ANPV của một dự án có thể dương hoặc bằng 0
Câu 152) Câu trả lời đúng nhất về ANPV
ANPV của dự án nào lớn hơn sẽ được chọn, nếu 2 dự án tuổi thọ bằng nhau
*ANPV của dự án nào lớn hơn sẽ được chọn trong số các dự án so sánh
ANPV phản ánh qui mô lợi nhuận trong cả đời dự án tạo ra
ANPV của dự án nào lớn hơn sẽ được chọn, nếu 2 dự án tuổi thọ khác nhau
Câu 153) Câu trả lời sai. Nhận định về thu nhập thuần bình quân năm cả đời dự án (ANPV) và NPV
ANPV và NPV tính bình quân năm cả đời dự án theo phương pháp tài chính
*Nếu dự án thứ nhất có NPV lớn hơn dự án thứ hai thì ANPV của nó cũng lớn hơn dự án th hai
ANPV âm vì NPV bị âm, do đó loại bỏ dự án đang xem xét vì đầu tư sẽ bị lỗ
Phương pháp NPV và ANPv đều có nguyên tắc lựa chọn dự án so sánh có giá trị tuyệt đối lớn nhất ( NPV lớn nhất và ANPV lớn nhất)
Câu 154) Câu trả lời đúng nhất. Nhận định về thu nhập bình quân năm cả đời dự án (ANPV)
ANPV =0, do đó loại bỏ dự án đầu tư đang xem xét
Nếu dự án thứ nhất có NPV lớn hơn dự án thứ hai thì ANPV của nó cũng lớn hơn dự án th hai
Nếu phương pháp NPV dẫn đến kết luận cần lựa chọn dự án thứ nhất thì ANPV cũng cho kết luận tương tự
*Chọn dự án có chi phí thấp hơn vì doanh thu chắc chắn cao hơn dự án kia
Câu 155) Câu trả lời đúng nhất. Khi so sánh hai dự án bằng chỉ tiêu chi phí bình quân năm cả đời dự án qui về hiện tại, người ta
*Không cần xét đến doanh thu hàng năm của các dự án
Giả định doanh thu hàng năm cảu các dự án so sánh là bằng nhau
Chỉ áp dụng đối với các dự án đầu tư không tạo ra doanh thu
Chọn dự án có chi phí thấp hơn vì doanh thu chắc chắn cao hơn dự án kia
Câu 156) Câu trả lời sai. Khi so sánh hai dự án bằng chỉ tiêu chi phí bình quân cả đời dự án về hiện tại, người ta
áp dụng đối với các dự án đầu tư không tạo ra doanh thu
Giả định doanh thu hàng năm của các dự án so sánh là bằng nhau
Chọn dự án có chi phí thấp hơn
*Tính bằng cách lấy tổng chi phí của cả đời dự án chia cho số năm hoạt động của dự án
Câu 157) Câu trả lời đúng. Lãi suất hàng năm được tính theo công thức sau: Nếu lãi suất tháng là 1%, tính lãi theo quý thì: Inăm= (1+It)m-1 (mũ m)
m sẽ là 3 và It là 3%
m sẽ là 12 và It là 1%
m sẽ là 1 và It là 12%
*m sẽ là 4 và It là 3%
Câu 158) Câu trả lời đúng. Lãi suất hàng năm được tính theo công thức sau: Nếu lãi suất tháng là 1%, tính lãi theo quý thì: Inăm= (1+It)m-1 (mũ m)
m sẽ là 12 và It là 1%
m sẽ là 6 và It là 2%
*m sẽ là 4 và It là 3%
m sẽ là 1 và It là 12%
Câu 159) ) Câu trả lời đúng. Lãi suất hàng năm được tính theo công thức sau: Nếu lãi suất tháng là 1% và tính lãi theo quí thì m( mũ m trong công thức) sẽ là: Inăm= (1+It)m-1 (mũ m)
m sẽ là 1 và It là 12%
m sẽ là 4 và It là 4%
*m sẽ là 4 và It là 3%
m sẽ là 3 và It là 3%
Câu 160) Câu trả lời đúng. Lãi suất hàng năm được tính theo công thức sau: Nếu lãi suất tháng là 1% và thời hạn tính lãi theo tháng thì: Inăm= (1+It)m - 1(mũ m)
m sẽ là 4 và It là 3%
m sẽ là 3 và It là 3%
*m sẽ là 12 và It là 1%
m sẽ là 1 và It là 12%
Câu 161) Câu trả lời đúng. Lãi suất hàng năm được tính theo công thức sau: Nếu lãi suất tháng là 1% và thời hạn tính lãi theo năm thì: Inăm= (1+It)m - 1 (mũ m)
m sẽ là 3 và It là 3%
*m sẽ là 1 và It là 12%
m sẽ là 4 và It là 3%
m sẽ là 12 và It là 1%
Câu 162) Câu trả lời đúng. Lãi suất hàng năm được tính theo công thức sau: Nếu lãi suất tháng là 1% và tính lãi 6 tháng 1 lần:
Inăm= (1+It)m-1 (mũ m)
m sẽ là 1 và It là 12%
m sẽ là 12 và It là 1%
*m sẽ là 2 và It là 6%
m sẽ là 2 và It là 3%
Câu 163) Câu trả lời đúng nhất.Nếu lãi suất tháng là 1%, tính lãi theo tháng thì lãi suất năm là:
Lớn hơn 12%
12 %
*12,68%
trong khoảng 12% đến 12,68 %
Câu 164) Câu trả lời đúng nhất.Nếu lãi suất tháng là 1%, thời kỳ tính lãi theo năm thì:
Lãi suất năm lớn hơn 12%
*Lãi suất năm là 12%
Lãi suất năm nhỏ hơn 12%
Lãi suất năm là 12,68%
Câu 165) Câu trả lờí đúng. Tại năm gốc, nguồn 1 vay 100 triệu đồng, lãi suất 10% năm, nguồn 2 vay 80 triệu đồng, lãi suất 8% năm thì lãi suất bình quân năm là:
Nhỏ hơn 9% năm
*Lớn hơn 9% năm
8,5% năm
9% năm
Câu 166) Câu trả lời đúng. Nguồn 1 vay 100 triệu đồng, lãi suất 1% tháng, tính lãi theo năm.Nguồn 2 vay 100 triệu đồng, lãi suất 0,8% tháng, cũng tính lãi theo năm. Vậy lãi suất bình quân năm là:
*10,8% năm
9,6% năm
Lớn hơn 10,8% năm
10% năm
Câu167) Câu trả lời đúng. Nế lãi suất là 1% tháng thì lãi suất năm sẽ lớn nhất nếu
Tính lãi theo quí
Tính lãi 6 tháng 1 lần
*Tính lãi theo tháng
Cả năm tính lãi 1 lần
Câu 168) Câu trả lời đúng nhất. Nếu lãi suất là 1% tháng thì lãi suất năm sẽ nhỏ nhất nếu:
Tính lãi theo tháng
Tính lãi 6 tháng 1 lần
Tính lãi theo quí
*Cả năm chỉ tính lãi 1 lần
Câu 169) Một dự án vay vốn để đầu tư .Nguồn thứ nhất vay 100 triệu đồng với lãi suất là 12% năm, nguồn 2 vay 100 triệu đồng. Lãi suất bình quân năm của 2 nguồn vay là 10%.Nguồn thứ 2 tính lãi theo năm thì lãi suất là:
<8% (nhỏ hơn 8%)
9% ( Bằng 9%)
>8%( lớn hơn 8%)
*8%( bằng 8%)
Câu 170) Một dự án vay vốn để đầu tư.Nguồn thứ nhất vay 100 triệu đồng với lãi suất là 12% năm, nguồn 2 vay 100 triệu đồng.Lãi suất bình quân của 2 nguồn vay là 12%.Nguồn thứ 2 tính theo năm thì lãi suất là:
>12%(lớn hơn 12%)
<12%(nhỏ hơn 12%)
*12%(bằng 12%)
9%(bằng 9%)
Câu 171) Câu trả lời đúng nhất.Hai dự án có vốn đầu tư bằng nhau và tuổi thọ như nhau.Dự án A có lợi nhuận thuần chủ yếu vào những năm đầu, B lại chủ yếu thu những năm cuối đời dự án.Vậy
Thời gian hoàn vốn của B nhanh hơn A
*Thời gian hoàn vốn của dự án A
Thời gian hoàn vốn của A nhanh hơn B nhanh gấp đôi dự án B
Thời gian hoàn vốn của 2 dự án tương đơng nhau
Câu 172) Câu trả lời sai. ý nghĩa của thời gian hoàn vốn đầu tư như sau
Tại thời điểm hoà vốn, NPV của dự án bằng không
Là khoảng thời gian để các khoản thu từ dự án đủ bù đắp các khoản chi của dự án
*Mọi dự án kinh doanh được lựa chọn đều có thời gian hoàn vốn đầu tư nhỏ hơn tuổi thọ của nó
Tại thời điểm hoàn vốn đầu tư có thể xác định được một (hay một số) giá trị IRR
Câu 173) Câu trả lời sai, ý nghĩa của thời gian hoàn vốn đầu tư như sau
Là khoảng thời gian để các khoản thu từ đầu dự án đủ bù đắp các khoản chi của dự án đến thời điểm đó
Mọi dự án kinh doanh được lựa chọn đều có thời gian hoàn vốn đầu tư nhỏ hơn tuổi thọ của nó
*Thời gian hoàn vốn đầu tư luôn bằng tuổi thọ của dự án
Tại thời điểm hoàn vốn, NPV của dự án bằng không
Câu 174) Câu trả lời sai.ý nghĩa của thời gian hoàn vốn đầu tư như sau
*Thời gian hoàn vốn càng nhanh thì chứng tỏ dự án có hiệu quả hơn dự án hoàn vốn chậm
Là khoảng thời gian để các khoản thu từ đầu đời dự án đủ bù đắp các khoản chi của dự án đến thời điểm đó
Thời gian hoàn vốn đầu tư của các dự án kinh doanh phải nhỏ hơn tuổi thọ dự án thì dự án mới có lãi
Tại thời điểm hoàn vốn, NPV của dự án bằng không
Câu 175) Câu trả lời đúng nhất.Thời gian hoàn vốn đầu tư của một dự án là khoảng thời gian mà
*Các khoản thu từ đầu đời dự án đủ để bù đắp các khoản chi phí đã chi ra đến thời điểm đó
Trong thời gian đó dự án cha có lãi
Các khoản thu từ dự án đủ bù đắp chi phí thường xuyên hàng năm
Các khỏan thu từ dự án đủ bù đắp vốn đầu tư
Câu 176) Câu trả lời đúng nhất.Thời gian hoàn vốn của dự án A là 5 năm, của dự án B là 5,5 năm. Vậy đầu tư vào
Dự án A tốt hơn dự án B
*Cha đủ điều kiện kết luận dự án nào tốt hơn
đầu tư vào cả 2 dự án đều đem lại hiệu quả cao
Dự án B tốt hơn dự án A
Câu 177) Câu không phải là nhược điểm của chỉ tiêu: thời gian hoàn vốn đầu tư
*Không phản ánh được tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư của dự án
Thời gian hoàn vốn là khoảng thời gian các dòng tiền thu đủ bù đắp chi phí đến thời điểm đó
Dự án hoàn vốn nhanh nhng cha chắc đã tốt vì những năm còn lại có thể lợi nhuận thu được không đáng kể
Không phản ánh được mức độ hiệu quả của dự án
Câu 178) Câu trả lời đúng. đầu tư 250,94 triệu đồng, hàng năm trong 10 năm đều thu 50 triệu đồng lợi nhuận thuần thì tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là:
10%
*15%
14 %
20%
Câu 179) Câu trả lời đúng. đầu tư 153,82 triệu đồng, hàng năm trong 15 năm đều thu 50 triệu đồng lợi nhuận thuần thì tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là:
15%
20%
*32 %
30%
Câu 180) Câu trả lời đúng. đầu tư 292,37 triệu đồng, hàng năm thu 50 triệu đồng lợi nhuận thuần, thời gian hoàn vốn đầu tư là 15 năm.Vậy tỉ lệ hoàn vốn nội bộ là:
14%
13%
12 %
*15%
Câu 181) Có tài liệu sau.Tìm đáp án sai <181.GIF>
NPV dương khi i<10%
NPV= 0 khi i=10%
IRR = 10%
*NPV =10 khi i=10%
Câu 182) Có tài liệu sau.Cho biết i=10%.Câu trả lời đúng nhất <182.GIF>
NPV = 10
NPV=100
NPV = 11
*NPV=0
Câu 183) Có tài liệu sau. Cho biết i=20%.Tìm đáp án đúng nhất <183.GIF>
NPV = 10
NPV=11
NPV = 100
*NPV=0
Câu 184) Có tài liệu sau.Câu trả lời đúng nhất <184.GIF>
IRR>0
*IRR=10%
IRR=0
IRR=11%
Câu 185) Có tài liệu sau.Câu trả lời đúng nhất <185.GIF>
IRR=0
*IRR=10%
IRR>0
IRR<0
Câu 186) Câu trả lời sai.Một dự án vay vốn đầu tư 100 triệu đồng, với lãi suất 10% năm thì
Nếu tỷ suất đầu tư lớn hơn 10% thì nên đầu tư
*Nếu trả đều mỗi năm 50 triệu vào cuối năm thứ nhất và thứ hai thì sau 2 năm trả hết gốc và lãi
Nếu trả đều mỗi năm 50 triệu vào cuối năm thứ nhất và thứ hai thì sau 2 năm trả hết nợ gốc vay đầu năm th nhất
Nợ phải trả cả gốc và lãi sau 2 năm là 121 triệu đồng
Câu 187) Câu trả lời sai.Một dự án vay vốn đầu tư 100 triệu đồng, với lãi suất 10% năm thì
*Nếu cuối năm thứ nhất đã trả 60 triệu đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 40 triệu đồng
Nợ phải trả cả gốc và lãi sau 2 năm nữa là 121 triệu đồng
Nếu trả đều mỗi năm 50 triệu đồng vào cuối năm thứ nhất và thứ hai thì sau 2 năm trả hết nợ gốc vay đầu năm thứ nhất
Nếu tỷ suất đầu tư lớn hơn 10% thì nên đầu tư
Câu 188) Câu trả lời sai.Một dự án vay vốn đầu tư 100 triệu đồng, với lãi suất 10% năm thì
Nợ phải trả cả gốc và lãi sau 2 năm nữa là 121 triệu đồng
Nợ phải trả sau 2 năm nữa gồm gốc là 100 triệu đồng và lãi là 21 triệu đồng
*Nếu cuối năm thứ nhất đã trả 60 triệu đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 51 triệu đồng
Nếu cuối năm thứ nhất đã trả 60 triệu đồng thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 55 triệu đồng
Câu 189) Câu trả lời đúng.Một dự án vay vốn đầu tư 100 triệu đồng, với lãi suất 10% năm
Nếu IRR của dự án lớn hơn 10% thì không nên đầu tư
Nếu cuối năm thứ nhất đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 40 triệu đồng
Nếu cuối năm thứ nhất đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 51 triệu đồng
*Nếu cuối năm thứ nhất đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 chỉ phải trả 55 triệu đồng
Câu 190) Câu trả lời sai.Một dự án vay vốn đầu tư 100 triệu đồng, với lãi suất 10% năm
Nếu cuối năm thứ nhất đã trả 60 triệu thì cuối năm thứ 2 còn phải trả 55 triệu đồng
*Nếu cuối năm thứ nhất đã trả 100 triệu đồng thì cuối năm thứ 2 không phải trả thêm tiền
Nợ phải trả cả gốc và lãi sau 2 năm nữa là 121 triệu đồng
Nếu cuối năm thứ nhất đã trả 100 triệu đồng thì cuối năm thứ 2 chỉ phải trả 11 triệu đồng
Câu 191) Câu trả lời đúng.Nếu vay 89,928 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, trả đều mỗi năm 15 triệu đồng vào cuối năm từ năm thứ nhất thì sau bao nhiêu năm sẽ trả hết số tiền vay?
7 năm
8 năm
*9 năm
10 năm
Câu 192) Câu trả lời đúng.Nếu vay 59,227 triệu đồng, hàng năm trả đều 14 triệu đồng vào cuối năm từ năm thứ nhất trong 6 năm sẽ hết nợ thì lãi suất thực tế là bao nhiêu?
*11%
9%
10%
12%
Câu 193) Câu trả lời đúng.Vay 70 triệu đồng với lãi suất 8%/năm.Nếu muốn trả đều từ năm thứ nhất vào cuối năm trong 3 năm sẽ hết nợ thì mỗi năm phải trả bao nhiêu?
33,953 triệu đồng
*27,162 triệu đồng
22,541 triệu đồng
24,154 triệu đồng
Câu 194) Câu trả lời đúng.Nếu lãi suất tháng là 0,8 %, tính lãi theo tháng thì lãi suất năm là:
11,56%
*10,03%
9,6%
9,07%
Câu 195) Câu trả lời đúng. Một dự án vay vốn để đầu tư.Nguồn thứ nhất vay 110 triệu đồng với lãi suất là 10%/năm, nguồn 2 vay 130 triệu đồng với lãi suất là 8%/năm.Lãi suất bình quân năm của 2 nguồn vay là:
8,54%
9%
9,54%
*8,92%
Câu 196 :Cho sơ đồ mạng công việc sau.Câu trả lời đúng <196.GIF>
Đờng găng nối các công việc b, d
Đờng găng nối các công việc a,b,c,d,e
*Đờng găng nối các công việc a,c,e
Đờng găng nối các công việc a,c,e,b,d
Câu 197) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Câu trả lời đúng <197.GIF>
Thời gian dự trữ toàn phần của c và d lần lợt là 6 và 0
Thời gian dự trữ toàn phần của c và d lần lợt là 0 và 5
*Thời gian dự trữ toàn phần của c và d lần lợt là 0 và 6
Thời gian dự trữ toàn phần của c và d lần lợt là 5 và 0
Câu 198) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Câu trả lời đúng <198.GIF>
Bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 4 và 2
*Bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 2 và 3
Bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 2 và 4
Bắt đầu sớm của c và d lần lợt là 3 và 2
Câu 199) cho sơ đồ mạng công việc sau.Câu trả lời đúng <199.GIF>
Kết thúc muộn của c và e lần lợt là 12 và 6
Kết thúc muộn của c và e lần lợt là 6 và 11
*Kết thúc muộn của c và e lần lợt là 6 và 12
Kết thúc muộn của c và e lần lợt là 11 và 6
Câu 200: Một dự án có số liệu sau:CF(0)=-100, CF(1)=50, CF(2)=60, CF(3)=70, i=10%.Câu trả lời đúng
NPV=53,47
NPV=51,051
NPV=45,045
*NPV=47.63
Câu 201: Cho sơ đồ mạng công việc sau đây.Câu trả lời đúng <201.GIF>
Đờng găng nối các công việc c,b
Đờng găng nối các công việc a,b,c,d,e
*Đờng găng nối các công việc c,c', e
Đờng găng nối các công việc a,d,e
Câu 202) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Câu trả lời đúng <202.GIF>
*Dự trữ toàn phần của a và b lần lợt là 1 và 3
Dự trữ toàn phần của a và b lần lợt là 3 và 1
Dự trữ toàn phần của a và b lần lợt là 1 và 2
Dự trữ toàn phần của a và b lần lợt là 2 và 1
Câu 203) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Câu trả lời đúng <203.GIF>
Bắt đầu sớm của a và b lần lợt là 0 và 2
Bắt đầu sớm của a và b lần lợt là 1 và 2
Bắt đầu sớm của a và b lần lợt là 0 và 3
*Bắt đầu sớm của a và b lần lợt là 0 và 5
Câu 204) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <204.GIF>
Thời gian dự trữ toàn phần của a và b lần lợt là 6 và 0
Thời gian dự trữ toàn phần của a và b lần lựơt là 0 và 5
Thời gian dự trữ toàn phần của a và b lần lựơt là 5 và 0
*Thời gian dự trữ toàn phần của a và b lần lựơt là 0 và 6
Câu 205) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <205.GIF>
Thời gian dự trữ toàn phần của b và d lần lợt là 6 và 5
*Thời gian dự trữ toàn phần của b và d lần lợt là 6 và 6
Thời gian dự trữ toàn phần của b và d lần lợt là 5 và 6
Thời gian dự trữ toàn phần của b và d lần lợt là 5 và 5
Câu 206) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <206.GIF>
Thời gian dự trữ toàn phần của d và e lần lợt là 0 và 6
*Thời gian dự trữ toàn phần của d và e lần lợt là 6 và 5
Thời gian dự trữ toàn phần của d và e lần lợt là 0 và 5
Thời gian dự trữ toàn phần của d và e lần lợt là 5 và 0
Câu 207) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <207.GIF>
*Bắt đầu sớm của c và e lần lợt là 2 và 6
Bắt đầu sớm của c và e lần lợt là 6 và 2
Bắt đầu sớm của c và e lần lợt là 5 và 2
Bắt đầu sớm của c và e lần lợt là 2 và 5
Câu 208) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <208.GIF>
*Bắt đầu sớm của b và e lần lợt là 0 và 6
Bắt đầu sớm của b và e lần lợt là 3 và 4
Bắt đầu sớm của b và e lần lợt là 6 và 0
Bắt đầu sớm của b và e lần lợt là 0 và 5
Câu 209) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <209.GIF>
Bắt đầu sớm của a và d lần lợt là 3 và 0
Bắt đầu sớm của a và d lần lợt là 0 và 6
*Bắt đầu sớm của a và d lần lợt là 0 và 3
Bắt đầu sớm của a và d lần lợt là 6 và 0
Câu 210) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <210.GIF>
Bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 0 và 6
*Bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 0 và 3
Bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 3 và 0
Bắt đầu sớm của b và d lần lợt là 6 và 0
Câu 211) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <211.GIF>
Kết thúc muộn của c và d lần lợt là 11 và 6
Kết thúc muộn của c và d lần lợt là 12 và 6
*Kết thúc muộn của c và d lần lợt là 6 và 12
Kết thúc muộn của c và d lần lợt là 6 và 11
Câu 212) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <212.GIF>
*Kết thúc muộn của b và e lần lợt là 9 và 12
Kết thúc muộn của b và e lần lợt là 11 và 9
Kết thúc muộn của b và e lần lợt là 9 và 11
Kết thúc muộn của b và e lần lợt là 12 và 9
Câu 213) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <213.GIF>
Kết thúc muộn của a và d lần lợt là 12 và 2
*Kết thúc muộn của a và d lần lợt là 2 và 12
Kết thúc muộn của a và d lần lợt là 2 và 6
Kết thúc muộn của a và d lần lợt là 6 và 2
Câu 214) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <214.GIF>
Kết thúc muộn của b và d lần lợt là 3 và 6
Kết thúc muộn của b và d lần lợt là 12 và 9
Kết thúc muộn của b và d lần lợt là 6 và 3
*Kết thúc muộn của b và d lần lợt là 9 và 12
Câu 215) Một dự án có số liệu sau: CF(0)=-130, CF(1)=60, CF(2)=70, CF(3)=80, i= 10%.Câu trả lời đúng
NPV= 45,478
NPV= 41,112
*NPV= 42,498
NPV= 48,558
Câu 216) Một dự án có số liệu sau: CF(0)=-60, CF(1)=20, CF(2)=30, CF(3)=40, i= 10%.Câu trả lời đúng
NPV= 18,789
NPV= 12,023
*NPV= 13,026
NPV= 15,003
Câu 217) Một dự án có số liệu sau: CF(0)=-500, CF(1)=200, CF(2)=210, CF(3)=250, i= 10%.Câu trả lời đúng
NPV= 35,055
NPV= 41,532
NPV= 37,278
*NPV= 43,189
Câu 218: Một dự án có số liệu sau: CF(0)=-300, CF(1)=120, CF(2)=140, CF(3)=180, i= 10%.Câu trả lời đúng
NPV= 63,222
NPV= 66,221
*NPV= 60,022
NPV= 67,958
Câu 219) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <219.GIF>
Dự trữ toàn phần của c và d lần lợt là 1 và 0
*Dự trữ toàn phần của c và d lần lợt là 0 và 1
Dự trữ toàn phần của c và d lần lợt là 2 và 1
Dự trữ toàn phần của c và d lần lợt là 1 và 2
Câu 220) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <220.GIF>
Dự trữ toàn phần của d và e lần lợt là 1 và 2
Dự trữ toàn phần của d và e lần lợt là 0 và 1
*Dự trữ toàn phần của d và e lần lợt là 1 và 0
Dự trữ toàn phần của d và e lần lợt là 2 và 1
Câu 221) Cho sơ đồ mạng công việc sau.Tìm câu trả lời đúng <221.GIF>
Dự trữ toàn phần của a và e lần lợt là 1 và 2
*Dự trữ toàn phần của a và e lần lợt là 1 và 0
Dự trữ toàn phần của a và e lần lợt là 0 và 1
Dự trữ toàn phần của a và e lần lợt là 2 và 1
Câu 222) Câu trả lời sai.Cho 2 dự án loại trừ nhau X và Y .Nếu tỷ lệ chiết khấu (i=10%), đơn vị tính trong bảng là triệu đồng thì: <222.GIF>
Nếu phải vay vốn đầu tư với lãi suất 10% thì cả 2 dự án đều hoà vốn
*IRR>10%
NPV của 2 dự án đều bằng 0
Tuổi thọ của 2 dự án đều là 2 năm
Câu 223) Câu trả lời sai.Cho 2 dự án dưới đây.Lãi suất 10% năm.Đơn vị tính là triệu đồng thì: <223.GIF>
Hai dự án có tuổi thọ khác nhau nên để lựa chọn chính xác một trong 2 dự án thì có thể so sánh bằng chỉ tiêu ANPV của từng dự án
Hai dự án có tuổi thọ khác nhau nên dự án nào có IRR lớn hơn đều lớn hơn IRR định mức thì được chọn
*Dự án nào trong số các dự án so sánh có ANPV nhỏ hơn nhng tuổi thọ dài hơn sẽ được chọn
Hai dự án T và U có tuổi thọ khác nhau nên để lựa chọn chính xác một dự án cần so sánh NPV của từng dự án trong cùng khoảng thời gian là 4 năm
Câu 224) Câu trả lời sai.Cho 2 dự án dưới đây.Lãi suất 10% năm.Đơn vị tính là triệu đồng.Để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U thì: <224.GIF>
*Dự án có tuổi thọ cao hơn sẽ có ANPV lớn hơn
Hai dự án có tuổi thọ khác nhau thì dự án được chọn là dự án có ANPV lớn hơn
Không nên so sánh 2 dự án có tuổi thọ khác nhau bằng chỉ tiêu NPV tính cho chu kỳ đầu tưừng dự án
Nên so sánh lựa chọn dự án bằng chỉ tiêu ANPV khi 2 dự án so sánh có tuổi thọ khác nhau
Câu 225) Câu trả lời sai.Cho 2 dự án dưới đây.Lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng.Để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U thì: <225.GIF>
Dòng lợi nhuận của cả hai dự án T và U đều là dòng tiền đều hàng năm
Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng khoảng thời gian là 4 năm
*Để lựa chọn một trong 2 dự án T và U thì phải so sánh NPV của 2 dự án trong cùng khoảng thời gian là 8 năm
Hai dự án dù tuổi thọ bằng hay khác nhau thì dự án được lựa chọn là dự án có NPV lớn hơn
Câu 226) Câu trả lời đúng.Cho hai dự án dưới đây.Lãi suất 10% năm, đơn vị tính là triệu đồng.Để lựa chọn 1 trong 2 dự án T hoặc U thì: <226.GIF>
*Một trong 2 dự án T và U mà có ANPV của chu kỳ đầu lớn hơn sẽ được chọn
Hai dự án T và U đều có tổng vốn đầu tư bằng nhau ( 100 triệu đồng) và tổng lợi nhuận thu cả đời dự án bằng nhau(140 triệu đồng) nên chọn dự án nào cũng được
Một trong 2 dự án T và U mà có NPV của chu kỳ đầu nhỏ hơn sẽ được chọn
Một trong 2 dự án T và U mà có NPV của chu kỳ đầu lớn hơn sẽ được chọn
Câu 227) Câu trả lời sai.Cho 2 dự án dưới đây.Lãi suất 10% năm.Đơn vị tính của vốn và lợi nhuận là triệu đồng <227.GIF>
Một trong 2 dự án T và U có NPV tính cho thời kỳ 4 năm mà lớn hơn thì được chọn
Cả 2 dự án T và U đều có NPV dương
Một trong 2 dự án T và U mà có ANPV của chu kỳ đầu lớn hơn sẽ được chọn
*Hai dự án T và U đều có tổng vốn đầu tư bằng nhau ( 100 triệu đồng) và tổng lợi nhuận thu cả đời dự án bằng nhau ( 140 triệu đồng) nên chọn dự án nào cũng được
Câu 228) Câu trả lời sai.Tác dụng của mạng công việc
Dùng để lập kế hoạch, kiểm soát tiến độ, điều hành dự án
Xác định được ngày bắt đầu, ngày kết thúc và thời gian thực hiện dự án
*Dùng để quản lý thông tin dự án
Phản ánh quan hệ tương tác giữa các công việc
Câu 229) Câu trả lời đúng nhất.Thời gian thực hiện từng công việc dự án là:
Bất định hay ngẫu nhiên ( không biết chắc vì nó chịu ảnh hưởng nhiều của nhân tố khác nhau)
Vừa là đại lợng xác định vừa là đại lợng bất định tuỳ thuộc công việc thực hiện
*Xác định ( biết chắc chắn là bao nhiêu đơn vị thời gian)
Vừa là đại lợng xác định vừa là đại lợng bất định tuỳ thuộc dự án
Câu 230) Câu trả lời đúng nhất.So sánh kỹ thuật PERT và kỹ thuật CPM
Kỹ thuật PERT hoàn toàn khác CPM
Hai phương pháp giống nhau
Kỹ thuật CPM là sự biến tớng của PERT
*Hai phương pháp ra đời độc lập nhau nhng có nét giống nhau
Câu 231) Câu trả lời sai. Đặc điểm của sơ đồ PERT
*Một sơ đồ PERT có nhiềưu điểm bắt đầu
Một sơ đồ PERT chỉ có một điểm bắt đầu
Sơ đồ PERT phản ánh mối quan hệ giữa các công việc
Một sơ đồ PERT chỉ có một sự kiện đầu và một sự kiện cuối
Câu 232) Câu trả lời sai.Đặc điểm của sơ đồ PERT
*Một sơ đồ PERT có nhiềưu điểm kết thúc
Một sơ đồ PERT chỉ có một điểm bắt đầu
Sơ đồ PERT phản ánh mối quan hệ giữa các công việc
Một sơ đồ PERT chỉ có một sự kiện đầu và một sự kiện cuối
Câu 233) Câu trả lời sai. Biến giả hay công việc giả là:
Một công việc không giống các công việc khác trong sơ đồ PERT
*Đòi hỏi thời gian để thực hiện
Công việc giả dùng để chỉ rõ mối quan hệ giữa các công việc
Không đòi hỏi thời gian và chi phí để thực hiện
Câu 234) Mục không phải tác dụng của biểu đồ GANTT
cho biết độ dài thời gian thực hiện từng công việc và toàn bộ dự án
Dễ vẽ, dễ nhận biết tình trạng thực tế của từng công việc
*Phản ánh mối quan hệ giữa các công việc
Phản ánh thời gian dự trữ của từng công việc
Câu 235) Cho sơ đồ dự án sau.Câu trả lời về ES <235.GIF>
ES của (b) là 7, của (d) là 13
*ES của (b) là 3, của (d) là 7
ES của (b) là 3, của (d) là 4
ES của (b) là 3, của (d) là 10
Câu 236) Cho sơ đồ dự án sau. Câu trả lời đúng về đờng găng <236.GIF>
Đờng găng nối các công việc a,c,d
Đờng găng nối các công việc a,b,c,d
*Đờng găng nối các công việc a,b,d
Đờng găng nối các công việc a,b
Câu 237) Cho sơ đồ dự án sau. Câu trả lời đúng nhất về EF <238.GIF>
EF của (d) bằng chiều dài đờng găng và bằng 15
EF của (d) bằng chiều dài đờng găng
*EF của (d) bằng ES của (d) cộng 6
EF của (d) bằng EF của (b) cộng 6
Câu 238) Cho sơ đồ dự án sau.Câu trả lời đúng nhất về dự trữ toàn phần <238.GIF>
Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 2 và của (d) là 2
Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 0 và của (d) là 2
*Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 0 và của (d) là 0
Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 2 và của (d) là 0
Câu 239) Cho sơ đồ dự án sau.Câu trả lời sai về thời gian dự trữ toàn phần <239.GIF>
*Thời gian dự trữ toàn phần của (b) là 0 và của (c) là 0
Thời gian dự trữ toàn phần của (a), (b) và của (d) đều bằng 0
Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 0 và của (b) là 0
Thời gian dự trữ toàn phần của (a) là 0 và của (d) là 0
Câu 240) Cho sơ đồ dự án sau.Câu trả lời đúng nhất về thời gian dự trữ toàn phần <240.GIF>
Thời gian dự trữ toàn phần của (d) là 6
Thời gian dự trữ toàn phần của (d) là 1
*Thời gian dự trữ toàn phần của (d) là 0
Thời gian dự trữ toàn phần của (d) là 2
5 nhận xét:
Anh ơi, anh có đáp án không?
Em tự tìm hiểu và trả lời các câu hỏi nhé. Thế mới thi tốt em ah !
ôi trời ơi, tự tìm đáp án ah
anh ơi, cho em hoi cach tinh ANPV ntn ạ? em cám ơn ạ.
đáp án là phần đánh dấu *
Đăng nhận xét