Chủ Nhật, 4 tháng 12, 2011

Trắc nghiệm - luật du lịch

Trắc nghiệm luật du lịch


 

 A. Luật du lịch


 C1. Trình bày khái niệm về du lịch:

  1. Là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong 1 khoảng thời jan nhất định

  2. Là các hoạt động có liên quan đến chuyến nghỉ của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong 1 khoảng thời jan nhất định

  3. Là các hoạt động có liên quan đến tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong 1 khoảng thời jan nhất định

  4. Là các hoạt động  của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong 1 khoảng thời gian nhất định.




C2. Trình bày KN về hoạt động du lịch.

Là hoạt động của cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân kinh doanh(KD) du lịch (DL), cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. đến Dl

Là hoạt động của mọi người khi đi tham quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh Dl, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Dl

Là hoạt động của khách sạn, tổ chức cá nhân kinh doanh Dl, cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Dl

Là hoạt động của khách Dl, tổ chức, cá nhân KD DL, cộng đồng dân cư, cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan đến Dl.

C3. Ttrình bày khái niệm về luật DL.

Là qui định của cơ quan nhà nước về tài nguyên Dl và hoạt động Dl, quyền  và nghĩa vụ của khách Dl, tổ chức, cá nhân kinh doanh Dl, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến Dl.

Là tổng thể các qui định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên DL và hoạt động DL, quỳên và nghĩa vụ của khách Dl, tổ chức, á nhân kinh doanh Dl, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến Dl.

Là qui định của NN có về tài nguyên DL và hoạt động DL, quyền và nghĩa vụ của kháchDL, tổ chức, cá nhân kinh doanh DL, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến DL.

Là qui định của cơ quan NN có thẩm quyền về tài nguyên DL và hoạt động DL, quyền và nghĩa vụ của khách DL, tổ chức, cá nhân KD DL, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan dến DL.

C4. Những cá nhân tổ chức nào là chủ thể của luật Dl?

  1. Tổ chức, cá nhân Vn, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động Dl trên lãnh thổ VN, cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư coa hoạt động liên quan đến Dl; hiệp hội DL

  2. Tổ chức, cá nhân VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài  hoạt động Dl trên lãnh thổ Vn; cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến DL; tổ chức, cá nhân Vn kinh doanh Dl ở nước ngoài.

  3. Tổ chức, cá nhân VN, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động Dl trên lãnh thỏ VN; cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến Dl; tổ chức , cá nhân có hoạt động KD DL ở nước ngoài; hiệp hội Dl.

  4. Tất cả các tổ chức, cá nhân VN hoạt động Dl trên lãnh thổ Vn; cơ quan tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến Dl; tổ chức, cá nhân VN kinh doanh Dl ở nước ngoài; hiệp họi DL.


C5. Trình bày các loại hình kinh doanh Dl.

  1. kinh doanh nhà hàng, KS; Kinh doanh lưu trú DL; kinh doanh vận chuyển khách Dl; kinh doanh phát triển khu Dl, điểm Dl; kinh doanh dịch vụ DL khác.

  2. Kinh doanh lữ hành; kinh doanh vận tải hành khách; kinh doanh phát triển khu DL, nghỉ dưỡng; kinh doanh dịch vụ DL khác.

  3. Kinh doanh LH; Kinh doanh nhà trọ; kinh doanh vận chuyển khách Dl; kinh doanh pháy triển khu DL. khu nghỉ mát; kinh doanh dịch vụ Dl khác.

  4. Kinh doanh LH; kinh doanh lưu trú DL; kinh doanh vận chuỷen khách DL; kinh doanh phát triển khu DL, điẻm DL; kinh dịch vụ DL khác.


C6. Theo luật Dl, kinh doanh lữ hành (LH) là gì?

  1. thiét kế chương trình, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình DL cho khách Dl nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh LH phải thành lập doanh nghiêpk.

  2. Tổ chứcthực hiện một phân hoặc toàn bộ chương trình cho khách Dl nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân KD LH phải thành lập doanh nghiệp.

  3. Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương  trinhg DL cho khách Dl nhằm mục đích kiếm lời.

  4. Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình Dl cho khách Dl nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh LH phải thành lập doanh nghiệp


C7. Kinh doanh Lh bao gồm các loại hình KD nào?

  1. Kinh doanh KS kết hợp KD LH.

  2. KD LH và tổ chức các cuộc tham quan quốc tế

  3. KD LH nội địa và KD LH quốc tế

  4. KD LH trong nước kết hợp KD LH quốc tế


C8. Các điều kiện để KD LH nội địa.

  1. Có đăng ký KD LH nội đại, có phương án KD; có chương trình Dl cho khách; người điều hành hoạt dộng KD LH nội địa phaỉ có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vự LH.

  2. Có đăng ký KD LH; có phương án KD; có chương trình Dl cho khách; người điều hành hoạt động KD LH nội địa phải có thời jan ít nhất 7 năm hoạt động trong lĩnh vự LH.

  3. Có đăng kí KD ngành nghề Dl; có phương án kD; có chương trình DL cho khách; giám đốc điều hành hoạt động KD LH nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt đọng trong lĩnh vực DL

  4. Có dăng kí thành lập DN; có phương án KD; có chương trình Dl cho khách; người điều hành hạot động KD LH nôi địa phải có thời gian ba năm hoạt động trong lĩnh vực LH


C9. Quyền của doanh nghiệp KD LH nội địa?

  1. Tự xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình DL cho khách DL nội địa

  2. Xây dựng, quảng bá, bán và tổ chức thực hiện các chương trình DL cho khách DL nội địa

  3. Xây dựng, quảng bá du lịch, tổ chức thực hiện các chương trình DL cho khách DL nội địa

  4. Tổ chức thực hiện các chương trình Dl cho khách DL nội địa


C10. Nghĩa vụ của doanh nghiệp KD lữ hành nội địa?

  1. Mua bảo hiểm cho khách Dl nội địa trong thời gian thực hiện chương trình DL; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách Dl tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

  2. Mua bảo hiểm cho khách Dl nội địa trong thời gian thực hiện chương trình DL khi khách DL có yêu cầu; không được ăn chặn của khách;  phổ biến và hướng dẫn khách Dl tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc

  3. Mua bảo hiểm cho khách Dl nội địa trong thời gian thực hiện chương trình DL khi khách có yêu cầu; tôn trọng khách Dl; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách Dl tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc

  4. Mua bảo hiểm cho khách Dl nội địa trong thời gian thực hiện chương trình DL khi khách có yêu cầu; thực hiện các cam kết với khách Dl;  chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách Dl tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc dân tộc


C11. Các điều kiện KD lữ hành quốc tế?

  1. Có giấy phép KD lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình DL cho khách Dl quốc tế. Người điều hành hoạt động KD LH quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực LH; có ít nhất ba hướng dẫn viên dược cấp thẻ HDV Dl quốc tế; có tiền kí quỹ theo qui định của chính phủ.

  2. Có giấy phép KD lữ hành quốc tế, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình DL cho khách Dl quốc tế. Người điều hành hoạt động KD LH quốc tế phải có thời gian ít nhất năm năm hoạt động trong lĩnh vực LH; có ít nhất năm hướng dẫn viên dược cấp thẻ HDV Dl quốc tế; có tiền kí quỹ theo qui định của chính phủ.

  3. Có giấy phép KD lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình DL cho khách Dl. Người điều hành hoạt động KD LH quốc tế phải có thời gian ít nhất hai năm hoạt động trong lĩnh vực LH; có ít nhất hai hướng dẫn viên; có tiền kí quỹ theo qui định của chính phủ.

  4. Có giấy phép KD lữ hành quốc tế do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình DL cho khách Dl quốc tế. Người điều hành hoạt động KD LH quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực LH; có ít nhất năm hướng dẫn viên dược cấp thẻ HDV Dl quốc tế; có tiền kí quỹ theo qui định của chính phủ


C12. Doanh nghiệp KD LH quốc tế phải có ít nhất mấy hướng dẫn viên?

  1. bốn

  2. ba

  3. năm

  4. bảy


C13. Người điều hành KD LH quốc tế phải có điều kiện gì về nghiệp vụ?

  1. Có thời gian điều hành trong lĩnh vực LH nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực LH QT ít nhhất là bốn năm

  2. Có thời gian làm việc trong lĩnh vực LH nội địa ít nhất hai năm, trong lĩnh vực LH QT ít nhhất là bốn năm có giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân

  3. Có thời gian điều hành trong lĩnh vực LH nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực LH QT ít nhhất là bốn năm, có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã làm việc

  4. Có thời gian làm việc trong lĩnh vực LH nội địa ít nhất năm năm, trong lĩnh vực LH QT ít nhhất là bảy năm, có giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã làm việc.


C14. Phạm vi KD theo giấy phép KD LH quốc tế bao gồm:

  1. KD LH ở ngoài lãnh thổ VN và KD LH đpối với khách Dl ra nước ngoài.

  2. Tổ chức đưa đón khách DL vào VN và KD LH đối với khách Dl ra nước ngoài

  3. KD LH đối với khách Dl vào VN và kinh doanh LH đối với khách Dl ra nước ngoài.

  4. KD LH đối với khách nước ngoài vào VN và KD đối với khách VN đi DLra nước ngoài.


C15. Những trường hợp không cấp giấy phép KD LH quốc tế?

  1. Hoạt động KD LH trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính từ 2 lần trở lên hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép KD LH quốc tế

  2. Hoạt động KD LH trái pháp luật đã bị xử phạt hình sự hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép KD LH quốc tế trong thời gian chưa quá 12 tháng tính đến thời điểm cấp giấy phép.

  3. Hoạt động KD LH trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép KD LH quốc tế trong thời gian chưa quá 12 tháng tính đến thời điểm cấp giấy phép

  4. Hoạt động KD LH trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép KD LH quốc tế trong thời gian chưa quá 2 năm tính đến thời điểm cấp giấy phép


C16. Những trường hợp phải thu hồi giấy phép KD LH quốc tế?

  1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không KD LH quốc tế trong 12 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các qui định của luật Dl

  2. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không KD LH quốc tế trong 2 năm liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các qui định của luật Dl

  3. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động; doanh nghiệp không KD LH quốc tế trong 2 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các qui định của luật Dl

  4. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không KD LH quốc tế trong 18 tháng liên tục; doianh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các qui định của luật Dl


C17. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế. Bản sao bằng tốt nghiệp ĐH, phương án KD, chương trình DL cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ HDV và hợp đồng HDV với doanh nghiệp LH

  2.  Đơn đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế. Bản sao giấy đăng kí KD, phương án KD, chương trình DL cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ HDV và hợp đồng HDV với doanh nghiệp LH; giấy chứng nhận tiền kí gửi.

  3. Đơn đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế. Bản sao hộ khẩu, phương án KD, chương trình DL cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ HDV và hợp đồng HDV với doanh nghiệp LH

  4. Đơn đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế. Bản sao giáy khai sinh, phương án KD, chương trình DL cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ HDV và hợp đồng HDV với doanh nghiệp LH, giấy chứng nhận tiền kí gửi.


C18. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế gửi đến cơ quan nào?

  1. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế đến cơ quan nhà nước về DL cấp tỉnh nơi cơ quan đặt trụ sở chính.

  2. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế đến cơ quan nhà nước về DL cấp huyện nơi giám đốc doanh nghiệp cư trú.

  3. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế đến ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

  4. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép KD LH quốc tế đến cơ quan nhà nước về DL cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh.


C19. Cơ quan nhà nước nào cấp phép KD LH quốc tế?

  1. Sở DL tỉnh, nơi chủ DN có hộ khẩu thường trú.

  2. Sở Dl tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp cư trú

  3. Sở DL tỉnh, nơi doanh nhiệp đăng ký KD

  4. Sở Dl tỉnh, nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính


C20. Trường hợp từ chối cấp giấy phép KD LHquốc tế, người nộp đơn có quyền j?

  1. Khiếu nại lên cơ quan quản lý DL của tỉnh

  2. Khiếu nại lên Tổng cục DL

  3. Khiếu nại lên Chính phủ

  4. Khiếu nại lên chủ tịch quốc hội.


C21. Quyền của doanh nghiệp KD LH quốc tế đối với khách DL vào VN?

  1. Được nhà nước bảo hộ hoạt động KD DL hợp pháp, đợc quảng bá chương trình DL ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiệnchương trình Dl cho khách DL vào VN.

  2. Được hoạt động KD DL; được quảng bá chương trình Dl ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình DL cho khách du lịch vào Vn

  3. Cos quyền khiếu nại đối với hoạt động KD DL bất hợp pháp; được quảng bá chương trình DL ở trong và ngoài nước, bán và tổ chức thực hiện chương trình DL cho khách DL

  4. Được nhà nước đảm bảo hoạt động KD DL; quảng bá chương trình DL trên các phương tiện thông tin, bán và tổ chức thực hiện chương trình DL cho khách DL.


C22. Nhgiã vụ của doanh nghiệp KD LH quốc tế đối với khách DL ra nước ngoài?

  1. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách DL tuân thủ pháp luật VN, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản săc văn hoá VN. Làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan cho khách. Dẫn khách đi tham quan, nghỉ mát.

  2. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách DL tuân thủ pháp luật VN, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản săc văn hoá VN. Hỗ trợ khách làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan.

  3. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách DL pháp luật VN và pháp luật quốc tế, bảo vệ môi trường. Hỗ trợ khách làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh hải quan

  4. Chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách DL tuân thủ pháp luật VN, bảo vệ môi trường, giữ gìn bản săc văn hoá VN. Thực hiện các cam kết với khách. Hỗ trợ trợ khách làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan.


C23. Theo luật Dl hiện hành, thế nào là hợp đồng LH.

  1. Là sự thoả thuận giữa doanh nghiệp KD LH và khách DL hoặc đại diện của khách DL về việc thực hiện chương trình DL.

  2. Là sự giao kết giữa doanh nghiệp KD LH và khách DL hoặc đại diện của khách DL về chuyến DL

  3. Là sự ký kết giữa DN KD LH và khách DL hoặc đại diện của khách DL về việc thực hiện chương trình DL.

  4. Là sự giao kèo giữa Giảm đốc doanh nghiệp KD LH và khách DL hoặc đại diện của khách DL về thực hiện chương trình DL.


C24. Theo luật DL hiện hành, nội dung của một bản hợp đồng LH bao gồm:

  1. Mô tả chi tiết về thời gian, dại điểm đưa đón khách trong chương trình Dl; đều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điềukhoản về trách nhiệm tài chính khi huỷ bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách DL

  2. Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình Dl; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; điều khoản cvề trách nhiệm tài chính khi huỷ bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách DL.

  3. Mô tả cách thức phục vụ khách trong chương trình Dl, như điều kiện đi lại, ăn uống, vui chơi; điều khoản laọi trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp bất khả kháng; diều khoản về trách nhiệm tài chính khi huỷ bỏ, thay đổi hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách DL

  4. Mô tả cụ thể số lượng, chất lượng, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình DL; điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp gặp rủi ro; điều khoản về trách nhiệm của các bên trong hợp đồng, điều khoản về bảo hiểm cho khách DL.


C25. Theo luật Dl, thế nào là KD đại lý LH?

  1. Bất kỳ ai đăng ký mở đại lý bán chươngtrình DL của doanh nghiệp KD LH cho khách DL để được hưởng hoa hồng. Đại lý LH không được tổ chức thực hiện chương trình.

  2. Tổ chức, cá nhân mở cửa hàng đại lý để bán chương trình DL của doanh nghiệp KD LH cho khách DL để được hưởng chênh lệch. Đại lý LH không dược tổ chức thực hiện chương trình DL

  3. Hộ gia đình, cá nhân nhận bán chương trình DL của doanh nghiệp KD LH cho khách để được hưởng hoa hồng. Đại lý LH không được tổ chức thực hiện chương trình Dl.

  4. Tổ chức, cá nhân nhận bán chương trình DL của doanh nghiệp KD LH cho khách DL để được hưởng hoa hồng. Đạilý LH không được thực hiện chương trình DL.


C26. Muốn KD đại lý LH phải có điều kiện gì?

  1. Đăng ký KD đại lý LH tại uỷ ban nhân dân tỉnh; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp KD LH.

  2. Đăng ký KD ddaij lý LH tại uỷ ban nhân dân huyện, quận; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp KD LH

  3. Đăng ký KD đại lý LH tại uỷ ban nhân dân xã, phường; có hợp đồng đại lý với doanh ngiệp KD LH

  4. Phải đăng ký kinh doanh đại lý LH tại cơ quan đăng ký KD có thẩm quyền; có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp KD LH


C27. Trình bày nội dung chủ yếu của hợp đồng đại lý LH?

  1. Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý; chương trình DL, giá bán chương trình Dl; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.

  2. Tên, địa chỉ của các bên; chương trình DL; giá bán chương trình Dl; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thực hiệnchương trình Dl; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.

  3. Tên, đại chỉ của chủ đai lý và giám đốc, giá bán chương trình DL; chất lượng chương trình DL; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.

  4. Tên, địa chỉ của công ty LH; chương trình DL; giá bán chương trình DL; mức hoa hồng đại lý; thời điểm thanh toán tiền hoa hồng; thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.


C28. Trách nhiệm của bên giao đại lý LH?

  1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng; tổ chức thực hiện chương trình Dl do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách DL về chương trình DL; hướng dẫn.

  2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của các bên; tổ chức thực hiện chương trình Dl do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách DL về chương trình DL; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý LH thông liên quan đến chương trình DL.

  3. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng DL; tổ chức thực hiện , triển khai, quảng bá chương trình Dl do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách DL về chương trình DL; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý LH thông tin liên quan đêná chương trình DL

  4. . Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý LH; tổ chức thực hiện chương trình Dl do bên nhận đại lý bán; chịu trách nhiệm với khách DL về chương trình DL; hướng dẫn, cung cấp cho bên nhận đại lý LH thông tin liên quan đến chương trình Dl.


C29. Trách nhiệm của bên nhận đại lý LH?

  1. Không được sao chép chương trình DL của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; lập và lưu trữ về chươngtrình DL đx bán cho khách DL; treo biển đại lý tại nơi dễ nhận biết.

  2. Không được sao chép chương trình DL của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; lập và lưu trữ về chương trình DL đã bán cho khách DL, treo biển đại lý LH tại trụ sở công ty.

  3. Được sao chép chương trình DL của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; lập và lưu trữ chương trình Dl đã bán cho khách DL, treo biển đại lý LH

  4. Được sao chép chương trình DL của bên giao đại lý dưới bất kỳ hình thức nào; nhưng phải có điểm khác biệt; lập và lưu trữ chương trình Dl đã bán cho khách DL, treo biển đại lý LH.


C30. Theo luật DL, thế nào là kinh doanh vận chuyển khách Dl?

  1. Cung cấp mọi dịch vụ kể cả vận chuyển cho khách Dl theo chương trình DL tại các khu DL, điểm DL, đô thị DL

  2. Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho khách Dl theo tuyến DL, theo chương trình DL tại các khu DL, điểm DL, đô thị DL

  3. Là việc vận chuyển khách DL bằng nhiều phương tiện khác nhau theo tuyến DL, theo chương trình Dl tại các kkhu DL, điểm Dl, đô thị Dl.

  4. Là việc vậnc huyển khách DL theo tuyến Dl, theo chương trình DL tại các khu Dl, điểm DL, đô thị Dl


C31. Theo luật Dl, điều kiện KD vận chuyển khách DL bao gồm?

  1. Có phương tiện vận chuyển khách DL đạt tiêu chuẩn địa phương và được cấp biển hiệu DL; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách DL có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ DL; có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng cho khách DL

  2. Có phương tiện vận chuyển khách DL đạt tiêu chuẩn quốc gia và được cấp biển hiệu riêng; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách DL có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ DL

  3. Có phương tiện vận chuyển khách DL đạt tiêu chuẩn quốc tế và được cấp biển hiệu quốc tế; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách DL có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ DL; có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng cho khách DL trong quá trình vậnc huyển ; mua bảo hiểm thân thể cho khách Dl

  4. Có phương tiện vận chuyển khách DL đạt tiêu chuẩn và được cấp biển hiệu riêng; người điều hành và người phục vụ trên phương tiện chuyên vận chuyển khách DL có chuyên môn, sức khoẻ phù hợp, được bồi dưỡng về nghiệp vụ DL; có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng cho khách DL trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách DL


C32. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách DL?

  1. Tổng cục DL

  2. Bộ giao thông vận tải

  3. uỷ ban nhân dân tỉnh

  4. sở giao thông, công chính


C33. Điều kiện để được cấp biển hiệu cho phương tiện chuyên vận chuyển khách DL?

  1. Phương tiện chuyên vận chuyển khách Dl phải đạt tiêu chuẩn quốc gia về an toàn kỹ thuật, mức độ bền vững, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất cảu tổng cục DL

  2. Phương tiện vận chuyển khách Dl phải đảm bảo về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải

  3. Phương tiện vận chuyển khách Dl phải đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về DL ở trung ương

  4. Phương tiện vận chuyển khách Dl phải đạt tiêu chuẩn quốc tế về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, chất lượng dịch vụ, được cấp biển hiệu riêng theo mẫu thống nhất của bộ giao thông vận tải sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về DL ở trung ương


C34. Phương tiện chuyên vận chuyển khách DL có biển hiệu riêng được ưu tiên gì?

  1. Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón trả khách DL tại bất kỳ đâu như bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm DL, cơ sở lưu trú DL.

  2. Ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách DL tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu DL, điểm DL, cơ sở lưu trú DL.

  3. Ưu tiên bố trínơi dừng, đỗ để đón, trả khách DL theo yêu cầu của khách DL như dọc đường, bến xe, nhà ga...

  4. Ưu tiên nơi dừng , đỗ để đón, trả khách DL tại bất kỳ khu vực nào trên lãnh thổ VN.


C35. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh, vận chuyển khách DL?

  1. Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách DL; lựa chọn tuyến đường, ký hợp đồng với khách DL hoặc doanh nghiệp KD LH.

  2. Lựa chọn bất kỳ phương tiện vận chuyển nào để chở khách DL; vận chuyển khách DL theo tuyến theo hợp đồng với khách DL

  3. Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách DL tuỳ theo hợp đồng với khách DL hoặc doanh nghiệp KD LH

  4.  Lựa chọn phương tiện vận chuyển khách DL; vận chuyển khách DL theo tuyến, theo hợp đồng với khách DL hoặc doanh nghiệp KD LH.


C36. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân KD, vận chuyển khách DL?

  1. Vận chuyển khách DL theo tuyến, theo hợp đồng với khách DL hoặc doanh nghiêp KD LH; đảm bảo các điều kiện qui định của pháp luật trong quá trrình KD; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển; gắn biển hiệu chuyên vậnc huyển khách DL ở nơi dễ nhận biết trên phương tiện vận chuyển.

  2. Vận chuyển khách Dl theo yêu cầu của khách, theo hợp đồng với khách DL hoặc doanh nghiệp KD LH; đảm bảo đủ điều kiện KD; mua bảo hiểm cho khách theophương tiện vậnc huyển gắn biển hiệu chuyên vận chuyển khách DL trên phương tiện vận chuyển hoặc taih nơi đón khách.

  3. Vận chuyển kháh DL theo tuyến, theo hợp đồng với khách DL hoặc DN KD LH; đảm bảo các điều kiện an toàn trong quá trình KD; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển.

  4. Vận chuyển khách DL theo tuyến, theo hợp đồng với khách DL hoặc DN KD LH; đảm bảo các điều kiện qui định của pháp luật trong quá trình KD; mua bảo hiểm cho khách theo phương tiện vận chuyển.


C38. Các loại cơ sở lưu trú DL?

  1. KS, làng DL, biệt thự DL, căn hộ DL, bãi cắm trại Dl, nhà nghỉ DL, nhà ở có phòng cho khách thuê, nhà nghỉ

  2. KS, nhà nghỉ, nhà hàng, làng DL, biệt thự DL, căn hộ DL, bãi cắm trại DL, nhà nghỉ DL, nhà ở có phòng cho khách DL thuê, các cơ sở lưu trú DL khác.

  3. KS, làng DL, biệt thự DL, căn hộ DL, bãi cắm trại DL, nhà nghỉ DL, nhà ở có phòng cho khách DL thuê, các cơ sở lưu ttrú DL khác.

  4. KS, làng DL, biệt thự DL, căn hộ DL, bãi cắm trại DL, nhà nghỉ DL, nhà ở có tphòng cho khách  DL thuế...


C39. Theo luật DL , KS và làng DL được xếp hạng như thế nào?

  1. KS và làng DL được xếp hạng theo năm hạng: hạng 1 sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao.

  2. KS và làng DL được xếp hạng theo sáu hạng: hạng 1 sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao, hạng 6 sao.

  3. KS và làng DL được xếp hạng theo nhiều hạng: hạng 1 sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao, hạng nhiều hơn.

  4. KS và làng DL được xếp hạng theo nhiều hạng khác nhau: hạng 1 sao, hạng 2 sao, hạng 3 sao, hạng 4 sao, hạng 5 sao và hạng quốc tế.


C40. Theo luật Dl, biệt thự DL và căn hộ DL được xếp hạng ntn?

  1. Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn tối thiểu và hạng đạt tiêu chuẩn tối đa

  2. Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn quốc gia và hạng đạt tiêu chuẩn cấp tỉnh

  3. Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn quốc gia và hạng đạt tiêu chuẩn quốc tế

  4. Được xếp theo 2 hạng: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh và hạng đạt tiêu chuẩn cao cấp


C41. Cấp nào có quỳên xếp hạng khách sạn 3 sao trở lên?

  1. Tổng cục DL

  2. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp có thẩm quyền

  3. Cơ quan quản lý nhà nước về Dl ở đại phương

  4. Cơ quan quản lý nhà nước về DL nơi có hoạt động DL


C42. Cấp nào có thẩm quyền xếp hạng 2 sao trở xuóng?

  1. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp huyện

  2. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh

  3. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp Trung ương

  4. Cơ quan quản lý nhà nước về DL


C43. Cấp nào có thẩm quyền xếp hạng làng DL hạng 3 sao trở lện?

a. Tổng cục DL

  1. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp có thẩm quyền

  2. Cơ quan quản lý nhà nước về Dl ở địa phương

  3. Cơ quan quản lý nhà nước về DL nơi có hoạt động DL


C44. Cấp nào có thâm rquyền xếp hạng làng DL 2 sao trở xuống?

a. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp huyện

  1. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh

  2. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp Trung ương

  3. Cơ quan quản lý nhà nước về DL


C45. Cấp nào cố quyền xếp hạng cho biệt thự DL, căn hộ DL hạng cao cấp?

a. Cơ quan quản lý nhà nước về DL ở Trung ương

  1. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp có thẩm quyền

  2. Cơ quan quản lý nhà nước về DL ở điạ phương

  3. Cơ quan quản lý nhà nước về DL nơi có hoạt động DL


C46. Việc xếp hạng dược tiến hành định kỳ trong bao nhiêu năm?

  1. theo định kỳ 3 năm 1 lần

  2. theo định kỳ 1 năm 1 lần

  3. theo định kỳ 4 năm 1 lần

  4. theo định kỳ 2 năm 1 lần


C47. Điều kiện để được công nhận là Khu DL quốc gia?

  1. Có tài nguyên Dl đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút nhiều khách DL, có diện tích tói thiểu 10  ha; có qui hoạch phát triển khu Dl; có cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn, có cơ sở lưu trú Dl, có khu vui chơi, giải trí, thể thao và các dịch vụ đồng bộ khác cho khách DL.

  2. Có tài nguyên Dl đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về phát triển Dl, có khả năng thu hút nhiều khách DL, có diện tích tối thiểu 1000 ha; có khả năng đảm bảo phục vụ ít nhất 1 triệu lượt khách DL 1 năm; có qui hoạch phát triển khu DL hấp dẫn.

  3. Có tài nguyên Dl đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên,  môi trường có khả năng thu hút nhiều khách DL nước ngoài, có diện tích tối thiểu 100  ha; có khả năng đảm bảo phục vụ ít nhất 10 triệu lượt khách DL 1 năm; có qui hoạch phát triển khu Dl; có cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn, có cơ sở lưu trú Dl, có khu vui chơi, giải trí, thể thao và các dịch vụ đồng bộ khác cho khách DL.

  4. Có tài nguyên Dl đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên, có khả năng thu hút nhiều khách DL, có diện tích tói thiểu 1000 ha; có khả năng đảm boả phục vụ ít nhất 1 triệu lượt khách DL 1 năm; có qui hoạch phát triển khu Dl; có cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn, có cơ sở lưu trú Dl, có khu vui chơi, giải trí, thể thao và các dịch vụ đồng bộ khác cho khách DL


C48. Cơ quan nào có quyền công nhận khu DL quốc gia?

  1. Thủ tướng ra quyết định công nhận

  2. Quốc hội ra quyết định công nhận

  3. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận

  4. Chủ tịch tỉnh ra quyết định công nhận


C49. Điều kiện để được công nhận là điểm DL quốc gia?

  1. Có tài nguyên DL đặc biệt hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách DL 1 năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm Dl, có các dịch vụ DL như bãi đỗ xe, khu vệ sinh, phòng cháy, chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo qui định pháp luật.

  2. Có tài nguyên Dl tương đối hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối đa100 nghìn lượt khách DL 1 năm, có đường giao thông đến điểm DL, có các dịch vụ du lịch như: bãi đỗ xe, khu vực vệ sinh công cộng, phòng cháy, chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.

  3. Có tài nguyên DL đặc biệt hấp dẫn, có khả năng bảo đảm  phục vụ tối  thiểu 100 nghìn lượt khách DL 1 năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm DL, có các dịch vụ DL khác.

  4. Cóp tài nguyên DL hấp dẫn, có khả năng bảo đảm phục vụ tối thiểu cho khách DL, có đường giao thông thuận tiện đến điểm DL, có các dịch vụ DL như bãi đỗ xe, khu vệ sinh công cộng, phòng cháy chữa cháy, các điều kiện về bảo đảm an ninh an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định pháp luật.


C50. Cơ quan nào có thẩm quyền công nhận điểm DL quốc gia?

  1. thủ tướng  ra quyết định công nhận

  2. Quốc hội ra quyết định công nhận

  3. Chủ tịch tỉnh ra quyết định công nhận

  4. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận


C51. Điều kiện đẻ được công nhận là khu DL địa phương?

  1. Tài nguyên DL hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 200ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 ngìn lượt khách DL 1 năm, được quy hoạch thành khu DL, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan giải trí, nghỉ ngơi của khách trong khu  DL

  2. Có tài nguyên DL hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 200 ha, có khả năng phục vụ tối đa 100 nghìn lượt khách DL 1 năm, được qui hoạch thành khu DL, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan, nghir ngơi, gải trí của khách DL

  3. Tài nguyên DL hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 50ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 ngìn lượt khách DL 1 năm, được quy hoạch thành khu DL, có mặt bằng không gian đáp ứng yêu cầu các hoạt động tham quan giải trí, nghỉ ngơi của khách DL

  4. Có tài nguyên DL hấp dẫn, có diện tích tối thiểu 300ha, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 ngìn lượt khách DL 1 năm, được quy hoạch thành khu DL.


C52. Cơ quan nào công nhận khu DL dại phương?

  1. Thủ tướng ra quyết định công nhận

  2.  Quốc hội ra quyết định công nhận

  3. Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận

  4. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận


C53. Điều kiện để được công nhận là điểm DL địa phương?

  1. Có tài nguyên Dl, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách DL 1 năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm DL, được qui hoạch thành điểm DL, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vẹ sinh môi trường.

  2. Có tài nguyên DL hấp dẫn, có khả năng phục vụ tói đa 10 nghìn lượt khách DL 1 năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm DL, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu cảu khách.

  3. Có tài nguyên DL hấp dẫn, có khả năng phục vụ tối thiểu 10 nghìn lượt khách DL 1 năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm DL, được quy hoạch thành điểm DL, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách.

  4. Có tài nguyên DL hấp dẫn, có khả năng phục vụ tối đa trăm nghìn lượt khách DL 1 năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm Dl, được qui hoạch thành điểm DL, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách.


C54. Cơ quan nào công nhận điểm DL Địa phương?

a. Thủ tướng ra quyết định công nhận

b. Quốc hội ra quyết định công nhận

c.Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh

d. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận

C55. Điều kiẹn để được công nhận là đô thị DL?

  1. Đáp ứng các qui định về đô thị, có tài nguyên DL hấp dẫn trong đôt hị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị, có đường giao thông đến các điểm DL, khu DL, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có tiện  nghi đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách DL trong nước và quốc tế

  2. Đáp ứng các qui định về đô thị, có tài nguyên DL hấp dẫn trong ranh giới đôt hị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị, có đường giao thông thuận tiện đến các điểm DL

  3. Có tài nguyên DL hấp dẫn trong đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới DL, có đường giao thông thuận tiện đến các điểm Dl, khu DL, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiện nnghi đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách DL trong nước và quốc tế

  4. Đáp ứng các qui định về đô thị, có tài nguyên Dl hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị, có đường giao thông thuận tiện đến các điểm DL, khu Dl, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách DL trong nước và quốc tế.


C56. Cơ quan nào công nhận Đô thị Dl?

a. Thủ tướng ra quyết định công nhận

b. Quốc hội ra quyết định công nhận

c. Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh

d. Tổng bí thư ra quyết định công nhận

C57. Điều kiện để được cấp thẻ HDV DL nội địa?

  1. Có quốc tịch VN, thường trú tại VN, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện, có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành HDV DL; có chứng chỉ nghiệp vụ HDV DL do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

  2. Có quốc tịch VN, thường ttrú tại VN, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: không mắc bệnh HIV/AIDS, không sử dụng ma tuý, có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lkên chuyên ngành HDV DL; có chứng chỉ nghiệp vụ HDV DL do cơ sở đào tạo có thẩm  quyền cấp

  3. Có quốc tịch VN, thường ttrú tại VN, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:, không sử dụng chất gây nghiện, có trình độ cao đẳng chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành HDV DL

  4. Có quốc tịch VN, thường ttrú tại VN, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện, có trình độ đại học chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành HDV DL; có chứng chỉ nghiệp vụ HDV DL


C58. Điều kiện để được cấp thẻ HDV DL quốc tế?

  1. Có quốc tịch VN, thường trú tại VN, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện, có trình độ cử nhân chuyên ngành HDV DL; nếu tốt nghiệp dại học chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ HDV DL do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. sử dụng thành thạo ít nhất 1 ngoại ngữ.

  2. Có quốc tịch bất kỳ nước nào, thường trú tại VN, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh HIV/AIDS, không sử dụng ma tuý, có trình độ cao đẳng chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành HDV DL; có chứng chỉ nghiệp vụ HDV DL do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

  3. Có quốc tịch VN, thường trú tại VN, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh HIV/AIDS, có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành HDV DL; có chứng chỉ nghiệp vụ HDV DL do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

  4. Có quốc tịch VN, thường trú tại VN, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng ma tuý, có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành HDV DL; có chứng chỉ nghiệp vụ HDV DL quốc tế.


C59. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ HDV DL gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp thẻ HDV; sơ yếu lý lịch có xác nhận của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú bản sao bằng tốt nghiệp, giấy khám sức khoẻ,, hai ảnh chân dung

  2. Đơn đề nghị cấp thẻ HDV; sơ yếu lý lịch có xác nhận của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, bản sao các giấy tờ qui định đối với người đề nghị cấp thẻ HDV

  3. Đơn đề nghị cấp thẻ HDV; sơ yếu lý lịch có xác nhận của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, bản sao các giấy tờ qui định đối với người đề nghị cấp thẻ HDV, giấy khám sức khoẻ, hai ảnh chân dung

  4. Đơn đề nghị cấp thẻ HDV; sơ yếu lý lịch có xác nhận của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, bản sao các giấy tờ qui định đối với người đề nghị cấp thẻ HDV, giấy khám sức khoẻ, giấy xác nhận nhân thân, hai ảnh chân dung


C60. Cơ quan nào cấp thẻ HDV DL?

  1. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp Trung ương

  2. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp huyện

  3. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh

  4. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp đô thị


C61. Nếu không được cấp thẻ HDV, cơ quan cấp thẻ phải làm gì?

  1. Trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do

  2. Không phải trả lời bằng văn bản

  3. Phải trả lời bằng văn bản và không cần nêu lý do

  4. Thông báo bằng văn bản dến tận nơi cư trú


C62. Nếu không được cấp thẻ HDV DL, người xin cấp thẻ có quyền gì?

  1. Khiếu nại đến cơ quan nộp đơn

  2. Khiếu nại ra toà án

  3. Khiếu nại ra trọng tài

  4. khiếu kiện lên cơ quan cấp trên


C63. Trường hợp nào phải đổi thẻ HDV DL?

  1. Ba mươi ngày trước khi hếthạn

  2. Theo yêu cầu của HDV

  3. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước

  4. Do thay đổi tùnh hình


C64. Muốn đổi thẻ phải làm thủ tục j

  1. Bốn mươi nagỳ trước khi hết han phải làm hò sơ đề nghị đổi thẻ gửi lên cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh kèm theo bản sao thẻ HDV cũ

  2. HAi mươi ngày trước khi hết hạn phải làm hồ sơ đề nghị đổi thẻ gửi lên cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp huyện

  3. Ba mươi ngày trước khi hết hạn phải làm hồ sơ đề nghị đổi thẻ gửi lên cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh kèm theo bản sao thẻ HDV cũ, giấy chứng nhậ đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho HDV

  4. Ba mươi ngày trước khi hết hạn phải làm hò sơ đề nghị đổi thẻ gửi lên cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp Trung ương kèm theo bản sao thẻ HDV cũ và giấy chứng nhận đã qua alớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho HDV


C65. Trường hợp nào phải cấp lại thẻ HDV DL?

  1. Thẻ bị mất, bị hỏng

  2. Thẻ bị rách

  3. Thẻ bị thu hồi

  4. Thẻ hết hạn


C66. Muốn cấp lại thẻ phải làm thủ tục gì?

  1. Nộp hồ sơ tại uỷ ban nhân dân xã gồm:đơn đè nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc hư hỏng kèm theo 2 ảnh mới nhất

  2. Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước về DL gồm: đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng kèm theo 2 ảnh mới nhất

  3. Nộp hồ sơ về cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp huyện  gồm: đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng kèm theo 2 ảnh mới nhất

  4. Nộp hồ sơ về cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh gồm: đơn đề nghị cấp lại thẻ, giấy xác nhận bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng kèm theo 2  ảnh mới nhất


C67. Cơ quan nào giải quyết việc cấp lại thẻ HDV DL?

  1. Tổng cục DL

  2. Cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh

  3. Chủ tịch tỉnh

  4. Chủ tịch huyện


C68. Nếu xin cấp lại thẻ mà bị từ chối thì có quyền gì?

  1. Khiếu nại đến cơ quan nộp đơn

  2. Khiếu kiện ra toà

  3. Khiếu kiện ra trọng tài

  4. Khiếu kiện lên cơ quan cấp trên


C69. Trường hợp nào bị thu hồi thẻ HDV DL?

  1. Vi phạm pháp luật DL

  2. ĐAng điều trị tại bệnh viện

  3. Đi ra nước ngoài

  4. Bị bắt giam


C70. Hướng dẫn viên DL có những quyền gì?

  1. Hướng dẫn khách DL theo nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng đãký với doanh nghiệp KD LH; tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn DL; nhận lương, thù lao theo khối lượng công việc.

  2. Hướng dẫn khách DL theo sở thích và yêu cầu của khách hoặc theo hợp đồng đã ký với DN KD LH; tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn DL; nhận lương, thù lao theo mùa vụ

  3. Hướng dẫn khách DL theo tuyến DL hoặc theo chỉ đạo của chủ doanh nghiệp KD LH; tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn DL; nhận lương, thù lao theo hợp đồng với DN LH, tham gia thi tuyển, công nhận cấp bậc nghề nghiệp HDV, dược học tập, tham quan DL, tìm hiểu các chương trình DL ở nước ngoài và ở những khu vưc ngaòi địa bàn hoạt động của mình.

  4. Hướng dẫn khách DL theo nhiệm vụ được giao họăc theo hợp đồng đã ký với doanh nghiệp KD LH; tham gia tổt chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn DL; nhận lơưng, thù lao theo hợp đồng với doanh  nghiệp LH; tham gia thi tuyển, côngnhận cấp bậc nghề nghiệp HDV, trường hợp bất khả kháng được quyền thay đổi chương trình DL và phải báo cáo với người có thẩm quyền


C71. Hướng dẫn viên có những nhiệm vụ gì?

  1. Tuân thủ và hướng dẫn khách Dl tuân thủ pháp luật VN, tuân thủ qui chế, nội qui nơi đến tham quan; tôn trọng phong tục tập quán đại phương; thông tin về chươngtrình cho khách DL, hướng dẫn khách DL theo đúng chương trình Dl

  2. Tuân thủ và hướng dẫn khách Dl tuân thủ pháp luật VN; thông tin về  lịch trình, chương trình cho khách DL, hướng dẫn khách DL theo đúng chương trình Dl, Có trách nhiệm đảm bảo an toàn tính mạng cho khách, bồi thường cho khách nếu có thiệt hại

  3. Tuân thủ và hướng dẫn khách Dl tuân thủ pháp luật VN, tuân thủ qui chế, nội qui nơi đến tham quan; tôn trọng phong tục tập quán địa phương; thông tin về lịch trình, chương trình cho khách DL, hướng dẫn khách DL theo đúng chương trình Dl, có trách nhiệm bảo đảm an toàn tính mạng cho khách, bồi thườngcho khách nếu có thiệt hại do lỗi của mình gây ra

  4. Tuân thủ và hướng dẫn khách Dl tuân thủ pháp luật VN, pháp luật quốc tế, tôn trọng phong tục tập quán địa phương, tập quán quốc tế; thông tin về lịch trình, chương trình cho khách DL, hướng dẫn khách DL theo yêu cầu của khách, có trách nhiệm bảo đảm an toàn tính mạng cho khách, bồi thường cho khách nếu có thiệt hại dolỗi của mình gây ra.


C72. Khách DL nọi địa gồm:

  1. Người VN, người nước ngoài thường trú tại VN đi DL trong phạm vi lãnh thổ VN.

  2. Công dân VN, người nước ngoài thường trú tại VN đi DL trong phạm vi lãnh thổ VN

  3. Người VN, người nước ngoài đi DL trong phạm vi lãnh thổ VN

  4. Người VN, người nước ngoài thường trú tại VN đi DL trong nước VN


C73. Khách DL quốc tế gồm:

a.Người nước ngoài, người khác định cư ở ngoài vào VN DL; công dan VN, người nước ngoài thường trú tại VN ra nước ngoài DL

Người nước ngoài, người gốc VN ở nước ngoài vào VN DL; công dân VN, người nước ngoài thường trú tại VN ra nước ngoài DL

Người nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài vào VN DL; công dân VN, người nước ngoài thường trú tại VN ra nước ngoài DL.

Người nước ngoài tham gia chuyến DL vào VN; công dân VN, người nước ngoài thường trú tại VN ra nước ngoài Dl

C74. Khách Dl có quyền nào quan trọng?

  1. Lựa chọn hình thức DL lẻ hoặc nhóm, đoàn; yêu cầu tổ chức, cá nhân KD DL cung cấp thông tin cần thiết về chương trình Dl, dịch vụ DL; được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất, nhập cảnh; được hưởng đầy đủ các dịch vụ DL theo hợp đồng DL; được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân KD DL gây ra; được khiếu nại những hành vi vi phạm pháp luật DL

  2. Lựa chọn hình thức DL lẻ hoặc nhóm, đoàn; yêu cầu tổ chức, cá nhân KD DL cung cấp thông tin về chương trình Dl, dịch vụ DL; được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất, nhập cảnh; được hưởng đầy đủ các dịch vụ DL theo hợp đồng DL; được đối xử bình đẳng; được bồi thường thiệt hại trong mọi trường hợp khi đi DL; được khiếu nại những hành vi vi phạm pháp luật DL

  3. yêu cầu tổ chức, cá nhân KD DL cung cấp thông tin giá cả chương trình Dl, dịch vụ DL; được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất, nhập cảnh; được hưởng đầy đủ các dịch vụ DL theo sở thích; được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân KD DL gây ra; được khiếu nại những hành vi vi phạm pháp luật DL

  4. Lựa chọn hình thức DL; yêu cầu tổ chức, cá nhân KD DL cung cấp thông tin về giá chương trình Dl, dịch vụ DL; được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất, nhập cảnh; được hưởng đầy đủ các dịch vụ DL theo hợp đồng DL; được bồi thường thiệt hại do lõi của tổ chức, cá nhân KD DL gây ra;


C75. Khách DL có nghĩa vụ nào quan trọng?

  1. Tuân thủ, thựchiện nội qui của khu DL, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng DL

  2. Tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng, thựchiện nội qui của khu DL, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng DL

  3. Tuân thủ chỉ dẫn của HDV DL, thực hiện nọi qui của khu DL, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng DL.

  4. Tuân thủ pháp luật Vn, thực hiện nội qui của khu Dl, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng DL.


C76. Nếu khách Dl có yêu cầu, kiến nghị thì được giải quyết ở đâu?

  1. Gửi đến tổ chức, cá nhân KD DL, cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp huyện.

  2. Gửi đến tổ chức, cá nhân KD DL, cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh

  3. Gửi đén tổ chức, cá nhân KD DL nơi tổ chức chương trình DL

  4. Gửi đến cơ quan quảng lý nhà nước về Dl cấp tỉnh.


C77. Tổ chức nào mua bảo hiểm cho khách Dl?

  1. Doanh nghiệp KD LH LH quốc tế

  2. Doanh nghiệp KD LH nội địa và LH quốc tế

  3. doanh nghiệp KD DL nội địa và DL quốc tế

  4. Tất cả các cơ sở KD Dl


C78. Mức ký quĩ của DN LH quốc tế là bao nhiêu?

  1. Ba trăm năm mươi triệu đông Vn

  2. Hai trăm triệu đồng VN

  3. Hai trăm năm mươi triệu đồng VN

  4. Hai trăm năm mươi triệu đôla mĩ


C79. Tiền ký quĩ của KD LH quốc tees để làm gì?

  1. Để bồi thường cho nhà nước khi DN KD vi phạmh hợp đồng đối với khách DL và giải quyết các vấn đề khác.

  2. Để cơ quan nhà nước phạt hành chính đối với Dn KD khi vi phạm hợp đồng đối với khách DL và giải quyết những rủi ro đối với khách

  3. Để bồi thường cho khách khi DN KD vi phạm hợp đồng đối vơí khách DL và giải quyết những rủi ro đối với khách

  4. Để bồi thường cho khách khi DN KD thực hiện hợp đồng đối vơí khách DL và giải quyết những rủi ro đối với khách


C80. Doanh nghiệp Dl nước ngoài KD DL tại VN được hoạt động theo hình thức nào?

a. CHi nhánh, văn phòng đại diện

b. Đại lý DL

c. Trực tiếp làm DL

d. Thực hiện các chương trình DL

C81. Những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực Dl bao gồm?

  1. Hành vi vi phạm các qui định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực DL do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm và theo qui định của pháp lệnh xử lá hành chính phải bị xử lý hành chính.

  2. Hành vi vi phạm các qui định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực DL do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm và theo cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải bị xử lý hành chính.

  3. Hành vi vi phạm các qui định về quản lý nhà nước, vi phạmhợp đồng trong lĩnh vực DL do cá nhân, tổ chức gây ra theo qui định của pháp lệnh xử lý hành chính phải bị xử lý hành chính

  4. Hành vi vi phạm các điều khoản trong hợp đồng với khách DL trong lĩnh vực DL do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là tội phạm phải bị xử lý hành chính


C82. Hành vi vi phạm của HDV DL có điểm nào đáng chú ý nhất?

  1. Thu lợi bất chính từ khách DL, tuỳ tiện thay đổi chương trình DL; cắt giảm tiêu chuẩn, dịch vụ của khách DL

  2. Thu tiền thêm của khách, thay đổi chương trình DL; cắt giảm tiêu chuẩn, dịchv ụ của khách DL

  3. Thu lợi bất chính từ klhách, thay đổi chương trình DL., cắt giảm tiêu chuẩn, dịch vụ của khách DL

  4. Thu lợi bất chính từ khách DL; tuỳ tiện thay đổi chương trình DL


C83. Hành vi vi phạm về KD LH có điểm nào đáng chú ý nhất?

  1. Không thông báo bằng văn bản vè thời điểm bắt đầu hoạt động KD LH cho cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh

  2. Không thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đàu hoạt động KD LH cho cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh, không thông báo bằng văn bản về thay đổi giá chương trình DL

  3. Không thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đàu hoạt động KD LH cho cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh, không thông báo bằng văn bản về thay đổi trụ sở làm việc

  4. Không thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đàu hoạt động KD LH cho cơ quan quản lý nhà nước về DL cấp tỉnh, không thông báo bằng văn bản về thay đổi trụ sở chính


C84. Hành vi vi phạm về KD cơ sở lưu trú có điểm nào đang chú ý nhất?

  1. Thông báo chậm bằng văn bản về thời điểm bắt đầu hoạt động, tạm dừng, chấm dứt KD cơ sở lưu trú cho cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh biết; không làm thủ tục đăng ký phân hạng, xếp loai cơ sở lưu trú.

  2. Không thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu hoạt động, tạm dừng, chấm dứt KD cơ sở lưu trú cho cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh biết; không làm thủ tục đăng ký phân hạng, xếp lọai cơ sở lưu trú.

  3. Không thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu hoạt động, tạm dừng, chấm dứt KD cơ sở lưu trú cho cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh biết; không làm thủ tục đăng ký phân hạng, xếp lọai cơ sở lưu trú; làm mất quýêt định công nhận hạng loại cơ sở lưu trú...

  4. Thông báo sai về thời điểm bắt đầu hoạt động, tạm dừng, chấm dứt KD cơ sở lưu trú cho cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh biết; không làm thủ tục đăng ký phân hạng, xếp lọai cơ sở lưu trú; làm mất quyết định công nhậnhạng, loại cơ sở lưu ttrú.


C85. Hành vi vi phạm các qui định về quản lý khu DL, điểm DL có điểm nào đáng chú ý?

  1. Sử dụng, khai thác trái phép tài nguyên DL nhằm  mục đích kiếm lời; làm hư hỏng, biến dạng tài nguyên DL, cung cấp hàng hoá, dịch vụ trái phép tại khu Dl

  2. Sử dụng, khai thác trái phép tài nguyên DL nhằm  mục đích kiếm lời; làm hư hỏng, biến dạng tài nguyên DL, bán hàng hoá, dịch vụ trái phép tại khu Dl không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  3. Khai thác tài nguyên DL một cách cạn kiệt nhằm  mục đích kiếm lời; làm hư hỏng, biến dạng tài nguyên DL, bán hàng hoá, dịch vụ tại khu Dl không đc phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  4. Sử dụng, khai thác trái phép tài nguyên thiên nhiên để phục vụ khách DL; làm hư hỏng, biến dạng tài nguyên DL, bán hàng hoá, dịch vụ trái phép tại khu Dl không đc phép của nhà nước.


C86. Trong hoạt động KDDL, những hành vi nào bị cấm?

  1. Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng an ninh, vi phạm truyền thống, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xây dựng công trình DL không theo qui hoạch đã phê duyệt; xâm hại tài nguyên DL; thu lợi bất chính từ khách; KD DL không có giấy phép

  2. Làm phương hại đến độc lập, chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng an ninh, vi phạm truyền thống, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xây dựng công trình DL không theo qui hoạch đã phê duyệt; xâm hại tài nguyên DL; thu lợi bất chính từ khách; vi phạm đạo đức KD DL

  3. Gây tổn hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng an ninh, vi phạm truyền thống, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xây dựng công trình DL không theo giấy phép; KD DL không có giấy phép

  4. Vi phạm chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng an ninh, vi phạm truyền thống, thuần phong mỹ tục của dân tộc; xây dựng công trình DL không theo qui hoạch đã phê duyệt; xâm hại tài nguyên DL; KD DL không có giấy phép.


C87. Những hành vi nào bị cấm đối với HDV DL?

  1. Có thông tin sai làm phương hại chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng an ninh, trật tự an toàn XH, có hành vi gây ảnh hưởng đến hình ảnh, truyền thống dân tộc VN; đưa khách đến khu vực bị cấm; tự ý thay đổi chương trình DL; phân biệt đối xử với khách.

  2. Có hành vi làm phương hại chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng an ninh, trật tự an toàn XH, có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh, truyền thống dân tộc VN; đưa khách đến khu vực bị cấm; thu lợi bất chính từ khách.

  3. Cung cấp thông tin sai sự thật về hình ảnh đất nước VN, xâm hại chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng an ninh, trật tự an toàn XH, có hành vi gây ảnh hưởng đến hình ảnh, truyền thống dân tộc VN; đưa khách đến khu vực bị cấm; thu lợi bất chính từ khách; tự ý thay đổi chương trình DL; phân biệt đối xử với khách.

  4. Cung cấp thông tin làm phương hại chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng an ninh, trật tự an toàn XH, có hành vi gây ảnh hưởng đến hình ảnh, truyền thống dân tộc VN; đưa khách đến khu vực bị cấm; thu lợi bất chính từ khách; tự ý thay đổi chương trình DL; phân biệt đối xử với khách...


C88. Trong các hình thức xử phạt hành chính, hình thức nào có hiệu lực pháp lý cao?

  1. Thu hồi giấy phép KD LH, thu hồi thẻ HDV DL

  2. Phạt tiền

  3. Đi tù

  4. Cảnh cáo


C89. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về Dl của Chủ tịch uỷ ban nhân dân xã?

  1. Cảnh cáo, phạt tiền đến 200.000 đ VN, tịch thu tang vật, phương tiện trị giá đến 200.000đ VN

  2. Cảnh cáo, phạt tiền đến 500.000 đ VN, tịch thu tang vật, phương tiện trị giá đến 500.000đ VN

  3. phạt tiền đến 200.000 đ VN, tịch thu tang vật, phương tiện trị giá đến 500.000đ VN

  4. Cảnh cáo, phạt tiền đến 300.000 đ VN, tịch thu tang vật, phương tiện trị giá đến 300.000đ VN


C90. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hàng chính về DL của chủ tịch uỷ ban nhân dân huyện?

  1. Cảnh cáo, phạt tiền trên 500.000đ VN đến 20.000.000đ VN, tịch thu tang vật, phương tiện trị giá đén 20.000.000đ VN

  2.  Cảnh cáo, phạt tiền trên 500.000đ VN, tịch thu tang vật, phương tiện trị giá đén 500.000.000đ VN

  3. Cảnh cáo, phạt tiền trên 100.000đ VN, tịch thu tang vật, phương tiện trị giá đén 500.000đ VN

  4. Cảnh cáo, phạt tiền trên 200.000đ VN đến 20.000.000đ VN, tịch thu tang vật, phương tiện trị giá đén 200.000.000đ VN


C91. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về DL của chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh?

  1. Phạt tiền từ 10.000.000đ đến 20.000.000đ; tước giấy phép hành nghề KD DL; thu hồi thẻ HDV Dl.

  2. Cảnh cáo, phạt tiền từ 20.000.000đ đến 30.000.000đ; tước giấy phép hành nghề KD DL; thu hồi thẻ HDV Dl.

  3. Phạt tiền từ 25.000.000đ đến 30.000.000đ; đình chỉ giấy phép hành nghề KD DL; thu hồi thẻ HDV Dl.

  4. Phạt tiền từ 15.000.000đ đến 30.000.000đ; tước giấy phép hành nghề KD DL; tạm giữ thẻ HDV Dl.


C92. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về DL của thanh tra viên chuyên ngành DL?

  1. Phạt tiền đến 200.000đ; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm có trị giá đến 2.000.000đ; khôi phục lại vị trí ban đầu nếu xâm phạm đén tài nguyên môi trường DL

  2. Cảnh cáo, khiển trách, phạt tiền đến 500.000đ; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm có trị giá đến 5.000.000đ; khôi phục lại vị trí ban đầu nếu xâm phạm đén tài nguyên môi trường DL

  3. Cảnh cáo, phạt tiền đến 100.000đ; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm có trị giá đến 1.000.000đ; khôi phục lại vị trí ban đầu nếu xâm phạm đén tài nguyên môi trường DL

  4. Cảnh cáo, phạt tiền đến 200.000đ; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm có trị giá đến 2.000.000đ; khôi phục lại vị trí ban đầu nếu xâm phạm đén tài nguyên môi trường DL


C93. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về DL của chánh thanh tra chuyên ngành DL?

  1. Phạt tiền đến 200.000đ; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm có giá trị đến 2.000.000đ

  2. Cảnh cáo, Phạt tiền đến 200.000đ; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm có giá trị đến 2.000.000đ, tước giấy phép KD DL

  3. Cảnh cáo, Phạt tiền đến 20.000.000đ; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm ; tước quyền sử dụng giấy phep, chứng chỉ hành nghề

  4. Cảnh cáo, Phạt tiền đến 200.000đ; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng vi phạm


C94. Việc chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về DL được qui định như thế nào?

  1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày giao quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành xử phạt. Quá thời hạn trên sẽ bị cưỡng chế thi hành.

  2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hành vi vi phạm, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt. Quá hạn trên sẽ bị dẫn giải thi hành. Tiền nộp phạt tại kho bạc nhà nước và nhận biên lai ghi tiền phạt.

  3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày giao quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt. Quá hạn trên sẽ bị cưỡng chế thi hành. Tiền nộp phạt tại ngân hàng nhà nước và nhận biên lai ghi tiền phạt.

  4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày giao quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt. Quá hạn trên sẽ bị cưỡng chế thi hành. Tiền nộp phạt tại kho bạc nhà nước và nhận biên lai ghi tiền phạt.


C95. Việc cưỡng chế quyếta định xử phạt vi phạm hành chính về DL được qui định ntn?

  1. Nếu không tự nguyện thi hành sẽ bị kê biên tài sản hoặc phối hợp với lực lượng cảnh sát nhân dân để tổ chức thi hành.

  2. Nếu không tự nguyện thi hành sẽ bị toà án kê biên tài sản hoặc phối hợp với uỷ ban nhân dân cấp xã để tổ chức thi hành.

  3. Nếu không tự nguyện thi hành sé bị thông báo đếna cơ quan công an để tổ chức thi hành.

  4. Nếu không tự nguyện thi hành sé bị tịch thu tài sản hoặc tạm giữ đồ vật để tổ chức thi hành.


C96. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về DL có quyền khiếu nại không?

  1. Không có quyền khiếu nại đối với người đã ra quyết định xử phạt

  2. Không có quyền khiếu nại đối với người đã ra quyết định xử phạt, chỉ phải thi hành quyết định

  3. Có quyền khiếu nại đối với người đã ra quyết định xử phạt, nếu không đồng ý sẽ có quyền  khiếu nại lên cơ quan cấp trên của người đã ra quyết định.

  4. Có quyền khiếu nại đối với người đã ra quyết định xử phạt, nếu không đồng ý sẽ có quyền khiếu nại lên cơ quan trọng tài


C97. Theo luật DL hiện hành, những hành vi cấm đối với người có thẩm quyền xử phạt hành chính?

  1. Xử phạt trái thẩm quyền, xử phạt trái với qui định của pháp luật, nhận hối lộ.

  2. Xử phạt vượt quyền hạn, xử phạt trái với chức trách của mình, nhận hối lộ

  3. Xử phạt trái đạo đức, xử phạt trái với qui định của pháp luật, nhận hối lộ

  4. Xử phạt không đúng, xử phạt trái với qui tắc thông thường, nhận hối lộ


C98. Khách DL có nghĩa vụ gì khi đến VN?

  1. Tuân thủ pháp  luật VN và pháp luật quốc tế, thực hiện nội qui, qui chế của khu DL, điểm DL, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng

  2. Tuân thủ pháp  luật VN, thực hiện nội qui, qui chế của khu DL, điểm DL, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng

  3. Tuân thủ pháp  luật VN, thực hiện nội qui, qui chế của khu DL, điểm DL, thanh toán tiền dịch vụ theo qui định; bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra

  4. Tuân thủ pháp  luật VN, thực hiện nội qui, qui chế của khu DL, điểm DL, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng; bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra


C98. Ai giải quyết yêu cầu kiến nghị của khách DL?

  1. HDV DL

  2. Tuỳ theo loại kiến nghị mà gửi các cơ quan khác nhau để giải quyết

  3. Theo thoả thuận trong hợp đồng

  4. Theo qui định của pháp luật


C99.Tại các đô thị DL, khu DL và nơi có lượng khách lớn thì ai giải quyết kiến nghị của khách DL?

  1. Cơ quan nhà nước về DL cấp tỉnh

  2. HDV DL

  3. Cơ sở lưu trú

  4. Cơ quan nhà nước về DL cấp huyện


C100. Trong trường hợp khẩn cấp, dịch bệnh có nguy cơ cho khách DL, cá nhân, tổ chức KD DL có trách nhiệm gì?

  1. Thông báo cho khách về nước

  2. Thông báo kịp thời cho khách DL, áp dụng các biện pháp cần thiết và phối hợp với các liên quan trong việc cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách DL.

  3. Thông báo kịp thời cho khách DL để khách tự lo liệu, có thể áp dụng các biện pháp cần thiết và phối hợp với các cơ quan có liên quan trong cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu cho khách.

  4. Thông báo kịp thời cho khách Dl, áp dụng các biện pháp mà mình có khả năng để áp ứng cho khách


C101. Các hành vi vi phạm của HDV DL gồm những hành vi nào?

  1. Không hướng dẫn đầy đủ cho khách DL việc tuân thủ pháp luật VN, và các nội qui khu DL, nội qui phòng ngừa tai nạn; không thực hiện đầy đủ chế độ ghi nhật ký chương trình DL...

  2. Khong nói thạo tiếng nước ngoài dễ gay hiểu lầm cho khách về phong tục tập quán, thuần phong mỹ tục của VN; không thực hiện đầy đủ chế độ ghi nhật ký chương trìnhDL

  3. Không đảm bảo giờ giấc cho khách DL; vi phạm kỷ luật lao động; không phổ biến cho khách về phong tục, nếp sống của người VN

  4. Không phổ biến cho khách về phong tục, nếp sống của người VN; tự ý thay đổi chương trình DL.


B. Luật dân sự có yếu tố nước ngoài


 

C1. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài là gì?

  1. Có ít nhất một trong các bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngòai, người VN định cư ở nước ngoài, hoặc các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia nhưng việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.

  2. Có nhiều bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngòai, người VN định cư ở nước ngoài, Việt kiều hoặc các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia nhưng việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.

  3. Có nhiều bên tham gia trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngòai, người VN định cư ở nước ngoài, hoặc các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia nhưng việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ đó theo pháp luật nước ngoài.

  4. C ác bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngòai, người VN định cư ở nước ngoài, hoặc các quan hệ dân sự giữa các bên tham gia nhưng việc thiết lập ở  nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ đó ở nước ngoài.


C2. Quan hệ nào là quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài?

  1. Quan hệ tài sản, quyền sở hữu tài sản, quan hệ thân nhân, quan hệ hợp đồng dân sự, bồi thường thiệt hại. thừa kế, quan hệ hôn nhân, quan hệ nhận con nuôi...

  2. Quan hệ tài sản, quyền sở hữu tài sản, quan hệ thân nhân, quan hệ hợp đồng dân sự, bồi thường thiệt hại. thừa kế, quan hệ hôn nhân, quan hệ nhận con nuôi.

  3. Quan hệ tài sản, quyền sở hữu tài sản, quan hệ thân nhân, quan hệ hợp đồng dân sự, bồi thường thiệt hại. thừa kế, quan hệ hôn nhân, quan hệ nhận con nuôi...có người nước ngoài

  4. Quan hệ tài sản, quyền sở hữu tài sản, quan hệ thân nhân, quan hệ hợp đồng dân sự, bồi thường thiệt hại. thừa kế, quan hệ hôn nhân, quan hệ nhận con nuôi...có yếu tố nước ngoài.


C3. Các yếu tố nào được gọi là yếu tố nước ngoài trong luật dân sự?

  1. Quan hệ dân sự có ít nhất  một bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài; bên tham gia là công dân, tổ chức VN, nhưng hậu quả phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ dân sự ở nước ngoài.

  2. Quan hệ dân sự có các bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài; bên tham gia là công dân, tổ chức VN, nhưng căn cứ xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân sự theo pháp luật nước sở tại

  3. Quan hệ dân sự có ít nhất  một bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người VN định cư ở nước ngoài; bên tham gia là công dân, tổ chức VN, nhưng căn cứ xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân sự theo pháp luật nước ngoài hoặc phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ dân sự ở nước ngoài.

  4. Quan hệ dân sự có nhiêù bên tham gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quốc tịch ở các nước khác nhau, người VN định cư ở nước ngoài; bên tham gia là công dân, tổ chức VN, nhưng căn cứ xác lập, thay đổi, chấm dứt quan hệ dân sự theo pháp luật nước ngoài, phát sinh tại nước ngoài hoặc tài sản liên quan đến quan hệ dân sự ở nước ngoài.


C4. Các nguyên tắc cơ bản của luật dân sự có yếu tố nước ngoài gồm:

  1. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài xảy ra ở VN thì áp dụng luật dân sự VN; nếu VN là thành viên của điều ước quốc tế có qui định khác với luật dân sự VN thì vẫn áp dụng luật Vn. Trường hợp các văn bản pháp luật của VN có dẫn chiếu đến việc áp dụng luật nước ngoài thì áp dụng văn bản pháp luật của nước đó.

  2. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài xảy ra ở VN thì áp dụng luật dân sự VN; nếu VN là thành viên của điều ước quốc tế có qui định khác với luật dân sự VN thì áp dụng điều ước quốc tế đó

  3. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài xảy ra ở VN thì áp dụng luật dân sự VN; nếu VN là thành viên của điều ước quốc tế có qui định khác với luật dân sự VN thì áp dụng điều ước quốc tế đó. Trường hợp các văn bản pháp luật của VN có dẫn chiếu đến việc áp dụng luật nước ngoài thì áp dụng văn bản pháp luật của nước đó.

  4. Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài xảy ra ở VN thì áp dụng luật dân sự VN; nếu VN là thành viên của điều ước quốc tế có qui định khác với luật dân sự VN thì áp dụng điều ước quốc tế đó. Trường hợp các văn bản pháp luật của VN có dẫn chiếu đến việc áp dụng luật nước ngoài thì áp dụng văn bản pháp luật của nước ngoài mà VN có quan hệ ngoại giao


C5. Trường hợp nào được phép áp dụng luật nước ngoài để giải quyết quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài tại VN?

  1. Điều ước quốc tế mà VN là thành viên có dãn chiếu tới luật VN, nếu việc áp dụng có lợi cho VN; các bên có thoả thuận, nếu sự thoả thuận không trái với các qui định của bộ  luật dân sự và các văn bản pháp luật khác của VN

  2. Điều ước quốc tế mà VN là thành viên có dẫn chiếu tới luật VN, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả  của việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật VN; các bên có thoả thuận trong hợp đồng, nếu văn bản đó không trái với các qui định của bộ  luật dân sự và các văn bản pháp luật khác của VN

  3. Điều ước quốc tế mà VN ký kết có qui định áp dụng luật VN, nếu việc áp dụng hoặc hậu quả của vviệc áp dụng khong trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật VN; các bên có thoả thuận trong bất cứ văn bản nào, nếu văn bản đó không trái với các qui định của bộ  luật dân sự và các văn bản pháp luật khác của VN

  4. Điều ước quốc tế mà VN là thành viên có nói tới luật VN, nếu việc áp dụng hoặc hậu quảcủa việc áp dụng không trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật VN; các bên có thoả thuận trong hợp đồng


C6. Khi nào áp dụng tập quán quốc tế đẻ giải quýêt quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài?

  1. Không được bộ luật dân sự, các văn bản pháp luật khác của VN, điều ước quốc tế mà VN là thành viên hoặc hợp đồng dân sự giữa các  bên điều chỉnh.

  2. Được qui định trong bộ luật dân sự, nhưng không qyui định chi tiết trong các văn bản pháp luật khác của VN, hoặc hợp đồng dân sự giữa các bên điều chỉnh, nếu việc áp dụng tập quán quốc tế không trái với nnguyên tắc của pháp luật VN

  3. Không được qui định đầy đủ trong bộ luật dân sự, các văn bản pháp luật khác của VN, điều ước quốc tế mà VN là thành viên hoặc hợp đồng dân sự giữa các bên điều chỉnh, nếu việc áp dụng tập quán quốc tế không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế

  4. Không được bộ luật dân sự, các văn bản pháp luật khác của VN, điều ước quốc tế mà VN là thành viên hoặc hợp đồng dân sự giữa các bên điều chỉnh, nếu việc áp dụng tập quán quốc tế không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật VN


C7. Các nguyên tắc cơ bản trong áp dụng pháp luật đối với người không quốc tịch, người nước ngoài có hai hay nhiều quốc tịch nước ngoài?

  1. áp dụng pháp luật của nước mà người đó là công dân, đối với người không có quốc tịch áp dụng pháp luật nơi người đó cư trú, nếu người đó không cư có nơi cư trú thì áp dụng luật VN

  2. áp dụng pháp luật của nước mà người đó có quan hệ huyết thống, đối với người không có quóc tịch áp dụng pháp luật nơi người đó cư trú, nếu người đó không có nơi cư trú thì áp dụng pháp luật của VN

  3. áp dụng pháp luật của nước nơi người đó sinh ra, đối với người không quốc tịch áp dụng pháp luật nơi người đó cư trú, nếu người đó không có nơi cư trú thì áp dụng pháp luật VN

  4. áp dụng pháp luật của nước mà người đó sinh sống, đố với người không quóc tịch áp dụng pháp luật nơi người đó cư trú, nếu người đó không có nơi cư trú thì áp dụng pháp luạt VN


C8. Thời hiệu khởi liện đối với quan hệ dân sự có yéu tố nước ngoài được xác dịnh theo luật:

  1. Của nước mà pháp luật nước đó được áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài tương ứng.

  2. Việt NAm

  3. Quốc tế

  4. Điều ước quốc tế được áp dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài tương ứng.


C9. Năng lực pháp luật dân sự của người nước ngoài cư trú tại VN được xác định như thế nào?

  1. Như công dân VN, trừ trường hợp pháp luật VN có qui định khác

  2. Như công dân nước họ

  3. Như công đan khác tren toàn thế giới

  4. Mọi người như nhau


C10. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định ntn?

  1. Được xác định theo pháp luật của nước mà người đó sinh ra.

  2. Được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quan hệ huyêta thống

  3. Được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có nguồn gốc.

  4. Được xác định theo pháp luật của nước mà ngơừi đó có quóc tịch


C11. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định ntn?

  1. được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch, trừ trường hợp pháp luật VN có qui định khác

  2. Được xác định theo pháp luật của nước mà người đó sinh ra, trừ trường hợp pháp luật của nước họ có qui định khác

  3. Được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch, trừ trường hợp luật quốc tế có qui định khác

  4. Được xác định theo pháp luật của nước mà người đó là công dân, trừ trường hợp pháp luật  VN có qui định khác


C12. Người nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại VN thì năng lực hành vi dân sự của họ được xác định theo luật nào?

  1. Được xác địh theo pháp luật VN

  2. Được xác định theo pháp luật của nước họ

  3. Được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có nguòn gốc

  4. Được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch


C13.Người không có, mất hoặc hạn chếnăng lực hành vi dân sự được xác định theo:

  1. Pháp luật nước mà người đó có nguòn gốc

  2. Pháp luật của nước mà người đó có quan hệ huýêt thống

  3. Pháp luật của nước mà người đó sinh ra

  4. Pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch


C14. Người nước ngoài cư trú tại VN việc xác định không có, mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo?

  1. Pháp luật của VN.

  2. Pháp luật của nước mà người đó có quan hệ huyết thống

  3. Pháp lluật của nước mà người đó sinh ra

  4. Pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch


C15. Theo luật dân sự có yếu tố nước ngoài của VN, việc xác định một người chết hoặcmất tích tuân theo luật của nước nào/

  1. Pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch vào thời điểm trước khi có tin tức cuối cùng về việc mất tích hoặc chết

  2. Pháp luật của nước mà người đó sinh ra vào thời điểm sau khi có tin tức cuối cùng về việc mất tích hoặc chết

  3. Pháp luật của nước mà người đó có nơi cư trú

  4. Pháp luật của nước mà người đó có quan hệ huyết thống.


C16. Việc xác định một người chết hoặc mất tích là người nước ngoài cư trú tại VN theo luật nước nào?

  1. Pháp luật của VN

  2. Pháp luật của nước mà người đó có quan hệ huyết thống

  3. Pháp luật của nước mà người đó sinh ra

  4. Pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch


C17. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân (tổ chức) nước ngoài được xác định theo pháp luật?

  1. Của nước nơi pháp nhân có trụ sở

  2. Của nước nơi pháp nhân có trụ sở chính

  3. Của nước nơi pháp nhân đó thành lập

  4. Của nước nơi pháp nhân có hoạt động


C18. Trường hợp pháp nhân nước ngoài có giao dịch dân sự tại Vn thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân được xác định theo pháp luật?

  1. Quốc tế

  2. Việt NAm

  3. WTO

  4. Liên hợp quốc


C19. Ai quan tâm đến quyền sở hữu tài sản có yếu tố nước ngoài tại VN?

  1. Giới đầu tư, kinh doanh quốc tế

  2. Các giới lãnh đạo

  3. Các giới quan chức

  4. Các giới doanh nhân


C20. Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu tài sản, nội dung quyền sở hữu tài sản của người nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước?

  1. Nơi họ cư trú

  2. Nơi có tài sản đó

  3. Nơi có người nước ngoài sinh sống

  4. Nơi người nước ngoài có hoạt động kinh doanh.


C21. Quyền sở hữu đối với động sản trên dường vận chuyển được xác định ntn?

  1. Theo pháp luật của nước nơi động sản chuyển đi, nếu không có thoả thuận khác

  2. Theo pháp luật của nước nơi động sản chuyển đến, nếu không có thoả thuận khác

  3. Theo pháp luật của nước nơi động sản chuyển tải, nếu không có thoả thuận khác

  4. Theo pháp luật của nước nơi động sản đăng ký, nếu không có thoả thuận khác


C22. Theo pháp luật dân sự có yếu tố nước ngoài của VN, việc phân biệt tài sản là động sản hoặc bất động sản được xác định theo pháp luật?

  1. Của nước nơi đăng ký

  2. Của nước nơi có bộ luật dân sự

  3. Của nước nơi có qui định

  4. Của nước nơi có taì sản


C23. Quyền sở hữu đối với với tàu bay dân dụng và tàu biển tại VN được xác định theo pháp luật nào?

  1. Phải tuân theo pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật về hàng hải của VN

  2.  Phải tuân theo pháp luật về hàng không dân dụng và pháp luật về hàng hải của quốc tế

  3. pháp luật của VN

  4. Phải tuân theo pháp luật của nước nơi tàu bay có giấy phép dăng ký


C24. Thừa kế theo pháp luật có yếu tố nước ngoài tuân theo pháp luật nào?

  1. Pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có nơi cư trú

  2.  Pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch sau khi chết

  3. Pháp luật của nước mà người hưởng di sản thừa kế có quốc tịch

  4. Pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch trước khi chết


C25. Quyền thừa kế đối với bất động sản có yếu tố nước ngoài tuan theo pháp luật nước nào?

  1. pháp luật của nước nơi có bất động sản đó

  2. Pháp luật của nước nơi người hưởngt hừa kế sinh sống

  3. Pháp luật của nước nơi người để laị thừa kế cư trú

  4. Pháp luật của nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch


C26. Di sản thừa kế là bất động sản mà không có người thừa kế thuộc về ai?

  1. Thuộc về nước nơi có bất động sản đó

  2. Thuộc về một tổ chức từ thiện

  3. Thuộc về giáo hội

  4. Thuộc về cộng đồng


C27. Di sản thừa kế là động sản mà không có người thừa kế thuộc về?

  1. Thuộc về cộng đồng

  2. Thuộc về nhà nước cói động sản đó

  3. Thuộc về nhà nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch sau khi chết

  4. Thuộc về nhà nước mà người để lại di sản thừa kế có quốc tịch trước khi chết


C28. Việc xác định năng lực lập di chúc, thay đổi, huỷ bỏ di trúc của người nước ngoài tuân theo?

  1. Pháp luật của nước mà người lập di trúc là công dân

  2. Pháp luật của nước mà người lập di trúc đang cư trú

  3. Pháp luật của nước mà người lập di trúc đang sinh sống

  4. Pháp luật của nước mà người lập di trúc sinh ra


C29. Hình thức di chúc của người nước ngaòi phải tuân theo pháp luật của nước nào?

  1. Nơi lập di chúc

  2. Nơi đăng ký di trúc

  3. Nơi người nước ngoài có hộ khẩu

  4. Nơi người nước ngoài cư trú


C30. Quyền vànghĩa vụ của các bên trong hợp đồng dân sự được xác định ntn?

  1. Được xác định theo pháp luật của các nước nơi lập hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác.

  2.  Được xác định theo pháp luật của các nước nơi ký kết hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác.

  3. Được xác định theo pháp luật của các nước nơi giao kết hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác.

  4. Được xác định theo pháp luật của các nước nơi thực hiện hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác.


C31. Hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngoài được giao kết và thực hiện hoàn toàn tại VN thì tuân theo pháp luật?

  1. Việt NAm

  2. Quốc tế

  3. Nước ngoài

  4. Tuỳ theo thoả thuận


C32. Hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngoài được giao két tại VN và thực hiện hoàn toàn tại nước ngoài thì tuân theo pháp luật nào?

  1. Việt Nam

  2. Quốc tế

  3. Của nước nơi thực hiện hợp đồng

  4. Tuỳ theo thoả thuận


C33. Người nước ngoài mua nhà, thuê đất ở VN thì tuân theo pháp luật nào?

  1. Nơi người nước ngoài có quốc tịch

  2. quốc tế

  3. Theo thoả thuận giãư người bán và người mua

  4. Việt Nam


C34. Hình thức cuả hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngoài tuân theo pháp luật của nước nào?

  1. Nơi giao kết hợp đồng

  2. Quốc tế

  3. Theo thoả thuận giữa người bán và người mua

  4. Việt NAm


C35. Địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng dân sự có yếu tố nước ngoài thông qua điện tử mà bên đề nghị giao kết là người VN thì tuân theo.

  1. Luật giao dịch điện tử và các pháp luật liên quan khác của VN

  2. Luật giao dịch điện tử Quốc tế

  3. Luật giao dịch điện tử của WTO

  4. Tuỳ thoả thuận


C36. Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có yếu tố nước ngoài được xác định theo luật?

  1. Của nước nơi xảy ra hành vi gây thiệt hại hoặc nơi phát sinh hậu quả thực tế cuả hành vi gây thiệt hại

  2. Bộ luật dân sự của VN

  3. Do các bên tự thoả thuận

  4. Theo tập quản của các bên


C37. Bồi thường thiệt hại do tàu bay, tàu biển gây ra ở không phận quốc tế hoặc biển cảđược xác định ntn?

  1. Theo luật của nước mà tàu bay, tàu biển đăng ký

  2. Theo luật của nước mà tàu bay, tàu biển mang quốc tịch, trừ trường hợp pháp luật VN có qui định khác

  3. Theo luật của nước mà tàu bay, tàu biển đăng ký, trừ trường hợp pháp luật VN có qui định khác.

  4. Theo luật của nước mà tàu bay, tàu biển có hoạt động


C38. Trường hợp hàh vi gây thiẹt hại do công dân VN gây ra cho công dân Vn ở ngoài lãnh thổ VN được áp dụng pháp luật nước nào?

  1. Việt Nam

  2. Quốc tế

  3. Nước ngoài

  4. Nước xảy ra hành vi gây thiệt hại


C39. Quyền tác giả của người nước ngoài dối với tác phẩm lần đầu tiên được công bố, phổ biến tại VN được bảo hộ theo pháp luật của nước?

  1. Việt Nam

  2. Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt NAm là thành viên

  3. Theo luật pháp quốc tế

  4. Theo luật mà người có tác phẩm là công dân.

1 nhận xét:

xíu võ nói...

rất cảm ơn về phần chia sẻ của bạn