Chọn phương án trả lời đúng nhất vào bảng trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bản chất của Nhà nước là:
- Tính giai cấp
- Tính xã hội
- Tính dân tộc
- Cả a và b đều đúng
Câu 2: Trong những nhận định sau, nhận định nào không phải là đặc trưng của nhà nước:
- Phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành chính và quản lý dân cư theo lãnh thổ
- Thiết lập trên cơ sở các giai cấp đối kháng trong xã hội
- Có chủ quyền quốc gia
- Ban hành pháp luật
Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về Quốc hội:
- Là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân
- Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
- Là cơ quan trong hệ thống cơ quan tư pháp
- Là cơ quan giám sát tối cao toàn bộ họat động của nhà nước
Câu 4: Hội đồng nhân dân là:
- Cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương
- Do nhân dân địa phương gián tiếp bầu ra
- Cơ quan chấp hành của Quốc hội
- Cả a và b đều đúng
Câu 5: Hệ thống cơ quan xét xử bao gồm:
- Tòa án nhân dân tối cao
- Tòa án nhân dân các cấp
- Tòa án quân sự các cấp
- Cả a,b,c đều đúng
Câu 6: Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật cần phải có đầy đủ các loại năng lực sau:
- Năng lực chủ thể
- Năng lực pháp luật
- Năng lực hành vi
- Cả a, b, c đều sai
Câu 7: Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:
- Do cơ quan nhà nước có thầm quyền ban hành
- Chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung
- Được áp dụng nhiều lần trong đời sống
- Cả a, b, c đều đúng
Câu 8: Bộ phận giả định của quy phạm pháp luật nói đến các yếu tố sau:
- Hoàn cảnh
- Điều kiện
- Cách thức xử sự
- Hoàn cảnh, điều kiện, thời gian, địa điểm
Câu 9: Điểm nào sau đây không phải và đặc điểm của quan hệ pháp luật là:
- Là quan hệ xã hội
- Không mang tính ý chí
- Được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế nhà nước
- Xuất hiện trên cơ sở các quy phạm pháp luật
Câu 10: Vi phạm pháp luật được cấu thành bởi:
- Mặt khách quan
- Mặt chủ quan
- Chủ thể và khách thể
- Cả a, b, c đều đúng
Câu 11: Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật bao gồm:
- Lỗi
- Động cơ
- Mục đích
- Cả a,b,c đều đúng
Câu 12: Chủ tịch nước có quyền ban hành:
- Lệnh, quyết định
- Lệnh, quyết định, chỉ thị
- Lệnh, nghị quyết, quyết định
- Pháp lệnh, quyết định
Câu 13: Ủy ban thường vụ Quốc hội có quyền ban hành:
- Hiến pháp, luật, pháp lệnh
- Pháp lệnh, nghị quyết
- Luật, pháp lệnh, nghị quyết
- Pháp lệnh, nghị quyết, nghị định
Câu 14: Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyền ban hành:
- Quyết định, thông tư, chỉ thị
- Quyết định, thông tư
- Quyết định, chỉ thị
- Không được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Câu 15: Loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây là văn bản luật:
- Hiến pháp, đạo luật
- Hiến pháp, đạo luật, bộ luật
- Hiến pháp, đạo luật, pháp lệnh
- Hiến pháp, đạo luật, bộ luật, pháp lệnh
Câu 16: Di chúc có thể được lập dưới các hình thức sau:
- Văn bản không có người làm chứng
- Văn bản có người làm chứng
- Văn bản được chứng nhận, chứng thực
- Cả a,b,c đều đúng
Câu 17: Đối tượng nào sau đây thuộc diện được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào di chúc:
- Con, cha, mẹ, vợ, chồng
- Con chưa thành niên, cha, mẹ
- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng
- Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng, con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động
Câu 18: Tội phạm ít nghiêm trọng có mức phạt cao nhất của khung hình phạt là đến:
- 3 năm tù
- 5 năm tù
- 7 năm tù
- 15 năm tù
Câu 19: Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm nghiêm trọng là:
- 5 năm
- 10 năm
- 15 năm
- 20 năm
Câu 20: Trong trường hợp nào sau đây tòa án tiến hành tái thẩm vụ án hình sự:
- Việc điều tra, xét hỏi tại phiên toà phiến diện hoặc không đầy đủ.
- Điều tra viên, Kiểm sóat viên, Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, nào có kết luận không đúng làm cho vụ án đó xét xử sai.
- Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục trong khi điều tra, truy toá, hoặc xét xử.
- Có những sai lầm trong việc áp dụng Bộ luật hình sự.
================================================================
Luat 1
Câu 1: Có những cơ quan nào của Nhà nước tiến hành hoạt động tố tụng?
*Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân. toà án nhân dân. Cơ quan thi hành án.
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân. Toà án nhân dân. Cơ quan thi hành án. Tổ chức luật sự.
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân. Toà án nhân dân. Cơ quan thi hành án, Tổ chức giám định tư pháp.
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân. Toà án nhân dân. Cơ quan thi hành án. Cơ quan công chứng.
Câu 2: Có những tổ chức nào không thuộc Nhà nước tham gia các hoạt động tố tụng.
*Tổ chức luật sư. Các tổ chức, đoàn thể x• hội.
Tổ chức luật sư. Cơ quan công chứng. Các tổ chức, đoàn thể x• hội.
Cơ quan công chứng. Tổ chức giám định tư pháp. Đoàn thanh niên.
Tổ chức luật sư. Hội liên hiệp phụ nữ. Sở tư pháp.
@Câu 3: Trình bày các giai đoạn chủ yếu của quá trình tố tụng hành chính tại toà án.
Khởi kiện, thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
Chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
Khởi kiện, thụ lý vụ án, chuẩn bị xét xử, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
*Xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
Câu 4: Trình bày các giai đoạn chủ yếu của quá trình tố tụng hình sự.
*Khởi tố vụ án hìmh sự, điều tra, xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm, thi hành án.
Điều tra, xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc, xét xử theo trình tự tái thẩm.
Khởi động vụ án hình sự, xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm xét xử theo trình tự tái thẩm.
Khởi tố vụ án hình sự, điều tra, xét xử phúc thẩm, xét xử theo trình tự giám đốc thẩm, xét xử theo trình tự tái thẩm.
Câu 5: Thế nào là xét xử sơ thẩm?
Là xét xử vụ án về nội dung.
Là xét xử lần đầu vụ án.
Là xét xử sơ bộ vụ án.
*Là xét xử vụ án ở cấp thứ nhất.
Câu 6: Thế nào là xét xử phúc thẩm?
*Là xét xử lại bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
Là xét xử lần thứ 2 đối với vụ án.
Là xét xử lại vụ án theo yêu cầu của một bên.
Là xét xử lại bản án đ• có hiệu lực pháp luật.
Câu 7: Thế nào là xét xử giám đốc thẩm?
*Là việc toà án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đ• có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị.
Là xét xử lại bản án ở cấp thứ 3.
Là xét xử lại các bản án đ• có hiệu lực pháp luật.
Là xét xử lại các bản án có khiếu nại của một trong các bên.
Câu 8: Thế nào là xét xử tái thẩm
*Là việc toà án cấp trên xem xét lại bản án, quyết định đ• có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị do có những tình tiết mới.
Là việc toà án cấp trên xem xét lại bản án đ• có hiệu lực pháp luật nhưng bị sai sót.
Là việc toà án tự khắc phục si sót trong bản án trước của mình.
Là việc xét lại bản án, quyết định có kháng caó, kháng nghị.
Câu 9: Cấp toà án nào có quyền xét xử giám đốc thẩm?
*Uỷ ban thẩm phán TAND tỉnh, hội đồng thẩm phán TAND tối cao, toà hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính thuộc TAND tối cao.
Uỷ ban thẩm phán TAND tỉnh, toà phúc thẩm TAND tối cao, toà hình sự TAND tối cao.
TAND tỉnh, TAND huyện, các toà chuyên trách TAND tối cao.
TAND tối cao, TAND tỉnh.
Câu 10: Cấp toà án nào có quyền xét xử tái thẩm?
*Uỷ ban thẩm phán TAND tỉnh, hội đồng thẩm phán TAND tối cao, toà hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính thuộc TAND tối cao.
TAND huyện, TAND tỉnh, toà án quân sự.
TAND tối cao, Uỷ ban thẩm phán TAND tỉnh.
Hội đồng thẩm phán TAND tối cao, toà chuyên trách TAND tối cao. Toà chuyên trách TAND tỉnh.
Câu 11: Trình bày các loại giám định tư pháp?
*Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần) giám định kế toán - tài chính. Giám định văn hoá - nghệ thuật. Giám định khoa học - kỹ thuật.
Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần). Giám định kế toán - tài chính. Giám định văn hoá - nghệ thuật.
Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần). Giám định kế toán - tài chính. Giám định khoa học - kỹ thuật.
Giám định pháp y (kể cả pháp y tâm thần). Giám định văn hoá - nghệ thuật. Giám định khoa học - kỹ thuật.
Câu 12: Cơ quan công chứng thực hiện những nhiệm vụ gì?
*Thực hiện việc công chứng. Thực hiện việc chứng thực.
Thực hiện việc công chứng. Thực hiện việc chứng nhận.
Thực hiện việc công nhận. Thực hiện việc công chứng.
Thực hiện dịch vụ công. Thực hiện trợ giúp pháp lý.
@Câu 13: Cơ quan nào của Nhà nước có quyền công chứng?
Phòng công chứng ở các tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp x•.
*Phòng công chứng ở các tỉnh, UBND cấp huyện.
Phòng công chứng ở các tỉnh, UBND cấp x•.
UBND cấp huyện, UBND cấp x•.
Câu 14: Các loại tranh chấp kinh tế mà luật tố tụng tế điều chỉnh:
*Các tranh chấp về hợp đồng kinh tế giữa pháp nhân với pháp nhân, giữa pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh. Các tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, giải thể công ty. Các tranh chấp liên quan đến việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu.
Các tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, giải thể công ty. Các tranh chấp liên quan đến việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu.
Các tranh chấp về hợp đồng kinh tế giữa pháp nhân với pháp nhân, giữa pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh. Các tranh chấp liên quan đến việc mua bán cổ phiếu, trái phiếu.
Các tranh chấp về hợp đồng kinh tế giữa pháp nhân với pháp nhân, giữa pháp nhân với cá nhân có đăng ký kinh doanh. Các tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, giải thể công ty.
Câu 15: Thẩm quyền của toà án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc giải quyết các tranh chấp kinh tế:
*Những vụ án được quy định tại điều 12 của pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế trừ những việc của toà án nhân dân huyện. Những vụ án thuộc thẩm quyền của toà án nhân dân huyện nhưng toà án nhân dân tỉnh thấy cần lấy lên để xét xử.
Những vụ án có nhân tố nước ngoài.
Những vụ án có nhân tố nước ngoài. Những vụ án mà giá trị tranh chấp là 300 triệu đồng trở lên.
Những vụ án không thuộc thẩm queyèn của Toà án nhân dân huyện. Những vụ án mà giá trị tranh chấp trên 100.000.000đ (một trăm triệu đồng).
Câu 16: Nội dung đơn kiện về tranh chấp kinh tế gửi đến toà án ồm những điều gì?
*Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Tóm tắt nội dung tranh chấp, giá trị tranh chấp. Quá trình thương lượng của các bên. Các yêu cầu đề nghị toà án xem xét giải quyết.
Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Tóm tắt nội dung tranh chấp, giá trị tranh chấp. Quá trình thương lượng của các bên.
Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Quá trình thương lượng của các bên. Các yêu cầu đề nghị toà án xem xét giải quyết.
Ngày, tháng, năm viết đơn. Toà án đưa yêu cầu giải quyết vụ án. Tên của nguyên đơn, bị đơn. Tóm tắt nội dung tranh chấp, giá trị tranh chấp.
Câu 17: Các điều kiện để toà án có thể thụ lý (tiếp nhận đơn kiện) các vụ tranh chấp kinh tế.
*Người khởi kiện có quyền khởi kiện. Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đ• nộp tạm ứng án phí. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác, Sự việc không được các bên thoả thuận trước là phải giải quyết theo thủ tục trọng tài.
Người khởi kiện có quyền khởi kiện. Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đ• nộp tạm ứng án phí.
Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đ• nộp tạm ứng án phí. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác, Sự việc không được các bên thoả thuận trước là phải giải quyết theo thủ tục trọng tài.
Người khởi kiện có quyền khởi kiện. Sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án. Đơn kiện được gửi đúng theo thời hiệu khởi kiện. Nguyên đơn đ• nộp tạm ứng án phí. Sự việc chưa được giải quyết bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
Câu 18: Thủ tục hoà giải trong các vụ tranh chấp kinh tế được toà án quy định như thế nào?
*Hoà giải được tiến hành trước khi mở phiên toà. Hoà giải là một thủ tục bắt buộc của tố tụng kinh tế. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan phải có mặt trong khi toà án tiến hành hoà giải. Nếu các bên thoả thuận được với nhau thì toà án lập biên bản hoà giải thành.
Hoà giải không phải là thủ tục bắt buộc của tố tụng kinh tế. Hoà giải được tiến hành khi mở phiên toà. Hoà giải không cần sự có mặt của đương sự.
Hoà giải được tiến hành trước khi mở phiên toà. Hoà giải là một thủ tục bắt buộc của tố tụng kinh tế. Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan phải có mặt trong khi toà tiến hành hoà giải.
Hoà giải được tiến hành trước khi mở phiên toà. Hoà giải là một thủ tục bắt buộc của tố tụng kinh tế. Nếu các bên thoả thuận được với nhau thì toà án lập biên bản hoà giải thành.
Câu 19: Nếu hoà giải các vụ tranh chấp kinh tế không có kết quả thì toà án quyết định như thế nào?
*Lập biên bản hoà giải không thành. Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Lập biên bản hoà giải không thành. Giao hồ sơ cho toà án cấp trên xét xử.
Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử. Giao hồ sơ cho viện kiểm sát.
Ra quyết định tiếp tục hoà giải. Giao hồ sơ cho toà án cấp trên xét xử.
Câu 20: Phiên toà sơ thẩm xét xử các vụ tranh chấp kinh tế sẽ bị ho•n trong trường hợp nào?
*Đương sự vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng, kiểm sát viên vắng mặt (khi có yêu cầu của viện kiểm sát tham gia phiên toà). Người làm chứng vắng mặt (mà cần lấy lời khai hoặc xác minh lại lời khai tại phiên toà). Thành viên hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định phiên toà, người phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay thế.
Người làm chứng vắng mặt (mà cần lấy lời khai hặc xác minh lại lời khai tại phiên toà). Thành viên Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay thế.
Đương sự vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng, kiểm sát viên vắng mặt (khi có yêu cầu của viện kiểm sát tham gia phiên toà). Thành viên Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay thế.
Đương sự vắng mặt lần thứ nhất có lý do chính đáng, kiểm sát viên vắng mặt (khi có yêu cầu của viện kiểm sát tham gia phiên toà). Người làm chứng vắng mặt (mà cần lấy lời khai hoặc xác minh lại lời khai tại phiên toà).
Câu 21: Khi xét xử sơ thẩm một vụ án kinh tế, thủ tục bắt đầu phiên toà có những việc gì?
*Chủ toạ phiên toà đọc quyết định đưa vụ án ra xét xử, kiểm tra sự có mặt của những người được triệu tập đến dự phiên toà và giải thích cho họ biết quyền và nghĩa vụ. Chủ toạ phiên toà giới thiệu thành viên của Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định, người phiên dịch và giải thích cho họ về quyền và nghĩa vụ. Người làm chứng cam đoan khai đúng sự thật. Chủ toạ phiên toà hỏi đương sự hoặc đại diện của đương sự về việc cung cấp thêm chứng cứ hoặc yêu cầu thêm về triệu tập người làm chứng.
Chủ toạ phiên toà giới thiệu thành viên của Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định, người phiên dịch và giải thích cho họ về quyền và nghĩa vụ. Người làm chứng cam đoan khai đúng sự thật. Chủ toạ phiên toà hỏi đương sự hoặc đại diện của đương sự về việc cung cấp thêm chứng cứ hoặc yêu cầu thêm về triệu tập người làm chứng.
Chủ toạ phiên toà đọc quyết định đưa vụ án ra xét xử, kiểm tra sự có mặt của những người được triệu tập đến dự phiên toà và giải thích cho họ biết quyền và nghĩa vụ. Người làm chứng cam đoan khai đúng sự thật. Chủ toạ phiên toà hỏi đương sự hoặc đại diện của đương sự về việc cung cấp thêm chứng cứ hoặc yêu cầu thêm về triệu tập người làm chứng.
Chủ toạ phiên toà đọc quyết định đưa vụ án ra xét xử, kiểm tra sự có mặt của những người được triệu tập đến dự phiên toà và giải thích cho họ biết quyền và nghĩa vụ. Chủ toạ phiên toà giới thiệu thành viên của Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định, người phiên dịch và giải thích cho họ về quyền và nghĩa vụ. Người làm chứng cam đoan khai đúng sự thật.
Câu 22: Thủ tục tranh luận tại phiên toà xét xử sơ thẩm một vụ án kinh tế có những việc gì?
*Các đương sự hoặc người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trình bày các tình tiết liên quan đến vụ án và nêu ý kiến của mình về cách thức giải quyết vụ án. Mỗi người tham gia tranh luận có quyền đáp lại ý kiến của người khác, Kiểm sát viên trình bày ý kiến của mình. Các bên vẫn có thể tiếp tục hoà giải ở phần này. Nếu hoà giải không thành thì hội đồng xét xử sẽ nghị án.
Mỗi người tham gia tranh luận có quyền đáp lại ý kiến của người khác, Kiểm sát viên trình bày ý kiến của mình. Các bên vẫn có thể tiếp tục hoà giải ở phần này. Nếu hoà giải không thành thì hội đồng xét xử sẽ nghị án.
Các đương sự hoặc người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trình bày các tình tiết liên quan đến vụ án và nêu ý kiến của mình về cách thức giải quyết vụ án. Kiểm sát viên trình bày ý kiến của mình. Các bên vẫn có thể tiếp tục hoà giải ở phần này. Nếu hoà giải không thành thì hội đồng xét xử sẽ nghị án.
Các đương sự hoặc người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trình bày các tình tiết liên quan đến vụ án và nêu ý kiến của mình về cách thức giải quyết vụ án. Mỗi người tham gia tranh luận có quyền đáp lại ý kiến của người khác, Các bên vẫn có thể tiếp tục hoà giải ở phần này. Nếu hoà giải không thành thì hội đồng xét xử sẽ nghị án.
Câu 23: Thế nào là nghị án trong phiên toà xét xử sơ thẩm vụ án kinh tế?
*Khi nghị án chỉ có thẩm phán và hội thẩm nhân dân. Chủ toạ phiên toà nêu lên từng vấn đề cần giải quyết, các chứng cứ đ• thu thập. Hội thẩm nhân dân phát biểu trước, thẩm phán phát biểu sau. Hội đồng xét xử quyết định theo đa số.
Khi nghị án. Hội thẩm nhân dân chủ trù. Có đại diện viện kiểm sát tham dự. Thẩm phán quyết định cuối cùng.
Thẩm phán chủ trì việc nghị án. Người làm chứng được tham gia nghị án. Hội đồng xét xử quyết định theo đa số.
Khi nghị án chỉ có thẩm phán và hội thẩm nhân dân. Chủ toạ phiên toà nêu lên từng vấn đề cần giải quyết, các chứng cứ đ• thu thập. Hội thẩm nhân dân phát biểu trước, thẩm phán phát biểu sau. Hội đồng xét xử quyết định theo đa số. Đại diện viện kiểm sát có ý kiến sau cùng.
Câu 24: Thế nào là tuyên án trong phiên toà sơ thẩm xét xử các vụ án kinh tế?
*Sau khi nghị án, Hội đồng xét xử trở lại phiên toà để tuyên án. Chủ toạ phiên toà công bố trước bản án, đồng thời giải thích cho đương sự về quyền kháng cao cũng như nghĩa vụ chấp hành bản án.
Sau khi nghị án, hội đồng xét xử trở lại phiên toà để tuyên án. Chủ toạ phiên toà công bố trước bản án, đồng thời giải thích cho đương sự về quyền kháng cáo cũng như nghĩa vụ chấp hành án. Hội thẩm nhân dân tiếp tục giải thích các quyền và nghĩa vụ khác cho bị cáo.
Chủ toạ phiên toà đọc bản án. Hội thẩm nhân dân giải thích quyền và nghĩa vụ chấp hành bản án. Kiểm sát viên phát biểu.
Chủ toạ phiên toà đọc bản án. Hội thẩm nhân dân giải thích quyền và nghĩa vụ chấp hành bản án. Kiểm sát viên phát biêủ. Người làm chứng phát biểu sau cùng.
Câu 25: Ai có quyền kháng cáo (chống án) bản án hoặc quyết định sơ thẩm về vụ án kinh tế của toà án?
*Đương sự (nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và lợi ích liên quan đến vụ án). Người đại diện của đương sự.
Nguyên đơn. Người bào chữNgười làm chứng.
Bị đơn. Người phiên dịch.
Nguyên đơn, bị đơn. Tổ chức đoàn thể x• hội. Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
Câu 26: Ai có quyền kháng nghị bản án hoặc quyết định sơ thẩm về kinh tế của Toà án?
*Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân trên một cấp.
Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao. Kiểm sát viên viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
Viện kiểm sát quân sự. Giám định viên.
Chủ nhiệm đoàn luật sư. Người phiên dịch.
Câu 27: Những tổ chức, cá nhân nào có quyền tham gia phiên toà phúc thẩm về kinh tế?
*Đương sự kháng cáo, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị. Người giám định, người làm chứng khi được toà án triệu tập. Đại diện viện kiểm sát.
Người giám định, người làm chứng khi được toà án triệu tập. Đại diện viện kiểm sát.
Đương sự kháng caó, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị. Đại diện viện kiểm sát.
Đương sự kháng cáo, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị. Người giám định, người làm chứng khi được toà án triệu tập.
Câu 28: Quyền hạn của toà án cấp phúc thẩm khi xét xử các vụ án kinh tế:
*Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm (y án). Sửa đổi một phần hoặc toàn bộ quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm. Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
b, Sửa đổi một phần hoặc toàn bộ quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm. Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Bác kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm (y án). Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Bác kháng cáo, giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm (y án). Sửa đổi một phần hoặc toàn bộ quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm. Huỷ bản án, quyết định sơ thẩm để toà án cấp sơ thẩm xét xử lại khi có vi phạm pháp luật nghiêm trọng. Tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Câu 29: Các nguyên tắc đặc thù của tố tụng dân sự.
*Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sự. Đương sự có nghĩa vụ thu thập và cung cấp chứng cứ. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Trách nhiệm hoà giải của toà án để giúp các bên đương sự hoà giải với nhau.
Đương sự có nghĩa vụ thu thập và cung cấp chứng cứ. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Trách nhiệm hoà giải của toà án để giúp các bên đương sự hoà giải với nhau.
Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sự. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự. Trách nhiệm hoà giải của toà án để giúp các bên đương sự hoà giải với nhau.
Nguyên tắc tự định đoạt của các đương sự. Đương sự có nghĩa vụ thu thập và cung cấp chứng cứ. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự.
Câu 30: Những cơ quan nào tiến hành tố tụng dân sự?
*Toà án nhân dân. Viện kiểm sát nhân dân.
Cơ quan công an. Viện kiểm sát.
Cơ quan công chứng, chứng thực, Toà án nhân dân.
Viện kiểm sát nhân dân. Tổ chức luật sư.
Câu 31: Những người tham gia tố dụng dân sự:
*Nguyên đơn, bị đơn dân sự. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án. Người đại diện của đương sự. Viện kiểm sát nhân dân và các tổ chức x• hội khởi kiện vì lợi ích chung. Người làm chứng, người giám định, người phiên dịch.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án. Người đại diện của đương sự. Viện kiểm sát nhân dân và các tổ chức x• hội khởi kiện vì lợi ích chung. Người làm chứng, người giám định, người phiên dịch.
Người đại diện của đương sự. Viện kiểm sát nhân dân và các tổ chức x• hội khởi kiện vì lợi ích chung. Người làm chứng, người giám định, người phiên dịch.
Nguyên đơn, bị đơn dân sự. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án. Người đại diện của đương sự.
@Câu 32: Các giai đoạn của tố tụng dân sự:
*Khởi kiện, khởi tố vụ án dân sự. Chuẩn bị xét xử. Xét xử sơ thẩm. Xét xử phúc thẩm. Thi hành án dân sự. Giám đốc thẩm và tái thẩm.
Xét xử sơ thẩm. Xét xử phúc thẩm. Thi hành án dân sự. Giám đốc thẩm và tái thẩm.
Chuẩn bị xét xử. Xét xử sơ thẩm. Xét xử phúc thẩm. Thi hành án dân sự. Giám đốc thẩm và tái thẩm.
Khởi kiện, khởi tố vụ án dân sự. Chuẩn bị xét xử. Xét xử sơ thẩm. Xét xử phúc thẩm.
Câu 33: Cá nhân, tổ chức nào có quyền khởi kiện vụ án dân sự?
*Công dân. Pháp nhân.
Công dân. Pháp nhân. Toà án.
Pháp nhân kinh tế. Cơ quan công an.
Công dân. Viện kiểm sát. Viện kiểm sát nhân dân.
câu 34: Ai có quyền trực tiếp điều tra vụ án dân sự?
*Toà án nhân dân. Viện kiểm sát nhân dân.
Toà án nhân dân. Cơ quan điều tra.
Cơ quan điều tra, Cơ quan công chứng.
Tổ chức giám định tư pháp. Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 35: Trình bày các biện pháp điều tra vụ án dân sự.
*Lấy lời khai của đương sự. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp chứng cứ để giải quyết vụ án. Xem xét tại chỗ. Trưng cầu giám định. Yêu cầu cơ quan chuyên môn định gia hoặc lập hội đồng định giá tài sản đang tranh chấp.
Xem xét tại chỗ. Trưng cầu giám định. Yêu cầu cơ quan chuyên môn định gia hoặc lập hội đồng định giá tài sản đang tranh chấp.
Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp chứng cứ để giải quyết vụ án. Xem xét tại chỗ. Trưng cầu giám định. Yêu cầu cơ quan chuyên môn định gia hoặc lập hội đồng định giá tài sản đang tranh chấp.
Lấy lời khai của đương sự. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp chứng cứ để giải quyết vụ án. Xem xét tại chỗ.
Câu 36: Trước khi mở cửa phiên toà xét xử vụ án dân sự. Toà án có thể áp dụngbiện pháp khẩn cấp tạm thời như thế nào để bảo vệ lợi ích của đương sự?
*Buộc một bên thực hiện việc cấp dưỡng (cấp dưỡng nuôi con). Giao người chưa thành niên cho cá nhân, cơ quan, tổ chức trông nom. Trả tiền lương hoặc tiền công lao động. Kê biên tài sản đang tranh chấp. Cấm chuyển dịch tài sản đang tranh chấp.
Trả tiền lương hoặc tiền công lao động. Kê biên tài sản đang tranh chấp. Cấm chuyển dịch tài sản đang tranh chấp.
Giao người chưa thành niên cho cá nhân, cơ quan, tổ chức trông nom. Trả tiền lương hoặc tiền công lao động. Kê biên tài sản đang tranh chấp. Cấm chuyển dịch tài sản đang tranh chấp.
Giao người chưa thành niên cho cá nhân, cơ quan, tổ chức trông nom. Trả tiền lương hoặc tiền công lao động.
Câu 37: Thủ tục hoà giải các vụ án dân sự được quy định như thế nào?
*Hoà giải được tiến hành sau khi điều tra vụ án. Việc hoà giải chỉ được tiến hành đối với các vụ tranh chấp giữa các đương sự. Những việc do viện kiểm sát nhân dân và tổ chức x• hội khởi tố thì không hoà giải với đương sự.
Hoà giải là một việc làm bắt buộc đối với toà án và viện kiểm sát khi giải quyết các vụ án dân sự. Hoà giải cho viện kiểm sát tiến hành. Kết thúc hoà giải là một bản án của toà án.
Hoà giải là một việc làm bắt buộc đối với toà án và viện kiểm sát khi giải quyết các vụ án dân sự. Hoà giải cho viện kiểm sát tiến hành.
Hoà giải được tiến hành sau khi xét xử phúc thẩm. Hoà giải do tổ chức giám định tư pháp tiến hành. Viện kiểm sát quyết định ông nhận hoà giải.
Câu 38: Những vụ tranh chấp dân sự không được tiến hành hoà giải gồm:
*Huỷ việc kết hôn trái pháp luật. Đòi bồi thường thiệt hại gây ra cho tài sản của Nhà nước, Những việc phát sinh từ giao dịch trái pháp luật (đòi nợ do cờ bạc).
Đòi bồi thường thiệt hại gây ra cho tài sản của Nhà nước, Những việc phát sinh từ giao dịch trái pháp luật (đòi nợ do cờ bạc).
Huỷ việc kết hôn trái pháp luật. Những việc phát sinh từ giao dịch trái pháp luật (đòi nợ do cờ bạc).
Huỷ việc kết hôn trái pháp luật. Đòi bồi thường thiệt hại gây ra cho tài sản của Nhà nước.
Câu 39: Trình bày thủ tục xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.
*Xét hỏi tại phiên toà. Tranh luận tại phiên toà. Nghị án và tuyên án.
Thủ tục bắt đầu phiên toà. Tranh luận tại phiên toà. Nghị án và tuyên án.
Thủ tục bắt đầu phiên toà. Tranh luận tại phiên toà. Nghị án và tuyên án.
Thủ tục bắt đầu phiên toà. Xét hỏi tại phiên toà. Tranh luận tại phiên toà.
Câu 40: Những người có quyền kháng cáo (chống án) bản án, quyết định xét xử sơ thẩm theo thủ tục phúc thẩm:
*Các đương sự. Người đại diện của đương sự. Tổ chức x• hội khởi kiện vì lợi ích chung.
Người đại diện của đương sự. Tổ chức x• hội khởi kiện vì lợi ích chung.
Các đương sự. Tổ chức x• hội khởi kiện vì lợi ích chung.
Các đương sự.
Câu 41: Những tổ chức có quyền kháng nghị bản án, quyết định xét xử sơ thẩm vụ án dân sự theo thủ tục phúc thẩm:
*Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Viện kiểm sát nhân dân trên một cấp.
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân trên một cấp.
Toà án nhân dân. Cơ quan công chứng.
Viện kiểm sát nhân dân. Tổ chức luật sư.
Câu 42: Thế nào là thủ tục giám đốc thẩm các vụ án dân sự?
*Là việc toà án cấp trên xét lại các bản án, quyết định dân sự của toà án cấp dưới đ• có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị.
Là viện kiểm sát nhân dân xem xét lại các bản án, quyết định sơ thẩm dân sự chư có hiệu lực pháp luật.
Là việc cơ quan điều tra xem xét lại các bản án, quyết định đ• có hiệu lực pháp luật.
Là việc toà án nhân dân xem xét lại các bản án, quyết định dân sự chưa có hiệu lực pháp luật.
Câu 43: Thế nào là thủ tục tái thẩm các vụ án dân sự?
*Là việc toà án xét lại các bản án, quyết định dân sự đ• có hiệu lực pháp luật nhưng có những tình tiết mới làm thay đổi cơ bản nội dung bản án.
Là việc toà án xét lại các bản án chưa có hiệu lực pháp luật.
Là việc toà án đình chỉ các vụ án dân sự.
Là việc viện kiểm sát.
Câu 44: Các hình thức hành nghề của luật sư?
Văn phòng luật sư. Công ty luật hợp danh.
Văn phòng luật sư. Công ty cổ phần.
*Văn phòng luật sư. Văn phòng tư vấn pháp luật.
Trung tâm tư vấn pháp luật. Trung tâm trợ giúp pháp lý.
Câu 45: Các bên tranh chấp lao động (người lao động, người sử dụng lao động) có những quyền gì?
*Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện của mình để tham gia giải quyết tranh chấp. Rút đơn hoặc thay đỏi nội dung tranh chấp. Yêu cầu thay đổi người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp.
Rút đơn hoặc thay đổi nội dung tranh chấp. Yêu cầu thay đổi người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp.
Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện của mình để tham gia giải quyết tranh chấp. Yêu cầu thay đổi người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp.
Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện của mình để tham gia giải quyết tranh chấp. Rút đơn hoặc thay đổi nội dung tranh chấp.
Câu 46: Các bên tranh chấp lao động có những nhiệm vụ gì?
*Cung cấp đầy đủ các tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan giải quyết tranh chấp. Nghiêm chỉnh chấp hành các thoả thuận đ• được cũng như bản án, quyết định của toà án.
Nghiêm chỉ chấp hành các thoả thuận đ• được cũng như bản án, quyết định của toà án.
Cung cấp đầy đủ các tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan giải quýet chanh chấp.
Cung cấp đầy đủ các tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan giải quyết tranh chấp. Nghiêm chỉnh chấp hành các thoả thuận đ• được cũng như bản án, quyết định của toà án. Chịu án phí cho bên kia.
Câu 47: Các cá nhân, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động?
*Hội đồng hoà giải lao động cơ sở. Hoà giải viên lao động. Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh. Toà án nhân dân.
Hoà giải viên lao động. Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh. Toà án nhân dân.
Hội đồng hoà giải lao động cơ sở. Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh. Toà án nhân dân.
Hội đồng hoà giải lao động cơ sở. Hoà giải viên lao động. Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh.
Câu 48: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động của toà án:
*Các tranh chấp lao động và người sử dụng lao động mà hoà giải không thành. Các tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng mà một trong bên không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động. Các tranh chấp giữa cá nhân với người sử dụng lao động mà không phải qua hoà giải: Sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động.
Các tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng mà một trong bên không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động. Các tranh chấp giữa cá nhân với người sử dụng lao động mà không phải qua hoà giải: Sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động.
Các tranh chấp lao động và người sử dụng lao động mà hoà giải không thành. Các tranh chấp giữa cá nhân với người sử dụng lao động mà không phải qua hoà giải: Sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động.
Các tranh chấp lao động và người sử dụng lao động mà hoà giải không thành. Các tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng mà một trong bên không đồng ý với quyết định của Hội đồng trọng tài lao động. Các tranh chấp giữa cá nhân với người sử dụng lao động mà không phải qua hoà giải: Sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động. Các tranh chấp về kinh doanh bảo hiểm.
Câu 49: Những cá nhân, tổ chức nào có quyền khởi kiện vụ tranh chấp lao động trước toà án?
*Người lao động. Tập thể lao động. Người sử dụng lao động.
Tập thể lao động. Người sử dụng lao động.
Người lao động, Người sử dụng lao động.
Người lao động. Tập thể lao động.
Câu 50: Thời hiệu khởi kiện vụ tranh chấp lao động trước toà án được quy định như thế nào?
*Thời hiệu yêu cầu khởi kiện là: Một năm đối với tranh chấp cá nhân về sa thải, đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động, 6 tháng đối với tranh chấp lao động cá nhân khác kể từ một trong những bên bất kỳ bị vi phạm. Thời hiệu khởi kiện tuỳ theo từng việc: 1 năm, 6 tháng, 3 tháng.
Thời hiệu khởi kiện là: 2 năm, 6 tháng, 9 tháng. Kể từ ngày hoà giải không thành
Thời hiệu khởi kiện 1 năm, 9 tháng, 1 tháng.
Thời hiệu khởi kiện 2 năm, 1 tháng, 6 tháng.
Câu 51: Trong việc chuẩn bị xét xử 1 vụ án tranh chấp lao động. Toà án phải tiến hành những công việc gì?
*Thông báo cho bị đơn và các đương sự biết nội dung vụ kiện. Toà án tự mình hoặc uỷ thác cho toà án tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ. Tiến hành hoà giải giữa các bên đương sự và nếu hoà giải thành thì gia quyết định hoà giải thành.
Toà án tự mình hoặc uỷ thác cho toà án tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ. Tiến hành hoà giải giữa các bên đương sự và nếu hoà giải thành thì gia quyết định hoà giải thành.
Thông báo cho bị đơn và các đương sự biết nội dung vụ kiện. Tiến hành hoà giải giữa các bên đương sự và nếu hoà giải thành thì gia quyết định hoà giải thành.
Thông báo cho bị đơn và các đương sự biết nội dung vụ kiện. Toà án tự mình hoặc uỷ thác cho toà án tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ.
Câu 52: Sau khi chuẩn bị xong việc xét xử tranh chấp lao động. Toà án phải ra những quyết định gì?
*Đưa vụ án ra xét xử. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án. Đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án. Đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Đưa vụ án ra xét xử. Đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Đưa vụ án ra xét xử. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án.
Câu 53: Phiên toà sơ thẩm xét xử các tranh chấp lao động có thể bị ho•n trong trường hợp nào?
*Vắng mặt đại diện của Công đoàn đ• khởi kiện, vắng mặt kiểm sát viên. Nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập vắng mặt lần đầu có lý do chính đáng. Thành viên của Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định người phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay.
Nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập vắng mặt lần đầu có lý do chính đáng. Thành viên của Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định người phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay.
Vắng mặt đại diện của Công đoàn đ• khởi kiện, vắng mặt kiểm sát viên. Thành viên của Hội đồng xét xử, kiểm sát viên, thư ký phiên toà, người giám định người phiên dịch bị thay đổi mà không có người thay.
Vắng mặt đại diện của Công đoàn đ• khởi kiện, vắng mặt kiểm sát viên. Nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập vắng mặt lần đầu có lý do chính đáng.
Câu 54: Trình bày thủ tục xét xử sơ thẩm vụ tranh chấp lao động.
*Thủ tục bắt đầu phiên toà. Hoà giải tại phiên toà. Xét hỏi tại phiên toà. Tranh luận tại phiên toà. Nghị án và tuyên án.
Hoà giải tại phiên toà. Xét hỏi tại phiên toà. Tranh luận tại phiên toà. Nghị án và tuyên án.
Xét hỏi tại phiên toà. Tranh luận tại phiên toà. Nghị án và tuyên án.
Thủ tục bắt đầu phiên toà. Hoà giải tại phiên toà. Xét hỏi tại phiên toà.
Câu 55: Thế nào là tố tụng hành chính?
*Là thủ tục khởi kiện và xét xử các vụ án hành chính.
Là các quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
Là trình tự xem xét các vụ kiện của công dân đối với các quyết định hành chính.
Là thủ tục xem xét các hành vi hành chính khi có khiếu kiện về các hành vi đó.
Câu 56: Những nguyên tắc đặc thù của tố tụng hành chính:
*Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đ• được cơ quan Nhà nước, người đ• ra quyết định hành chính giải quyết. Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự. Toà án không tiến hành hoà giải đối với cac vụ án hành chính. Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất..
Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự. Toà án không tiến hành hoà giải đối với cac vụ án hành chính. Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đ• được cơ quan Nhà nước, người đ• ra quyết định hành chính giải quyết. Toà án không tiến hành hoà giải đối với các vụ án hành chính. Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đ• được cơ quan Nhà nước, người đ• ra quyết định hành chính giải quyết. Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự. Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
Câu 57: Những quyết định hành chính nào có thể khiếu kiện trước toà án?
*Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
Câu 58: Những hành vi chính đáng nào có thể bị khiếu kiện trước toà?
*Là hành vi thực hiện, hoặc không thực hiện công vụ của cán bộ, viên chức Nhà nước.
Là hành vi của những người không phải là cán bộ, viên chức Nhà nước.
Hành vi của những người làm các công việc tự nguyện cho x• hội (chăm sóc trẻ mồ côi, người tàn tật).
Hành vi của những người nước ngoài khi vi phạm trẩt tự công cộng.
Câu 59: Bên bị kiện về vụ án hành chính là những cá nhân, tổ chức nào?
*Cơ quan Nhà nước, Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà nước đ• ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính trái pháp luật.
Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà nước đ• ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính trái pháp luật.
Cơ quan Nhà nước.
Cơ quan Nhà nước, Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà nước đ• ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính trái pháp luật. Thẩm phán toà án nhân dân đ• ra bản sai.
Câu 60: Trình bày khái niệm luật tố tụng.
*Là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ x• hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế, dân sự, lao động, hành chính và các vụ án hình sự.
Là các nguyên tắc và quy định do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ x• hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế, dân sự, lao động hành chính và các vụ án hình sự.
Là thủ tục khởi tố, khởi kiện, điều tra truy tố và xét xử các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động.
Là các quy phạm pháp luật quy định về thẩm quyền, trình tự điều tra, truy tố, xét xử và thi hành các loại án hình sự, dân sự, hành chính, kinh tế.
Câu 61: Những nguyên tắc chung trong hoạt động tố tụng:
*Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Tôn trọng và bảo vệ các quyền cơ bản của công dân. Tôn trọng sự thật khách quan.
Mọi công dân đều bình đẳng trong xét xử. Bảo đảm quyền tự do thân thể của công dân. Khách quan, toàn diện, đầy đủ trong xét xử.
Bảo đảm quyền dân chủ của công dân. Bảo đảm khách quan trong tố tụng. Bảo đảm trách nhiệm qua lại giữa Nhà nước và công dân.
Xét xử công bằng và nghiêm minh. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Bảo đảm quyền và tự do của công dân.
Câu 62: Những nguyên tắc riêng trong hoạt động tố tụng:
*Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc suy đoán.
Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc công minh đúng pháp luật.
Khi xét xử, thẩm phán và chánh án độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử có đại diện nhân dân tham gia Nguyên tắc công minh, đúng pháp luật.
Câu 63: Trình bày nội dung nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
*Moị công dân kể nam, nữ, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, địa vị và thành phần x• hội đều bình đẳng trước pháp luật và trước toà án; không ai có đặc quyền, đặc lợi. Các bên đương sự trong các vụ án dân sự, kinh tế,lao động, hành chính bình đẳng trong việc khởi kiện, xuất trình chứng cứ, tranh luận tại phiên toà. Mọi người phạm tội đều bị xử lý theo pháp luật cho dù họ là ai.
Moị công dân kể nam, nữ, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, địa vị và thành phần x• hội đều bình đẳng trước pháp luật và trước toà án; không ai có đặc quyền, đặc lợi. Các bên đương sự trong các vụ án dân sự, kinh tế,lao động, hành chính bình đẳng trong việc khởi kiện, xuất trình chứng cứ, tranh luận tại phiên toà.
Các bên đương sự trong các vụ án dân sự, kinh tế,lao động, hành chính bình đẳng trong việc khởi kiện, xuất trình chứng cứ, tranh luận tại phiên toà. Mọi người phạm tội đều bị xử lý theo pháp luật cho dù họ là ai.
Moị công dân kể nam, nữ, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, địa vị và thành phần x• hội đều bình đẳng trước pháp luật và trước toà án; không ai có đặc quyền, đặc lợi. Các bên đương sự trong các vụ án dân sự, kinh tế,lao động, hành chính bình đẳng trong việc khởi kiện, xuất trình chứng cứ, tranh luận tại phiên toà. Mọi người phạm tội đều bị xử lý theo pháp luật cho dù họ là ai. Bị cáo, các đương sự bình đẳng với Viện kiểm sát và Toà án.
Câu 64: Trình bày nội dung nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ các quyền cơ bản của công dân trong luật tố tụng.
*Bảo đảm các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp năm 1992 như quyền tự do thân thể, quyền lao động, quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu về thu nhập hợ pháp…Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án).
Bảo đảm các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp năm 1992 như quyền tự do thân thể, quyền lao động, quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu về thu nhập hợ pháp…Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án). Các quyền nói trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế.
Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án). Các quyền nói trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế. Các tổ chức x• hội bảo đảm cho công dân thực hiện các quyền cơ bản của họ.
Bảo đảm các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp năm 1992 như quyền tự do thân thể, quyền lao động, quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp… Các quyền nói trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế. Các tổ chức x• hội bảo đảm cho công dân thực hiện các quyền cơ bản của họ.
Câu 65: Trình bày nội dung nguyên tắc tôn trọng sự thật khách quan trong luật tố tụng.
*Sự thật trong vụ án là sự thật khách quan mà cơ quan tiến hành tố tụng cần tiến hành để toà án phán quyết đúng. Nó phản ảnh trung thực sự việc đ• xẩy ra và không lệ thuộc vào ý chí của một ai. Những chứng cứ thu nhập được phải thể hiện bản chất của vụ án (ví dụ: thiệt hại đ• gây ra, hành vi làm hàng giả).
Sự thật trong vụ án là sự thật khách quan mà cơ quan tiến hành tố tụng cần tiến hành để toà án phán quyết đúng. Nó phản ảnh trung thực sự việc đ• xẩy ra và không lệ thuộc vào ý chí của một ai. Những chứng cứ thu nhập được phải thể hiện bản chất của vụ án (ví dụ: thiệt hại đ• gây ra, hành vi làm hàng giả). Sự thật trong vụ án chỉ là tương đối.
Sự thật trong vụ án là sự thật khách quan mà cơ quan tiến hành tố tụng cần tiến hành để toà án phán quyết đúng. Nó phản ảnh trung thực sự việc đ• xẩy ra và không lệ thuộc vào ý chí của một ai. Những chứng cứ thu nhập được phải thể hiện bản chất của vụ án (ví dụ: thiệt hại đ• gây ra, hành vi làm hàng giả).Sự thật trong vụ án chỉ là tương đối. Bị cáo có trách nhiệm tìm ra sự thật của vụ án.
Sự thật trong vụ án là sự thật khách quan mà các cơ quan tiến hành tốt tụng cần tiến hành để tòa án phán quyết đúng. Nó phản án trung thực sự việc đ• xảy ra và không lệ thuộc vào ý chí của một ai. Những chứng cứ thu thập được phải thể hiện bản chất của vụ việc (ví dụ: thiệt hại đ• gây ra, hành vi làm hàng giả…) Bị cáo có trách nhiệm tìm ra sự thật của vụ án.
Câu 66: Trình bày nội dung của nguyên tắc khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật trong luật tố tụng.
*Khi xét xử, thẩm phán và Hội thẩm không lệ thuộc vào ý kiến của bất kỳ ai. Chỉ xem và đánh giá chứng cứ có trong hồ sơ, nghe các bên tranh luận và phán quyết. Không một ai được can thiệp vào việc xét xử của toà án.
Khi xét xử, thẩm phán và Hội thẩm không lệ thuộc vào ý kiến của bất kỳ ai. Chỉ xem và đánh giá chứng cứ có trong hồ sơ, nghe các bên tranh luận và phán quyết. Không một ai được can thiệp vào việc xét xử của toà án. Tuy nhiên các đoàn thể báo chí có thể góp ý với toà án về việc xét xử.
Khi xét xử, thẩm phán và Hội thẩm không lệ thuộc vào ý kiến của bất kỳ ai. Chỉ xem và đánh giá chứng cứ có trong hồ sơ, nghe các bên tranh luận và phán quyết. Không một ai được can thiệp vào việc xét xử của toà án. Tuy nhiên các đoàn thể báo chí có thể góp ý với toà án về việc xét xử. Toà án cấp trên phải chỉ đạo xét xử cụ thể từng vụ việc của toà án cấp dưới.
Khi xét xử, thẩm phán và Hội thẩm không lệ thuộc vào ý kiến của bất kỳ ai. Không một ai được can thiệp vào việc xét xử của toà án. Tuy nhiên các đoàn thể báo chí có thể góp ý với toà án về việc xét xử.
Câu 67: Trình bày nội dung nguyên tắc 2 cấp xét xử trong luật tố tụng.
*Toà án xét xử vụ án tranh chấp theo hai cấp sơ thẩm và phúc thẩm (khi có kháng cáo, kháng nghị). Cấp phúc thẩm là chung thẩm (án có lực thi hành ngay). Giám đốc thẩm và tái thẩm là trình tự đặc biệt chứ không phải là một cấp xét xử.
Toà án xét xử vụ án tranh chấp theo hai cấp sơ thẩm và phúc thẩm (khi có kháng cáo, kháng nghị). Cấp phúc thẩm là chung thẩm (án có lực thi hành ngay). Giám đốc thẩm và tái thẩm là trình tự đặc biệt chứ không phải là một cấp xét xử. Tất cả các toà án đều có thể xét xử ở phúc thẩm.
Toà án xét xử vụ án tranh chấp theo hai cấp sơ thẩm và phúc thẩm (khi có kháng cáo, kháng nghị). Cấp phúc thẩm là chung thẩm (án có lực thi hành ngay). Giám đốc thẩm và tái thẩm là trình tự đặc biệt chứ không phải là một cấp xét xử. Các toà án quân sự không xét xử phúc thẩm.
Cấp phúc thẩm chung thẩm (án có lực thi hành ngay). Giám đốc thẩm và tái thẩm là trình tự đặc biệt chứ không phải là một cấp xét xử. Các toà án quân sự không xét xử phúc thẩm.
Câu 68: Trình bày nội dung nguyên tắc xét xử công khai trong luật tố tụng.
*Tất cả các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động đều được xét xử công khai. Những trường hợp cần giữ bí mật quốc gia, bí mật kinh doanh, bí mật đời tư hay giữ gìn đạo đức x• hội thì có thể kín. Tuy xử kín nhưng phần tuyên án phải công khai. Khi xét xử công khai vụ án hình sự, người dưới 16 tuổi không được dự phiên toà.
Tất cả các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động đều được xét xử công khai. Những trường hợp cần giữ bí mật quốc gia, bí mật kinh doanh, bí mật đời tư hay giữ gìn đạo đức x• hội thì có thể kín. Khi xét xử công khai vụ án hình sự, người dưới 16 tuổi không được dự phiên toà.
Tất cả các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động đều được xét xử công khai. Tuy xử kín nhưng phần tuyên án phải công khai. Khi xét xử công khai vụ án hình sự, người dưới 16 tuổi không được dự phiên toà.
Tất cả các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động đều được xét xử công khai. Những trường hợp cần giữ bí mật quốc gia, bí mật kinh doanh, bí mật đời tư hay giữ gìn đạo đức x• hội thì có thể kín. Tuy xử kín nhưng phần tuyên án phải công khai. Khi xét xử công khai vụ án hình sự, người dưới 16 tuổi không được dự phiên toà. Việc xử kín do UBND quyết định.
Câu 69: Trình bày nội dung nguyên tắc quyền bào chữa của bị can, bị cáo và người bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân trong luật tố tụng.
*Bị can, bị cáo có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác (luật sư, bào chữa viên nhân dân) bào chữa cho mình. Các đương sự có quyền nhờ luật sư hay những người khác bảo vệ cho quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Các cơ quan tiến hành tố tụng phải bảo đảm cho bị can, bị áo và các đương sự thực hiện quyền bào chữa của mình
Bị can, bị cáo có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác (luật sư, bào chữa viên nhân dân) bào chữa cho mình. Các đương sự có quyền nhờ luật sư hay những người khác bảo vệ cho quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
. Bị can, bị cáo có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác (luật sư, bào chữa viên nhân dân) bào chữa cho mình. Các đương sự có quyền nhờ luật sư hay những người khác bảo vệ cho quyền và lợi ích hợp pháp của mình..
Bị can, bị cáo có quyền tự bào chữa hoặc nhờ người khác (luật sư, bào chữa viên nhân dân) bào chữa cho mình. Các đương sự có quyền nhờ luật sư hay những người khác bảo vệ cho quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Các cơ quan tiến hành tố tụng phải bảo đảm cho bị can, bị áo và các đương sự thực hiện quyền bào chữa của mình . luật sư là người của cơ quan đIũu tra đứng ra bào chư• cho bị can, bị cáo.
Câu 70: Trình bày nội dung nguyên tắc toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
*Toà án xét xử với thành phần tập thể (Hội đồng) ít nhất là 3 người. Khi quyết định vụ án, phải biểu quyết theo đa số.
Toà án xét xử theo chế độ Hợp đồng, ít lất là 2 người. Khi quyết định vụ chỉ cần 1/2 đồng ý là được..
c, Toà án xét xử theo nguyên tắc có hội đồng ít nhất là 5 người. Khi quyết định vụ án phải biểu quyết theo đa số.
Toà án xét xử với thành phần hội đồng xét xử gồm có thẩm phán, Hội thẩm nhân dân và kiểm sát viên. Khi quyết định vụ án, phải có ít nhất 2/3 thành viên biểu quyết tán thành
Câu 71: Trình bày nguyên tắc suy đoán của toà án trong luật tố tụng.
*Trong vụ án dân sự, kinh tế có suy đoán pháp định. Trong vụ án hình sự có suy đoán vô tội.
Trong vụ án dân sự, kinh tế, lao động, hành chính có suy đoán lỗi. Trong vụ án hình sự có suy đoán định tội.
Trong vụ án dân sự, kinh tế có suy đoán tranh chấp lỗi. Trong vụ án hình sự có suy đoán vô tội.
Trong vụ án hình sự có suy đoán định tội. Trong vụ án dân sự, kinh tế có suy đoán pháp định.
Câu 72: Thế nào là tố tụng dân sự?
*Tố dụng dan sự là toà bộ thủ tục về khởi kiện và giải quyết các vụ án dân sự và việc dân sự.
Tố tụng dân sự là toàn bộ thủ tục về khởi kiện và giải quyết vụ án dân sự.
Tố tụng dân sự là thủ tục về khởi kiện, khởi tố, điều tra, xét xử các vụ án dân sự và việc dân sự.
Tố tụng dân sự là thủ tục giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Câu 73: Thế nào là vụ án dân sự?
*Vụ án dân sự là những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động giữa các bên đương sự.
Vụ án dân sự là những vụ việc mà cá nhân, tổ chức khởi kiện để yêu cầu toà án bảo vệ quyền dân sự của mình.
Vụ án dân sự là những tranh chấp giữa các bên được toà án thụ lý giải quyết.
Vụ án dân sự là việc đương sự yêu cầu toà án công nhận cho mình một quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Câu 74: Tranh chấp về dân sự bao gồm:
*Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam; về quyền sở hữu tài sản; về hợp đồng dân sự; về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ không có mục đích thuận lợi; về thừa kế tài sản; về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí.
Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản; về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; về thừa kế tài sản; về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản; về sở hữu tài sản; về hợp đồng dân sự; về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ không có mục đích lợi nhuận; về thừa kế taì sản; về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam; về hợp đồng dân sự; về quyền sở hữu trí tuệ về thừa kế tài sản; về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Câu 75: Tranh chấp về hôn nhân và gia đình bao gồm:
*Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản kho ly hôn; tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chòng trong thời kỳ hôn nhân; về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; về xác định cha mẹ cho con hoặc xác định cho cho cha, mẹ; tranh chấp về cấp dưỡng.
Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản kho ly hôn; tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chòng trong thời kỳ hôn nhân.
Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; về xác định cha mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ; tranh chấp về cấp dưỡng; các tranh chấp khác về hôn nhân và gia đình mà pháp luật có quy định.
Ly hôn, chia tài sản khi ly hôn; tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; về chấm dứt việc nuôi con nuôi; về hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
Câu 76: Tranh chấp về kinh doanh, thương mại bao gồm:
*Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận; tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận; tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.
Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận; tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau.
Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận; tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức.
Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại; Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận; tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; về phá sản doanh nghiệp.
Câu 77: Tranh chấp về lao động bao gồm:
*Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể giữa lao động với người sử dụng lao động.
Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể giữa tổ chức công đoàn với người sử dụng lao động.
Tranh chấp liên quan đến việc thực hiện hợp đồng lao động giữa người lao động với người sử dụng lao động.
Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động đ• được hoà giải nhưng không thành.
Câu 78: Thế nào là việc dân sự?
*Việc dân sự là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu toà án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình hoặc của cá nhân, cơ quan, tổ chức khác; yêu cầu toà án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Việc dân sự là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu toà án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của mình.
Việc dân sự là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện yêu cầu toà án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động
Việc dân sự là việc tranh chấp giữa cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan đến một sự kiện pháp lý hoặc một quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại.
Câu 79: Những vụ tranh chấp dân sự nào không được hoà giải?
*Yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại đến tài sản của Nhà nước; vụ án dân sự phát sinh từ giao dịch trái pháp luật hoặc trái đạo đức x• hội.
Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật; vụ án dân sự phát sinh từ giao dịch trái pháp luật.
Xác định cha, mẹ cho con; Yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại đến tài sản của Nhà nước.
Yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; vụ án dân sự phát sinh từ giao dịch trái pháp luật hoặc trái đạo đức x• hội.
Câu 80: Thẩm quyền toà án nhân dân huyện, quận, thị x•, thành phố thuộc tỉnh trong việc giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại.
*Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về kinh doanh, thương mại, trừ một số tranh chấp do Bộ luật tố tụng dân sự quy định.
Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tất cả những tranh chấp về kinh doanh, thương mại.
Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tất cả những tranh chấp về kinh doanh, thương mại, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Toà án nhân dân cấp tỉnh và toà án nhân dân tối cao.
Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và phúc thẩm tất cả những tranh chấp về kinh doanh, thương mại.
Câu 81: Thẩm quyền toà án nhân dân huyện, quận, thị x•, thành phố thuộc tỉnh trong việc giải quyết tranh chấp lao động.
*Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp lao động cá nhân giữa ngườilao động và người sử dụng lao động.
Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động.
Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và phúc thẩm những tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tất cả những tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tạp thể.
Câu 82: Thẩm quyền toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc giải quyết tranh chấp lao động.
*Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm; tát cả những tranh chấp lao động tập thể; những tranh chấp thuộc thẩm quyền của toà án nhân dân cấp huyện nhưng có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan l•nh sự của Việt Nam ở nước ngoài, cho toà án nước ngoài; những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án nhân dân cấp huyện mà toà án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết.
Giải quyết thủ tục sơ thẩm những tranh chấp thuộc thẩm quyền của toà án nhân dân cấp huyện nhưng có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải uỷ thác tư pháp cho cơ quan l•nh sự ở Việt Nam ở nước ngoài, cho toà án nước ngoài.
Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tất cả những tranh chấp lao động tập thể và tranh chấp lao động cá nhân.
Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm: Tát cả những tranh chấp lao động tập thể; những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của toà án nhân dân cấp huyện mà toà án nhân dân cấp tỉnh lên để giải quyết.
Câu 83: Thế nào là án phí dân sự?
*án phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp ngân sách Nhà nước khi vụ án dân sự được toà án giải quyết và bản án, quyết định đ• có hiệu lực pháp luật.
án phí dân sự là khoản tiền mà các bên đương sự phải cho cơ quan tiến hành tố tụng để chi phí cho việc xét xử.
án phí dân sự là số tiền đương sự phải nộp hco cơ quan toà án khi vụ án dân sự đ• được toà án giải quyết.
án phí dân sự là số tiền hoặc tài sản mà bên đương sự bị thua kiện phải nộp ngân sách Nhà nước.
Câu 84: Lệ phí toà án bao gồm:
*Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của toà án; lệ phí nộp đơn yêu cầu toà án giải quyết việc dân sự, lệ phí giải quyết việc dân sự.
Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của toà án.
Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của toà án; lệ phí giảm định; lệ phí thi hành án.
Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định và các giấy tờ khác của toà án; lệ phí nộp đơn yêu càu toà án giải quyết việc dân sự.
Câu 85: Các chi phí tố tụng khác bao gồm:
*Chi phí giám định, chi phí định giá, chi phí cho người làm chứng, chi phí cho người phiên dịch, chi phí cho luật sư.
Chi phí cho Hội thẩm tham gia xét xử, chi phí định giá, chi phí cho người làm chứng, chi phí cho người phiên dịch.
Chi phí giám định, chi phí định giá, chi phí cho người làm chứng, chi phí cho người phiên dịch, chi phí cho nguyên đơn dân sự.
Chi phí định giá, chi phí cho người làm chứng, chi phí cho người phiên dịch, chi phí cho luật sư tư vấn ở các công ty luật.
Câu 86: Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án tranh chấp kinh doanh, thương mai, lao động được quy định như thế nào?
*2 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, có thể gia hạn nhưng không quá 1 tháng.
2 tháng rưỡi kể từ ngày thụ lý vụ án, có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày.
1 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày.
2 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, có thể gia hạn nhưng không quá 30 ngày.
Câu 87: Trình tự giải quyết các việc dân sự trước toà:
*Người yêu cầu gửi đơn đến toà án có thẩm quyền kèm theo tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu của mìmh: Toà án mở phiên toà họp công khai để giải quyết việc dân sự. Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp phải tham gia phiên họp. Tại phiên họp, thẩm phán xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Viện kiểm sát ra quyết định khởi tố yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự; Toà án mở phiên họp công khai để giải quyết. Tại phiên họp, thẩm phán xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Người yêu cầu gửu đơn đên viện kiểm sát nhân dân cung cáp; Toà án mở phiên họp kín để giải quyết việc dân sự có sự tham gia của đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Thẩm phán xem xét, quyết định giải quyết việc dân sự.
Toàa án mở phiên họp công khai để giải quyết việc dân sự. Tại phiên họp, thẩm phán xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Câu 88: Đương sự trong tố tụng hành chính bao gồm:
*Người khởi kiện, bên bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Người khởi kiện, bên bị kiện, nguyên đơn dân sự.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Người khởi kiện, bên bị kiện, người giám định, người phiên dịch.
Câu 89: Người khởi kiện trong tố tụng hành chính gồm:
*Cá nhân, cơ quan Nhà nước, tổ chức.
Cơ quan Nhà nước có quyền và lợi ích hợp pháp thực tế đ• bị xâm phạm.
Cơ quan Nhà nước và các đoàn thể x• hội.
Cá nhân công dân khi họ cho rừng quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm.
Câu 90: Những vụ án hành chính thuộc thẩm quyền của Toà án:
*Khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ nhà ở, công trình, vật kiến trúc kiên cố khác; trong việc áp dụng hoặc thi hành các biện pháp xử lý hành chính; quyết định kỷ luật buộc thôi việc cán bộ, công chức giữ chức vụ từ vụ trưởng và tương trở xuống; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai; cấp giấy phép, thu hồi giấy phép về xây dựng cơ bản, sản xuất, kinh doanh; trưng dụng, trưng mua, tịch thu tài sản trong việc thu thuế, truy thu thuế; thu phí, lệ phí.
Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ nhà ở, công trình, vật kiến trúc kiên cố khác; áp dụng hoặc thi hành các biện pháp xử lý hành chính quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai; cấp giấy phép thu hồi giấy phép về xây dựng cơ bản, sản xuất, kinh doanh; trưng dụng, trưng mua, tịch thu tài sản.
Khiếu kiện quyết định xử phạt vi phạm hành chính; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai; cấp giấy phép, thu hồi giấy phép về xây dựng cơ bản, sản xuất, kinh doanh; trưng dụng, trưng mua, tịch thu tài sản; thu thuế, truy thu thuế thu phí, lệ phí.
Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ nhà ở, công trình, vật kiến trúc kiên cố khác; áp dụng hoặc thi hành các biện pháp xử lý hành chính; quyết định kỷ luật buộc thôi việc cán bộ, công chức giữ chức vụ từ Vụ trưởng và tương đương trở xuống.
Câu 91: Thẩm quyền xét xử sơ thẩm các vụ án hành chính của Toà án nhân dân quận, huyện, thị x•, thành phố thuộc tỉnh:
*Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở xuống trên cùng l•nh thổ và của cán bộ, công chức của cơ quan Nhà nước đó. Những khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở xuống trên cùng l•nh thổ đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó.
Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở xuống trên cùng l•nh thổ và của cán bộ, công chức của cơ quan Nhà nước đó.
Những khiếu kiện quyết định hành chính, của cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở xuống Những khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở xuống trên cùng l•nh thổ đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó.
Những khiến kiện của quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan Nhà nước và của cán bộ công chức của cơ quan Nhà nước đó; Những khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó.
Câu 92: Thẩm quyền xét xử sơ thẩm các vụ án hành chính của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
*Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng Quốc hội. Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và quyết định hành chính, hành vi hành chính của Thủ trưởng các cơ quan đó; Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan chức năng thuộc một trong các cơ quan Nhà nước kể trên và quyết định hành chính, hành vi hành chính của cán bộ, công chức của cơ quan đó; Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan Nhà nước cấp tỉnh trên cùng l•nh thổ và của cán bộ, công chức của cơ quan Nhà nước đó; Những khiếu kiện quyết định kỷ luạt buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó, trừ những khiếu kiện thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân cấp huyện.
Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng Quốc hội. Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và quyết định hành chính, hành vi hành chính của Thủ trưởng các cơ quan đó; Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan Nhà nước đó; Những khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó, trừ những khiếu kiện thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân cấp huyện.
Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng chủ tịch nước, Văn phòng quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và quyết định hành chính, hành vi hành chính của Thủ trưởng các cơ quan đó; Những khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó, trừ những khiếu kiện thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân cấp huyện.
Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao. Viện kiểm sát nhân dân tối ao và quyết định hành chính, hành vi hành chính của Thủ trưởng các cơ quan đó mà người khởi kiện có nơi cư trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng l•nh thổ; Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan chức năng thuộc một trong các cơ quan Nhà nước kể trên và quyết định hành chính, hành vi hành chính của cán bộ, công chức của cơ quan chức năng đó mà người khởi kiện có nơi cứ trú, nơi làm việc hoặc trụ sở trên cùng l•nh thổ; Những khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan Nhà nước cấp tỉnh trên cùng l•nh thổ và của cán bộ, công chức của cơ quan Nhà nước đó;
Câu 93: Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính?
*60 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
90 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
45 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
30 ngày, kể từ ngày thụ lý vụ án.
Câu 94: Các tranh chấp về kinh doanh giữa 2 công ty được giải quyết theo trình tự tố tụng nào?
*Tố tụng dân sự.
Tố tụng kinh doanh và thương mại.
Tố tụng thương mại.
Tố tụng kinh doanh.
Câu 95: Các tranh chấp về mua bán tài sản giữa 1 bên là công ty, 1 bên là công dân được giải quyết theo trình tự tố tụng nào?
*Tố tụng dân sự
Tố tụng kinh tế
Tố tụng thương mại
Tố tụng lao động.
Câu 96: Các tranh chấp về đất đai giữa 1 bên là công dân, 1 bên là cơ quan Nhà nước mới được giải quyết theo trình tự tố tụng nào?
*Tố tụng hành chính.
Tố tụng kinh tế.
Tố tụng dân sự.
Tố tụng hình sự.
Câu 97: Các tranh chấp về nợ giữa ngân hàng với 1 doanh nghiệp được giải quyết theo trình tự tố tụng nào?
*Tố tụng dân sự.
Tố tụng trọng tài.
Tố tụng hành chính.
Tố tụng kinh tế.
Câu 98: Các tranh chấp về quyền sử dụng đất giữa 1 bên là doanh nghiệp liên doanh, 1 bên là công dan được giải quyết theo trình tự tố tụng nào?
*Tố tụng dân sự.
Tố tụng kinh tế.
Tố tụng thương mại.
Tố tụng hành chính.
Câu 99: Khi toà án thụ lý vụ án về 1 doanh nghiệp đang lâm vào tình trạng phá sản, được giải quyết theo trình tự tố tụng nào?
*Luật phá sản.
Bộ luật tố tụng dân sự.
Bộ luật tố tụng hình sự.
Pháp lệnh trọng tài thương mại.
Câu 100:Các vi phạm về ô nhiễm môi trường do 1 doanh nghiệp gây ra, nếu phải đưa ra tòa án sẽ giải quyết theo trình tự tố tụng nào?
*Tố tụng hình sự.
Tố tụng kinh tế.
Tố tụng hành chính.
Tố tụng dân sự.
Câu 101: Cơ quan công an tham gia vào quá trình xét xử các vụ kiện đòi nợ giữa công dân với công dân như thế nào?
*Không có tư cách tham gia tố tụng.
Tham gia một phần.
Được tham gia.
Nếu được mời sẽ tham gia.
Câu 102: Các tranh chấp về quyền thương hiệu do toà án cấp nào xét xử?
*Cấp tỉnh.
Cấp huyện.
Toà án nhân dân tối cao.
Cấp thành phố thuộc tỉnh.
Câu 103: Việc giải quyết các tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ giữa các doanh nghiệp được tiến hành theo thủ tục nào?
*Tố tụng dân sự.
Tố tụng kinh tế.
Tố tụng thương mại.
Tố tụng hành chính.
Câu 104: Theo bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, thế nào là vụ án dân sự?
*Vụ án dân sự là những tranh chấp trước toà án về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động giữa các bên đương sự.
Vụ án dân sự là những vụ việc mà cá nhân, tổ chức khởi kiện để yêu cầu toà án bảo vệ quyền dân sự của mình.
Vụ án dân sự là những tranh chấp được toà án thụ lý giải quyết.
Vụ án dân sự là việc đương sự yêu cầu. Toà án công nhận cho mình một quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình \, kinh doanh, thương mại, lao động.
Câu 105: Theo bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, thế nào là việc dân sự?
*Là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu toà án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, yêu cầu toà án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Việc dân sự là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu toà án công nhận một sự kiện pháp lý là căn cứ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ quân sự của mình.
Việc dân sự là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện yêu cầu toà án công nhận cho mình quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
Việc dân sự là việc tranh chấp giữa cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan đến một quyền về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại.
Câu 106: Theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, tranh chấp về kinh doanh, thương mại bao gồm:
*Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại, tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận; tranh chấp giữa công ty với các thành viên công ty, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức công ty, đến việc sử dụng vốn, chia l•i.
Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận; tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty.
Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận; tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao công nghệ.
Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại; tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau; tranh chấp về phá sản doanh nghiệp.
Câu 107: Theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, tranh chấp về dân sự bao gồm:
*Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam; về quyền sở hữu tài sản; về hợp đồng dân sự; về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ không có mục đích lợi nhuận; về thừa kế tài sản; về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; tanh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí.
Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản; về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; vừa thừa kế tài sản; về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản; về hợp đồng dân sự, về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ không có mục đích lợi nhuận; về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân về quốc tịch Việt Nam; về hợp đồng dân sự; về quyền sở hữu trí tuệ; về thừa kế tài sản.
Câu 108: Theo bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, tranh chấp về lao động bao gồm chủ thể nào?
*Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.
Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể giữa công đoàn với người sử dụng lao động.
Tranh chấp liên quan đến việc hiện hợp đồng lao động giữa người lao động với người sử dụng lao động.
Tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động đ• được hoà giải nhưng không thành.
Câu 109: Theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, tranh chấp về hôn nhân và gia đình bao gồm:
*Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ; tranh chấp về cấp dưỡng: nuôi con, nuôi bố mẹ.
Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.
Huỷ việc kết hôn trái pháp luật; tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định cho cho cha, mẹ.
Ly hôn, chia tài sản khi ly hôn; tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; về chấm dứt việc nuôi con nuôi; về hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
Câu 110: Theo bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, những tranh chấp về kinh doanh, thương mại trong vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường không, đường biển do toà án cấp nào giải quyết theo thủ tục sơ thẩm?
*Toà án nhân dân cấp tỉnh
Toà án nhân dân cấp huyện.
Toà án nhân dân tối cao.
Cả toà án nhân dân cấp tỉnh và toà án nhân dân cấp huyện.
Câu 111: Theo bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, những tranh chấp giữa các thành viên trong một công ty về tổ chức lại công ty do toà án cấp nào giải quyết theo thủ tục sơ thẩm?
*Toà án nhân dân cấp tỉnh.
Toà án nhân dân cấp huyện.
Toà án nhân dân tối cao.
Cả toà án nhân dân cấp tỉnh và toà án nhân dân cấp huyện.
Câu 112: Theo bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, những tranh chấp về đầu tư, thăm dò khai thác do toà án cấp nào giải quyết theo thủ tục sơ thẩm?
*Toà án nhân dân cấp tỉnh.
Toà án nhân dân cấp huyện.
Toà án nhân dân tối cao.
Cả toà án nhân dân cấp tỉnh và toà án nhân dân cấp huyện.
Câu 113: Theo Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, những tranh chấp nào về mua bán hàng hoá giữa 2 công ty và đều có mục đích lợi nhuận do toà án cấp nào giải quyết theo thủ tục sơ thẩm?
Toà án nhân dân cấp tỉnh.
Toà án nhân dân cấp huyện.
Toà án nhân dân tối cao.
*Cả toà án nhân dân cấp tỉnh và toà án nhân dân cấp huyện.
Câu 1: Cá nhân, tổ chức nào là chủ thể đặc biệt của luật đất đai.
Công dân, các doanh nghiệp.
Công dân, các doanh nghiệp, Nhà nước.
*Nhà nước.
Công dân, các doanh nghiệp, các công ty nước ngoài.
Câu 2: Luật đất đai gồm những quy phạm của ngành luật nào?
Ngành luật đất đai, luật hành chính, luật dân sự.
*Ngành luật đất đai; luật dân sự; luật hành chính; luật kinh tế.
Ngành luật đất đai, luật hành chính, luật dân sự, luật hình sự, luật kinh tế.
Ngành luật đất đai.
Câu 3: Thế nào là chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Là chế độ cho phép người có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được bán đất cho người khác.
Là chế độ bán đất của người được cấp đất cho người khác.
Là chế độ bán giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người được cấp đất cho người khác.
*Là chế độ cho phép hộ gia đình, cá nhân có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được bán quyền đó cho hộ gia đình, cá nhân khác với các điều kiện luật định.
Câu 4: Thế nào là chuyển đổi quyền sử dụng đất?
*Là chế độ đổi đất giữa hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở khi có đủ điều kiện luật định.
Là chế độ đổi đất giữa những nguoi được đ• được cấp sổ đỏ về quyền sử dụng đất khi có đủ điều kiện luật định.,
Là chế độ đổi đất giữa những nguoi được đ• được cấp giấy về quyền sử dụng đất, nay đổi cho nhau để thuận lợi cho việ sản xuất.
Là chế độ đánh đổi đất trồng lúa, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản giữa các hộ gia đình đ• được UBND cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Câu 5: Ai có quyền vay vốn tại các tổ chức tín dụng Việt Nam bằng cách thế chấp giá trị quyền sử dụng đất?
Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân, tổ chức x• hội, tổ chức kinh tế.
Cá nhâ, các loại pháp nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế.
*Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế.
Hộ gia đình, pháp nhân, cá nhân, tổ chức.
Câu 6: Cá nhân, tổ chức nào được góp vốn kinh doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất?
*Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân.
Các tổ chức, pháp nhâ, cá nhân, hộ gia đình.
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp liên doanh.
Các tổ chức, pháp nhân, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế nước ngoài ở Việt Nam.
Câu 7: Cá nhân, hộ gia đình nông nghiệp, muốn cho thuê đất phải có điều kiện gì?
Chuyển sang làm nghề khác.
Gia đình gặp khó khăn.
*Thiếu sức lao động.
Gặp nhiều rủi ro.
Câu 8: Cá nhân, hộ gia đình thuê đất nông nghiệp muốn cho thuê lại phải có điều kiện gì?
*Đ• trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê.
Đ• trả tiền thuê đất cho một nửa thời gian thuê.
Đ• trả tiền thuê đất cho 3/4 thời gian thuê.
Đ• trả tiền thuê đất cho 1/4 thời gian thuê.
Câu 9: Tổ chức kinh tế muốn cho thuê đất phải có điều kiện gì?
Đất mà tổ chức kinh tế đang sử dụng.
*Đất do Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế có thu tiền.
Đất mà tổ chức kinh tế đang thuê của Nhà nước.
Đất mà tổ chức kinh tế đang được Nhà nước cấp.
Câu 10: Tổ chức kinh tế thuê đất của Nhà nước, muốn cho thuê lại phải có điều kiện gì?
Đất do Nhà nước cho thuê nhưng tổ chức kinh tế không muốn dùng đến nữa.
Đất do Nhà nước cho thuê nhưng sử dụng không có hiệu quả.
*Đất do Nhà nước cho thuê mà tổ chức kinh tế đ• trả hết tiền thuê đất.
Đất do Nhà nước cho thuê nhưng có người muốn thuê lại.
Câu 11: Cơ quan nào có thẩm quyền giao đất ở trong khu dân cư nông thôn?
UBND x•.
Cơ quan địa chính cấp huyện, quận,, huyện, thị x• thuộc tỉnh xem xét đơn của các gia đình rồi ra quyết định.
*UBND x• xác nhận đơn của các gia đình xin đất ở rồi đưa lên UBND huyện ra quyết định.
UBND tỉnh quyết định.
Câu 12: Thế nào là đất đô thị?
Là đất của cộng đồng người sống tập trung, hoạt động trong những khu vực kinh tế phi nông nghiệp.
*Là đất trong một thị trấn, thị x•, thành phố được sử dụng để xây dựng nhà, ở, trụ sở cơ quan, cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng.
Là đất dùng để xây dựng nhà ở, trụ sở cơ quan, cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục vụ lợi ích công cộng như cầu cống, bệnh viện, chợ, công viên, khu vui chơi, sân vận động.
Là đất dùng để xây dựng nhà ở, trụ sở cơ quan, trung tâm thương mại, công trình văn hoá, an ninh quốc phòng, các khu vui chơi giải trí.
Câu 13: Thế nào là đất chuyên dùng?
Đường giao thông, đê điều, thăm dò khai thác khoáng sản, công trình an ninh quốc phòng, đất làm muối, làm nghĩa trang.
Là đất được sử dụng vào việc xây dựng các công trình chuyên môn không đúng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng nhà ở.
Là đất được sử dụng vào mục đích không phải nông nghiệp, lâm nghiệp, nhà ở.
*Là đất được sử dụng để xây dựng các công trình công nghiệp, khoa học kỹ thuật, an ninh, quốc phòng, đê điều thuỷ lợi, thăm dò khai thác khoáng sản, đất làm muối, làm nghĩa trang, làm công trình văn hoá.
Câu 14: Trình bày đặc điểm của đất chuyên dùng.
Đất nằm xen kẽ với đất nông nghiệ, lâm, nghiệp, đô thị, khu dân cư nông thôn. Có chế độ pháp lý đặc biệt về sử dụng đất chuyên dùng.
Đất nằm xen kẽ với tất cả các loại đất khác, người được giao sử dụng loại đất này rất hạn chế.
Đất nằm xen kẽ với các loại đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đô thị, khu dân cư nông thôn, không tập trung thành một vùng lớn.
*Đất nằm xen kẽ với đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đô thị, khu dân cư nông thôn. Người được giao lại đất này và chế độ sử dụng được quy định riêng.
Câu 15: Thế nào là đất chưa sử dụng?
Là đất chưa có đủ điều kiện sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, đô thị, khu dân cứ nông thôn, đất chuyên dùng.
Là đất bỏ hoang, bỏ hoá chưa được sử dụng đến.
Là đất được Nhà nước khuyến khích cho các cá nhân, tổ chức để nhận khai hoang.
*Là đất chưa có đủ điều kiện sử dụng, được Nhà nước khuyến khích cá nhân, tổ chức nhận để sản xuất.
Câu 16: Những loại đất nào được Nhà nước giao không thu tiền?
Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối đối với những người có nguồn sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muôi. Đất để xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình sự nghiệp, cơ sở hạ tầng, công trình an ninh quốc phòng.
*Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối đối với những người có nguồn sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối. Đất để xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình sự nghiệp, cơ sở hạ tầng, công trình an ninh quốc phòng, đất trồng và bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, xây dựng công trình phúc lợi công cộng, xây dựng công trình an ninh quốc phòng, xây dựng các công trình sự nghiệp, khoa học kỹ thuật.
Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình an ninh quốc phòng, công trình văn hoá, khu di tích lịch sử, xây dựng các cơ sở hạ tầng.
Câu 17: Cá nhân, tổ chức nào được Nhà nước giao đất không thu tiền?
*Cá nhân, hộ gia đình chuyên sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối. Các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - x• hội, đơn vị lực lượng vụ trang nhận đất để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích công cộng.
Các cá nhân, tổ chức nhận đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, để xây dựng công trình phúc lợi chung.
Các cá nhân, tổ chức nhận đất để sử dụng vào mục đích phục vụ lợi ích công cộng.
Các cá nhân, tổ chức nhận đất để sản xuất nông nghiệp, trồng và bảo vệ các rừng phòng hộ, các công trình chung.
Câu 18: Cá nhân, tổ chức nào được Nhà nước giao đất có thu tiền?
*Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đất để làm nhà ở. Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê hoặc để xây dựng cơ sở hạ tầng.
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đất để làm nhà ở. Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Tổ chức kinh tế xây dựng nhà ở để bán. Tổ chức kinh tế đầu tư cơ sở hạ tầng.
Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 19: Những cá nhân, tổ chức nào được nhà nước cho thuê đất?
*Tổ chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đất để sản xuất kinh doanh.
Tổ chức kinh tế của các thành phần kinh tế khác nhau có nhu cầu đất để sản xuất kinh doanh.
Tất cả các tổ chức, pháp nhân có nhu cầu đất để sản xuất kinh doanh.
Tổ chức kinh tế của Nhà nước, tổ chức kinh tế tập thể có nhu cầu đất để sản xuất kinh doanh.
Câu 20: Những ai được pháp luật cho phép chuyển đổi quyền sử dụng đất?
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức x• hội.
Hộ gia đình, cá nhân.
*Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế của Nhà nước.
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế chính trị, tổ chức kinh tế chính trị x• hội.
Câu 21: Những loại đất nào được chuyển đổi quyền sử dụng?
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất đô thị.
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối.
*Đất nông nghiệp, đất ở (thổ cư), đất lâm nghiệp.
Đất nông nghiệp, đất trồng rừng, đất chăn nuôi, đất làm muối.
Câu 22: Phải có những điều kiện gì mới được chuyển đổi quyền sử dụng đất?
Thuận tiện cho sinh hoạt, khi chuyển đổi xong phải sử dụng đúng mục đích.
Khi chuyển đổi, hai bên phải sử dụng đất đúng mục đích.
*Thuận tiện cho sản xuất, đời sống, khi chuyển đổi hai bên phải sử dụng đất đúng mục đích.
Khi chuyển đổi hai bên phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng hạn được Nhà nước quy định.
Câu 23: Những ai được pháp luật cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế, tổ chức x• hội.
*Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế.
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế, tổ chức x• hội, tổ chức chính trị.
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức chính trị, tổ chức x• hội.
@Câu 24: Những loại đất nào được chuyển nhượng quyền sử dụng?
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở, đất chuyên dùng, đất được Nhà nước cho thuê đ• trả xong tiền thuê.
Đất trồng trọt, đất trồng rừng, đất thổ cư, đất được Nhà nước cho thuê, đất ao hồ, đất nuôi trồng thuỷ sản.
*Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất thổ cư, đất được Nhà nước cho thuê đ• trả đủ tiền thuê đất.
. Đất chuyên dùng, đất ở, đất được Nhà nước cho thuê đ• trả đủ tiền thuê đất.
Câu 25: Tổ chức kinh tế được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất những loại đất nào?
*Đất do Nhà nước giao có thu tiền hoặc cho thuê mà đ• trả đủ tiền thuê đất.
Đất do Nhà nước giao không thu tiền, giao có thu tiền hoặc cho thuê đất.
Đất do Nhà nước cho thuê mà đ• trả đủ tiền thuê đất.
Đất do mua lại của cá nhân, hộ gia đình.
Câu 26: Những loại đất nào, cá nhân, hộ gia đình được phép thuê quyền sử dụng?
*Đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản hoặc đất thuê của Nhà nước đ• trả đủ tiền thuê.
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản.
Đất nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng trọt, đất chăn nuôi đất ở (thổ cư).
Đất nông nghiệp, đất ở (thổ cư), đất nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 27: Những loại đất nào, tổ chức kinh tế được phép cho thuê quyền sử dụng?
Đất do Nhà nước cho thuê đ• trả đủ tiền thuê đất do Nhà nước giao có thu tiền.
Đất do Nhà nước giao có thu tiền, đất do nhận chuyển nhượng hợp pháp, đất đ• có cơ sở hạ tầng.
*Đất đ• có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đất do Nhà nước giao có thu tiền, đất thuê của Nhà nước đ• trả đủ tiền thuê, đất chuyển nhượng hợp pháp.
Đất nhận chuyển nhượng hợp pháp, đất thuê của Nhà nước, đất đ• đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 28: Pháp luật cho phép việc để lại thừa kế quyền sử dụng đất như thế nào?
Người được để thừa kế; cá nhân, hộ gia đình, thành viên của hộ gia đình.
Người được thừa kế; cá nhân, hộ gia đình, thành viên của hộ gia đình.
Đất để thừa kế, đất trồng cây hàng năm, lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản, đất ở.
*Người được để thừa kế; cá nhân, hộ gia đình, thành viên của hộ gia đình.
Đất để thừa kế; đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất trồng rừng, đất ở, đất chuyên dùng.
Người được để thừa kế; cá nhân, hộ gia đình.
Đất để thừa kế; đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất ở, đất chuyên dùng.
Câu 29: Những cá nhân, tổ chức nào được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất?
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức x• hội.
*Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế.
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức x• hội.
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức x• hội, lực lượng vũ trang.
Câu 30: Những loại đất nào được phép đem đi thế chấp?
*Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất thuê của Nhà nước đ• trả tiền thuê đất.
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất thuê của Nhà nước đ• trả tiền thuê đất.
Đất nông nghiệp, đất thuê của Nhà nước đ• trả tiền thuê đất, đất ở, đất chuyên dùng.
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng, đất thuê cuả Nhà nước đ• trả tiền thuê đất.
Câu 31: Những cá nhân, tổ chức nước ngoài nào được thuê đất?
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, cơ quan ngoại giao, l•nh sự, cơ quan đại diện Liên Hiệp Quốc, đại diện Chính phủ.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, các loại cơ quan ngoại giao, việt kiều định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
*Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, các cơ quan đại diện ngoại giao, Liên hiệp quốc, liên Chính phủ, việt kiều định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Việt kiều định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, tổ chức , cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, các cơ quan nước ngoài hoạt động Việt Nam.
Câu 32: Trình bày chức năng chủ yếu của Nhà nước về quản lý đất đai.
*Quy hoạch các vùng đất, cấp đất, đăng ký đất, thu hồi đất, thanh tra việc sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất.
Quy hoạch các vùng đất, đăng ký đất, thu hồi đất, thanh tra sử dụng đất, cấp các loại giấy tờ về đất.
Lập quy hoạch về đất, đăng ký đất, thanh tra sử dụng đất, thu hồi đất, thống kê tình hình biến động về đất.
Cấp đất, cấp giấy chứng nhận đất, thanh tra sử dụng đất, thu hồi đất, đền bù về đất, theo dõi tình hình biến động về đất.
Câu 33: Trình bày thẩm quyền của quốc hội về quản lý đất đai.
Quyết định quy hoạch, kế hoạch, ban hành pháp luật về đất đai, giải quyết tranh chấp về địa giới giữa các tỉnh, giám sát tối cáo về đất đai.
Quyết định quy hoạch, kế hoạch hàng năm về đất đai, ban hành luật, pháp lệnh về đất đai. Giám sát tối cao việc thực hiện luật đất đai.
*Quyết định thu hoạch đất đai, ban hành luật, pháp lệnh về đất đai thông qua kế hoạch hàng năm của Chính phủ về đất đai, giám sát tối cao việc sử dụng đất, giải quyết tranh chấp địa giới giữa các tỉnh.
Giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định quy hoạch, kế hoạch đất đai, ban hành pháp luật về đất đai, giám sát việc thi hành pháp luật đất đai.
Câu 34: Trình bày thẩm quyền của Chính phủ về quản lý đất đai.
Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Duyệt kế hoạch sử dụng đất của Bộ, ngành, địa phương (cấp tỉnh), chỉ đạo việc lập bản đồ địa chính, thanh tra sử dụng đất, giải quyết các tranh chấp về đất đai.
*Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Duyệt kế hoạch sử dụng đất của Bộ, ngành, địa phương (cấp tỉnh), thanh tra sử dụng đất đai, chỉ đạo việc khảo sát lập bản đồ địa chính, giải quyết tranh chấp đất đai giữa các huyện.
Duyệt kế hoạch sử dụng đất của bộ, tỉnh, thanh tra sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất đai giữa các bộ, tỉnh huyện, x•.
Trình quốc hội về quy hoạch, kế hoạch tổng thể về đất đai. Duyệt kế hoạch sử dụng đất của các bộ, thanh tra đất đai, giải quyết tranh chấp về đất đai.
Câu 35: Thẩm quyền của UBND x•m, phường, thị trấn về quản lý đất đai là:
Xác nhận, chứng thực các giấy tờ, đơn từ về đất đai. Thu hồi đất, thống kê và đăng ký đất đai.
Thống kê, đăng ký đất đai. Xác nhận, chứng thực, chứng nhận các giấy tờ, đơn từ về đất.
*Xác nhận, chứng thực các giấy tờ đơn từ về đất đai. Sử dụng đúng mục đích đất công ích (đất dự phòng). THống kê, đăng ký đất đai.
Cấp đất, giao đất công ích (đất dự phòng). Quản lý tốt đất công ích. Thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích, thông kê, đăng ký đất đai.
Câu 36: Luật đất đai là một ngành luật điều chỉnh:
Quá trình Nhà nước quản lý đất đai, quá trình chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đất đai.
Quá trình sở hữu, chiếm hữu, sử dụng đất đai của cơ quan, cá nhân tổ chức.
*Quá trình Nhà nước sở hữu và quản lý đất đai, quá trình chiếm hữu, sử dụng đất đai của cá nhân, tổ chức.
Quá trình sở hữu, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đất đai của Nhà nước, cá nhân, tổ chức.
Câu 37: Luật đất đai điều chỉnh các nhóm quan hệ x• hội:
*Nhóm quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý đất đai của Nhà nước, nhóm phân chia các loại đất nhóm giao quyền sử dụng đất cho từng loại đối tượng.
Nhóm phân chia các loại đất, nhóm về quyền sở hữu, quản lý đất đai của Nhà nước, nhóm giao quyền sử dụng từng loại đất cho từng đối tượng.
Nhóm phân chia các loại đất, nhóm qui định về quản lý đất đai của UBND tỉnh, huyện, x• và chính quyền đô thị.
Nhóm phân chia các loại đất, qui định quyền quản lý đất đai của Quốc hội, Chính phủ, UBND tỉnh, huyện, x• và chính quyền đô thị.
Câu 38: Phương pháp điều chỉnh của Luật đất đai gồm những phương pháp nào?
Phương pháp bình đẳng, phương pháp hoà giải, phương pháp thương lượng.
Phương pháp bình đẳng, phương pháp thương lượng, phương pháp hành chính.
Phương pháp cưỡng chế, phương pháp thương lượng, phương pháp hoà giải.
*Phương pháp bình đẳng, phương pháp hành chính.
Câu 39: Luật đất đai điều chỉnh bằng phương pháp bình đẳng đối với những quan hệ đất đai nào?
*Quan hệ chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Quan hệ đổi nhượng, cho thuê, cho thuê lại xin thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Quân hệ đổi đất, ban đất, cho thuê đất, cho thuê lại đất, quan hệ thừa kế đất, góp vốn bằng đất.
Tất cả các quan hệ về chiếm hữu, sử dụng, định đoạt về đất đai mà Nhà nước quy định.
Câu 40: Luật đất đai điều chỉnh bằng phương pháp hành chính đối với những quan hệ đất đai nào?
Quan hệ giao đất, cấp đất, đăng ký đất, thanh tra sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất, các quan hệ về quy hoạch đất đai.
Quan hệ giao đất, cấp đất, thu hồi đất, đăng ký đất, thanh tra sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất, xử lý vi phạm về pháp luật đất đai.
Quan hệ giao đất, cấp đất, đăng ký đất, thanh tra sử dụng đất, giải quyết tranh chấp đất, quy hoạch đất đai.
*Quan hệ cấp đất, giao đất, thu hồi đất, đăng ký đất, thanh tra sử dụng đất, quy hoạch đất đai, giải quyết tranh chấp đất, xử lý vi phạm pháp luật đất đai.
Câu 41: Trình bày các nguyên tắc cơ bản của luật đất đai.
Nhà nước thống nhất quản lý đất đai bằng quy hoạch, giao cho các tổ chức, cá nhân, sử dụng đất đai.
Nhà nước thống nhất quản lý đất đai bằng quy hoạch, giao cho các tổ chức, cá nhân quyền sử dụng đất, quyền chuyển nhượng, đổi, cho thuê, thế chấp, để thừa kế, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
Nhà nước thống nhất quản lý đất đai bằng quy hoạch, pháp luật. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp. Giao cho các cá nhân, tổ chức quyền sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất.
*Nhà nước thống nhất quản lý đất đai bằng quy hoạch, pháp luật. Giao cho các cá nhân quyền sử dụng đất, quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, để thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp.
Câu 42: Những cá nhân, tổ chức nào là chủ thể của Luật đất đai?
Cá nhân (công dân Việt Nam, công dân nước ngoài định cư ở Việt Nam), hộ gia đình, tổ chức trong nước, tổ chức ngoài nước).
Cá nhân (công dân Việt Nam, công dân nước ngoài định cư ở Việt Nam), hộ gia đình, các pháp nhân.
*Cá nhân (công dân Việt Nam, công dân nước ngoài định cư ở Việt Nam), hộ gia đình, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
d . Cá nhân (công dân Việt Nam, công dân nước ngoài định cư ở Việt Nam), hộ gia đình, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
Câu 43: Trình bày quyền, nghĩa vụ của Nhà nước trong các quan hệ đất đai.
Quản lý toàn bộ loại đất, quy hoạch đất đai, kiểm tra giám sát, giao quyền sử dụng đất cho các cá nhân, tổ chức.
Quản lý toàn bộ các loại đất, lập quy hoạch, phân phối đất, giao quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức, giám sát việc sử dụng đất.
Quản lý toàn bộ các loại đất, lập quy hoạch đất đai từng vùng, kiểm tra giám sát, giao quyền sử dụng đất và quyền chiếm hữu đất.
*Quản lý toàn bộ các loại đất, lập quy hoạch, phân phối đất, giao quyền sử dụng đất cho cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, kiểm tra giám sát việc sử dụng đất.
Câu 44: Trình bày quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất trong các quan hệ đất đai.
Được Nhà nước cấp giấy về quyền sử dụng đất và bảo vệ lợi ích hợp pháp, được hưởng dụng thành quả của đất, được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp; góp vốn bằng đất . Sử dụng đất đúng mục đích, bảo vệ đất và môi trường, nộp thuế đất.
Được Nhà nước cấp giấy phép về quyền sử dụng đất và bảo vệ lợi ích hợp pháp, được chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất, sử dụng đất đúng mục đích, nộp thuế đất và bảo vệ đất.
*Được Nhà nước cấp giấy phép về quyền sử dụng đất và được bảo vệ lợi ích hợp pháp, được hưởng dụng thành quả của đất, chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, để thừa kế, thế chấp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất. Sử dụng đúng mục đích, bảo vệ đất, môi trường, nộp thuế đất.
Được chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, để thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng đất. Được Nhà nước bảo vệ lợi ích hợp pháp về đất. Có nghĩa vụ nộp thuế, sử dụng đất đúng mục đích, bảo vệ và cải tạo đất.
Câu 45: Thẩm quyền giao đất để sử dụng vào mục đích nông nghiệp thuộc cơ quan nào?
UBND x•, UBND huyện giao cho cá nhân, hộ gia đình.
UBND huyện, UBND tỉnh giao cho các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức.
UBND x• giao cho cá nhân, hộ gia đình.
*UBND huyện giao cho cá nhân, hộ gia đình - UBND tỉnh giao cho các tổ chức.
Câu 46: Thế nào là đất dự phòng (đất công ích)?
*Là một loại đất nông nghiệp do chính quyền cấp x• quản lý với diện tích 5% đất nông nghiệp của từng x•. Đất dự phòng còn gọi là đất công ích, dùng để xây dựng công trình công cộng của x•.
Là một loại đất nông nghiệp dùng vào việc xây dựng các công trình công cộng ở x• do chính quyền x• quản lý.
Là một loại đất nông nghiệp dùng vào việc xây dựng các công trình công cộng ở x• do chính quyền x• quản lý còn được gọi là đất công ích.
Là một loại đất dùng vào các việc công ích của x• do chính quyền x• quản lý, trông nom, hưởng dụng.
Câu 47: Đất dự phòng (đất công ích) được sử dụng để:
Xây dựng công trình công cộng tại x• hoặc đền bù lại đất đ• dùng vào việc xây dựng công trình công cộng. UBND x• có thể có các hộ gia đình, cá nhân thuê đất dự phòng để sản xuất nông nghiệp.
Xây dựng công trình công cộng tại x•. UBND có thể cho các hộ gia đình, cá nhân thuê đất dự phòng để sản xuất nông nghiệp nhưng tiền cho thuê phải được dùng vào mục đích công cộng.
*Xây dựng công trình công cộng tại x• hoặc đền bù lại đất đ• dùng để xây dựng công trình công cộng. UBND x• có thể cho các cá nhân, hộ gia đình thuê đất dự phòng để sản xuất nông nghiệp nhưng tiền cho thuê phải dùng vào mục đích công cộng.
Xây dựng các công trình như trường học của x•, nhà Mẫu giáo, trụ sở uỷ ban x•, trạm xá, đường giao thông trong x•. Uỷ ban nhân dân có thể cho thuê đất dự phòng.
Câu 48: Đất lâm nghiệp là đất:
Có rừng hoặc đất không có rừng nhưng được sử dụng vào mục đích trồng rừng.
Có rừng hoặc đất không có rừng nhưng được sử dụng vào mục đích trồng rừng nghiên cứu thí nghiệm về lâm nghiệp.
*Có rừng hoặc đất không có rừng nhưng được sử dụng vào mục đích lâm nghiệp.
Có rừng hoặc đất không có rừng nhưng được sử dụng vào mục đích trông rừng, tu bổ, bảo vệ rừng.
Câu 49: Đất lâm nghiệp gồm các loại:
*Rừng sản xuất, rừng cấm, rừng đặc dụng, vườn quốc gia, rừng phòng hộ, rừng bảo tồn thiên nhiên, di tích, danh lam thắng cảnh.
Rừng sản xuất, rừng đầu nguồn, chắn gió, chắn cát, chắn sóng, lấn biển, rừng cấm.
Rừng sản xuát, rừng đặc dụng, rừng đầu nguồn, rừng chắn gió, chắn cát, chắn sóng, rừng cấm.
Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn, rừng chắn biển, rừng lấn biển, vườn quốc gia.
Câu 50: Đối tượng được giao đất lâm nghiệp là những cá nhân, tổ chức nào?
*Cá nhân, hộ gia đình, các ban quản lý rừng các nông trường, lâm trường, hợp tác x• kinh doanh rừng.
Cá nhân, hộ gia đình, hợp tác x• có kinh doanh rừng, các lâm trwongf, ban quản lý rừng.
c.Cá nhân, hộ gia đình, các ban quản lý rừng, các nông trường, lâm trường khai thác rừng, trồng rừng.
Cá nhân, hộ gia đình, các nông trường, lâm trường, hợp tác x• trồng rừng và kinh doanh khai thác rừng.
Câu 51: Thẩm quyền giao đất lâm nghiệp để sử dụng vào mục đích lâm nghiệp thuộc cơ quan nào?
UBND huyện giao cho các hộ gia đình và cá nhân.
UBND huyện, tỉnh giao cho các hộ gia đình và cá nhân và các tổ chức.
*UBND tỉnh giao cho các tổ chức, UBND huyện giao cho các hộ gia đình, cá nhân.
UBND x•, huyện tỉmh giao cho cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức.
Câu 52: Thẩm quyền xác lập các khu rừng lâm nghiệp thuộc cơ quan nào?
Các khu rừng đặc dụng, rừng cấm, vườn quốc gia thuộc quyền Chính phủ.
Các khu rừng cấm, rừng sản xuất thuộc quyền UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Các khu rừng cấm, rừng sản xuất, rừng danh lam thắng cảnh thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
*Khu rừng sản xuất thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, khu rừng bảo tồn thiên nhiên, rừng cấm, vườn quốc gia trực thuộc Chính phủ.
Câu 53: Thế nào là đất khu dân cư nông thôn?
*Là đất để làm nhà ở (đất thổ cư) và đất dùng để xây dựng các công trình phục vụ chung cho sinh hoạt nông thon.
Là đất thổ cư và các đất làm trường học, nhà trẻ cho sinh hoạt nông thôn.
Là đất thổ cư và các đất làm trạm xá, trường học, nhà trẻ cho sinh hoạt nông thôn.
Là đất thổ cư và đất dùng làm trạm xá, trường học, nhà trẻ, đường giao thôn nông thôn.
Câu 54: Đất khu dân cư nông thôn gồm những loại đất nào?
Đất ở, đất xây dựng công trình phục vụ đời sống dân cư, đất di tích văn hoá, thánh đất, đất chưa sử dụng đến ở trong khu dân cư.
Đất ở, đất vườn, ao, hồ, đất xây dựng trường học, nhà trẻ, trạm xá, trụ sở cơ quan, đất chưa sử dụng đến ở khu dân cư, đất di tích, đất văn hoá lịch sử.
*Đất ở, đất xây dựng công trình phục vụ chung cho dân cư, đất chưa sử dụng đến trong khu dân cư, đất di tích lịch sử văn hoá, đình chùa, thánh thất.
Đất ở, đất vườn ao, hồ, đất xây dựng các công trình như đường giao thông, nhà trẻ, trạm xá, đất di tích văn hoá, lịch sử, đền chùa, thánh thất.
Câu 55: Đối tượng nào được giao đất trong khu dân cư nông thôn?
*Những hộ có nhu cầu về nhà ở, có hộ khẩu thường trú nơi xin đất ở, chưa có đất ở.
Những hộ gia đình có hộ khẩu thường trú, chưa có đất ở, có nhu cầu về nhà ở.
NHững hộ gia đình có hộ khẩu thường trú, chưa có đất ở.
Những hộ gia đình chưa có đất ở, có hộ khẩu thường trú nơi xin đất ở.
Câu 56: Luật đất đai hiện hành phần đất đai thành mấy loại?
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất đô thị, đất chuyên dùng.
Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng, đất đô thị, đất khu dân cư nông thôn.
*Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng.
Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất đô thị, đất lâm nghiệp.
Câu 57: Theo luật đất đai hiện hành, đất nông nghiệp gồm những loại đất nào?
Đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất rừng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối.
Đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất chăn nuôi.
Đất trồng cây hàng năm, đất chăn nuôi, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối.
*Đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng.
Câu 58: Theo luật đất đai hiện hành, đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
Đất xây dựng các loại công trình, cơ quan, công trình sự nghiệp, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, làm đồ gốm.
Đất xây dựng các loại công trình cơ quan, công trình sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh công nghiệp, nghĩa trang, nghĩa địa, đất của cơ sở tôn giáo.
*Đất ở nông thôn, đô thị, xây dựng các loại công trình cơ quan, sự nghiệp, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, làm đồ gốm, đất cơ sở tôn giáo, đất sông ngòi, kênh rạch, đất nghĩa trang, đất giao thông, công trình thuỷ lợi.
Đất xây dựng các loại, công trình cơ quan, công trình sự nghiệp, khu công nghiệp, đất làm đồ gốm, nghĩa trang, nghĩa địa.
Câu 59: Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho những đối tượng nào?
Các cá nhân, tổ chức đ• có giấy đăng ký kinh doanh.
Các cá nhân nước ngoài, các tổ chức đ• có giấy đăng ký kinh doanh.
Các cá nhân, tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
*Các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài.
Câu 60. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND quận, huyện, thị x•, thành phố thuộc tỉnh cho những đối tượng nào?
*Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở.
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế, người Việt Nam ở nước ngoài mua nhà ở.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Hộ gia đình, cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác.
Câu 61: Thẩm quyền của cơ quan nhà nước trong việc thu hồi đất.
UBND quận, huyện, thị x•, thành phố thuộc tỉnh đối với đất của hộ gia đình, cá nhân, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với đất của các cơ sở tôn giáo, cá nhân, tổ chức nước ngoài.
*UBND quận, huyện, thị x•, thành phố thuộc tỉnh đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tổ chức nước ngoài.
UBND quận, huyện, thị x• đối với cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, pháp nhân. UBND tỉnh đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài.
UBND quận, huyện và tương đương đối với cá nhân, tổ chức trong nước, UBND tỉnh đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài.
Theo luật đất đai hiện hành, những chủ thể nào có quyền thuê đất của Nhà nước.
Đối với những tổ chức muốn có đất để kinh doanh
Đối với những cá nhân, tổ chức muốn có đất để sản xuất, kinh doanh
*Đối với những cá nhân, tổ chức muốn có đất để sản xuất kinh doanh, xây dựng nhà ở
Đối với những cá nhân, tổ chức muốn có đất để sản xuất, kinh doanh xây dựng trụ sở làm việc
Theo luật đất đai hiện hành hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân về rừng sản xuất theo quy định:
Từ 15 đến 30 ha
Từ 20 đến 30 ha
Từ 25 đến 30 ha
*Không quá 30 ha
Theo luật đất đai hiện hành, hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trồng cây lâu năm ở trung du, miền núi được quy định:
Từ 10 đến 30 ha
Từ 15 đến 30 ha
Từ 20 đến 30 ha
*Không quá 30 ha
Theo luật đất đai hiện hành, hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trồng cây lâu năm ở đồng bằng được quy định:
Từ 5 đến 10 ha
Từ 7 đến 10 ha
Không quá 10 ha
*Không quá 15 ha
Theo luật đất đai hiện hành, hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm muối được quy định:
Từ 1 đến 3 ha
Từ 2 đến 3 ha
Không quá 3 ha
*Không quá 5 ha
Theo luật đất đai hiện hành, hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân nuôI trồng thủy sản được quy định:
Từ 1 đến 3 ha
Từ 2 đến 3 ha
Không quá 3 ha
*Không quá 5 ha
Theo luật đất đai hiện hành, hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trồng cây hàng năm được quy định:
Từ 1 đến 3 ha
Từ 2 đến 3 ha
Không quá 3 ha
*Không quá 5 ha
Theo luật đất đai hiện hành, việc giao đất có hạn mức được áp dụng cho những chủ thể nào?
Hộ gia đình, tổ hợp tác
Hộ gia đình, tổ hợp tác, pháp nhân
Hộ gia đình, pháp nhân
*Hộ gia đình, cá nhân
Theo luật đất đai hiện hành, hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được áp dụng cho những loại đất nào
Đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất nuôI trồng thủy sản, đất làm muối
Đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất nuôI trồng thủy sản, đất rừng
Đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất nuôI trồng thủy sản, đất làm muối, đất rừng
*Đất nông nghiệp, đất làm nhà ở tại nông thôn, thành thị
Câu 1 : Khái niệm tội phạm theo Luật hình sự Việt Nam:
*Là hành vi nguy hiểm cho x• hội được quy định trong Bộ Luật Hình sự do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách có ý thức.
Là hành vi nguy hiểm cho x• hội được quy định trong nhiều bộ Luật do người có năng lực thực hiện.
Là hành vi nguy hiểm lớn cho x• hội được quy định trong Luật Hình sự và luật hành chính, do người có năng lực trách nhiệm thực hiện.
Là hành vi rất nguy hiểm được quy định trong Bộ Luật Hình sự.
Câu 2: Có thể khởi tố về hình sự một nhà kinh doanh vi phạm pháp luật nhưng vi phạm này không được quy định trong Bộ Luật Hình sự?
*Không thể.
Không thể, trừ trường hợp hành vi rất nguy hiểm cho x• hội . trọng.
Không thể, trừ trường hợp vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng.
không thể, trừ trường hợp vi phạm này tái phạm nhiều lần.
câu 3: Theo luật thương mại và Luật Hình sự, những hành vi sau đây của nhà kinh doanh có phải là tội phạm không?
*Buôn lậu, trốn thuế, đổ rác ra vỉa hè, quảng cáo dối trá.
Buôn lậu, trốn thuế, sản xuất hàng giả, quảng cáo dối trá.
Buôn lậu, trốn thuế, lấn chiếm vỉa hè, quảng cáo dối trá.
Có ý làm trái, buôn lậu, trốn thuế, lấn chiếm vỉa hè, quảng cáo dối trá.
Câu 4: Căn cứ để phân biệt hành vi vi phạm hành chính với hành vi tội phạm trong hoạt động kinh doanh.
*Căn cứ vào người vi phạm (chủ thể là cá nhân hay pháp nhân), vào mức độ vi phạm nhẹ hay nặng, vào nhành luật điều chỉnh, vào cơ quan có thẩm quyền xử lý, vào hính thức chế tài.
Căn cứ vào người vi phạm (chủ thể là cá nhân hay pháp nhân), vào mức độ vi phạm nhẹ hay nặng, vào nhành luật điều chỉnh, vào cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Căn cứ vào người vi phạm (chủ thể là cá nhân hay pháp nhân), vào mức độ vi phạm nhẹ hay nặng, vào nhành luật điều chỉnh.
Một bên Luật Hành chính điều chỉnh, một bên Luật Hình sự điều chỉnh.
Câu 5: Thế nào là hình phạt theo Bộ Luật Hình sự?
*Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền và lợi ích của người phạm tội do toà án quy định.
Là biện pháp cưỡng chế của Nhà nước nhằm lên án người phạm tội do toà án quy định.
Là biện pháp cưỡng chế của Nhà nước nhằm giáo dục người phạm tội do toà án quy định.
Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm lên án phạm tội.
Câu 6: Hệ thống hình phạt chính trong Luật Hình sự:
*Cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn, trục xuất, tù chung thân, tử hình.
Cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn, trục xuất, tử hình.
Phạt tiền, cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn, trục xuất, tù chung thân, tử hình.
Cảnh cáo, cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn, trục xuất, tù chung thân, tử hình.
Câu 7: Hệ thống các hình phạt bổ sung (hình phạt phụ):
*Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm làm nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân, tịch thu tài sản khi không áp dụng là hình phạt chính, phạt tiền khi không áp dụng là hình phạt chính, trục xuất khi không áp dụng là hình phạt chính.
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm làm nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân, tịch thu tài sản khi không áp dụng là hình phạt chính.
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm làm nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân, trục xuất khi không áp dụng là hình phạt chính.
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm làm nghề hoặc làm công việc nhất định, cấm cư trú, quản chế, tước một số quyền công dân, tịch thu tài sản khi không áp dụng là hình phạt chính, phạt tiền khi không áp dụng là hình phạt chính
Câu 8: Thê nào là tố tụng hình sự?
Là toàn bộ thủ tục pháp luật về điều tra, truy tố và xử lý tội phạm, người phạm tôi.
*Là toàn bộ thủ tục pháp luật về việc khởi tố, điều tra, truy tố,xét xử sơ thẩm vụ án hình sự, xét xử phúc thẩm vụ án hình sự, thi hành án hình sự, xét xử giám đốc thẩm và tái thẩm.
Là toàn bộ thủ tục pháp luật về điều tra, xét xử các tội phạm.
Là toàn bộ thủ tục pháp luật quy định về bắt và xét xử các tội phạm.
Câu 9: Cơ quan nào có thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự?
*Cơ quan điều tra, viện kiểm sát, Toà án, các đơn vị bộ đội biên phòng, cơ quan hải quan và cơ quan kiểm lâm (trong một số trường hợp).
Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Toà án, đơn vị quân đội, Uỷ ban nhân dân
Cơ quan tư pháp, cơ quan chính quyền địa phương toà án.
Cơ quan công an, toà án, viện kiểm sát.
Câu 10: Nhưng cơ quan hành chính nào có quan hệ nhiều với doanh nghiệp ?
Cơ quan thuế, lao động, địa chính, đất đai, bảo vệ môi trường.
Cơ quan đăng ký kinh doanh, thuế lao động, địa chính, bảo vệ môi trường, quản lý thị trường.
Các sở của tỉnh, thành phố, cơ quan thuế, uỷ ban nhân dân các cấp.
*Cơ quan đăng ký kinh doanh, thuế, lao động, bảo vệ môi trường địa chính, quản lý thị trường, đo lường tiêu chuẩn.
Câu 11: Quyền của cơ quan hành chính đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp :
*Cấp phép, đăng ký, chứng thực, chứng nhận, ra lệnh, bác bỏ, thanh tra, cưỡng chế.
Cấp phép, đăng ký, thanh tra, cưỡng chế, đỏi hỏi doanh nghiệp phải báo cáo tình hình tài chính.
Cấp phép, đăng ký, thanh tra, cưỡng chế, tiến hành kiểm toán.
Cấp phép, đăng ký, chứng thực, chứng nhận, công chứng, thanh tra, cưỡng chế, tiến hành kiểm toán, thu thuế.
Câu 12: Nếu cơ quan hành chính có thẩm quyền không đăng ký cho lập doanh nghiệp, công dan có quyền kiện hay không? kiện ở đâu?
Kiện với cơ quan cấp trên của cơ quan hành chính đó.
Kiện tại Viện kiểm sát nhân dân.
Kiện tại Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
*Kiện tại Toà án hành chính.
Câu 13: Chủ doanh nghiệp tư nhân có thẩm quyền không đăng ký cho lập doanh nghiệp, công dân có quyền kiện hay không? kiện ở đâu?
Kiện tại cơ quan thuế cấp trên.
Kiện tại Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Kiện tại. Viện kiểm sát nhân dân
*Kiện tại Toà án hành chính.
Câu 14: Doanh nghiệp có quyền kiện một quyết định đình chỉ kinh doanh của cơ quan hành chính đối với doanh nghiệp mình hay không? Kiện ở đâu?
Kiện tại cơ quan cấp đăng ký kinh doanh .
Kiện tại Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
Kiện tại. Viện kiểm sát nhân dân
*Kiện tại Toà án hành chính.
Câu 15: Nếu doanh nghiệp muốn kết thúc hoạt động, phải báo cho cơ quan nào, ở cấp nào?
*Báo cho cơ quan đ• cấp cho mình
Báo cho cơ quan đ• cấp đăng ký và toà án.
Báo cho cơ quan đ• cấp đăng ký và uỷ ban nhân dân.
Báo cho cơ quan đ• cấp đăng ký và Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 16: Doanh nghiệp có quyền kiện cơ quan hành chính trước toà án hành chính về những việc gì?
Đánh thuế, đình chỉ kinh doanh, phạt về bảo vệ môi trường.
Đánh thuế, đình chỉ kinh doanh, phạt hành chính, quyết định trưng dụng tài sản của doanh nghiệp.
Đánh thuế, đình chỉ kinh doanh, tháo dỡ công trình.
*Đánh thuế, đình chỉ kinh doanh, tháo dỡ công trình, phạt hành chính, quyết định trưng dụng tài sản của doanh nghiệp.
Câu 17: Thế nào là chế tài hành chính?
*Là biện pháp cưỡng chế của cơ quan hành chính đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính.
Là biện pháp phạt những hành vi vi phạm pháp luật về hành chính.
Là biện pháp cưỡng chế đối với những hành vi vi phạm nhẹ.
Là biện pháp trừng phạt bắt buộc đối vứi cá nhân vi phạm pháp luật hành chính.
Câu 18: Cơ quan hành chính gồm:
Chính phủ, Bộ, Tổng cục, Uỷ ban nhân dân các cấp và các cơ quan thuộc uỷ ban nhân dân các cấp.
Chính phủ, Bộ, Tổng cục, Uỷ ban nhân dân các cấp tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, huyện, quận, thị x•, thành phố thuộc tỉnh x•, phường, thị trấn.
*Chính phủ, Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp và các cơ quan thuộc uỷ ban nhân dân các cấp.
Bộ, Chính phủ, Tổng cục, Uỷ ban nhân dân các cấp từ Trung ương đến địa phương.
Câu 19: Các hình thức cưỡng chế hành chính đối với doanh nghiệp vi phạm hành chính:
Xử phạt hành chính, ngăn chặn hành chính, cảnh cáo, phạt tiền.
*Phòng ngừa hành chính, ngăn chặn hành chính, xử phạt hành chính.
Phạt tiền, tịch thu tang vật.
Cảnh cáo, tịch thu, phạt tiền.
Câu 20: Các hình thức xử phạt hành chính đối với doanh nghiệp vi phạm hành chính :
Phạt tiền, cảnh cáo và áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung.
Phạt tiền, cảnh cáo, tịch thu tang vật, tước quyền sử dụng giấy phép, buộc khôi phục lại tình trạng mất trật tự.
Phạt tiền và áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung.
*Cảnh cáo, phạt tiền, tịch thu, buộc thực hiện các biện pháp cần thiết để khôi phục trật tự công cộng.
Hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh.
Câu 1: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán bao gồm:
Vi phạm các quy định về: ghi chép sổ sách, tài khoản kế toán; báo cáo tài chính; kiểm tra bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán ; kiểm kê tài sản; tổ chức bộ máy, hành nghề, áp dụng chuẩn mực, chế độ kế toán và các quy định khác.
*Vi phạm quy định về chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán; về báo cáo tài chính và công khai báo cáo tài chính; về kiểm tra, bảo quản, lữu trữ tài liệu kế toán; về kiểm kê tài sản; về tổ chức bộ máy và bố trí ngời làm kế toán, hành nghề về áp dụng chuẩn mực, chế độ kế toán và các quy định khác.
Vi phạm quy định về chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán; bút toán ; báo cáo tài chính và công khai báo cáo tài chính; lữu trữ tài liệu kế toán; kiểm kê tài sản; hành nghề, áp dụng áp dụng chuẩn mực, chế độ kế toán và các quy định khác.
Vi phạm các quy định về: Kiểm toán; chứng từm sổ sách, tài khoản kế toán; báo cáo tài chính và công khai báo cáo tài chinh; lưu trữ tài liệu kế toán; kiểm kê tài sản; tổ chức bộ máy, hành nghề, áp dụng chế độ kế toán và các quy định khác.
Câu 2: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan bao gồm:
Vi phạm các quy định về: thủ tục thông quan; giám sát, kiểm soát hải quan, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hoá; xuất cảnh, nhập cảnh; quá cảnh phương tiện vận tải.
Vi phạm các quy định về: thủ tục thuế quan; giám sát, kiểm soát hải quan; xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hoá; xuất cảnh, nhập cảnh phương tiện vận tải.
Vi phạm các quy định về thủ tục thuế quan, thông quan, thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; quá cảnh hàng hoá; xuất cảnh, nhập cảnh các phương tiện vận tải.
*Vi phạm các quy định về: thủ tục hải quan; về kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; về xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hoá, về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải.
Câu 3: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng bao gồm:
*Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng, bảo tồn nguồn gen giống cây trồng; về khảo nghiệm, công nhận giống cây trồng mới; bảo hộ giống cây trồng mới; sản xuất, kinh doanh , quản lý chất lượng giống cây trồng; về quản lý hành chính giống cây trồng.
Vi phạm các quy định về sử dụng và bảo tồn nguồn gen giống cây trồng; khảo nghiệm, công nhận giống cây trồng mới; bảo hộ giống cây trồng mới; sản xuất, kinh doanh, quản lý chất lượng giống cây trồng.
Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng và bảo tồn nguồn gen giống cây trồng; công nhạn giống cây trồng mới; bảo hộ số lượng giống cây trồng mới; sản xuất, kinh doanh, quản lý chất lượng giống cây trồng.
Vi phạm các quy định về số lượng, chất lượng và bảo tồn nguồn gen giống cây trồng; khảo nghiệm, công nhận giống cây trồng mới; sản xuất , kinh doanh, giống cây trồng.
Câu 4: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống vật nuôi bao gồm:
Vi phạm các quy định về quản lý và bảo tồn nguồn vật nuôi quý hiếm; khảo nghiệm giống vật nuôi mới; sản xuất, giống vật nuôi; quản lý chất lượng giống vật nuôi.
Vi phạm quy định về bảo tồn nguồn vật nuôi; khảo nghiẹm giống vật nuôi mới; kinh doanh giống vật nuôi; quản lý chất lượng giống vật nuôi quý; quản lý hành chính về giống vật nuôi.
*Vi phạm các quy định về quản lý và bảo tồn nguồn gen vật nuôi; khảo nghiệm giống vật nuôi mới; sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; quản lý chất lượng giống vật nuôi; về quản lý hành chính giống vật nuôi.
Vi phạm các quy định về kinh doanh nguồn gen giống vật nuôi; khảo nghiệm giống vật nuôi mới; sản xuất, giống vật nuôi mới; quản lý số lượng giống vật nuôi mới; quản lý hành chính về giống vật nuôi.
Câu 5: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực cạnh tranh bao gồm:
Vi phạm các quy định về kiểm tra hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh, các quy định pháp luật về cạnh tranh khác.
*Vi phạm các quy định về kiểm soát hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh, các quy định pháp luật về cạnh tranh khác.
Vi phạm các quy định về hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh, các quy định pháp luật về cạnh tranh khác.
Vi phạm các quy định về cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động thương mại, dịch vụ các quy định pháp luật về cạnh tranh khác.
Câu 6: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước bao gồm:
Vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn nước; thăm dò, khai thác, sử dụng,thu nhập thông tin, số liệu về tài nguyên, môi trường.
Vi phạm các quy định về bảo vệ tài nguyên nước; thăm dò, khai thác, sử dụng những dữ liệu về tài nguyên nước; các quy định khác trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn nước sinh hoạt trong dân c; thăm dò, khai thác, sử dụng, ô nhiễm tài nguyên nước, thu nhập , quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu về tài nguyên nước.
*Vi phạm các quy định về bảo vệ tài nguyên nước, về thăm dò, khai thác, sử dụng, ô nhiễm tài nguyên nước, thu nhập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu về tài nguyên nước, các quy định khác trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Câu 7: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản bao gồm:
Vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; khai thác thuỷ sản; nuôi trồng, chế biến, kinh doanh, thu gọn, bảo quản, vận chuyển; ngành nghề dịch vụ thuỷ sản; kiểm tra.
Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường thuỷ sản; khai thức thuỷ sản, quản lý hoạt động đánh bắt cá; nuôi trồng, chế biến, kinh doanh; ngành nghề dịch vụ thuỷ sản; quản lý Nhà nước về thuỷ sản.
*Vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; về khai thác thuỷ sản, quản lý tầu cá; về trồng, chế biến, kinh doanh, thu gọn, bảo quản, vận chuyển, vệ sinh an toàn thực phẩm thuỷ sản; về ngành nghề dịch vụ thuỷ sản; cản trở quản lý Nhà nước về thuỷ sản.
Vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn nước môi trường thuỷ sản; khai thác thuỷ sản; chế biến, kinh doanh, thu gọn, bảo quản, vận chuyển, vệ sinh an toàn thuỷ sản; ngành nghề dịch vụ thuỷ sản.
Câu 8: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai bao gồm:
Vi phạm các quy định về cấp đất, sử dụng đất.
Vi phạm các quy định về bảo vệ đất đai, hoạt động dịch vụ về đất đai.
Vi phạm các quy định về sử dụng đất, các quy định về hoạt động dịch vụ đất đai.
*Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng đất.
Câu 9: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại bao gồm:
Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, lưu thông, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ trên thị trường; xúc tiến thương mại; và các hoạt động thương mại khác.
*Vi phạm quy định về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; lưu thông, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ trên thị trường; xúc tiến thương mại; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoám dịch vụ và liên quan đến xuất khẩu hàng hoá.
Vi phạm quy định về cấp đăng ký kinh doanh; thành lập và hoạt động của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; lưu thông, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ trên thị trường; xúc tiến thương mại; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
Vi phạm quy định về giấy chứng nhận thành lập và hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh, tổ chức thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; lưu thông, kinh doanh, dịch vụ trên thị trường; xúc tiến thương mại; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ và các hoạt động thương mại khác.
Câu 10: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ rừng bao gồm:
Vi phạm các quy định về khai thác tài nguyên rừng, đốt rừng; chữa cháy, phòng trừ sâu bệnh; săn bắt động vật, bảo vệ rừng; vận chuyển, mua, bán, chế biến gỗ.
Vi phạm các quy định về phá rừng; khai thác, đốt rừng; phòng cháy; săn bắt động vật, bảo vệ rừng; vận chuyển, mua, bán, lâm sản.
*Vi phạm các quy định về phá rừng, khai thức rừng; đốt rừng, các quy định về phòng cháy, chữa cháy, về phòng trừ sâu bệnh; về chăn thả trái phép gia súc vào rừng; săn bắt trái phép động vật rừng, về gây thiệt hại đất rừng; vận chuyển, mua, bán, chế biến gỗ, lâm sản trái phép.
Vi phạm các quy định về phá rừng, đốt rừng, phòng cháy, phòng trừ sâu bệnh; săn bắt động vật, bảo vệ rừng, vận chuyển, chế biến lâm sản.
Câu 11: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm:
Vi phạm các quy định về tiêu chuẩn môi trường, báo cáo đánh giá động môi trường đối với con người Việt Nam, bảo vệ môi trường; chống ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường.
*Vi phạm các quy định về đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường, về bảo vệ môi trường; về phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường.
Vi phạm các quy định về đăng ký chất lượng môi trường, bảo vệ môi trường; phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, sự cố môi trường.
Vi phạm các quy định về đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường; phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái.
Câu 12: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị bao gồm:
*Vi phạm các quy định về xây dựng các công trình mới, công trình cải tạo, sửa chữa; quản lý nhà tại các điểm dân, đô thị, quản lý, bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, vi phạm về quản lý xây dựng.
Vi phạm các quy định về cấp phép xây dựng các công trình mới, công trình cải tạo, sửa chữa; quản lý nhà tại các khu chung cư quản lý, bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tần đô thị.
Vi phạm các quy định về quản lý xây dựng các công trình mới; quản lý nhà tại các điểm dân cư, đô thị; quản lý, bảo vệ các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.
Vi phạm các quy định về cấp phép xây dựng các công trình mới, công trình cải tạo, sửa chữa; quản lý nhà tại các khu đô thị; quản lý, bảo vệ các khu đô thị; quản lý, bảo vệ các công trình cầu, đường.
Câu 13: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế bao gồm:
Vi phạm các quy định về đăng ký thuế, nộp quyết toán thuế, thu, nộp tiền thuê; kiểm tra giám sát các hoạt động thu thuế của doanh nghiệp.
Vi phạm các quy định về đăng ký, kê khai thuế; lập , nộp quyết toán thuế; kiểm tra, thanh tra về thuế; thời hạn nộp thuế, hành vi trốn thuế.
Vi phạm các quy định về đăng ký m• số thuế; thu, nộp tiền thuế, tiền phạt; kiểm tra, thanh tra về thuế; thời hạn nộp thuế của mọi cá nhân.
*Vi phạm các quy định về đăng ký, kê khai; lập, nộp quyết toán thuế; về thu, nộp tiến thuế, tiền phạt; kiểm tra, về thanh tra về thuế về các hành vi trốn thuế.
Câu 14: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh viẹc điện lực bao gồm:
*Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động điện lực; về xây dựng, sản xuất , truyền tải và phân phối điện; về cung ứng, sử dụng điện; về bảo vệ an toàn công trình, hành lang, lới điện
Vi phạm các quy định về cấp phép kinh doanh điện lực; sản xuất, truyền tải và phân phối điện; cung ứng , sử dụng điện; bảo vệ an toàn hệ thống đường dây điện.
Vi phạm các quy định về giấy phép hoạt động điện lực; xây dựng, truyền tải và phân phối điện; cung ứng điện; bảo vệ an toàn các công trình điện.
Vi phạm các quy định về thủ tục cấp phép hoạt động điện lực; sản xuất, truyền tải và phân phối điện; sử dụng điện; bảo vệ an toàn cho các cá nhân, tổ chức sử dụng điện.
Câu 1: Thế nào là đối tượng chịu thuế?
Là mọi hàng hoá, dịch vụ phải chịu thuế.
*Là loại hàng hoá, dịch vụ nào phải chịu đóng thuế, loại nào không bị đánh thuế.
Là mọi hàng hoá dùng cho sản xuất, kinh doanh phải đóng thuế.
Là mọi hàng hoá dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng phải đóng thuế.
Câu 2: thế nào là đối tượng nộp thuế?
*Là những cá nhân, tổ chức nào có nghĩa vụ nộp hoặc không phải nộp một loại thuế nhất định.
Là những cá nhân, tổ chức nào có nghĩa vụ nộp thuế.
Là những cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp các loại thuế.
Là những cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp hoặc không nộp thuế.
Câu 3: Thế nào là thuế suất?
Là linh hồn của một sắc thuế.
*Các mức tiền trong một sắc thuế mà các đối tượng phải nộp.
Là mức tiền mà Nhà nước quy định cho các đối tượng phải nộp.
Là mức độ động viên của Nhà nước đối với x• hội.
Câu 4: Thế nào là thuế suất luỹ từng phần?
*Là mức tiền quy định trong một sắc thuế được tính tăng lên từng phần theo từng bậc thu nhập của đối tượng phải nộp thuế.
Là mức tiền phải nộp được tính tăng lên từng phần.
Là mức tiền phải nộp tính theo từng bậc thu nhập.
Là mức tiền phải nộp tính từ thấp lên cao.
Câu 5: Thế nào là thuế suất luỹ tiền toàn phần?
Là mức tiền được tính toàn bộ trong một sắc thuế mà đối tượng phải nộp.
Là mức tiền được tính gộp lại các phần luỹ tiến trong một sắc thuế.
*Là mức tiền được tính chung trên toàn bộ đối tượng tính thuế trong một sắc thuế mà đối tượng phải nộp.
Là mức tiền gộp lại tất cả các mức phải nộp.
Câu 6: Thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng miễn thuế trong những trường hợp nào?
*Miễn cho doanh nghiệp trong nước mới thành lập trong hai năm.
Miễn cho doanh nghiệp trong nước mới thành lập ở các vùng xa xôi, hẻo lánh trong hai năm.
Miễn cho doanh nghiệp trong nước mới thành lập trong hai năm nếu có gặp khó khăn về sản xuất, kinh doanh từ khi thành lập.
Miễn cho doanh nghiệp trong nước mới thành lập trong hai năm nếu doanh nghiệp chưa có thu nhập.
Câu 7: Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện tại đối với doanh nghiệp Nhà nước (không tính thuế mới được áp dụng tháng 7/2004) quy định thuế suất chung, thuế suất thấp nhất, cao nhất là bao nhiêu?
*Thuế suất chung 32%, thấp nhất 15%, cao nhất 50%.
Thuế suất chung 32%, thấp nhất 10%, cao nhất 50%.
Thuế suất chung 32%, thấp nhất 25%, cao nhất 50%.
Thuế suất chung 32%, thấp nhất 20%, cao nhất 50%.
Câu 8: Thuế VAT hiện tại (không tính thuế mới được áp dụng tháng 7/2004) có mấy thuế suất, loại thấp nhất, loại cao nhất?
Bốn thuế suất, thấp nhất 0%, cao nhất 30%.
Bốn thuế suất, thấp nhất 0%, cao nhất 25%.
*Bốn thuế suất, thấp nhất 0%, cao nhất 20%.
Bốn thuế suất, thấp nhất 0%, cao nhất 15%.
Câu 9: Hành vi vi phạm Luật thuế tiêu thụ đặc biệt gồm hành vi nào?
Không thực hiện đúng quy định về đăng ký, kê khai, chậm nộp thuế, khai man, không nộp thuế.
*Không thực hiện đúng quy định về đăng ký, kê khai, chậm nộp thuế, khai man, không nộp thuế, nộp phạt về thuế.
Khai man, trốn thuế, chậm nộp thuế.
Khai man, trốn thuế, chậm nộp thuế, chậm nộp tiền phạt về thuế.
Câu 10: Hành vi vi phạm Luật thuế xuất nhập khẩu gồm hành vi nào?
Khai man, trốn thuế, không nộp thuế.
Khai man, trốn thuế, không nộp thuế, chậm nộp thuế.
*Khai man, trốn thuế, không nộp thuế, chậm nộp thuế, chậm nộp tiền phạt về thuế.
Khai man, trốn thuế.
Câu 11: Hành vi vi phạm Luật thuế thu nhập cá nhân có thu nhập cao gồm hành vi nào?
Không kê khai, lập sổ sách, chứng từ, khai man, trốn thuế, nộp chậm tiền thuế.
Không lkập chứng từ về thuế thu nhập, không kê khai, lập sổ sách, khai man, dây chưa nộp thuế.
*Không kê khai, lập sổ sách, chứng từ về thuế thu nhập, khai man, trốn thuế, nộp chậm, dây dưa nộp thuế.
Trốn thuế, khai man không lập chứng từ về thuế dây dưa nộp thuế.
@Câu 12: Thuế sử dụng đất nông nghiệp đánh vào những loại đất nào?
Đất chăn nuôi, đất nuôi trồng thuỷ sản.
*Đất trồng trọt, đất trồng rừng, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất chăn nuôi.
Đất trồng trọt, đất chăn nuôi, đất trồng rừng.
Đất trồng trọt, đất chăn nuôi, đất trồng cỏ tự nhiên.
Câu 13: Thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm thuế trong những trường hợp nào?
*Bị thiệt hại do thiên tai, địch hoạ, cho hộ nông dân ở vùng cao, biên giới, hải đảo đời sống có nhiều khó khăn.
Bị thiệt hại do thiên tai, địch hoạ, cho hộ nông dân đời sống khó khăn.
Bị thiệt hại do thiên tai, lũ lụt, cho hộ nông dân ở vùng cao, biên giới, hải đảo.
Bị thiệt hại do thiên tai, cho hộ nông dân đời sống có nhiều khó khăn.
Câu 14: Thuế nhà đất đánh vào những loại đất nào?
Đất ở, đất sử dụng vì lợi ích cộng cộng.
Đất ở, đất sử dụng vì lợi ích công cộng.
*Đất ở, đất xây dựng công trình.
Câu 15: Xử lý vi phạm đối tượng với hành vi vi phạm Luật thuế chuyển quyền sử dụng đất?
Phạt tiền, truy tố trước pháp luật nếu trốn thuế với số lượng lớn.
Phạt tiền nếu khai man, trốn thuế, chậm nộp thuế.
*Phạt tiền nếu khai man, trốn thuế, chậm nộp thuế. Truy tố trước pháp luật nếu trốn thuế với số lượng lớn.
Phạt tiền. Truy tố trước pháp luật.
Câu 16: Những điểm giống nhau giữa thuế và lệ phí.
Đều là khoản thu nộp vào ngân sách Nhà nước, đều là một phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân đóng góp cho Nhà nước, đều chưa đựng tính quyền lực của Nhà nước (tính bắt buộc, tính pháp lý, tính ổn định đối tượng), mức thuế và lệ phí đều được quy định rõ vàng trong văn bản pháp luật.
Đều là khoản thu nộp vào ngân sách Nhà nước, đều là một phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân đóng góp cho Nhà nước, đều chưa đựng tính quyền lực của Nhà nước (tính bắt buộc, tính pháp lý, tính ổn định tương đối), mức thuế và lệ phí đều được quy định rõ ràng trong văn bản pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Đêù là khoản thu nộp vào ngân sách Nhà nước, đều là một phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân đóng góp cho Nhà nước, đều chứa đựng tính quyền lực của Nhà nước (tính bắt buộc, tính pháp lý, tính ổn định tương đối), mức thuế và lệ phí đều được quy định rõ ràng trong văn bản pháp luật của cơ qun Nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức tỷ lệ hoặc số tuyệt đối.
*Đều là khoản thu nộp vào ngân sách Nhà nước, đều là một phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân đóng góp cho Nhà nước, đều chứa đựng tính quyền lực của Nhà nước (tính bắt buộc, tính pháp lý, tính ổn định tương đối), mức thuế và lệ phí đều được quy định rõ ràng trong văn bản pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức tỷ lệ hoặc số tuyệt đối, việc thu nộp mang tính công quản rõ ràng.
Câu 17: Điểm khác nhau về mặt kinh tế giữa thuế và lệ phí:
Khác nhau về mục đích sử dụng số tiền thu được và tính hoàn trả cho người nộp thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước, Thu lệ phí thường gắn với mục tiêu cụ thể.
Khác nhau về mục đích sử dụng số tiền thu được và tính hoàn trả cho người nộp thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước, Thu lệ phí thường gắn mục tiêu cụ thể thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp và ngang giá như lệ phí.
*Khác nhau về mục đích sử dụng số tiền thu được và tính hoàn trả cho người nộp thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước, Thu lệ phí thường gắn với mục tiêu cụ thể, thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp và ngang giá như lệ phí, thuế không có đối khoản cụ thể, lệ phí có đối khoản cụ thể.
Khác nhau về mục đích sử dụng số tiền thu được và tính hoàn trả cho người nộp thu thuế để đáp ứng nhu cầu chi tiêu chung của Nhà nước, Thu lệ phí thường gắn với mục tiêu cụ thể, thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp và ngang giá như lệ phí, thuế không có đối khoản cụ thể, lệ phí có đối khoản cụ thể, thuế xuất hiện trước lệ phí xuất hiện sau.
Câu 18: Điểm khác nhau về mặt kỹ thuệt giữa thuế và lệ phí:
Xây dựng và ban hành pháp luật về thuế về mặt kỹ thuật phức tạp hơn lệ phí, qui định ban hành chặt chẽ hơn lệ phí. Mỗi sắc thuế chưa đựng nhiều yếu tố (đối tượng nộp thuê, căn cứ tính thuế, biểu thuế, thuế suất miễn giảm thuế, qui định nộp thuếvv…) còn qui định về lệ phí đơn giản hơn.
Xây dựng và ban hành pháp luật về thuế về mặt kỹ thuật phức tạp hơn lệ phí, qui định ban hành chặt chẽ hơn lệ phí. Mỗi sắc thuế chứa đựng nhiều yếu tố (đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, biểu thuế, thuế suất miễn giảm thuế, qui định nộp thuếvv…) còn qui định về lệ phí đơn giản hơn, thuế thường tồn tại dưới dạng luật hoặc pháp lệnh, còn phí, lệ phí có thể do cơ quan hành pháp ban hành.
Xây dựng và ban hành pháp luật về thuế về mặt kỹ thuật phức tạp hơn lệ phí, qui định ban hành chặt chẽ hơn lệ phí. Mỗi sắc thuế chứa đựng nhiều yếu tố (đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, biểu thuế, thuế suất miễn giảm thuế, qui định nộp thuếvv…) còn qui định về lệ phí đơn giản hơn, thuế thường tồn tại dưới dạng luật hoặc pháp lệnh, còn phí, lệ phí do cơ quan hành pháp hoặc cơ quan quyền lực ban hành.
*Xây dựng và ban hành pháp luật về thuế về mặt kỹ thuật phức tạp hơn lệ phí, qui định ban hành chặt chẽ hơn lệ phí. Mỗi sắc thuế đựng nhiều yếu tố (đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, biểu thuế, thuế suất miễn giảm thuế, qui định nộp thuếvv…) còn nội dung qui định về lệ phí đơn giản hơn, thuế thường tồn tại dưới dạng luật hoặc pháp lệnh, còn phí, lệ phí có thể do cơ quan hành pháp ban hành.
Câu 19: Trình bày hệ thống các sắc thuế ở nước ta hiện nay.
Thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất khẩu; thuế VAT; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao; thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế tài nguyên.
*Thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu; thuế môn bài; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao; thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất khẩu; thuế VAT; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao; thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế tài nguyên nước.
Thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất khẩu; thuế VAT; thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao; thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà đất; thuế chuyển nhượng sử dụng đất; thuế tài nguyên.
Câu 20: Hệ thống cơ quan hải quan thu những loại thuế nào?
Thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế quà biếu, thuế quà tặng vượt quá tiêu chuẩn.
Thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn, miễn thuế.
*Thu các thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gồm: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biết, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập đối với quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế.
Thu các thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gồm: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế đối với hàng hoá quá cảnh, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập đối với quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế.
Câu 21: Hệ thống cơ quan thuế thuộc Bộ Tài chính thu những loại thuế nào?
Thu tất cả các loại thuế ở trong nước trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
*Thu tất cả các loại thuế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh ở trong nước, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Thu tất cả các loại thuế đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh ở trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp của Việt Nam đầu tư ở nước ngoài.
Thu tất cả các loại thuế đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Câu 22: Các sắc thuế đánh trên sự tiêu dùng gồm mấy loại?
*Gồm: thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu.
Gồm: thuế giá trị gia tăng; thuế tiêu dùng; thuế tiêu thụ đặc biệt như thuế đối với rượu, bia, thuốc lávv…
Gồm: thuế giá trị gia tăng; thuế doanh thu; thuế tiêu thụ đặc biệt.
Gồm: Thuế giá trị gia tăng; thuế phát sinh; thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu 23: Thế nào là thuế giá trị gia tăng?
Là khoản thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình tự sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, tính vào giá hàng hoá, dịch vụ do người tiêu dùng chịu.
*Là khoản thuế tính từ trên khoản giá tị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình tự sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, tính vào giá hàng hoá, dịch vụ trong mỗi lần bán hàng do người tiêu dùng chịu.
Là khoản thuế tính từ trên khoản giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, tính vào giá hàng hoá, dịch vụ trong mỗi lần bán hàng do người sản xuất chịu.
Là khoản thuế tính từ trên khoảng giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, tính vào giá hàng hoá, dịch vụ trong mỗi lần bán hàng do người sản xuất chịu và người tiêu dùng cùng chịu.
Câu 24: Sự giống nhau giữa thuế giá trị gia tăng với thuế doanh thu trước đây:
Đều là thuế gián thu tính vào hàng hoá, dịch vụ do người tiêu dùng chịu. Người bán hàng hoá, dịch vụ chỉ là người thu hộ thuế và nộp vào ngân sách Nhà nước,
Đều là thuế gián thu tính vào hàng hoá, dịch vụ do người tiêu dùng và sản xuất chịu. Người bán hàng hoá, dịch vụ chỉ là người thu hộ thuế và nộp vào ngân sách Nhà nước,
Đều là thuế gián thu tính vào hàng hoá, dịch vụ do người tiêu dùng và người sản xuất chịu. Người bán hàng hoá, dịch vụ chỉ là người thu hộ thuế từ người mua hàng và nộp vào ngân sách Nhà nước,
*Đều là thuế gián thu tính vào hàng hoá, dịch vụ do người tiêu dùng chịu. Người bán hàng hoá dịch vụ chỉ là người thu hộ thuế này từ người mua hàng và nộp vào ngân sách Nhà nước, Cả hai loại thuế đều tính trên giá bán hàng hoá, dịch vụ.
Câu 26: Thế nào là thuế tiêu thụ đặc biệt?
Là loại thuế đánh vào các mặt hàng được sản xuất và tiêu thụ đặc biệt.
Là loại thuế được áp dụng cho các mặt hàng được sản xuất đặc biệt mà người tiêu thụ là người có thu nhập cao.
*Là thuế đánh vào việc kinh doanh một số mặt hàng và dịch vụ mà người tiêu thụ phần lớn là người có thu nhập cao.
Là loại thuế đánh vào việc sản xuất, kinh doanh các mặt hàng đặc biệt mà người tiêu thụ có thu nhập cao.
Câu 27: Những hàng hoá nào phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt?
Rượu, ô tô, xăng, điều hoà nhiệt độ, thuốc lá, nước hoa, bia, vàng m•, bài lá.
Bia, rượu, xăng dầu, điều hoà nhiệt độ, thuốc lá, ô tô con, nước hoa, vàng m•, hàng m•.
*Bia, rượu, ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xăng các loại, điều hoà nhiệt độ, thuốc lá điều , vàng m•, bài lá.
Rượu ngoại, ô tô, xăng các loại, điều hoà nhiệt độ, thuốc lá ngoại, nước hoa, vàng m•.
Câu 28: Những hoàng hoá nào phải đóng thuế xuất, nhập khẩu?
*Hàng hoá có giấy phép xuất, nhập khẩu qua biên giới, cửa khẩu Việt Nam. Hàng hoá tự thị trường trong nước đưa vào khu chế xuất, từ khu chế xuất đưa ra thị trường trong nước.
Hàng hoá có giấy phép xuất, nhập khẩu. Hàng hoá quá cảnh. Hàng hoá từ thị trường trong nước đưa vào khu chế xuất.
Hàng hoá có giấy phép xuất, nhập khẩu. Hàng hoá quá cảnh, từ nước này đến nước khác mượn qua đường Việt Nam, hàng hoá trong khu chế xuất chuyển ra.
Hàng hoá có giấy phép xuất, nhập khẩu, hàng hoá quá cảnh, từ nước này đến nước khác qua đường Việt Nam.
Câu 29: Những trường hợp nào được miễn thuế xuất, nhập khẩu?
Hàng phục vụ an ninh, quốc phòng trong nước chưa sản xuất được, hàng là quà biếu, quà tặng của nước ngoài cho Việt Nam và của Việt Nam cho nước ngoài.
*Hàng nhập chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học, đào tạo giáo dục, hàng nhập cho các dự án đầu tư mà trong nước chưa sản xuất được, quà biếu, quà tặng theo quy định của pháp luật.
Hàng chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học, hàng chuyên dùng cho các dự án đầu tư, quà tặng, quà biếu nước ngoài vào Việt Nam, của Việt Nam ra nước ngoài.
Hàng, thiết bị, máy móc chuyên dùng cho an ninh, quốc phòng, cho các dự án đầu tư và các loại quà tặng, quà biếu của Việt Nam ra nước ngoài, ở nước ngoài nhập vào Việt Nam.
Câu 30: Thế nào là thuế thu nhập doanh nghiệp?
Là loại thuế đánh trực tiếp vào các loại thu nhập của doanh nghiệp.
Là loại thuế đánh trực tiếp vào các loại thu nhập từ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Là loại thuế đánh trực tiếp vào các loại thu nhập từ kinh doanh hàng hoá của doanh nghiệp.
*Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, tài sản cho thuê của doanh nghiệp.
Câu 31: Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức nào?
Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác, doanh nghiệp nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam, hợp tác x•, hộ gia đình có sản xuất hàng hoá.
Doanh nghiệp Nhà nước, cá nhân, tổ chức khác có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, có tài sản cho thuê kể cả doanh nghiệp nươ2cơ sở vật chất ngoài.
*Cá nhân, pháp nahan Việt Nam có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, có tài sản cho thuê. Cá nhân, pháp nhân nước ngoài có thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Cá nhân, hộ gia đình nông dân có sản xuất hàng hoá lớn.
Doanh nghiệp Nhà nước, các công ty và doanh nghiệp tư nhân, hợp tác x•m, cá nhân và hộ gia đình nông dân có sản xuất hàng hoá. Các tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Câu 32: Thuế đối với người có thu nhập cao áp dụng cho đối tượng nào?
*Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài định cư ở Việt Nam, cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thu nhập cao.
Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài định cư ở Việt Nam có thu nhập cao đều phải đóng thuế thu nhập cao.
Công dân Việt Nam ở trong nước và ngoài nước, công dân nước ngoài định cư hoặc làm việc tại Việt Nam nếu có thu nhập cao đều phải đóng thuế thu nhập cao.
Công dân Việt Nam ở trong nước và ngoài nước, công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam nếu có thu nhập cao đều phải đóng thuế thu nhập cao.
Câu 33: Thuế đối vưới người thu nhập cao gồm những loại thu nhập nào?
Thu nhập thường xuyên, ổn định như tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng. Thu nhập bất thường như quà tặng, trúng xổ số, chuyển giao công nghệ, quyền sáng chế.
Thu nhập thường xuyên, ổn định gồm tiền lương, tiền thưởng. Thu nhập bất thường như trúng xổ số, bản quyền sáng chế, phát minh, nh•n hiệu hàng hoá.
Thu nhập thường xuyên, ổn định gồm tiền lương, phụ cấp. Thu nhập bất thường gồm quà tặng, chuyển giao công nghệ, bản quyền, sáng chế, nh•n hiệu, trung xổ số
*Thu nhập thường xuyên như tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng. Thu nhập bất thường dưới các hình thức: quà tặng, chuyển giao công nghệ, bản quyền sáng chế nh•n hiệu, trúng xổ số.
Câu 34: Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp là cá nhân, tổ chức nào?
Cá nhân, tổ chức được Nhà nước giao đất trồng trọt, chăn nuôi, trồng cỏ tự nhiên, đất nuôi trồng thuỷ sản.
Cá nhân, tổ chức gòm các doanh nghiệp, các công ty, các tổ chức nước ngoài có sử dụng đất nông nghiệp.
*Cá nhân, tổ chức được Nhà nước giao đất sản xuất nông nghiệp.
Cá nhân, tổ chức được Nhà nước giao đất trồng trọt, trồng rừng.
Câu 35: Thuế sử dụng đất nông nghiệp áp dụng cho những loại đất nào?
Đất nông nghiệp, đất trồng rừng, đất trồng cỏ.
Đất sản xuất nông nghiệp, trồng cây ngắn ngày, dài ngày, trồng rừng, trồng cỏ.
Đất trồng trọt, trồng rừng, nuôi trồng thuỷ sản.
*Đất trồng trọt, đất chăn nuôi, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất thí nghiệm sản xuất nông nghiệp.
Câu 36: Đối tượng phải nộp thuế nhà đất là những cá nhâ, tổ chức nào?
*Cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất.
Cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất, sử dụng nhà, sử dụng đất làm các công trình phúc lợi.
Cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng đất, sử dụng nhà ở, sử dụng các công trình tôn giáo.
Cá nhân, tổ chức được sử dụng đất, sử dụng nhà ở, sử dụng công trình công cộng
câu 37: Loại đất nào không áp dụng thuế nhà đất?
Đất dùng vào mục đích thờ cúng, không dùng để ở. Đất sử dụng vì lợi ích công cộng, phúc lợi x• hội.
Đất dùng vào việc thờ cúng của các tôn giáo, đất sử dụng vào lợi ích chung và vì mục đích từ thiện.
*Đất chuyên dùng vào việc thờ cúng của các tôn giáo, các tổ chức không dùng vào kinh doanh hoặc để ở. Đất sử dụng vào lợi ích công cộng, phúc lợi x• hội hoặc từ thiện.
Đất chuyên dùng của các tôn giáo, của các tổ chức nhưng vào kinh doanh. Đất chuyên dùng vào phúc lợi của các tổ chức Nhà nước, các đoàn thể.
Câu 38: Những loại tài nguyên được áp dụng thuế tài nguyên:
*Tài nguyên khoáng sản kim loại, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nước nóng thiên nhiên, nước khoáng, dầu mỏ, khí đốt, sản phẩm của rừng tự nhiên, thuỷ sản tự nhiên.
Tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng, đất, nước nóng, nước khoáng, dầu mỏ, khí đốt, các loại tài nguyên thiên nhiên khác.
Tài nguyên khoáng sản, các loại mỏ, các loại tài nguyên thiên nhiên khác như rừng tự nhiên, thuỷ sản tự nhiên.
Các loại mỏ, các loại sản phẩm tự nhiên của rừng, biển, nước ngầm, sông ngầm.
Câu 39: Đối tượng phải nộp thuế chueyẻn quyền sử dụng đất là những cá nhân, tổ chức nào?
*Cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức có quyền sử dụng đất.
Cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất không thu tiền.
Cá nhân, hộ gia đình đ• có giấy tờ đầy đủ về quyền sử dụng đất.
Các tổ chức đ• có giấy tờ đầy đủ về quyền sử dụng đất.
Câu 40: Trường hợp nào không phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất?
Khi tách hộ, ly hôn, những cá nhân, tổ chức kinh doanh bất động sản, đất do Nhà nước giao có thu tiền.
*Những cá nhân, tổ chức kinh doanh bất động sản. Đất do Nhà nước cho thuê. Đất khi tách hộ hoặc ly hôn.
Đất do Nhà nước giao có thu tiền hoặc cho thuê đất. Đất được Nhà nước giao để kinh doanh bất động sản.
Đất được Nhà nước giao cho các cá nhân, tổ chức để kinh doanh bất động sản.
Câu 41: Thế nào là thuế môn bài?
Thuế môn bài là một loại thuế đánh vào tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cố định thu một năm một lần.
Thuế môn bài là một loại thuế được thu một năm một lần, mang tính chất lệ phí nhiều hơn là thuế.
*Thuế môn bài là một thuế đánh vào tất cả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mang tính chất lệ phí, thu một năm một lần.
Thuế môn bài là một loại lệ phí thu hàng năm đối với tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, phục vụ.
Câu 42: Cá nhân, tổ chức nào phải đóng thuế môn bài?
Tất cả cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Tất cả cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Doanh nghiệp Nhà nước, các công ty và doanh nghiệp tư nhân, hợp tác x•, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, các tổ chức kinh tế nước ngoài hoạt động ở Việt Nam.
*Tất cả cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của Việt Nam hoặc nước ngoài hoạt động trên l•nh thổ Việt Nam.
Câu 43: trình bày khái niệm về thuế,
Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo chức năng của Nhà nước, người đóng thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại.
Thuế là một phần thu nhập của cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước người đóng thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại.
*Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ từ 18 tuổi trở lên đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo chức năng của Nhà nước, người đóng thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại.
Thuế là một phần thu nhập mà mỗi tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ từ 18 tuổi trở lên đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo chức năng của Nhà nước và của x• hội.
Câu 44: Trình bày khái niệm về phí.
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ thuộc danh mục phí, do Uỷ ban thường vụ Quốc hội qui định.
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ thuộc danh mục phí, do Uỷ ban thường vụ Quốc hội qui định.
*Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền cung cấp dịch vụ thuộc danh mục phí do Uỷ ban thường vụ Quốc hội qui định.
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức khác cung cấp dịch vụ thuộc danh mục phí, do Uỷ ban thường vụ Quốc hội qui định.
Câu 45: Trình bày khái niệm về lệ phí.
Lệ phí là khoản tiền mà cá nhân phải nộp khi được một tổ chức phục vụ theo danh mục lệ phí của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
*Lệ phí là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi được một cơ quan Nhà nước hoặc một tổ chức được Nhà nước uỷ quyền cung cấp một dịch vụ nhất định theo danh mục lệ phí của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
Lệ phí là khoản tiền mà cá nhân phải nộp khi muốn cơ quan hành chính cung cấp dịch vụ.
Lệ phí là khoản tiền mà cá nhân phải nộp khi muốn cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ.
Câu 46: Các yếu tố cấu thành một sắc thuế:
*Tên gọi của thuế; đối tượng chịu thuế; đối tượng nộp thuế; đối tượng không phải nộp thuế; đối tượng không thuộc diện chịu thuế; cơ sở tính thuế; thuế suất - mức thuế - biểu thuế; chế độ miễn, giảm thuế; trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế; thủ tục thu, nộp thuế.
Tên gọi của thuế; đối tượng chịu thuế; đối tượng nộp thuế; đối tượng không thuộc diện chịu thuế; cơ sở tính thuế; thuế suất - mức thuế - biểu thuế; chế độ miễn, giảm thuế; trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế; thủ tục thu, nộp thuế.
Tên goị của thuế; đối tượng chịu thuế; đối tượng nộp thuế; đối tượng không thuộc diện chịu thuế; cơ sở tính thuế; thuế mất mức thuế - biểu thuế; chế độ miễn, giảm thuế; trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế; thủ tục thu nộp thuê; cơ quan thu thuế.
Tên gọi của thuế; đối tượng chịu thuế; đối tượng nộp thuế; đối tượng không thuộc diện chịu thuế; cơ sở tính thuế; thuế suất nhất định - mức thuế - biểu thuế; chế độ miễn, giảm thuế; trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế; thủ tục thu nộp thuế; cơ quan thu thuế.
Câu 47: Thế nào là thuế suất nhất định?
*Là một thuế suất áp dụng cho một đối tượng nộp thuế nhất định (ví dụ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng thống nhất cho doanh nghiệp trong nước là 32%).
Là mức thuế khác nhau áp dụng cho từng đối tượng cụ thể (ví dụ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cho một số doanh nghiệp là 25%; còn một số doanh nghiệp thuế suất là 32%).
Là mức thuế được áp dụng cho từng đối tượng cụ thể (ví dụ thuế suất đối với doanh nghiệp, thuế suất đối với cá nhân kinh doanh).
Là mức thuế cố định được áp dụng cho từng đối tượng cụ thể (ví dụ thuế môn bài cho người lái xe ôm là 25.000đồng một năm, đối với doanh nghiệp là 850.000đ một năm).
Câu 48: Thế nào là thuế suất luỹ tiến?
Là thuế suất tăng dần theo mức độ doanh thu hàng năm. Có nhiều loại l•i suất luỹ tiến. Thuế suất luỹ tiến từng phần; thuế suất luỹ tiến toàn phần; thuế suất luỹ tiến theo năm vv…
Là thuế suất tăng dần theo mức độ doanh thu hàng năm. Có nhiều loại l•i suất luỹ tiến. Thuế suất luỹ tiến từng phần; thuế suất luỹ tiến toàn phầnvv…
Là thuế suất tăng dần theo mức độ tăng của đối tượng tính thuế. Có thuế suất luỹ tiến từng phần và thuế suất luỹ tiến toàn phần (thuế được tính chung trên toàn bộ đối tượng tính thuế theo l•i suất tương ứng).
*Là thuế suất tăng dần theo mức độ tăng của đối tượng chịu thuế. Có hai loại thuế suất luỹ tiến; thuế suất luỹ tiến từng phần (thuế tính từng phần theo từng bậc thu nhập chịu thuế theo thuế suất tương ứng) và thuế suất luỹ tiến toàn phần (thuế được tính chung trên toàn bộ đối tượng tính thuế theo l•i suất tương ứng).
Câu 49: Trình bày các phương pháp phân loại thuế.
Có nhiều phương pháp phân loại thuế: phân loại dựa vào tính chất hành chính; dựa theo tính chất kinh tế; dựa theo tính chất nghiệp vụ.
*Có nhiều phương pháp phân loại thuế: Phân loại dựa vào tính chất hành chính; dựa theo tính chất kinh tế; dựa theo tính chất nghiệp vụ và dựa vào các tiêu chí phân loại khác như thuế phân tích, thuế tổng hợpvv…
Có nhiều phương pháp phân loại thuế: phân loại dựa vào tính chất hành chính; dựa theo tính chất kinh tế; dựa theo tính chất nghiệp vụ; thuế trực thu, thuế gián thu.
Có nhiều phương pháp phân loại thuế: phân loại dựa vào tính chất hành chính; dựa theo tính chất kinh tế; dựa theo tính chất nghiệp vụ; thuế trực thu, thuế gián thu; thuế tỷ lệ; thuế luỹ tiến.
Câu 50: Dựa vào tính chất hành chính, thuế được phân chia thành mấy loại?
Phân thành 2 loại: thuế Trung ương và thuế địa phương.
*Phân thành 2 loại: thuế Nhà nước ở cấp Trung ương và thuế nhà nước ở cấp địa phương.
Phân thành 2 loại: thuế Quốc gia và thuế địa phương.
Phân thành hai loại: thuế tổng quan chung ương và thuế khu vực địa phương.
Câu 51: Dựa vào tính chất kinh tế, thuế được phân chi thành mấy loại?
Chia theo yếu tố kinh tế bị đánh thuế, theo tác nhân kinh tế chịu thuế.
Chia theo yếu tố kinh tế bị đánh thuế (thuế thu nhập; thuế tiêu dùng, thuế tài sản) theo tác nhân kinh tế chịu thuế (thuế đánh vào doanh nghiệp; thuế đánh vào hộ gia đình; thuế đánh vào cá nhân…)
*Chia theo yếu tố kinh tế bị đánh thuế (thuế thu nhập; thuế tiêu dùng, thuế tài sản) theo tác nhân kinh tế chịu thuế (thuế đánh vào lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản…)
Chia theo yếu tố kinh tế bị đánh thuế, theo tác nhân kinh tế chịu thuế, theo lĩnh vực kinh tế bị đánh thuế, theo khả năng sinh lợi của vốn.
Câu 52: Nội dung của chế độ miễn, giảm thuế trong một sắc thuế gồm những điểm gì?
Trường hợp miễn, giảm; điều kiện, thủ tục xét miễn, giảm; thẩm quyền của các cấp trong việc xét miễn, giảm.
Trường hợp miễn, giảm; thủ tục xét miễn giảm; mức độ miễn, giảm; thẩm quyền của các cấp trong việc xét miễn, giảm; các trường hợp không được miễn giảm.
Trường hợp miễn, giảm; điều kiện, thủ tục xét miễn giảm; mức độ miễm, giảm; thẩm quyền của các cấp trong việc xét miễn, giảm; các trường hợp không được miễn giảm; thời hạn miễn giảm.
*Trường hợp miễn, giảm; điều kiện, thủ tục xét miễn giảm; mức độ miễn, giảm; thẩm quyền của các cấp trong việc xét miễn, giảm; các trường hợp không được miễn giảm; thời hiệu miễn giảm.
câu 53: Mức thuế suất thuế VAT gồm các mức:
*Thuế suất 0%, 5%, 10%
Thuế suất 5%, 10%, 15%
Thuế suất 0%, 10%, 15%.
Thuế suất 10%, 15%, 20%.
Câu 54: Mặt hàng nào chịu mức thuế suất cao nhất, thấp nhất trong thuế tiêu thụ đặc biệt?
Cao nhất: vàng m•, hàng m• 70%
Thấp nhất: xăng các loại 10%
Cao nhất: Bia hộp, bia tươi 75%
Thấp nhất: kinh doanh gôn 10%
*Cao nhất: ô tô dưới 5 chỗ ngồi 80%
Thấp nhất: xăng các loại 10%
Cao nhất: ô tô dưới 5 chỗ ngồi 80%
Thấp nhất: điều hoà nhiệt độ 15%
Câu 55: Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp gồm các mức:
Thuế suất 0%, 5%, 10%, 15%, 20%
*Thuế suất 0%, 10%, 15%, 20%, 25%.
Thuế suất 5%, 10%, 15%, 20%, 25%.
Thuế suất 5%, 10%, 12%, 15%, 20%.
Câu 56: Mức thuế môn bài cao nhất và thấp nhất hàng năm cho các tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Cao nhất: 3 (ba) triệu Thấp nhất: 2(hai) triệu.
*Cao nhất: 3(ba) triệu Thấp nhất: 1(một) triệu.
Cao nhất: 3(ba) triệu Thấp nhất: 1(một) triệu rưỡi.
Cao nhất: 3(ba) triệu Thấp nhất: 2(hai) triệu rưỡi.
Câu 57: Mức thuế môn bài cao nhất và thấp nhất hàng năm cho các cá nhân, hộ cá thể sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
Cao nhất: 1(một) triệu Thấp nhất: 100.000 (một trăm ngàn)
Cao nhất: 1(một) triệu Thấp nhất: 300.000 (ba trăm ngàn).
*Cao nhất: 1(một) triệu Thấp nhất: 50.000 (năm mươi ngàn).
Cao nhất: 1(một) triệu Thấp nhất: 200.000 (hai trăm ngàn).
Câu 58: Mức thuế suất thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao:
*Thuế suất: 0%, 10%, 20%, 30%, 40%.
Thuế suất: 5%, 10%, 20/%, 30%, 40%.
Thuế suất: 0%, 5%, 10%, 20%, 40%.
Thuế suất: 0%, 10%, 15%, 20%, 40%.
Thuế nhập khẩu hiện hành có mấy loại thuế suất?
Thuế suất chung, thuế suất thông thường, thuế suất ưu đ•i
Thuế suất ưu đ•i, thuế suất chung
Thuế suất chung, thuế suất ưu đ•i đặc biệt
*Thuế xuất thông thường, thuế suất ưu đ•i, thuế suất ưu đ•i đặc biệt
Thuế nhập khẩu hiện hành quy định về thế suất ưu đ•i được áp dụng như thê nào?
áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nước mà Việt Nam có đối xử tối huệ quốc
áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nuớc hoặc khối nước có thỏa thuận với Việt Nam về đối xử với tối huệ quốc
áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ nuớc mà Việt Nam có sự thoả thuận với nước đó
*áp dụng cho từng mặt hàng nhập khẩu từ nước hoặc khối nước mà Việt Nam có thoả thuận đối xử với tối huệ quốc
Thuế nhập khẩu hiện hành quy định về thế suất ưu đ•i đặc biệt được áp dụng như thê nào?
áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu mà Việt Nam có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc
áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu từ các nước vào Việt Nam mà Việt Nam có đối xử tối huệ quốc
áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu từ các nước vào Việt Nam mà Việt Nam có quy định với nước đó về liên minh thuế quan
*áp dụng cho từng mặt hàng nhập khẩu từ nước hoặc khối nước mà Việt Nam có thoả thuận đối xử với tối huệ quốc theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan.
Thuế nhập khẩu hiện hành quy định về thế suất thông thường được áp dụng như thê nào?
áp dụng cho các nước có hàng nhập khẩu vào Việt Nam
áp dụng cho các nước có hàng nhập khẩu vào Việt Nam, không có ưu đ•i
áp dụng cho các nước có hàng nhập khẩu vào Việt Nam, không có ưu đ•i hoặc ưu đ•i đặc biệt
*áp dụng cho các nước có hàng nhập khẩu không có thoả thuận với Việt Nam về đối xử tối huệ quốc
Theo luật thuế hiện hành, những cơ sở kinh doanh nào được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất sử dụng nhiều lao động nữ
Cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng sử dụng nhiều lao động nữ
Cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ
*Cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng,vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ
Câu 1: Luật thương mại hiện hành qui định hàng hoá báo gồm những loại nào?
Tất cả các sản phẩm được phép mua bán, trao đổi lưu thông trên thị trường, kể cả đất đai, công trình, nhà ở cho thuê, mua bán.
Tất cả những tài sản gồm động sản và bất động sản như maý móc, thiết bị, nguyên vật liệu, vật liệu, nhà ở cho thuê, mua bán.
Một số hàng hoá được phép lưu thông trên thị trường như máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, nhà ở cho thuê, mua bán.
*Gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các động sản khác lưu thông trên thị trường, nhà ở cho thuê, mua bán.
Câu 2: Phân biệt khái niệm hành vi thương mại theo Luật thương mại với hành vi kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp?
Hành vi thương mại theo Luật Thương mại là hành vi của cá nhân, tổ chức có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời.
*Hành vi thương mại theo luật thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời.
Hành vi thương mại theo luật Thương mại là hành vi của thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của doanh nhân nhằm mục đích kiếm lời.
Hành vi thương mại theo luật thương mại là hành vi của cá nhân, tổ chức có kinh doanh thương mại, hành vi kinh doanh theo luật doanh nghiệp là hành vi của nhà kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời.
Câu 3: Thế nào là hành vi xúc tiến thương mại?
Các hoạt động quảng cáo, marketing nhằm mục đích tìm kiếm cơ hội bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Các hoạt động trước khi bán hàng nhằm làm cho người tiêu dùng hiểu hàng hoá, dịch vụ của mình.
*Hoạt động nhằm tìm kiến, thúc đẩy cơ hội bán hàng và cung cáp dịch vụ thương mại.
Hoạt động quảng bá sản phẩm ra công chúng nhằm tìm kiếm cơ hội kinh doanh.
Câu 4: Những bất động sản nào thuộc phạm vi điều chỉnh của luật thương mại hiện hành?
Đất ở, đất công trình gắn liền với đất để kinh doanh.
Đất, công trình và mọi tài sản trên đất để kinh doanh.
Đất để xây dựng nhà ở, công trình cho thuê.
*Nhà ở dùng để kinh doanh như cho thuê, mua bán.
Câu 5: Trình bày nguyên tắc của Luật thương mại “mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế” đối với hợp tác x•?
Nhà nước cấp đất, cấp tín dụng ưu đ•i, đào tạo nguồn nhân lực tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác x• phát triển ngang bằng với các thành phần kinh tế khác.
Nhà nước cung cấp đào tạo nguồn nhân lực, miễn giảm thuế…tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác x• phát triển ngang bằng với các thành phần kinh tế khác.
*Nhà nước có chính sách ưu đ•i, hỗ trợ, tạo điều kiện cho hợp tác x• phát triển, bảo đảm để kinh tế Nhà nước và kinh tế hợp tác x• trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân.
Nhà nước có chính sách ưu đ•i, hỗ trợ, cung cấp thông tin tạo điều kiện cho hợp tác x• phát triển, bảo đảm để kinh tế Nhà nước và kinh tế hợp tác phát triển ngang bằng nhau.
Câu 6: Trình bày nguyên tắc của Luật Thương mại hiện hành “mở đường hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế” đối với thành phần kinh tế tư nhân.
*Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp khác của thương nhân thuộc các thành phần kinh tế tư nhân, tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tư nhân liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác.
Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp khác của thương nhân thuộc các thành phần kinh tế tư nhân, đảm bảo tài sản của họ không bị quốc hữu hoá, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tư nhân mở rộng qui mô sản xuất.
Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp khác của thương nhân thuộc các thành phần kinh tế tư nhân, đảm bảo tài sản của họ không bị quốc hữu hoá, trưng mua hoặc trưng dụng, không bị tịch thu trái pháp lụt.
Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp khác của thương nhân thuộc các thành phần kinh tế tư nhân, tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tư nhân liên doanh, liên kết nhằm mở rộng qui mô sản xuất.
Câu 7: Một cá nhân muốn hành nghề thương mại phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Thế nào là hành vi dân sự đầy đủ?
Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có giấy phép kinh doanh.
*Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, trí thuệ bình thường.
Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, không tâm thần.
Cá nhân từ 18 tuổi trở lên, không bị tước quyền kinh doanh.
Câu 8: Trình bày những thủ tục chủ yếu cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp thương mại?
Làm đơn và kê khai theo mẫu của Bộ kế hoạch và đầu tư, nộp bộ hồ sơ tại Bộ kết hoạch và đầu tư, 15 ngày sau sẽ có giấy chứng nhận, nếu hồ sơ hợp lệ.
*Làm đơn và kê khai theo mẫu của Bộ kế hoạch và đâù tư, nộp bộ hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư, 15 ngày sau sẽ có giấy chứng nhận, nếu hồ sơ hợp lệ.
Làm đơn và kê khai theo mẫu của UBND tỉnh, nộp bộ hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư, 15 ngày sau sẽ có giấy chứng nhận, nếu hồ sơ hợp lệ.
Làm đơn và kê khai theo mẫu của Bộ kế hoạch và đầu tư, nộp bộ hồ sơ tại Sở Thương m•i, 15 ngày sau sẽ có giấy chứng nhận, nếu hồ sơ hợp lệ.
Câu 9: Quyền sở hữu hàng hoá chuyển từ người bán sang người mua được tính từ thời điểm nào?
Từ thời điểm ký kết hợp đồng, nếu không có thoả thuận khác.
Từ thời điểm trả tiền, nếu không có thoả thuận khác.
*Từ thời điểm giao hàng, nếu không có thoả thuận khác.
Từ thời điểm thanh toán, nếu không có thoả thuận khác.
Câu 10: Thời hạn khiếu nại về tranh chấp thương mại được qui định như thế nào?
Bốn tháng kêt từ ngày giao hàng đối với khiến kiện về chất lượng ;ba tháng đối với các trường hợp khác theo qui định của Luật thương mại, nếu các bên không có thoả thuận trong hợp đồng.
Sau tháng kể từ ngày trả tiền xong đối với khiếu kiện về chất lượng; ba tháng đối với các trường hợp khác theo qui định của Luật Thương mại, nếu các bên không có thoả thuận trong hợp đồng.
Sáu tháng kể từ ngày các bên phát sinh tranh chấp đối với khiếu kiện về chất lượng; ba tháng đối với các trường hợp khác theo qui định của Luật Thương mại, nếu các bên không có thoả thuận trong hợp đồng.
*Do các bên thoả thuận trong hợp đồng hoặc theo qui định của Luật Thương mại; sáu tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu kiện về chất lượng; ba tháng đối với các trường hợp khác.
Cau 11: Thế nào là thời hiệu tố tụng áp dụng trong việc giải quyết các tranh chấp thương mại?
*Thời hiệu tố tụng là hai năm áp dụng cho các hành vi thương mại kể từ khi khiếu nại phát sinh.
Thời hiệu tố tụng là hai năm áp dụng cho các hành vi thương mại kể từ khi tranh chấp phát sinh.
Thời hiệu tố tụng là hai năm áp dụng cho các hành vi thương mại kể từ khi ký kết hợp đồng.
Thời hiệu tố tụng là hai năm áp dụng cho các hành vi thương mại kể từ khi các bên nhận biết được tranh chấp.
@Câu 12: Xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hoá bằng biện pháp thực hiện đúng hợp đồng có những nội dung gì?
Là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng và thực hiện đúng các cam kết khác, hoặc dùng biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện.
Là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng hoặc dùng biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện.
*Là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng hoặc dùng biện pháp khác để hợp đồng có thực hiện và bên vi phạm phải chịu phí tổn phát sinh.
Là việc bên có quyền bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng tất cả các điều khoản ghi tỏng hợp đồng hoặc biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện hoặc dùng hàng khác để thay thế và bên vi phạm phải chịu phí tổn phát sinh.
Câu 13: Xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hoá bằng biện pháp vi phạm có những nội dung gì?
Là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt nhất định do vi phạm hợp đồng, nếu trong trường hợp có thoả thuận hoặc pháp luật có qui định.
Là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt nhất định do vi phạm hợp đồng, nếu trong hợp đồng có thoả thuận.
Là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đoòng, nếu pháp luật có qui định.
*Là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt nhất định hoặc trả bằng hiện vật do vi phạm hợp đồng, nếu trong hợp đồng có thoả thuận hoặc pháp luậtu có qui định.
Câu 14: Xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hoá bằng biện pháp bồi thường thiệt hại cần có những yếu tố gì?
Có thiệt hại xảy ra, có hành vi trái pháp luật, có mối quan hệ trực tiếp giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại, bên vi phạm có lỗi.
Có thiệt hại xảy ra; có hành vi trái pháp luật; có mỗi quan hệ trực tiếp giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại, bên vi phạm cố ý vi phạm.
Có hành vi trái pháp luật; có thiệt hại vật chất và tinh thần; có mối quan hệ trực tiếp giữa hành vi vi phạm hợp đồng và thiệt hại vật chất; bên vi phạm hợp đồng có lỗi.
*Có hành vi vi phạm hợp đồng; có thiệt hại vật chất; có mối quan hệ trực tiếp giữa hành vi vi phạm hợp đồng và thiệt hại vật chất; bên vi phạm hợp đồng có lỗi.
Câu 15: Xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hoá bằng biện pháp huỷ hợp đồng có những nội dung chủ yếu gì?
Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết.
Bên có quyền lợi bị vi phạm hợp đồng có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng, nếu vi phạm các điều kiện mà các bên đ• thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết.
Bên có quyền lợi bị vi phạm hợp đồng có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại thì bên huỷ hợp đồng phải bồi thường.
*Bên có quyền lợi bị vi phạm hợp đồng có quyền tuyên bố huỷ hợp đồng, nếu có vi phạm các điều kiện mà các bên đ• có thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết. Bên bị thiệt hại có quyền đòi bồi thường.
Câu 16: Theo Luật thương mại, thế nào là tranh chấp thương mại?
Là tranh chấp giữa bên mua và bên bán do thực hiện không đúng các điều khoản của hợp đồng.
Là tranh chấp giữa bên mua và bên bán do thực hiện không đúng các điều khoản của hợp đồng trong hoạt động thương mại.
*Là tranh chấp phát sinh do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong hoạt động thương mại.
Là tranh chấp phát sinh do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong hoạt động thương mại và các tranh chấp khác.
Câu 17: Trình bày các hình thức giải quyết tranh chấp thương mại.
Thương lượng, hoà giải, hoặc giải quyết bằng trọng tài hoặc toà án.
Trước hết lưu thông qua thương lượng, hoà giải, hoặc giải quyết bằng Trọng tài hoặc toà án.
Thương lượng các bên có thoả thuận chọn một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân làm trung gian hoà giải thông qua hoà giải, hoặc tranh chấp thương mại được giải quyết bằng trọng tài hoặc toà án.
*Trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng; các bên có thể thoả thuận chọn một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân làm trung gian hoà giải thông qua hoà giải, nếu thương lượng, hoà giải không đạt kết quả thì tranh chấp thương mại được giải quyết bằng trọng tài hoặc toà án.
Câu 18: Các cơ quan Nhà nước quản lý về thương mại gồm:
Chính phủ; các bộ; các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ.
Chính phủ; các bộ; các cơ quan ngang bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp.
*Chính phủ thống nhất quản lý về thương mại; bộ thương mại; các cơ quan thành viên của Chính phủ có trách nhiệm quản lý về thương mại trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình; UBND các cấp; thanh tra thương mại.
Chính phủ thống nhất quản lý về thương mại; bộ thương mại; các cơ quan thành viên của Chính phủ có trách nhiệm quản lý về thương mại trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình, UBND các cấp, thanh tra thương mại, cơ quan quản lý thị trường.
Câu 19: Cơ quan thanh tra thương mại có những hoạt động gì?
Kiểm tra việc đăng ký kinh doanh; kiểm tra việc chấp hành pháp luạt; phát hiện ngăn chặn hành vi vi phạm và xử lý theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về pháp luật thương mại (ví dụ Viện kiểm sát).
Kiểm tra việc đăng ký kinh doanh; kiểm tra chấp hành pháp luật thương mại; phát hiện ngăn chặn hành vi vi phạm và xử lý theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về pháp luật thương mại (ví dụ Viện kiểm sát).
*Kiểm tra việc đăng ký kinh doanh; kiểm tra việc chấp hành pháp luật Thương mại; phát hiện ngăn chặn hành vi vi phạm và xử lý theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về pháp luật thương mại (ví dụ Viện kiểm sát) hoặc kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi hành pháp luật Thương mại và hoàn thiện pháp luật Thương mại.
Kiểm tra việc đăng ký kinh doanh; kiểm tra việc chấp hành pháp luật; phát hiện ngăn chặn hành vi vi phạm và xử lý theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị với cơ quan có thaqảm quyền xử lý vi phạm về pháp luật thương mại (ví dụ Viện kiểm sát) hoặc kiến nghị các biện pháp bảo đảm thi hành pháp Luật thương mại và hoàn thiện pháp luật thương mại.
Câu 20: Quyền hạn của thanh tra thương mại theo Luật Thương mại:
Yêu cầu đương sự và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề có liên quan đến việc thanh tra; yêu cầu giám định trong trường hợp cần thiết; lập biên bản thanh tra; kiến nghị biện pháp giải quyết, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm và xử lý vi phạm theo pháp luật.
*Yêu cầu đương sự và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và vấn đề cần thiết có liên quan trực tiếp đến việc tranh tra; yêu câù giám định trong trwongf hợp cần thiết; lập biên bản thanh tra; kiến nghị biện pháp giải quyết, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm và xử lý vi phạm theo pháp luật.
Yêu cầu đương sự và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề có liên quan đến việc thanh tra; yêu cầu giám định trong trường hợp cần thiết; lập biên bản thanh tra; kiến nghị biện pháp giải quyết, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm và xử lý bằng các hình thức theo pháp luật.
Yêu cầu đương sự và các bên có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ và trả lời những vấn đề có liên quan đến việc thanh tra; yêu cầu giám định trong trường hợp cần thiết; lập biên bản thanh tra; kiến nghị biện pháp giải quyết, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm bằng biện pháp hành chính, dân sự, hình sự.
Câu 21: Quyền của thương nhân khi bị thanh tra về thương mại theo luật thương mại:
Yêu cầu thanh tra báo trước nội dung tranh tra, xuất trình quyết định thanh tra, thẻ thanh tra viên, thực hiện đúng pháp luật về thanh tra; khiếu nại, tố cáo các thanh tra viên nếu có vi phạm pháp luật.
Yêu cầu thanh tra báo trước nội dung tranh tra, xuất trình quyết định thanh tra, thẻ thanh tra viên, thực hiện đúng pháp luật về thanh tra; khiếu nại, tố cáo các thanh tra viên nếu có vi phạm pháp luật, yêu cầu bồi thường thiệt hại do các biện pháp xử lý không đúng pháp luật của thanh tra viên gây ra.
*Yêu cầu thanh tra viên xuât trình quyết định thanh tra, thẻ thanh tra viên, và thực hiện đúng pháp luật về thanh tra; khiếu nại, tố cáo các thanh tra viên nếu có vi phạm pháp luật, yêu cầu bồi thường thiệt hại do các biện pháp xử lý không đúng pháp luật của thanh tra viên gây ra.
Yêu cầu thanh tra viên xuât trình quyết định thanh tra, thẻ thanh tra viên, và thực hiện đúng pháp luật về thanh tra; khiếu nại, tố cáo các thanh tra viên nếu có vi phạm pháp luật, yêu cầu bồi thường thiệt hại do vật chất, tinh thần và các khoản khác, các biện pháp xử lý không đúng pháp luật của thanh tra viên gây ra.
Câu 22: Nghĩa vụ của thương nhân khi bị thanh tra về thương mại:
*Thực hiện các yêu cầu của thanh tra viên về nội dung thanh tra; thực hiện các quyết định xử lý của thanh tra viên thương mại.
Thực hiện các yêu cầu của thanh tra viên về nội dung thanh tra; thực hiện các quyết định xử lý của thanh tra viên thương mại, xuất trình các loại giấy tờ có liên quan.
Thực hiện các yêu cầu của thanh tra viên về nội dung thanh tra: thực hiện các quyết định xử lý của thanh tra viên thương mại, xuất trình chứng cứ cho thanh tra viên.
Thực hiện các thủ tục của thanh tra viên về nội dung thanh tra; thực hiện các quyết định xử lý của thanh tra viên thương mại.
Câu 23: Những hành vi nào là hành vi vi phạm Luật Thương mại?
Kinh doanh không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; kinh doanh không đúng nội dung ghi trong giấy phép hoạt động thương mại sau khi đ• bị đình chỉ hoặc tước giấy phép, không có trụ sở, cửa hàng, không có biển hiệu, kinh doanh hàng cấm.
Kinh doanh không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; kinh doanh không đúng nội dung ghi trong giấy phép hoạt động thương mại sau khi đ• bị đình chỉ hoặc tước giáy phép, không có trụ sở, cửa hàng, không có biểu hiện, kinh doanh hàng cấm. Không niêm yết giá.
*Kinh doanh không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không đúng nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: hoạt động thương mại khi đ• bị đình chỉ hoặc tước quyền; không có trụ sở, cửa hàng, không có biểu hiện, kinh doanh hàng cấm; kinh doanh hàng không đủ điều kiện.
Kinh doanh không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không đúng nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoạt động thương mịa khi bị đình chỉ hoặc tước quyền; không có trụ sở, cửa hàng, không có biểu hiện, kinh doanh hàng cấm; kinh doanh hàng không đủ điều kiện, không báo cáo cơ quan chủ quản.
Câu 24: Trình bày về phạm vi quy định cảu Luật Thương mại nước ta.
Luật Thương mại qui định những hành vi thương mại của tất cả cá nhân, doanh nghiệp tham gia buôn bán trên thương trường.
Luật Thương mại qui định tất cả các hoạt động thương mại của công dân Việt Nam ở trong nước và ngoài nước.
*Luật Thương mại là một bộ phận pháp luật qui định hoạt động thương mại cho các doanh nghiệp Việt Nam. Đồng thời quy định hoạt động thương mại cho các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Luật Thương mại qui định tất cả các hành vi thương mại của thương nhân tại nước Việt Nam.
Câu 25: Trình bày khái niệm hành vi thương mại theo pháp luật nước ta.
Là hành vi của cá nhân có đăng ký kinh doanh cuả công ty thương mại trong hoạt động thương mại làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau.
*Là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan.
Là hành vi của thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong hoạt động thương mại làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc giữa thương nhân với các bên có liên quan.
Là hành vi của cá nhân, pháp nhân có đăng ký hoạt động thương mại ở l•nh thổ Việt Nam, hoặc hoạt động thương mại ở nước ngoài.
Câu 26: Trình bày khái niệm hoạt động thương mại theo pháp luật nước ta.
Là những hoạt động trong lĩnh vực thương mại như mua bán, trao đổi hàng hoá, cung ứng dịch vụ hàng hoá, môi giới kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời, hoặc phục vụ cho việc thực hiện chính sách kinh tế - x• hội cuả Nhà nước.
là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân bao gồm mua bán, trao đổi hàng hoá, trưng bày giới thiệu sản phẩm, những hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích kiếm lời.
Là việc thực hiện các công đoạn của quá trình kinh doanh từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm trên thị trường, hoạt động môi giới hàng hoá, hoạt động dịch vụ sau bán hàng nhằm mục đích kiếm lời, hoặc nhằm thực heịen các chính sách kinh tế - x• hội.
*Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại; và hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích kiếm lời hoặc nhằm các chính sách kinh tế - x• hội.
Câu 27: Theo luật thương mại hiện hành, thương nhân gồm những ai?
*Cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác có đăng ký kinh doanh thương mại.
Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp liên quan có đăng ký kinh doanh thương mại.
Doanh nghiệp nước ngoài, hợp tác x•, các doanh nghiệp, cá nhân có đăng ký kinh doanh thương mại.
Cá nhân, hộ gia đình, việt kiều đ• về nước, doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh thương mại.
Câu 28: Những dịch vụ gắn với việc mua bán hàng hoá là những dịch vụ nào?
Dịch vụ quảng cáo sản phẩm, khuyến m•i, dịch vụ giao hàng tại nhà, bảo hành, giám định, hàng hoá, đấu thầu hàng hoá,
Dịch vụ trước khi bán hàng như quảng cáo, khuyến mại và dịch vụ sau khi bán hàng như sửa chữa, bảo hành.
Dịch vụ giao nhận hàng hoá, đấu thầu hàng hoá, đấu giá hàng hoá, quảng cáo, khuyến mại.
*Dịch vụ như giám định hàng hoá, đấu thầu hàng hoá, đấu giá hàng hoá, môi giới thương mại…
Câu 29: Luật thương mại được áp dụng cho những cá nhân, tổ chức nào?
áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức hoạt động thương mại ở trong nước Việt Nam và ngoài l•nh thổ Việt Nam, không phân biệt cá nhân, tổ chức đó thuộc thành phần kinh tế Nhà nước hay thành phần kinh tế tư nhân.
*áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức là thương nhân có hoạt động thương mại tại Việt Nam không phân biệt thành phần kinh tế, phương thức hoạt động.
áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức của Việt Nam hoạt động thương mại tại Việt Nam, không phân biệt ngành nghề kinh doanh, qui mô và phương thức hoạt động.
áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức là thương nhân có hoạt động thương mại ở Việt Nam và hoạt động thương mại ở nước ngoài không phân biệt ngành nghề kinh doanh, qui mô và phương thức kinh doanh.
Câu 30: Luật thương mại hiện nay được thực hiện ở những nghề nào?
Tất cả các ngành nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế - x• hội khác nhau, không phân biệt ngành nghề đó thuộc thành phần kinh tế x• hội chủ nghĩa hay thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
Trong những ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề nhà nước cho phép hoạt động. Những ngành nghề nào Nhà nước cấm kinh doanh không được hoạt động thương mại và không áp dụng luật thương mại.
*Trong tất cả những ngành nghề trừ những ngành nghề mang tính chất đặc thù như ngân hàng tín dụng, bảo hiểm, đất đai, chứng khoán, an ninh quốc phòng.
Trong những ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề do nhà nước ban hành. Ngoài danh mục đó cá nhân, tổ chức không được hành nghề, và không áp dụng luật thương mại trong ngành nghề đó.
Câu 31: Trình bày các nguyên tắc của luật thương mại.
Nguyên tắc tự do thương mại; bình đẳng trong các hoạt động thương mại; bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng; mở đường; hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế.
Nguyên tắc tự do kinh doanh: bình đẳng trong hoạt động thương mại; tự do cạnh tranh; bảo vệ lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng; mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế.
Nguyên tắc tự do kinh doanh: tự do cạnh tranh; bình đẳng trước pháp luật của các thành phần kinh tế, hợp tác trong hoạt động thương mại; bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng; mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế.
*Nguyên tắc tự do hoạt động thương mại trong khuôn khổ của pháp luật; bình đẳng trước pháp luật và hợp tác trong hoạt động thương mại; bảo vệ lợi ích chính đáng của người sản xuất và tiêu dùng; mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế.
Câu 32: Trình bày nội dung nguyên tắc tự do hoạt động thương mại trong khuôn khổ pháp luật.
*Là mọi cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện theo qui định của pháp luật đều được hành nghề thương mại trong các lĩnh vực, địa bàn mà pháp luật không cấm.
Là bất kỳ ai từ 18 tuổi trở lên không mắc bệnh tâm thần đều có quyền hoạt động thương mại ở những lĩnh vực, những địa bàn mà pháp luật không cấm.
Là mọi người kể cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đều có quyền hoạt động thương mại ở những lĩnh vực ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Là mọi người kể cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người ngoài thường trú tại Việt Nam đều có quyền hoạt động thương mại ở những lĩnh vực ngành nghề mà pháp luật cho phép.
Câu 33: Luật thương mại cấm những hành vi cạnh tranh nào?
Các hành vi cạnh tranh gây tổn hại đến lợi ích quốc gia; các hành vi đầu cơ; bán phá giá’ dùng các thủ đoạn độc ác để dèm pha, phá hoại thương nhân khác; ngăn chặn, mua chuộc, lôi kéo, đe doạ nhân viên, người thân trong gia đình thương nhân và các hành vi bất hợp pháp khác.
Các hành vi cạnh tranh gây tổn hại đến lợi ích cộng đồng: hành vi đầu cơ gây lũng đoạn thị trường; các hành vi đe doạ dùng bạo lực, hoặc đe dọa dưới những hình thức khác nhau nhằm dèm pha các thương nhân khác, mục đích để họ không được bán hàng.
*Các hành vi cạnh tranh gây tổn hại đến lợi ích quốc gia, đầu cơ để lũng đoạn thị trường; bán phá giá để cạnh tranh: dèm pha, ngăn cản, lôi kéo nhân viên hoặc khách hàng, của thương nhân khác; xâm phạm đến quyền về nh•n hiệu hàng hoá, các quyền khác về sở hữu công nghiệp và các hành vi cạnh tranh bất hợp pháp khác.
Các hành vi cạnh tranh gây tổn hại đến lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng; đầu cơ để tăng giá; bán phá giá để cạnh tranh: dùng thủ đoạn, hành vi trái pháp luật nhằm mục đích lôi kéo khách hàng của thương nhân khác.
Câu 34: Trình bày nội dung nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người kinh doanh, người tiêu dùng.
Thương nhân phải thông tin đầy đủ về hàng hoá mà mình bán ra, phải bảo đảm tính hợp pháp hoạt động của mình.
*Thương nhân phải thông tin đầy đủ, trung thực về hàng hoá và dịch vụ mà mình cung ứng: phải bảo đảm tính hợp pháp hoạt động của mình, không được bán phá giá. Người tiêu dùng có quyền khiếu kiện thương nhân đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi quyền lợi của họ bị xâm phạm.
Thương nhân phải bán hàng đúng giá, không được bán phá giá bảo đảm nguồn gốc của hàng hoá bán ra, thông tin đầy đủ cho khách hàng.
Thương nhân phải bán hàng trung thực, không được lừa dối khách hàng, bán hàng đúng giá. Người tiêu dùng được thành lập tổ chức để bảo vệ lợi ích chính đáng của mình theo qui định của pháp luật. Người tiêu dùng có quyền khiếu kiện thương nhân đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi quyền lợi của họ bị xâm phạm.
Câu 35: Luật thương mại qui định cấm hành vi nào của thương nhân trong việc bán hàng hoá cho người tiêu dùng?
*Nâng giá, ép giá, lừa dối, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng, bán hàng giả, hàng kém chất lượng, sai qui cách, phẩm chất đ• đăng ký, quảng cáo dối trá, khuyến mại bất hợp pháp.
Bán giá cao hơn qui định của Nhà nước, ép giá, lừa dối, cân đóng đo đếm sai, bán hàng không đồng bộ, bán hàng kém phẩm chất, quảng cáo sai sự thật, khuyến mại bất hợp pháp.
Nâng giá, ép giá, lừa dối, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng, bán hàng không đồng bộ, bán hàng kém chất lượng, sai qui cách phẩm chất đ• đăng ký, quảng cáo sai sự thật.
Bán giá cao hơn qui định của Nhà nước, ép giá, lừa dối, cân đong đo đếm sai, bán hàng không đồng bộ, bán hàng kém phẩm chất, quảng cáo sai sự thật, khuyến mại bất hợp pháp, bán hàng giả.
Câu 36: Cá nhân, tổ chức nào thuộc quốc tịch Việt Nam được hành nghề thương mại?
Các cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, pháp nhân kinh tế buộc các thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại được hành nghề thương mại.
Cá nhân từ 6 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân dự, các pháp nhân thuộc các thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại được hành nghề thương mại.
Các cá nhân từ 15 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự, các pháp nhân thuộc các thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh hoạt động thương maị được hành nghề thương mại.
*Các cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không phải là công chức sĩ quan tại ngũ trong các lực lượng vũ trang, không bị toà án tước quyền kinh doanh: pháp nhân đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại được hành nghề thương mại.
Câu 37: Cá nhân thuộc quốc tịch Việt Nam có những điều kiện gì để hành nghề thương mại?
Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên; có năng lực hành vi dân dự đầy đủ, có chứng chỉ hành nghề thương mại.
*Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại thương mại.
Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, không tâm thần, không bị hạn chế về trí tuệ như nghiện ma tuý, có chứng chỉ hành nghề thương mại.
Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, không phải là công chức, viên chức Nhà nước, có chứng chỉ hành nghề thương mại.
Câu 38: Pháp nhân thuộc quốc tịch Việt Nam được hành nghề thương mại gồm những tổ chức nào?
Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, tổ hợp tác, hộ gia đình.
Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, tổ hợp tác, hộ gia đình, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị.
*Doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH, công ty cổ phần, hợp tác x•, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị - x• hội.
Doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác x•, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị - x• hội, tổ hợp tác, hộ gia đình.
Câu 39: Những cá nhân nào thuộc quốc tịch Việt Nam không được hành nghề thương mại?
Người dưới 18 tuổi, bị bệnh hiểm nghèo; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đang phải chấp hành hình phạt tù; người bị toà án tước quyền thanh danh vì phạm tội đầu cơ buôn lậu.
Người dưới 18 tuổi, bị bệnh hiểm nghèo; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đang phải chấp hành hình phạt tù; người bị toà án tước quyền thanh danh vì phạm tội đầu cơ buôn lậu.
*Người không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, người mất năng lực hành vi dân sự, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đang phải chấp hành hình phạt tù; người đang trong thời gian bị toà án tước quyền hành nghề thương mại.
Người không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, người mất năng lực hành vi dân sự, người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người đang phải chấp hành hình phạt tù; án treo, phạt tiền, người đang trong thời gian bị toà án tước quyền hành nghề thương mại do phạm tội về kinh tế như đầu cơ, buôn lậu, làm hàng giả.
Câu 40. Trình bày nội dung chủ yếu của đơn đăng ký kinh doanh hành nghề thương mại.
Tên thương nhân, tên thương mại, biển hiệu, địa chỉ giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, vốn pháp định, vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ban đầu.
Tên thương nhân, tên thương mại, biển hiệu, địa chỉ giao dịchm, văn phòng đại diện, chi nhánh, vốn pháp định, vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ban đầu, tài khoản tại ngân hàng.
*Tên thương nhân hoặc người đại diện có thẩm quyền, tên thương mại, biển hiệu, địa chỉ giao dịch chi thức, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ban đầu, thời hạn hoạt động, chi nhánh, cửa hàng, văn phòng đại diện.
Tên thương nhân, hoặc người đại dienẹ có thẩm quyền, tên thương mại, biển hiệu, địa chỉ giao dịch chính thức, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ban đầu, thời hạn hoạt động, chi nhánh, cửa hàng, văn phòng đại diện, và tài khoản tại ngân hàng.
Câu 41: Cơ quan Nhà nước về đăng ký kinh doanh hành nghề thương mại có quyền hạn gì?
Quyền yêu cầu người đăng ký kinh doanh khai đúng nội dung theo mẫu và phải nộp lệ phí trước khi đăng ký kinh doanh.
*Quyền yêu cầu người đăng ký kinh doanh khai đúng theo mẫu và phải cxhịu trách nhiệm về những nội dung ghi trong giấy kinh doanh.
Quyền yêu cầu người đăng ký kinh doanh khai đúng sự thật về bản thân và gia đình thương nhân.
Quyền yêu cầu đăng ký kinh doanh khai đúng sự thật về bản thân và gia đình thương nhân, cung cấp đầy đủ, chính xác mọi thông tin về bản thân.
Câu 42: Khi đ• được đăng ký kinh doanh hành nghề thương mại, thương nhân có những quyền gì?
Trực tiếp quản lý hoặc thuê người quản lý, có quyền cho thuê, bán, chuyển đổi nghề thương mại, có quyền đặt chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và ngoài nước, tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động thương mại bất cứ lúc nào.
Trực tiếp quản lý hoặc thuê người quản lý, có quyền cho thuê, bán, chuyển đổi nghề thương mại, có quyền đặt chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và ngoài nước, tạm ngừng hoặc chấm dứt hoạt động thương mại, giải thể doanh nghiệp bất cứ lúc nào.
*Trực tiếp quản lý, điều hành hoặc thuê người quản lý, hoạt động thương mại, cho thuê, thuê bán sản phẩm thương mại, đặt chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và ngoài nước tham gia hoạt động thương mại với nước ngoài; tạm ngừng, hoặc chấm dứt hoạt động thương mại.
Trực tiếp quản lý, điều hành hoặc thuê người quản lý, hoạt động thương mại, bán sản phẩm thương mại, đặt chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và ngoài nước, tham gia hoạt động thương mại với nước ngoài; tạm ngừng, chấm dứt hoạt động thương mại hoặc giải thể doanh nghiệp thương mại bất cứ lúc nào.
Câu 43: Khi được đăng ký kinh doanh hành nghề thương mại, thương nhân có nghĩa vụ gì?
Đăng báo để công bố nội dung đăng ký kinh doanh, phải mở sổ sách kế toán, phải khắc dấu, phải bán hàng đúng giá qui định.
Đăng báo để công bố nội dung đăng ký kinh doanh, phải mở sổ sách kế toán, phải khắc dấu, phải bán hàng đúng giá qui định, không được lừa dối khách hàng.
Đăng báo để công bố nội dung đăng ký kinh doanh, phải mở sổ sách kế toán, phải khắc dấu, phải bán hàng đúng giá qui định, không được lừa dối khách hàng, phải quảng cáo trung thực, bán hàng đúng chất lượng theo mẫu, niêm yết giá.
*Hoạt động đúng với nội dung đ• đăng ký, công bố nội dung đăng ký trên báo, phải có tên thương mại, biển hiệu; mở sổ sách kế toán đăng ký thuế và nộp thuế, niêm yết giá, lập hoá đơn chứng từ hợp pháp.
Câu 44: Thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam dưới những hình thức nào?
Mở cửa hàng bán trực tiếp sản phẩm, hoặc thông qua đại lý để phân phối sản phẩm.
Mở cửa hàng bán trực tiếp sản phẩm, hoặc thông qua đại lý, chi nhánh và văn phòng đại diện để phân phối sản phẩm.
Mở cửa hàng bán trực tiếp sản phẩm, hoặc thông qua đại lý, chi nhánh và văn phòng đại diện để mở phân phối sản phẩm hoặc bán hàng trực tiếp tại nơi sản xuất.
*Đặt văn phòng đại diện, chi nhánh.
Câu 45: Địa vị pháp lý của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài đặt tại Việt Nam.
Là đơn vị hoạt động độc lập với thương nhân nước ngoài có quyền hoạt động thương mại, mở tài khoản riêng tại Việt Nam.
Là đơn vị hoạt động độc lập với thương nhân nước ngoài có quyền hoạt động kinh tế, mở tài khoản riêng tại Việt Nam phải nộp thuế theo pháp luật Việt Nam.
*Là một đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, hoạt động nhân danh thương nhân nước ngoài, hoạt động theo sự uỷ nhiệm, chỉ dẫn của thương nhân nước ngoài làm nhiệm vụ xúc tiến thương mại.
Là một đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, hoạt động nhân danh thương nhân nước ngoài, hoạt độgn theo sự uỷ nhiệm, chỉ dẫn của thương nhân nước ngoài làm nhiệm vụ xúc tiến thương mại, ký kết hợp đồng thương mại.
Câu 46: Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài đặt tại Việt Nam có nghĩa vụ gì?
Tuân thủ pháp luật Việt Nam, nộp thuế, lệ phí theo qui định của Việt Nam, nộp hoá đơn chứng từ, sổ sách kế toán.
Tuân thủ pháp luật Việt Nam, nộp thuế, phí, lệ phí theo qui định của Việt Nam, nộp hoá đơn, chứng từ, sổ sách, kế toán, thực hiện chế độ báo cáo với nhà nước Việt Nam.
*Tuân thủ pháp luật Việt Nam, nộp thuế, phí, lệ phí theo qui định của Việt Nam, thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Tuân thủ pháp luật Việt Nam, nộp thuế, phí, lệ phí theo qui định của Việt Nam, thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, lập sổ sách chứng từ cần thiết.
Câu 47: Chi nhánh thương nhân nước ngoài đặt tại Việt Nam có quyền gì?
Hoạt động thương mại tại Việt Nam như bán hàng, làm dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời.
Hoạt động thương mại tại Việt Nam như bán hàng, làm dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời, có quyền thuê mướn lao động Việt Nam.
Hoạt động thương mại tại Việt Nam như bán hàng, làm dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời, có quyền thuê mướn lao động Việt Nam, có quyền mua sắm thiết bị cần thiết cho hoạt động thương mại.
*Hoạt động thương mại tại Việt Nam, phù hợp với nội dung hoạt động, ngành hàng kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
Câu 48: Địa vị pháp lý của chi nhánh thương nhân nước ngoài đặt tại Việt Nam.
Chi nhánh là một đơn vị độc lập của thương nhân nước ngoài, tuy không có tư cách pháp nhân riêng biệt, nhưng được hạch toán độc lập về kinh tế.
Chi nhánh là một đơn vị độc lập của thương nhân nước ngoài, tuy không có tư cách pháp nhân riêng biệt, nhưng được hạch toán độc lập về kinh tế, được ký kết hợp đồng thương mại.
*Chi nhánh là một đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, không có tư cách pháp nhân riêng biệt, được thành lập để hoạt động thương mại
Chi nhánh là một đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, không có tư cách pháp nhân riêng biệt, được thành lập để hoạt động thương mại và làm chức năng quảng cáo thương mại.
Câu 49: Chi nhánh của thương nhân nước ngoài đặt tại Việt Nam có những nhiệm vụ gì?
Tuân thủ pháp luật Việt Nam, đăng ký kê khai nộp thuế, thực hiện chế độ kế toán theo qui định của pháp luật Việt Nam.
Tuân thủ pháp luật Việt Nam, đăng ký kê khai nộp thuế, thực hiện chế độ kế toán theo qui định của pháp luật Việt Nam, có nghĩa vụ bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
Tuân thủ pháp luật Việt Nam, đăng ký kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, báo cáo hoạt động của chi nhánh theo qui định của pháp luật Việt Nam.
*Tuân thủ pháp luật Việt Nam, đăng ký, kê khai, nộp thuế, nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam,, thực hiện chế độ kế toán, báo cáo hoạt động của chi nhánh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Câu 50: Trình bày nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo Luật Thương mại nước ta.
Tên hàng, số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao hàng.
Tên hàng, số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao hàng, bảo hành.
*Tên hàng: sóo lượng, qui cách chất lượng; giá cả, phương thức thanh toán; địa điểm và thời hạn giao hàng.
Tên hàng; số lượng;/ qui cách; chất lượng; giá cả; phương thức thanh toán; địa điểm và thời hạn giao hàng, bảo hành.
Câu 51: Trong hợp đồng mua bán hàng hoá cần chú ý những điểm gì về tên của mặt hàng?
Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên hàng kèm theo m• số, ghi tên hàng kèm theo địa phương.
Tên gọi thông thường, tên thương mại, kèm theo địa phương sản xuất, tên hàng kèm theo màu sắc bề ngoài.
*Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên khoa học của mặt hàng, tên hàng kèm theo địa phương, h•ng sản xuất, kèm theo qui cách phẩm chất.
Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên khoa học của mặt hàng, tên hàng kèm theo địa phương, h•ng sản xuất.
Câu 52: Trong hợp đồng mua bán cây chú ý những điểm gì về số lượng, trọng lượng của hàng hoá?
Đơn vị tính số lượng; đơn vị đo lường; phương pháp qui định số lượng.
Đơn vị tính số lượng; đơn vị đo lường; phương pháp qui định số lượng; phương pháp cân đo, đong đếm.
Đơn vị tính số lượng (trọng lượng); phương pháp qui định số lượng và phương pháp xác định trọng lượng của hàng hoá.
*Đơn vị tính số lượng (trọng lượng); phương pháp qui định số lượng và phương pháp xác định trọng lượng của hàng hoá, cách xác định độ ẩm, bao bì của hàng hoá.
Câu 53: Trong hợp đồng mua bán hàng hoá cần lưu ý những điểm gì về chất lượng hàng hoá?.
Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng.
Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất, hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hoá.
*Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hoá, dựa vào hàm lượng chủ yếu có trong hàng hoá.
Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn hàng hoá, dựa vào qui cách của hàng hoá, dựa vào hàm lượng chủ yếu có trong hàng hoá…
Câu 54: Về vấn đề giá cả được ghi trong hợp đồng mua bán hàng hoá, các bên cần chú ý điểm nào?
*Đồng tiền tính giá; mức giá; phương pháp định giá; thời điểm định giá; loại tiền tẹ để tính giá.
Đồng tiền tính giá; mức giá; phương pháp định giá; loại ngoại tệ để tính giá.
Đồng tiền tính giá; mức giá; phương pháp định giá; thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính giá, cơ sở của việc định giá.
Đồng tiền đánh giá; mức giá; phương pháp định giá; loại ngoại tệ để tính giá.
Câu 55: Trình bày các hình thức thanh toán được áp dụng trong quan hệ mua bán hàng hoá?
Tiền mặt, séc, chuyển khoản.
Tiền mặt, séc, chueyẻn khoản, hàng đổi hàng.
*Séc, chuyển khoản, hàng đổi hàng, L/C, UCP 500 và các hình thức khác thông qua hệ thống ngân hàng.
Tiền mặt, séc, chuyển khoản, hàng đổi hàng, và các hình thức thông qua hệ thống ngân hàng.
Câu 56: Theo luật thương mại, thế nào là chào hàng trong quan hệ mua bán hàng hoá?
Một đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá được chuyển cho một người đ• xác định và phải có các nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo điều 50 Luật thương mại.
Một đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá được chuyển cho một người đ• xác định và phải có các nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo điều 50 Luật thương mại, chào hàng gồm chào bán và chào mua hàng.
Một đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá được chuyển cho một người hay nhiều người đ• xác định và phải có các nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo điều 50 luật thương mại.
*Một đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá trong một thời hạn nhất định, được chuyển cho một hoặc nhiều người đ• xác định và phải có các nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo điều 50 luật thương mại. Chào hàng gồm chào bán và chào mua hàng.
Câu 57: Theo luật thương mại, thế nào là chấp nhận chào hàng trong quan hệ mua bán hàng hoá?.
Là thông báo của bên được chào hàng chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận toàn bộ các nội dung đ• nêu trong chào hàng.
Là thông báo của bên được chào hàng chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận hay không chấp thuận toàn bộ các nội dung đ• nêu trong chào hàng.
Là thông báo của bên được chào hàng hoặc người khác được uỷ nhiệm chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận một phần hay toàn bộ các nội dung đ• nêu trong chào hàng.
*Là thông báo của bên được chào hàng hoặc người khác được uỷ nhiệm chuyển cho bên chaò hàng về việc chấp thuận toàn bộ các nội dung đ• nêu trong chào hàng.
Câu 58: Trong quan hệ mua bán hàng hoá, bên bán hàng có những nghĩa vụ gì?
Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, qui cách, bao bì, đúng thời hạn theo thoả thuận trong hợp đồng.
*Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, qui cách, bao bì, đúng thời hạn theo thoả thuận trong hợp đồng, có nghĩa vụ giao chứng từ có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận trong hợp đồng.
Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, qui cách, bao bì, đúng thời hạn theo thoả thuận trong hợp đồng, có nghĩa vụ thông tin đầy đủ về hàng hoá.
Giao hàng đúng số lượng, chất lượng, qui cách, bao bì., đúng thời hạn theo thoả thuận trong hợp đồng, có nghĩa vụ thông tin đầy đủ về cách sử dụng hàng hoá.
Câu 59: trong quan hệ mua bán hàng hoá, bên bán hàng có những quyền gì?
*Nhận tiền bán hàng theo thoả thuận ghi trong hợp đồng mua bán hàng hoá. Nếu người bán chậm nhận được tiền gán hàng do lỗi của người mua thì người bán có quyền phạt ngươì mua theo qui định của pháp luật.
Nhận tiền bán hàng ghi trong hợp đồng mua bán hàng hoá. Nếu người bán hàng chậm nhận hoặc không nhận được tiền bán hàng hoặc chỉ nhận được một phần tiền hàng thì người bán có quyền phạt người mua theo qui định của pháp luật.
Yêu cầu bên mua trả tiền hết trong một thời gian nhất định. Nếu người bán không nhận được tiền từ phía người mua thì người bán có quyền đòi lại hàng.
Yêu cầu bên mau trả tiền hết trong thời gian nhất định. Nếu người bán không nhận được tiền từ phía người mua thì người bán có quyền đòi lại hàng, hoặc phạt người bán để bảo vệ lợi ích chính đáng của mình.
Câu 60: Trong quan hệ mua bán hàng hoá, bên mua có những nghĩa vụ gì?
Thực hiện các công việc cần thiết để người bán giao hàng, kể cả việc hướgn dẫn gửi hàng. Người mua phải nhận hàng và thanh toán tiền hàng và các khoản chi phí khác.
Thực hiện các công việc cần thiết để người bán giao hàng, kể cả việc hướng dẫn gửi hàng. Người mua phải nhận hàng và thanh toán tiền hàng theo thoả thuận trong hợp đồng.
Thực hiện các công việc cần thiết để người bán giao hàng, kể cả việc hướng dẫn gửi hàng. Người mua phải nhận hàng và thanh toán tiền mua hàng. Người mua phải thanh toán tiền mua hàng, trừ trường hợp do lỗi của người bán. Trong trường hợp mất mát hư hỏng hàng hoá xảy ra sau thời điểm chuyển giao quyền sở hữu từ ngươì bán sang người mua.
*Thực hiện các công việc cần thiết để người bán giao hàng, kể cả việc hướng dẫn gửi hàng. Người mua phải nhận hàng và thanh toán tiền hàng theo thoả thuận trong hợp đồng. Người mua phải thanh toán tiền mua hàng, trừ trường hợp do lỗi của người bán. Trong trường hợp mất mát hư hỏng hàng hoá xảy ra sau thời điểm chuyển giao quyền sở hữu từ ngươì bán sang người mua.
Câu 61: Trong quan hệ mua bán hàng hoá, bên mua có những quyền gì?
Nhận hàng đúng số lượng, qui cách, chất lượng theo thoả thuận ghi trong hợp đồng. Người mua có quyền kiểm tra hàng tận nơi đến trong một thời gian hợp lý phù hợp với đặc tính từng loại hàng hoá. Người mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng không đúng qui cách phẩm chất ghi trong hợp đồng.
Nhận hàng đúng số lượng, qui cách, chất lượng theo thoả thuận ghi trong hợp đồng. Người mua có quyền kiểm tra hàng tận nơi đến trong một thời gian hợp lý phù hợp với đặc tính từng loại hàng hoá. Người mua có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng không đúng qui cách phẩm chất ghi trong hợp đồng. Người mua có quyền chưa thanh toán toàn bộ hay một phần tiền hàng nếu phát hiện hàng hư hỏng.
Nhận hàng đúng số lượng, qui cách, chất lượng theo thoả thuận ghi trong hợp đồng. Người mua có quyền kiểm tra hàng tận nơi đến, có quyền từ chối nhận hàng, nếu hàng không đúng qui cách, phẩm chất theo thoả thuận. Người mua có quyền chưa thanh toán toàn bộ, một phần tiền mua hàng, nếu phát hiện hàng bị hư hỏng, có khuyết tật, hoặc phát hiện người bán có hành vi lừa gạt.
*Nhận hàng đúng số lượng, qui cách, chất lượng theo thoả thuận ghi trong hợp đồng. Người mua có quyền kiểm tra hàng tận nơi đến có quyền từ chối nhận hàng, nếu hàng không đúng qui cách, phẩm chất theo thoả thuận. Người mua có quyền chưa thanh toán toàn bộ, một phần tiền mua hàng, nếu phát hiện hàng bị hư hỏng, có khuyết tật, hoặc phát hiện người bán có hành vi lừa gạt, hoặc hàng hoá là đối tượng tranh chấp.
Câu 62: Trình bày các biện pháp xử lý vi phạm hợp đồng mua bán hàng hoá?
Buộc thực hiện đúng hợp đồng, thay đổi hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thường thiệt hại.
Buộc thực hiện đúng hợp đồng; thay đổi hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thường thiệt hại; huỷ hợp đồng.
*Buộc thực hiện đúng hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thường thiệt hại; huỷ hợp đồng.
Buộc thực hiện đúng hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thường thiệt hại; chấm dứt hợp đồng.
Câu 62. Theo Luật thương mại hiện hành, hợp đồng mua bán hàng hóa được thực hiện dưới hình thức nào?
Dưới hình thức văn bản hoặc lời nói
Dưới hình thức văn bản hoặc lời nói, hoặc hành vi cụ thể
Dưới hình thức lời nói hoặc hành vi cụ thể
*Dưới hình thức lời nói hoặc hành vi cụ thể hoặc bằng văn bản. Nếu pháp luật quy định loại hợp đồng phải viết bằng văn bản thì bắt buộc phải tuân theo
@63. Theo Luật thương mại hiện hành, thế nào là tạm nhập, tái xuất hàng hóa?
Là việc đưa hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam rồi sau lại xuất hàng đó ra khỏi Việt Nam
Là việc tạm đưa hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam sau lại xuất hàng đó khỏi Việt Nam
Là việc đưa hàng hóa từ các khu vực hải quan riêng trên l•nh thổ Việt Nam có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam sau lại xuất khỏi Việt Nam
*Là việc đưa hàng hóa từ nước ngoài hoặc các khu vực hải quan riêng nằm trên l•nh thổ Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam
64. Theo luật thương mại hiện hành, thế nào là tạm xuất, tái nhập hàng hóa?
Là việc đưa hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam rồi sau lại nhập hàng đó vào Việt Nam
Là việc tạm đưa hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài sau lại nhập hàng đó vào Việt Nam
*Là việc đưa hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực hải quan riêng nằm trên l•nh thổ Việt Nam, có làm thủ tục xuất khẩu và làm thủ tục nhập khẩu hàng đó vào Việt Nam
Là việc đưa hàng hóa vào các khu vực hải quan riêng trên l•nh thổ Việt Nam có làm thủ tục xuất khẩu,sau lại làm thủ tục nhập khẩu hàng đó
65. Theo luật thương mại hiện hành, thế nào gọi là chuyển khẩu hàng hóa?
Là việc mua hàng từ nước nay sang nước khác có qua l•nh thổ Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập, xuất khẩu
Là việc bán hàng từ nước này sang nước khác, có qua l•nh thổ Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập, xuất khẩu
Là hàng hóa của các nước qua l•nh thổ Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập, xuất khẩu
*Là việc mua hàng từ một nước bán sang một nước ngoài l•nh thổ Việt Nam, không làm thủ tục nhập vào Việt Nam va thủ tục xuất khẩu khỏi Việt Nam
66. Cơ quan có thẩm quyền cho phép thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam là
*Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại, Bộ quản lý chuyên ngành (nếu pháp luật giao thẩm quyền cho Bộ chuyên ngành)
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thương mại
Chính phủ, Bộ Thương mại
67. Theo luật thương mại hiện hành, thế nào là hoạt động thương mại?
Là hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nhằm mục đích sinh lợi
Là hoạt động thương mại nhằm mục đích sinh lợi
Là hoạt động mua bán hàng hóa nhằm mục đích sinh lợi
*Là hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại nhằm mục đích sinh lợi
68. Theo luật thương mại hiện hành, thế nào là hàng hóa?
Là các loại động sản, bất động sản
Là các loại động sản, những vật gắn liền với đất đai
Là các loại động sản, những vật gắn liền với nhà cửa
*Là các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai và những vật gắn liền với đất đai
69. Theo luật thương mại hiện hành, thế nào là thói quen trong hoạt động thương mại?
Là quy tắc xử sự giữa các bên được lặp đi lặp lại nhiều lần, mặc nhiên được các bên thừa nhận trong giao dịch thương mại
Là quy tắc xử sự được lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận trong ký kết hợp đồng thương mại
*Là quy tắc xử sự được lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian dài giữa các bên, được các bên mặc nhiên thừa nhận để xác định quyền, nghĩa vụ qua lại trong hợp đồng thương mại
Là quy tắc xử sự được mặc nhiên hình thành trong quá trình các bên giao kết hợp đồng và được các bên thừa nhận các quy tắc đó
@70: Theo luật Thương mại hiện hành, thế nào là tập quán thương mại?
Là thói quen được thừa nhận rộng r•i trong hoạt động thương mại trên một vùng, một miền của đất nước
Là thói quen trong hoạt động thương mại được mọi người thừa nhận
Là thói quen được các bên trong hoạt động thương mại thừa nhận rộng r•i
*Là thói quen được thừa nhận rộng r•i trong hoạt động thương mại trên một vùng, một miền, một lĩnh vực thương mại
u: Theo luật Thương mại hiện hành, thế nào là mua bán hàng hóa?
Là hoạt động thương mại trong đó một bên mua, một bên bán
Là hoạt động thương mại trong đó một bên bán có nghĩa vụ giao hàng, bên mua có nghĩa vụ thanh toán
Là hoạt động thương mại trong đó một bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận tiền thanh toán của bên mua
*Là hoạt động thương mại trong đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng cho bên mua, nhận tiền thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán, nhân hàng, và quyền sở hữu hàng.
a: Theo luật Thương mại hiện hành, thế nào là cung ứng dịch vụ?
Là hoạt động thương mại, theo đó một bên có nghĩa vụ cung cấp dịch vụ, một bên có quyền sử dụng dịch vụ
*Là hoạt động thương mại, theo đó bên cung cấp dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho bên kia, bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận
Là hoạt động thương mại, theo đó hai bên đều có quyền và nghĩa vụ qua lại theo sự thỏa thuận
Là hoạt động thương mại, theo đó bên cung cấp dịch vụ có quyền nhận tiền thanh toán, bên sử dụng dịch vụ có nghĩa vụ trả tiền thanh toán
e?:Theo luật thương mại hiện hành, thế nào là xúc tiến thương mại?
Là hoạt động tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa gồm quảng cáo thương mại, giới thiệu trưng bày hàng hóa
Là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa gồm khuyến mại, quảng cáo, giới thiệu trưng bày sản phẩm
*Là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gồm khuyến mại, quảng cáo thương mại, giới thiệu, triển l•m thương mại, dịch vụ và hội chợ
Là hoạt động tìm kiếm cơ hội để mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ gồm nhiều hình thức như quảng cáo hội chợ triển l•m
E: Luật thương mại hiện hành, thế nào là xuất xứ hàng hóa?
Là nước hoặc vùng l•nh thổ sản xuất ra hàng hóa nhất định
Là nước hoặc miền, vùng sản xuất ra hàng hóa
Là địa phương sản xuất ra một mặt hàng nổi tiếng
*Là nước hoặc vùng l•nh thổ sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc thực hiện công đoạn chế biến cơ bản ra hàng hóa, công đoạn khác có thể có nhiều nước, nhiều vùng tham gia
Theo luật thương mại hiện hành, thế nào là đầu thầu hàng hoá?
*Là hoạt động thương mại, trong đó bên mua hàng thông qua người mời thầu chọn ra người cung cấp hàng tốt nhất theo yêu cầu của bên mua hàng
Là hoạt động thương mại, theo đó bên bán hàng hóa thông qua việc mời thầu nhằm chọn ra nhà cung cấp hàng hóa đáp ứng các yêu cầu hợp lý của bên mời thầu
Là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hóa thông qua bên mời thầu nhằm chọn ra chọn ra thương nhân cung cấp hàng hóa đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu
Là hoạt động thương mại, theo đó một bên mua hàng hóa tổ chức mời thầu nhằm chọn ra người mua hàng hóa đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của bên mời thầu theo quy định pháp luật
Theo luật thương mại hiện hành, hình thức đấu thầu hàng hoá bao gồm
Đấu thầu công khai; đấu thầu hạn chế
*Đấu thầu rộng r•i; đấu thầu hạn chế
Đấu thầu trực tiếp; đấu thầu gián tiếp
Đấu thầu trực tuyến; đấu thầu thực tế
Theo luật thương mại hiện hành, thương nhân phải có điều kiện gì mới được dự thầu?
*Có nghề kinh doanh phù hợp với ngành hàng đấu thầu, đủ năng lực và điều kiện vê tài chính, nộp hồ sơ dự thầu đúng theo qui định do bên mời thầu đề ra
Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với ngành hàng đấu thầu, đủ điều kiện về tài chính theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ dự thầu theo đúng quy định do bên mời thầu đề ra
Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với ngành hàng đấu thầu; đủ năng lực; nộp hồ sơ dự thầu theo đúng quy định do bên mời thầu đề ra
Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với ngành hàng đấu thầu, đủ điều kiện về tài chính, có tiền đặt cọc; nộp hồ sơ dự thầu theo đúng quy định do bên mời thầu đề ra
Theo luật thương mại hiện hành, thê nào là đầu giá hàng hoá?
*Là hoạt động thương mại, do người bán hàng tự mình hoặc thuê người khác bán công khai để chọn người mua trả giá cao nhất
Là hoạt động thương mại do người bán hàng hóa tự mình thực hiện việc mua hàng công khai để chọn người mua trả giá cao nhất
Là hoạt động thương mại do người bán hàng hóa thuê người khác thực hiện việc mua hàng công khai, trực tiếp để chọn người mua trả giá cao nhất
Là hoạt động thương mại, do người bán hàng hóa tự mình hoặc thuê người khác thực hiện việc bán hàng công khai
Theo luật thương mại hiện hành, các nguyên tắc của đấu giá hàng hoá?
Minh bạch, trực tiếp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định pháp luật của các bên tham gia
Công khai, minh bạch, trực tiếp, bảo vệ quyền và nghĩa vụ hợp pháp của các bên tham gia
*Công khai, trực tiếp , trung thực, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp các bên tham gia
Công khai, minh bạch, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thâm gia
Câu 1: Thế nào là Luật quốc tế?
Bao gồm tổng hợp các qui phạm pháp luật do các quốc gia thoả thuận với nhau về tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học, kỹ thuật.
Bao gồm tổng hợp các qui phạm pháp luật do các quốc gia thoả thuận với nhau hoặc quốc gia với các vùng l•nh thổ, quốc gia với các tổ chức quốc tế về tất cả các lĩnh vực.
Là một hệ thống các nguyên tắc, các qui phạm pháp luật điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau, giữa các quốc gia với các tổ chức quốc tế…về các vấn đề trong đời sống quốc tế.
*Là một hệ thống các nguyên tắc, các qui phạm pháp luật được xây dựng để điều chỉnh các mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau, giữa công dân, giữa tổ chức của các nước với nhau.
Câu 2: Chủ thể của công pháp quốc tế gồm:
Nhà nước, tổ chức liên quốc gia, tổ chức liên Chính phủ, Nhà nước liên bang.
*Nhà nước có chủ quyền, tổ chức quốc tế liên quốc gia, liên chính phủ.
Nhà nước có chủ quyền, các bang trong Nhà nước liên bang, tổ chức khác.
Nhà nước độc lập có chủ quyền, vùng l•nh thổ, tổ chức quốc tế.
Câu 3: Chủ thể tư pháp quốc tế gồm:
*Công dân, tổ chức của các nước khác nhau.
Công dân, doanh nghiệp của các nước khác nhau.
Công dân, công ty của nước khác nhau.
Công dân, nhà nước của nước khác nhau.
Câu 4: Đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế?
Điều chỉnh các quan hệ có tính đặc thù trong quan hệ dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân có yếu tố nước ngoài.
*Điều chỉnh các quan hệ có tính chất dân sự (quan hệ tài sản và quan hệ nhân dân) phát sinh trong đời sống quốc tế.
Điều chỉnh các quan hệ có tính chất dân sự, hình sự, hôn nhân và gia đình, thương mại có yếu tố nước ngoài.
Điều chỉnh các quan hệ dân sự có tính đặc thù giữa công dân, tổ chức, công ty, doanh nghiệp của các nước khác nhau.
Câu 5: Đối tượng điều chỉnh của Luật thương mại quốc tế?
Điều chỉnh quan hệ quốc tế trong bốn lĩnh vực; thương mại hàng hoá, thương mại dịch vụ, đầu tư quốc tế, quyền sở hữu trí tuệ.
Điều chỉnh quan hệ quốc tế giữa quốc gia với quốc gia, giữa quốc gia với các tỏo chức kinh doanh trong tất cả các lĩnh vực.
*Điều chỉnh quan hệ quốc tế trong nhiều lĩnh vực như thương mại hàng hoá, thương mại dịch vụ, đầu tư quốc tế, đấu thầu quốc tế…
Điều chỉnh quan hệ quốc tế trong tất cả các lĩnh vực như thương mại hàng hoá, thương mại dịch vụ, đầu tư quốc tế, quyền sở hữu trí tuệ…
Câu 6: Theo luật thương mại quốc tế quốc tịch của pháp nhân được qui định như thế nào?
*Quốc tịch được xác lập theo luật nơi pháp nhân có trụ sở.
Quốc tịch được xác lập theo luật nơi pháp nhân thành lập.
Quốc tịch được xác lập theo luật nơi pháp nhân có tài sản.
Quốc tịch được xác lập theo luật nơi pháp nhân đang hoạt động.
Câu 7: So sánh sự giống nhau của cơ chế trọng tài với cơ chế toà án trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương.
*Đều là cơ quan tài phán, giải quyết tranh chấp trên cơ sở pháp luật, đương sự có nghĩa vụ chứng minh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên đương sự.
Đều là cơ quan tài phán, giải quyết tranh chấp trên cơ sở pháp luật, phán quyết đều có hiệu lực bắt buộc đối với các bên đương sự.
Đều là cơ quan tài phán, đều có quyền lựa chọn người giải quyết tranh chấp cho mình, đương sự đều có quyền kháng nghị phán quyết.
Đều là cơ quan tài phán của nhà nước, đương sự có quyền lựa chọn người giải quyết tranh chấp cho mình, đương sự đều có quyền kháng nghị.
Câu 8: So sánh sự khác nhau của cơ chế trọng tài với cơ chế toà án trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương.
*Trọng tài là tổ chức phi Chính phủ, các bên có quyền lựa chọn bất kỳ Trung tâm trọng tài nào, phán quyết trọng tài chung thẩm, không kháng cáo. Toà án mang tính quyền lực nhà nước; bản án của toà án có quyền kháng cáo.
Trọng tài là tổ chức liên chính phủ, các bên có quyền lựa chọn bất kỳ Trung tâm trọng tài nào, phán quyết trọng tài chung thẩm, không kháng cáo. Toà án mang tính quyền lực nhà nước; bản án của toà án có quyền kháng cáo.
Trọng tài là tổ chức liên chính phủ, các bên không có quyền lựa chọn bất kỳ Trung tâm trọng tài nào, phán quyết trọng tài chung thẩm, không kháng cáo. Toà án mang tính quyền lực nhà nước; bản án của toà án có quyền kháng cáo.
Trọng tài là tổ chức của Chính phủ, nhưng các bên có quyền lựa chọn bất kỳ Trung tâm trọng tài nào, phán quyết trọng tài chung thẩm, không kháng cáo. Toà án mang tính quyền lực nhà nước; bản án của toà án có quyền kháng cáo.
Câu 9: Quyết định trọng tài nước ngoài được công nhận thi hành ở Việt Nam như thế nào đối với công ty Việt Nam?
*Phải được toà án Việt Nam ra quyết định công nhận và cho thi hành phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế.
Phải được Bộ tư pháp Việt Nam ra quyết định công nhận và cho thi hành phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế.
Phải được viện kiểm sát Việt Nam ra quyết định công nhận và cho thi hành phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế.
Phải được chủ tịch nước Việt Nam ra quyết định công nhận và cho thi hành phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế.
Câu 10. Quyết định của một toà án nước ngoài được thi công nhận thi hành ở Việt Nam như thế nào đối với công ty Việt Nam.
*Bản án, quyết định của toà án nước ngoài phải được công nhận tại Việt Nam thông qua một thủ tục tư pháp được qui định trong pháp luật của Việt Nam.
Bản án, quyết định của toà án nước ngoài đương nhiên được công nhận và thi hành ở Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
Bản án, quyết định của toà án nước ngoài đương nhiên được công nhận và thi hành ở Việt Nam, khi Việt Nam tham gia các công ước quốc tế.
Bản án, quyết định của toà án nước ngoài phải được công nhận tại Việt Nam thông qua Bộ tư pháp Việt Nam.
Câu 11: Theo công ước Viên 1980, chào hàng cố định trong thương mại quốc tế là loại chào hàng được gửi cho một người:
Xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thương theo quy định tại điều 50 của Luật thương mại Việt Nam.
*Xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán ngoại thương theo quy định tại điều 50 của Luật thương mại, người chào hàng cố định bị ràng buộc bởi lời đề nghị của mình Việt Nam.
Hoặc một số người xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đôngf mua bán ngoại thương theo qui định tại điều 50 của Luật thương mại Việt Nam.
Xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm tất cả các điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại thương theo qui định tại điều 50 của luật thương mại Việt Nam.
Câu 12: Theo hệ thống luật Anh - Mỹ (anglo - Saxon) hợp đồng mua bán ngoại thương được coi là ký kết vào lúc các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng:
*Từ thời điểm gửi chấp nhận chào hàng vô điều kiện của người được chào hàng trong trường hợp chào hàng cố định (theo thuyết tống phát).
Từ khi gửi chấp nhận vô điều kiện của người được chào.
c, Từ khi nhận chấp nhận vô điều kiện của người được chào.
Từ khi gửi chấp nhận vô điều kiện của người được chào trong thời hạn hợp lý.
Câu 13: Theo hệ thống luật châu Âu - lục địa (continental), hợp đồng mua bán ngoại thương được coi là ký kết vào lúc nào?
Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng; từ khi gửi chấp nhận chào hàng vô điều kiện của người được chào hàng trong trường hợp chào hàng cố định.
*Các bên trực tiếp ký vào hợp đồng; từ thời điểm người chào hàng nhận lại đơn chào hàng vô điều kiện từ người được chào hàng gửi tới.
Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng; từ thời điểm người chào hàng nhận chào hàng vô điều kiện từ người được chào hàng gửi tới (chào hàng tự do).
Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng: từ thời điểm người chào hàng nhận chào hàng vô điều kiện từ người được chào hàng gửi tới (chào hàng tự do) theo thuyết tiếp thu.
Câu 14: Trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế, điều ước quốc tế có vai trò như thế nào?
Có vai trò hướng dẫn, dẫn đường đối với các chủ thể tham gia hoạt động thương mại quốc tế.
Có vai trò chủ đạo đối với các chủ thể tham gia hoạt động thương mại quốc tế.
Có giá trị bắt buộc đối với các chủ thể tham gia hoạt động thương mại quốc tế, mà quốc gia của họ ký kết.
*Có giá trị bắt buộc đói với các chủ thể tham gia hoạt động thương mại quốc tế, mà quốc gia của họ ký kết hoặc tham gia, thừa nhận.
Câu 15: Trong các nguồn của pháp luật Thương mại quốc tế, luật quốc gia có vai trò như thế nào?
Có vai trò là nguồn bổ sung, hỗ trợ cho điều ước quốc tế, khi quốc gia của các chủ thể tham gia.
Có vai trò quan trọng trong ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương, và trong việc giải quyết tranh chấp thương mại.
Có vai trò chủ đạo trong ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương, và trong việc giải quyết tranh chấp thương mại.
*Khi không có điều ước quốc tế, hoặc có điều ước quốc tế, nhưng không qui định hoặc qui định không đầy đủ về nguyên tắc và nghĩa vụ của các bên tham gia hoạt động thương mại.
Câu 16: Trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế, tập quán thương mại quốc tế (incoterms) có giá trị:
Tham khảo, ngoài các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế khác như điều ước quốc tế, luật quốc gia.
*Tuỳ ý, ngay cả khi các bên dẫn chiến incoterms trong hợp đồng vẫn có thể thêm, bớt các điều kiện thương mại trong incoterms.
Bắt buộc đối với các bên tham gia hoạt động thương mại quốc tế, đặc biệt khi họ đ• thoả thuận và ghi rõ trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
Đương nhiên đối với các bên tham gia hoạt động thương mại quốc tế, đặc biệt khi họ đ• thoả thuận và ghi rõ trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
Câu 17: Trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế, án lệ có vai trò như thế nào?
Có vai trò quan trọng, vì nó được coi là khuôn mẫu để giải quyết các vụ tranh chấp thương mại.
Có vai trò hỗ trợ, bổ sung cho các nguồn khác của pháp luật thương mại quốc tế như điều ước quốc tế, luật quốc gia.
*Có vai trò chủ yếu trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế trong các nước theo hệ thông luật Anh - Mỹ.
Không có vai trò đáng kể trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế.
Câu 18: Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá ngoại thương gồm các điều khoản:
Tên hàng; đối tượng hợp đồng; chát lượng; giá cả; phiếu đóng gói; phương thức thanh toán.
b, Tên hàng; chất lượng; số lượng; giá cả; bao bì đóng gói; phương thức thanh toán.
*Tên hàng; số lượng; qui cách, chất lượng; giá cả; phương thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao nhận hàng.
Tên hàng; số lượng; qui cách, chất lượng; giá cả; hương thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao hàng, bảo hành.
@Câu 19: Trong nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thương có điều khoản về tên hàng - điều khoản này cần ghi rõ những điểm gì để tránh nhầm lẫn?
Tên gọi thông thường, tên thương mại, ghi tên hàng kèm theo m• số, ghi tên hàng kèm theo địa phương sản xuất, tên hàng kèm theo màu sắc bề ngoài.
tên gọi thông thường, tên thương mại, ghi tên hàng kèm theo m• số, ghi tên hàng kèm theo địa phương sản xuất, tên hàng kèm theo màu sắc bề ngoài, ghi tên hàng kèm theo h•ng sản xuất.
*Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên khoa học của mặt hàng, ghi tên hàng kèm theo địa phương, h•ng sản xuất, ghi tên hàng kèm theo qui cách phẩm chất.
Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên khoa học của mặt hàng, ghi tên hàng kèm theo địa phương, h•ng sản xuất, ghi tên hàng kèm theo qui cách phẩm chất, ghi tên hàng kèm theo mô tả màu sắc bên ngoài.
Câu 20: Trong hợp đồng mua bán ngoại thương cần chú ý những điểm gì về số lượng, trọng lượng của hàng hóa?
đơn vị tính số lượng; đơn vị đo lường; phương pháp qui định số lượng.
Đơn vị tính số lượng; đơn vị đo lường; phương pháp qui định số lượng, phương pháp cân đo, đong đếm.
Đơn vị tính số lượng (trọng lượng); phương pháp qui định số lượng và phương pháp xác định trọng lượng cảu hàng hoá.
*Đơn vị tính số lượng (trọng lượng); phương pháp qui định số lượng và phương pháp xác định trọng lượng của hàng hoá, cách xác định độ ẩm, bao bì của hàng hoá.
Câu 21: Trong hợp đồng mua bán ngoại thương cần chú ý những điểm gì về chất lượng hàng hóa?
Xác định chất lượng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng.
Xác định chất lượng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hoá.
Xác định chất lượng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hoá, dựa vào hàm lượng chất chủ yếu có trong hàng hoá.
*Xác định chất lượng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn hàng hoá, dựa vào qui cách của hàng hoá, dựa vào hàm lượng chát chủ yếu có trong hàng hoá…
Câu 22: Về vấn đề giá cả hàng hoá trong hợp đồng mua bán ngoại thương cần chú ý những điểm nào?
Đồng tiền tính giá; mức giá; phương pháp định giá; thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính giá.
Đồng tiền tính giá; mức giá; phương pháp định giá; thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính giá, phương pháp định giá.
*Đồng tiền tính giá; mức giá; phương pháp định giá; thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính giá, phương pháp định giá, cơ sở của việc định giá.
Đồng tiền tính giá; mức giá; phương pháp định giá; xác định giá; cơ sở của giá cả và việc giảm giá.
Câu 23: Trong nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thương có điều khoản về thời hạn giao hàng - điều khoản này cần ghi rõ những điểm gì?
Cần ghi một ngày cụ thể hoặc một thời hạn, mà trong thời gian đó việc giao nhận hàng phải được hoàn tất.
Cần ghi một ngày cụ thể hoặc một thời hạn, mà trong thời gian đó việc giao hàng phải được hoàn tất.
*Cần ghi một ngày tháng cụ thể hoặc một thời hạn từ ngày này đến ngày này của tháng năm…trong thời hạn đó việc giao nhận hàng phải được hoàn tất.
Cần ghi rõ một ngày tháng cụ thể hoặc một thời hạn từ ngày này đến ngày này của tháng năm…trong thời hạn đó việc nhận hàng phải được hoàn tất.
Câu 24: Trong nội dung hợp đồng mua bán ngoại thương có điều khoản về địa điểm giao hàng - điều khoản này cần ghi rõ những điểm gì?
Cần ghi rõ một địa điểm, có thể là nơi sản xuất, chế tạo ra hàng hoá, tại trụ sở chính, tịa kho chứa hàng của người bán, tại một cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc bên mua.
Cần ghi rõ một địa điểm cụ thể, có thể là nơi sản xuất, chế tạo ra hàng hoá, tại trụ sở chính, tại kho chứa hàng của người bán, tại một cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc bên mua.
*Cần ghi rõ một địa điểm cụ thể, có thể là nơi sản xuất, chế tạo ra hàng hoá, tại trụ sở chính, tại kho chứa hàng của người bán, tại một cảng biẻn, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc bên mua hoặc bất kỳ một đơn vị nào.
Cần ghi rõ một địa điểm cụ thể, có thể là nơi sản xuất, chế tạo ra hàng hoá, tại trụ sở, tại kho chứa hàng của người bán, tại một cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc bên mua hoặc bất kỳ một đơn vị nào.
Câu 25: Khi tham gia buôn bán quốc tế, nước ta thường chọn các thương thức thanh toán nào?
Bằng tín dụng thư (L/C); tiền mặt, hàng đổi hàng; thanh toán bằng séc.
Bằng tín dụng thư (L/C); thanh toán nhờ thu; thanh toán trước; thanh toán trả chậm.
Bằng tín dụng thư (L/C) thanh toán nhờ thu; thanh toán bằng séc; thanh toán bằng hối phiếu.
*Bằng tín dụng thư không huỷ ngang (irrevocable L/C) thanh toán nhờ thu; thanh toán bằng hối phiếu.
Câu 26: Để thực hiện một hợp đồng nhập khẩu đ• ký kết, người nhập khẩu phải tiến hành những công việc gì?
Xin giấy phép nhập khẩu; mở tín dụng thư; thuê tàu mua bảo hiểm; làm thủ tục hải quan để nhận hàng; làm thủ tục thanh toán tên hàng.
Xin giấy phép nhập khẩu; mở tín dụng thư; thuê tàu hoặc lưu cước mua bảo hiểm; làm thủ tục hải quan để nhận hàng; làm thủ tục thanh toán tên hàng.
Xin giấy phép nhập khẩu; mở tín dụng thư nếu hợp đồng qui định thanh toán bằng tín dụng thư; thuê tài hoặc lưu cước mua bảo hiểm; làm thủ tục hải quan để nhận hàng; làm thủ tục thanh toán tên hàng.
*Xin giấy phép nhập khẩu; mở tín dụng thư, nếu hợp đồng qui định thanh toán bằng tín dụng thư; thuê tài hoặc lưu cước, mua bảo hiểm; làm thủ tục hải quan để nhận hàng; làm thủ tục thanh toán tiền hàng, khiếu nại về hàng hoá bị thiếu hụt hoặc tổn thất.
Câu 27: Để thực hiện một hợp đồng xuất khẩu đ• ký kết, người xuất khẩu phải tiến hành những công việc gì?
Đôn đốc người mua mở tín dụng thư (L/C) nếu hợp đồng có thoả thuận); xin giấy phép xuất khâủ; chuẩn bị hàng hoá để giao; kiểm định và kiểm nghiệm hàng hoá; làm thủ tục hải quan; giao hàng lên tàu; giải quyết khiếu nai; xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
Đôn đốc người mua mở tín dụng thư (L/C) (nếu hợp đồng có thoả thuận); xin giấy phép xuất khẩu; chuẩn bị hàng hoá; kiểm định và kiểm nghiệm hàng hoá; làm thủ tục hải quan; giao hàng lên tàu; mua bảo hiểm; giải quyết khiếu nại; xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
Đôn đốc người mua mở tín dụng thư (L/C) và kiểm tra L/C (nếu hợp đồng có thoả thuận); xin giấy phép xuất khẩu; chuẩn bị hàng hoá để giao; kiểm định và kiểm nghiệm hàng hoá; làm thủ tục hải quan; giao hàng lên tàu; mua bảo hiểm; giải quyết khiếu nại nếu có, xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá.
*Đôn đốc người mua mở tín dụng thư (L/C) (nếu hợp đồng có thoả thuận); xin giấy phép xuất khẩu; chuẩn bị hàng hoá đề giao; kiểm định và kiểm nghiệm hàng hoá.; làm thủ tục hải quan; giao hàng lên tàu; mua bảo hiểm; giải quyết khiếu nại nếu có; xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá. Thuê tàu hoặc lưu cước và kiểm tra L/C.
Câu 28: Trình bày nguyên tắc thư viện hợp đồng mua bán ngoại thương:
Nguyên tắc bình đẳng, nguyên tắc thực hiện đúng; thực hiện đầy đủ và tương trợ hợp tác lẫn nhau.
Nguyên tắc bình đẳng, nguyên tắc thực hiện đúng đối tượng hợp đồng; thực hiện đầy đủ và tương trợ hợp tác lẫn nhau.
*Nguyên tắc thực hiện đúng đối tượng hợp đồng; thực hiện đầy đủ tất cả các điều khoản đ• cam kết trong hợp đồng; tương trợ, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
Nguyên tắc thực hiện đúng đối tượng hợp đồng; thực hiện đầy đủ tất cả các điều khoản chủ yếu đ• cam kết trong hợp đồng; tương trợ, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 29: Trình bày các hình thức trách nhiệm trong trường hợp vi phạm hợp đồng mua bán ngoại thương.
Buộc thực hiện đùng hợp đồng; chấm dứt hợp đồng ; phạt vi phạm; bồi thường thiệt hại; huỷ hợp đồng.
*Buộc thực hiện đúng hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thường thiệt hại; huỷ bỏ hợp đồng.
Buộc thực hiện đúng hợp đồng; chấm dứt hợp đồng; phạt vi phạm ; bồi thường thiệt hại; sửa đổi hợp đồng.
Buộc thực hiện đúng hợp đồng; chấm dứt hợp đồng; phạt vi phạm; bồi thường thiệt hại vật chất, tinh thần và các khoản chi phí khác; huỷ hợp đồng.
Câu 30: Bồi thường thiệt hại khi có vi phạm hợp đồng mua bán ngoại thương là việc bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả tiền bồi thương thiệt hại:
*Hoặc trả bằng hiện vật, hoặc trả bằng tiền; số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp các khoản lợi lẽ ra được hưởng nếu không có vi phạm.
Số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và các khoản lợi nhiận lẽ ra phải được hưởng.
Hoặc trả bằng hiện vật do vi phạm hợp đồng gây ra; số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và các khoản lợi khác.
*Hoặc trả bằng hiện vật do vi phạm hợp đồng gây ra; số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và các khoản chi phí khác.
Câu 31: Quyền tuyên bố huỷ bỏ hợp đồng mua bán ngoại thương được giải quyết như thế nào?
Nếu một bên vi phạm các điều kiện về huỷ hợp đồng mà các bên đ• thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết.
*Nếu một bên vi phạm các điều kiện về huỷ hợp đồng mà các bên đ• thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại thì bên huỷ hợp đồng phải bồi thường.
Nếu một bên vi phạm các điều kiện về huỷ hợp đồng mà các bên đ• thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại thì bên huỷ hợp đồng phải bồi thường, như vi phạm điều khoản về chất lượng, số lượng, thời hạn…
Nếu một bên vi phạm các điều kiện về huỷ hợp đồng mà các bên đ• thoả thuận ghi trong hợp đồng. Bên huỷ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo ngay mà gây thiệt hại thì bên huỷ hợp đồng phải bồi thường, như vi phạm điều khoản về chất lượng, số lượng, thời hạn, như vi phạm điều khoản về chất lượng, thời hạn, địa điểm giao hàng hoặc điều kihoản khác mà hai bên thoả thuận.
Câu 32:Trình bày những trường hợp miễn trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng mua bán ngoại thương.
Trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ quét, thiên tai, dịch hoạ, người thân trong gia đình ốm, chết.
Trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ quét, thiên tai, dịch hoạ, người thân trong gia đình ốm, chết, hoặc gặp các rủi ro khác.
*Trường hựp bất khả kháng như động đất, lũ quét, thiên tai, dịch hoạ khác, và những trường hợp miễn trách khác không phải là bất khả kháng do hai bên thoả thuận trong hợp đồng.
Chỉ trong trường hợp bất khả khảng mới được miến trách nhiệm do vi phạm hợp đồng gây ra, bởi vi bất khả kháng là sự kiện khách quan, không lường trước được khi ký kết hợp đồng.
Câu 33: Thế nào là trường hợp bất khả kháng được miễn trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng mua bán ngoại thương?
Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự kiện này xảy ra sau khi ký hợp đồng và không lường trước được.
Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự kiện này phải xảy ra sau khi ký hợp đồng và không lường trước được khi thực hiện hợp đồng.
Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự kiện này phải xảy ra sau khi ký hợp đồng và không lường trước được vào lúc ký kết hợp đồng.
*Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự kiện này phải xảy ra sau khi ký hợp đồng trong thời hạn thực hiện hợp đồng và không lường trước được vào lúc ký kết hợp đồng.
@Câu 34: Khiếu nại về tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thường là một bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm giải quyết các yêu cầu chính đáng phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Bằng các phương pháp khác nhau như gọi điện; thư tín, công văn.
*Bằng các phương pháp khác nhau như gọi điện thoại, thư tín, công văn, thư tín thương mại.
Bằng cách trực tiếp thương lượng, hoặc có sự tham gia của bên thứ ba.
Bằng cách trực tiếp thương lượng, hoặc có sự tham gia của bên thứ ba nhằm đáp ứng lợi ích của một bên hay các bên.
@Câu 35: luật thương mại Việt Nam qui định thời hạn khiếu nại về hợp đồng mua bán ngoại thương như thế nào?
Thời hạn khiếu nại do các bên thoả thuận; trong trường hợp không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại được qui định như sau: Ba tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá; sau tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về quy cách chất lượng, ba tháng đối với hành vi khác.
Thời hạn khiếu nại do các bên thoả thuận trong hợp đồng; trong trường hợp không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại được qui định như sau: ba tháng kể từ ngày giao háng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá; sau tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về qui cách chất lượng ba tháng đối với hành vi khác.
Thời hạn khiếu nại do các bên thoả thuận trong hợp đồng; trong trường hợp không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại được qui định như sau: ba tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá; sáu tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về quy cách chất lượng, ba tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành, ba tháng đối vời hành vi khác.
*Thời hạn khiếu nại do các bên thoả thuận trong hợp đồng trong trường hợp không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại được qui định như sau: ba tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá; sáu tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về quy cách chất lượng, ba tháng kể từ ngày hết hạn bảo hành nếu có, ba tháng đối vời hành vi khác.
Câu 36: cách giải quyết xung đột pháp luật trong quá trình ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương.
Mỗi bên ký kết tuân theo pháp luật của nước mình.
Mỗi bên ký kết tuân theo pháp luật mà mình mang quốc tịch.
Các quốc gia có qui định khác nhau, nhưng theo pháp luật hầu hết các nước, trong đó Việt Nam áp dụng luật nơi giao kết hợp đồng.
*Các quốc gia có qui định khác nhau, nhưng theo pháp luật hầu hết các nước, trong đó Việt Nam áp dụng luật nơi giao kết hợp đồng, hợp đồng liên quan đến bất động sản áp dụng luật nơi có bất động sản.
Câu 37: Trình bày khái niệm tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thương.
*Là tranh chấp phát sinh do các bên không thực hiện hợp đồng hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong hoạt động thương mại quốc tế.
Là tranh chấp phát sinh do các bên không thực hiện hợp đồng hoặc thực hiện không đúng hợp đồng trong hoạt động thương mại quốc tế và các loại tranh chấp khác.
Là những bất đồng xảy ra trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương.
Là tranh chấp giữa bên mua và bên bán, giữa bên bán và người thứ ba khi thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương.
Câu 38: Có mấy loại tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thương?
Tranh chấp về năng lực pháp lý của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng; tranh chấp về nội dung của hợp đồng; tranh chấp đối tượng của hợp đồng.
Tranh chấp về năng lực pháp lý của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng; tranh chấp về nội dung của hợp đồng; tranh chấp đối tượng của hợp đồng; tranh chấp về giá cả, thời hạn giao hàng.
*Tranh chấp về năng lực pháp lý của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng; tranh chấp về nội dung của hợp đồng; tranh chấp liên quan đến vi phạm nguyên tắc ký kết; tranh chấp về việc vi phạm hình thức hợp đồng.
Tranh chấp về năng lực pháp lý của chủ thể tham gia ký kết hợp đồng; tranh chấp về nội dung của hợp đồng; tranh chấp đối tượng của hợp đồng; tranh chấp về giá cả; thời hạn giao hàng; tranh chấp về hình thức giao kết hợp đồng.
Câu 39: Trình bày cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thương.
Xác định tính hiệu lực của hợp đồng; xác định chứng cứ để giải quyết; xác định hệ thống pháp luật cần được áp dụng để giải quyết; xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Xác định hợp đồng còn tồn tại hay không; xác định chứng cứ để giải quyết; xác định hệ thống pháp luật cần được áp dụng để giải quyết; xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
Xác định hợp đồng còn tồn tại hay không; xác định chứng cứ để giải quyết; xác định hệ thống pháp luật cần được áp dụng để giải quyết; xác định cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp, lựa chọn trọng tài.
*Xác định hợp đồng còn tồn tại hay không; xác định chứng cứ để giải quyết; xác định hệ thống pháp luật cần được áp dụng để giải quyeets; xác định cơ quancó thẩm quyền giải quyết tranh chấp, lựa chọn trọng tài và lựa chọn toà án để giải quyết.
Câu 40: Chứng từ trong giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thương là:
Những chứng từ làm căn cứ để giải quyết vụ việc tranh chấp
Những chứng từ làm căn cứ để giải quyết vụ việc tranh chấp như hoá đơn thương mại, chứng từ vận tải, giấy kiểm nghiệm động thực vật.
*Tất cẩ những gì tồn tại khách quan có nghĩa chứng minh sự thật của vụ tranh chấp, chứng từ vận tải, giấy kiểm nghiệm động thực vật.
Tất cả những gì tồn tại khách quan và chủ quan có ý nghĩa chứng minh sự thật của vụ tranh chấp, chứng cứ có thể là vật chứng và nhân chứng.
Câu 41: Vật chứng trong việc giải quyết tranh chấp trong hợp đồng mua bán ngoại thương thể hiện dưới những hình thức nào?
vật chứng thường tồn tại dưới nhiều dạng như chứng từ liên quan trực tiếp đến hợp đồng như chứng từ giao hàng, chứng từ vận tải và các loại chứng từ khác như tài liệu giao dịch, công văn, điện tín.
Vật chứng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm: hợp đồng mua bán ngoại thương; chứng từ có liên quan trực tiếp đến hợp đồng các chứng từ khác.
*Vật chứng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm hợp đồng mua bán ngoại thương; chứng từ có liên quan trực tiếp, gián tiếp đến hợp đồng các chứng từ khác.
Vật chứng trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm: hợp đồng mua bán ngoại thương; chứng từ có liên quan trực tiếp đến hợp đồng như chứng từ giao hàng, chứng từ vận tải và chứng từ khác như tài liệu giao dịch, điện báo nhận hàng.
Câu 42: Trình bày các hình thức giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương.
Khiếu kiện, khiếu nại; trọng tài; toà án
Khiếu nại (hoà giải, thương lượng) trọng tài, toà án
*Trước hết thương lượng, rồi hoà giải, nếu không đạt kết quả mới sử dụng đến hình thức trọng tài hoặc toà án.
Song song với biện pháp khiếu nại, bên bị vi phạm có quyền khiếu nại vụ việc ra Toà án hoặc Trọng tài
Câu 43: Tác dụng về mặt pháp lý của việc khiếu nại trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương.
Khiếu nại trong thời hạn luật định sẽ bảo đảm quyền lợi cho bên bị vi phạm. Khiếu nại là cơ sở, là bước bắt buộc cho việc đi kiện trước Toà án và Trọng tài.
Khiếu nại trong thời hạn luật định sẽ bảo đảm quyền lợi cho bên bị vi phạm. Khiếu nại là cơ sở, là bước bắt buộc nếu khiếu nại không đạt kết quả cho việc đi kiện trước Toà án và Trọng tài.
*Khiếu nại trong thời hạn luật định sẽ bảo đảm quyền lợi cho bên bị vi phạm. Khiếu nại là cơ sở, là bước bắt buộc ( nếu khiếu nại không đạt kết quả) trước khi đi kiện trước Toà án và Trọng tài.
Khiếu nại trong hạn do hai bên thoả thuận sẽ bảo đảm quyền lợi cho bên bị vi phạm. Khiếu nại là cơ sở, là bước bắt buộc cho việc đi kiện trước Toà án và Trọng tài.
Câu 44: Tác dụng về mặt x• hội của việc thương lượng, hoà giải trong giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương.
Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên, duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài.
Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên, duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài, thương lượng, hoà giải đạt kết quả là cách tốt nhất.
Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên, duy trì mối quan hệ làm ăn lâu dài, thương lượng, hoà giải đạt kết quả là cách tốt nhất vừa hợp tình, hợp lý.
*Hai bên trực tiếp gặp nhau hoặc thông qua một người thứ ba để thương lượng, hoà giải là cách giải quyết tranh chấp tốt nhất, vừa hợp tình hợp lý, có ý nghĩa cho hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai, duy trì được mối quan hệ làm ăn lâu dài.
Câu 45: Cơ sở pháp lý của việc thương lượng, hoà giải về tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm những điểm nào?
Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai; xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại; thư dự kháng; vận đơn; luật áp dụng cho hợp đồng.
Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai; xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại; thư dự kháng; vận đơn; luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác liên quan đến tranh chấp.
*Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai bên mua, bên bán, bên bảo hiểm; xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại; thư dự kháng; vận đơn; luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác liên quan đến tranh chấp.
Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai bên mua, bên bán, bên bảo hiểm; xác định thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại; thư dự kháng; vận đơn; luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác liên quan đến tranh chấp.
Câu 46: Thời hạn khiếu nại trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương là thời hạn mà:
Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khiếu nại đối với bên vi phạm. Quá thời hạn nếu không khiếu nại, bên có quyền lợi bị vi phạm mất quyền khởi kiện tại Trọng tài.
*Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khiếu nại đối với bên vi phạm. Thời hạn khiếu nại do các bên thoả thuận hoặc theo qui định của pháp luật. Quá thời hạn khiếu nại, bên có quyền lợi bị vi phạm mất quyền khởi kiện tại Trọng tài, Toà án có thẩm quyền.
Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khiếu nại đối với bên vi phạm. Quá thời hạn khiếu nại, bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền.
Bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khiếu nại đối với bên vi phạm. Quá thời hạn khiếu nại, bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền khởi kiện tại Trọng tài, Toà án có thẩm quyền.
Câu 47: Thế nào là thời hiệu tố tụng trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương?
Thời hiệu tố tụng là thời hạn do các bên thoả thuận, hết thời hạn đó các bên không có quyền khởi kiện ra Toà án và Trọng tài.
Thời hiệu tố tụng là thời hạn do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định, hết thời hạn đó các bên không có quyền khởi kiện ra Toà án và Trọng tài.
*Thời hiệu tố tụng do pháp luật quy định, các bên không thể thoả thuận. Thời hiệu tố tụng áp dụng cho tất cả các hành vi thương mại là hai năm, kể từ khi phát sinh quyền khiếu nại, hết thời hiệu đó các bên không có quyền khiếu kiện.
Thời hiêụ tố tụng do pháp luật quy định, các bên có thể thoả thuận. Thời hiệu tố tụng áp dụng cho tất cả các hành vi thương mại là hai năm, kể từ khi phát sinh quyền khiếu nại, hết thời hiệu đó các bên không có quyền khiếu kiện.
Câu 48: Hồ sơ khiếu nại để giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm:
Hồ sơ pháp lý ban đầu (thư dự kháng; vân đơn; giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá. V. ..) hồ sơ tranh chấp (hồ sơ gốc; chứng từ gốc)
Hồ sơ pháp lý ban đầu (thư dự kháng; vân đơn; giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá. V. ..) hồ sơ tranh chấp (hồ sơ gốc; chứng từ gốc), luật áp dụng cho hợp đồng.
Hồ sơ pháp lý ban đầu (thư dự kháng; vân đơn; giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá. V. v..) hồ sơ tranh chấp (hồ sơ gốc; chứng từ gốc), luật áp dụng cho hợp đồng (điều ước quốc tế, luật pháp quốc gia, tập quán quốc tế).
*Hồ sơ pháp lý ban đầu (thư dự kháng; vân đơn; giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá. V. v..) hồ sơ tranh chấp (hồ sơ gốc; chứng từ gốc), luật áp dụng cho hợp đồng (điều ước quốc tế, luật pháp quốc gia, tập quán quốc tế), thư khiếu nại, hợp đồng mua bán ngoại thương.
Câu 49: Cơ quan giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương là:
Cơ quan giải quyết do các bên đương sự thoả thuận, tự nguyện thành lập
Cơ quan tài phán để giải quyết tranh chấp thương mại giữa các bên. Thẩm quyền của Trọng tài bắt nguồn từ thoả thuận trọng tài của các bên.
*Phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng do các bên thoả thuận chọn ra, Các bên có thể giao cho một trọng tài viên, hoặc Uỷ ban trọng tài có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh giữa họ.
Phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng do các bên thoả thuận chọn ra, Các bên có thể giao cho Uỷ ban trọng tài có thẩm quyền giải quyết tranh chấp phát sinh giữa họ.
@Câu 50: Trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương bằng phương pháp trọng tài, có sự tham gia của bên thứ ba, Vậy bên thứ ba là bên nào?
Bên thứ ba là luật sư, phòng thương mại và công nghiệp; đại diện của hiệp hội; trọng tài viên.
Bên thứ ba là luật sư, phòng thương mại và công nghiệp; đại diện của hiệp hội; trọng tài viên; uỷ ban trọng tài; toà án.
*Bên thứ ba là ngoài hai bên tranh chấp, với tư cách là trung gian hoà giải, như trọng tài viên, uỷ ban trọng tài; toà án.
Bên thứ ba là ngoài hai bên tranh chấp, với tư cách là trung gian hoà giải, như trọng tài viên, uỷ ban trọng tài; toà án.; luật sư.
Câu 51: Đặc điểm về mặt pháp lý trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương bằng phương pháp trọng tài.
Là dựa vào điều lệ, qui tắc tố tụng trọngtài được nhà nước công nhận; hoặc một quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không bị chi phối bởi pháp luật quốc gia, Giải quyết tranh chấp phải dựa vào ý chí của các bên.
Là dựa vào điều lệ, qui tắc tố tụng trọng tài được nhà nước công nhận ; hoặc một quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không bị chi phối bởi pháp luật quốc gia, Giải quyết tranh chấp phải dựa trên hợp đồng, điều ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế.
*Là dựa vào điều lệ, qui tắc tố tụng trọng tài được nhà nước công nhận ; hoặc một quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không bị chi phối bởi pháp luật quốc gia, Giải quyết tranh chấp phải dựa trên hợp đồng, điều ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế, án lệ.
Là dựa vào điều lệ, qui tắc tố tụng trọng tài được nhà nước công nhận ; hoặc một quy tắc tố tụng của Trung tâm trọng tài không bị chi phối bởi pháp luật quốc gia, Giải quyết tranh chấp phải dựa vào ý chí của các bên, đựa trên cơ sở hợp đồng đ• đăng ký giữa các bên.
Câu 52: Đặc điểm về mặt kinh tế trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương bằng phương pháp trọng tài.
Thủ tục tố tụng trọng tài đơn giản; giải quyết nhanh chóng hơn, đỡ tốn kém về kinh tế, trọng tài giải quyết một lần nên lệ phí có thể thấp hơn so với thủ tục ở toà án.
Thủ tục tố tụng trọng tài đơn giản; giải quyết nhanh chóng hơn, đỡ tốn kém về kinh tế, trọng tài giải quyết một lần nên lệ phí có thể thấp hơn so với thủ tục ở toà án; trọng tài xét xử kín, nên giữ được uy tín trên thương trường.
Thủ tục tố tụng trọng tài đơn giản; giải quyết nhanh chóng hơn, đỡ tốn kém về kinh tế, trọng tài giải quyết một lần nên lệ phí có thể thấp hơn so với thủ tục ở toà án; trọng tài xét xử kín, nên các bên đương sự giữ được uy tín trên thương trường.
*Thủ tục tố tụng trọng tài đơn giản; giải quyết nhanh chóng hơn, đỡ tốn kém về kinh tế, trọng tài giải quyết một lần nên lệ phí có thể thấp hơn so với thủ tục ở toà án; trọng tài xét xử kín, nên các bên đương sự giữ được uy tín trên thương trường. Trọng tài là tổ chức phi chính phủ, không chịu sự tác động của các yếu tố chính trị.
Câu 53: Nếu căn cứ vào hình thức tổ chức hoạt động, cơ quan trọng tài giải quyết hợp đồng mua bán ngoại thương chia làm mấy loại?
Hình thức tổ chức trọng tài: trọng tài thiết chế và trọng tài thường trực.
*Trọng tài adhoc (trọng tài vụ viêc) và trọng tài thường trực.
Trọng tài quốc tế và trọng tài trong nước.
Trọng tài khu vực và trọng tài đa quốc gia.
Câu 54: Các hình thức trọng tài trong hợp đồng mua bán ngoại thương được phân loại căn cứ vào:
Hình thức tổ chức có: trọng tài adhoc(vụ việc) và trọng tài qui chế. Phạm vi thẩm quyền: thẩm quyền chung, thẩm quyền chuyên trách. Pháp luật chi phối và tổ chức hoạt động của trọng tài có; trọng tài quốc tế và trọng tài quốc gia.
*Hình thức tổ chức có: trọng tài adhoc(vụ việc) và trọng tài qui chế. Phạm vi thẩm quyền: thẩm quyền chung, thẩm quyền chuyên trách. Pháp luật chi phối và tổ chức hoạt động của trọng tài có; trọng tài quốc tế và trọng tài quốc gia, Thẩm quyền giải quyết; trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại trong nước.
Hình thức tổ chức có: trọng tài adhoc(vụ việc) và trọng tài qui tắc, Phạm vi thẩm quyền: thẩm quyền chung, thẩm quyền chuyên trách. Pháp luật chi phối và tổ chức hoạt động của trọng tài có; trọng tài quốc tế và trọng tài quốc gia, Thẩm quyền giải quyết; trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại trong nước.
Hình thức tổ chức có: trọng tài adhoc (vụ việc) và trọng tài qui chế. Phạm vi thẩm quyền. Pháp luật chi phối và tổ chức hoạt động của trọng tài có: trọng tài quốc tế và trọng tại quốc gia, Thẩm quyền giải quyết: trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại trong nước.
Câu 55: Nếu căn cứ vào phạm vị thẩm quyền, cơ quan trọng tài giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương được phân chia thành mấy loại?
Có hai loại; trọng tài có thẩm quyền chung, giải quyết tranh chấp trên bình diện chung, theo định hướng là chủ yếu, không cụ thể; trọng tài có thẩm quyền riêng; chỉ giải quyết trong một số trường hợp.
Có hai loại: trọng tài có thẩm quyền chung, giải quyết tranh chấp trên diện chung, theo định hướng là chủ yếu, không cụ thể; trọng tài có quyền riêng; chỉ hoạt động trong lĩnh vực hẹp như bảo hiểm, du lịch, hàng hải…
*Có hai loại: trọng tài có thẩm quyền chung, giải quyết nhiều loại tranh chấp không giới hạn lĩnh vực chuyên môn nào; trọng tài có thẩm quyền chuyên trách: thường được thành lập theo sáng kiến của hiệp hội nghề nghiệp và chỉ hoạt động trong chuyên môn hẹp như bảo hiểm, du lịch, hàng hải.
Có hai loại: trọng tài có thẩm quyền chung, giải quyết nhiều loại tranh chấp không giới hạn lĩnh vực chuyên môn nào; trọng tài có thẩm quỳên chuyên tránh: chỉ được thành lập theo sáng kiến của hiệp hội nghề nghiệp và chỉ hoạt động trong chuyên môn hẹp như bảo hiểm, du lịch, hàng hải.
Câu 56: Nếu căn cứ vào pháp luật điều chỉnh , cơ quan trọng tài giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương được phân chia thành mấy loại?
Có hai loại: tổ chức trọng tài quốc tế hoạt động không chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia nào, có qui chế hoạt động riêng không phụ thuộc vào luật quốc gia nào; tổ chức trọng tài quốc gia tổ chức hoạt động theo pháp luật quốc gia, và có hai loại: loại giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và thương mại trong nước.
Có hai loại: tổ chức trọng tài quốc tế hoạt động không chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia nào, có qui chế hoạt động riêng không phụ thuộc vào luật quốc gia nào xét xử bằng mọi thứ ngôn ngữ như toà án trọng tài quốc tế ICC; trọng tài Kula lumpur…; tổ chức trọng tài quốc gia tổ chức hoạt động theo pháp luật quốc ga, và có hai loại: loại giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và thương mại trong nước.
Có hai loại: tổ chức trọng tài quốc tế hoạt động không chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia nào, có qui chế hoạt động riêng không phụ thuộc vào luật quốc gia nào xét xử bằng mọi thứ ngôn ngữ như toà án trọng tài quốc tế ICC; trọng tài Kula lumpur…; tổ chức trọng tài quốc gia chủ yếu xứt xử bằng ngôn ngữ trong nước, và có hai loại: loại giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và thương mại trong nước.
*Có hai loại: tổ chức trọng tài quốc tế hoạt động không chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia nào, có qui chế hoạt động riêng không phụ thuộc vào luật quốc gia nào xét xử bằng mọi thứ ngôn ngữ như toà án trọng tài quốc tế ICC; trọng tài Kula lumpur…; tổ chức trọng tài quốc gia chủ yếu xứt xử bằng ngôn ngữ trong nước hoặc thứ tiếng thông dụng và có hai loại: loại giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và thương mại trong nước.
Câu 57: Trình bày tổ chức, thẩm quyền trọng tài thương mại quốc tế Việt Nam.
Chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh tế quốc tế như hợp đồng mua bán ngoại thương, đầu tư, du lịch, vận tải, bảo hiểm, thanh toán quốc tế.
Chỉ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh tế quốc tế như hợp đồng mua bán ngoại thương, đầu tư, du lịch, vận tải, bảo hiểm, thanh toán quốc tế và các tranh chấp khác.
*Có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh tế quốc tế như hợp đồng mua bán ngoại thương, đầu tư, vận tải, bảo hiểm, thanh toán quốc tế và có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh doanh trong nước.
Có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh tế quốc tế như hợp đồng mua bán ngoại thương, đầu tư, vận tải, bảo hiểm, thanh toán quốc tế và có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh từ quan hệ kinh doanh trong nước và các loại tranh chấp khác.
Câu 58: Trình bày thủ tục tố tụng trọng tài thương mại quốc tế Việt Nam
Đơn khởi kiện; nhờ luật sư; chọn và chỉ định trọng tài viên; đơn kiện lại; điều tra trước khi xét xử, kết thúc phiên họp xét xử.
Đơn khởi kiện; nhờ luật sư; chọn và chỉ định trọng tài viên; đơn kiện lại; điều tra, kết thúc phiên họp xét xử.
Đơn khởi kiện; nhờ luật sư; chọn và chỉ định trọng tài viên; đơn kiện lại; điều tra trước khi xét xử, kết thúc phiên họp xét xử, tuyên án.
*Đơn khởi kiện; chọn và chỉ định trọng tài viên; đơn kiện lại; điều tra trước khi xét xử, phiên họp xét xử, kết thúc phiên họp xét xử.
Câu 59: Thẩm quyền xét xử của toà án quốc gia trong việc giải quyết các tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thương.
Giải quyết tranh chấp liên quan đến thành viên công ty; tranh chấp liên quan đến chuyển giao công nghệ; thương mại hàng hải; bảo hiểm du lịch.
Giải quyết tranh chấp liên quan đến thành viên công ty mẹ ; tranh chấp liên quan đến chuyển giao công nghệ; thương mại hàng hải; bảo hiểm du lịch.
Giải quyết tranh chấp liên quan đến thành viên công ty mẹ ; tranh chấp liên quan đến chuyển giao công nghệ; thương mại hàng hải; bảo hiểm du lịch và giữa các thành viên trong công ty với nhau.
*Giải quyết tranh chấp liên quan đến thành viên công ty mẹ ; tranh chấp liên quan đến chuyển giao công nghệ; thương mại hàng hải; bảo hiểm du lịch và giữa các thành viên trong công ty với nhau và các tranh chấp khác.
Câu 60: Các qui tắc xác định thẩm quyền xét xử tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương của toà án quốc gia.
Dấu hiện quốc tịch các bên; dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn; dấu hiệu nơi thường trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp.
Dấu hiệu quốc tịch các bên; dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn; dấu hiệu nơi thường trú cứ trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp.
Dấu hiệu quốc tịch các bên; dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn; dấu hiệu nơi thường trú cứ trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp, nơi xảy ra tranh chấp.
*Dấu hiệu quốc tịch các bên; dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn; dấu hiệu nơi thường trú cứ trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp hoặc toà án nơi thi hành án.
Câu 61: Đặc điểm của phương pháp giải quyết bằng toà án trong giải quyết tranh chấp về hợp đồng mua bán ngoại thương.
Toà án mang tính chủ quyền quốc gia, với tư cách nhân dân một nhà nước đứng ra xét xử. Toà án giải quyết luôn chịu tác động, chi phối bởi yếu tố chính trị. Toà án giải quyết nặng về hình thức tố tụng.
Toà án mang tính chủ quyền quốc gia, với tư cách nhân dân một nhà nước đứng ra xét xử. Toà án giải quyết luôn chịu tác động,chi phối toà án nước này không có quyền bác bỏ bản án của toà án nước khác bởi yếu tố chính trị. Toà án giải quyết nặng về hình thức tố tụng.
Toà án mang tính chủ quyền dân tộc, với tư cách nhân dân một nhà nước đứng ra xét xử. Toà án giải quyết luôn chịu tác động,chi phối toà án nước này không có quyền bác bỏ bản án của toà án nước khác bởi yếu tố chính trị. Toà án giải quyết nặng về hình thức tố tụng.
*Toà án mang tính chủ quyền quốc gia, với tư cách nhân dân một nhà nước đứng ra xét xử. Toà án giải quyết luôn chịu tác động,chi phối trực tiếp bởi yếu tố chính trị. Toà án nước này không có quyền bác bỏ bản án của toà án nước khác, Toà án giải quyết nặng về hình thức tố tụng.
Câu 62: Thẩm quyền xét xử tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương của toà án Việt Nam.
Giải quyết các tranh chấp kinh tế, nếu một bên hoặc các bên là nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà cộng hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có qui định khác.
Giải quyết các tranh chấp kinh tế, nếu một bên là cá nhân, pháp nhân, nước ngoài, trừ trrường hợp điều ước quốc tế mà cộng hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có qui định khác.
Giải quyết các tranh chấp kinh tế, và các tranh chấp khác nếu một bên hoặc các bên là cá nhân, pháp nhân, nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà cộng hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có qui định khác.
*Giải quyết các tranh chấp kinh tế tại Việt Nam, nếu một bên là cá nhân, pháp nhân nước ngoài, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà cộng hoà x• hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có qui định khác.
Câu 63: Trình bày quan niệm về pháp luật thương mại quốc tế?
Là các hoạt động thương mại của cá nhân, tổ chức được pháp luật thương mại quốc tế điều chỉnh.
Là toàn bộ các qui phạm điều chỉnh quan hệ mua bán, trao đổi hàng hoá, các dịch vụ thương mại có yếu tố nước ngoài.
*Là toàn bộ các qui phạm điều chỉnh quan hệ mua bán, trao đổi hàng hoá, các dịch vụ thương mại dịch vụ xúc tiến thương mại có yếu tố nước ngoài.
Là toàn bộ các qui phạm điều chỉnh quan hệ mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ và các dịch vụ xúc tiến thương mại.
Câu 64: Tổ chức thương mại quốc tế (WTO) quan niệm những hành vi nào là hành vi thương mại quốc tế.
Bao gồm những hành vi sau: Hànhvi buôn bán giữa thương nhân với nhau; hoạt động sản suất ra hàng hoá để trao đổi với nhau, hoạt động thuê mướn; mọi hoạt động tư vấn có thù lao; mua bán Li - xăng chuyển giao công nghệ . v. v...
Bao gồm những hành vi sau: Hànhvi buôn bán giữa thương nhân với nhau; hoạt động sản suất ra hàng hoá để trao đổi với nhau, hoạt động thuê mướn; mọi hoạt động tư vấn có thù lao; mua bán Li - xăng chuyển giao mọi hoạt động liên kết nhằm mục đích kiếm lời.
*Bao gồm tất cả các hành vi trao đổi mua bán, dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời ở nhiều lĩnh vực như xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ , đầu tư quốc tế, du lịch, chuyển giao công nghệ; mua bán li - xăng,
Bao gồm tất cả các hành vi trao đổi mua bán, dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời ở tất cả các lĩnh vực như xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ , đầu tư quốc tế, du lịch, chuyển giao công nghệ; mua bán li - xăng, mua bán đất đai, nhà cửa . v..v ...
Câu 65: Điểm khác nhau về định nghĩa hành vi thương mại quốc tế giữa pháp luật nước ta với quan niệm của WTO?
Luật thương mại Việt Nam quan niệm hẹp hơn về hành vi thương mại, còn WTO quan niệm rộng hơn.
Luật thương mại Việt Nam chỉ qui định 14 hành vi thương mại, còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục địch kiếm lời là hành vi thương mại.
*Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân trong hoạt động thương mại, luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại; còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại.
Luật thương mại Việt Nam qui định hành vi thương mại là hành vi của thương nhân và tất cả pháp nhân, cá nhân trong hoạt động thương mại, Luật thương mại chỉ qui định 14 hành vi là hành vi thương mại; còn WTO qui định tất cả các hành vi nhằm mục đích kiếm lời là hành vi thương mại.
Câu 66: Theo pháp luật nước ta, chủ thể tham gia thương mại quốc tế gồm những cá nhân, tổ chức nào?
Là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có tổ chức thuộc mọi ngành nghề kinh tế như doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn .v.v...
Là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có tổ chức thuộc mọi ngành nghề kinh tế x• hội, dịch vụ như doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn .v.v...
Là thương nhân hành nghề thương mại trong những ngành nghề thương mại đ• ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Thương nhân là các doanh nghiệp thuộc cac thành phần kinh tế.
*Là thương nhân được phép hành nghề thương mại trong những ngành nghề thương mại đ• ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Thương nhân là các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
Câu 67: Điểm khác nhau giữa WTO với Luật Thương mại Việt Nam qui định về thương nhân.
Theo WTO thương nhân là thuật ngữ để chỉ những người mà hoạt động của hộ mang hai đặc điểm: độc lập trong quan hệ thương mại; có quyền ký hợp đồng thương mại nhằm mục đích kiếm lời, còn Luật Việt Nam quan niệm thương nhân là cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có hoạt động thương mại nhằm mục đích kiếm lời.
Theo WTO thương nhân có thể là cá nhân, tổ chức kinh doanh. Thương nhân là cá nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi. Thương nhân là tổ chức thường dưới dạng công ty, gia đình có hoạt động thương mại nhằm mục đích kiếm lời.
Theo WTO, thương nhân chỉ có hai loại: cá nhân và tổ chức hoạt động độc lập thường xuyên, coi thương mại là một nghề, còn Luật thương mại Việt Nam thương nhân có 4 loại cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình.
*Theo WTO thương nhân là thuật ngữ để chỉ những người mà hoạt động của họ mang hai đặc điểm: độc lập trong quan hệ thương mại; có quyền ký hợp đồng thương mại nhằm mục đích kiếm lời, còn Luật thương mại Việt Nam quan niệm thương nhân rộng hơn gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt động thương mại nhằm mục đích kiếm lời.
Câu 68: Các quan hệ thương mại quốc tế được điều chỉnh dựa vào các nguồn pháp luật
Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế.
Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, án lệ
Luật dân sự, luật kinh tế, luật doanh nghiệp, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế, án lệ, luật tục.
*Điều ước quốc tế, luật quốc gia; tập quán thương mại quốc tế.
Câu 69: Theo luật thương mại nước ta, hợp đồng mua bán ngoại thương là hợp đồng:
Có đối tượng hàng hoá, dịch vụ đặt ở nước ngoài.
Được thoả thuận và thực hiện ở ngoài l•nh thổ Việt Nam
Mua bán hàng hoá được ký kết và thực hiện giữa một bên là doanh nghiệp Việt Nam với doanh nghiệp nước ngoài.
*Mua bán hàng hoá được ký kết giữa một bên là thương nhân Việt Nam với một bên là thương nhân nước ngoài.
Câu 70: Theo công ước Lâhy 1964, hợp đồng mua bán ngoại thương là loại hợp đồng mua bán hàng hoá trong đó các bên ký kết.
Phải có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, đối tượng của hợp đồng là hàng hoá có nguồn gốc ở nước ngoài, chào hàng và chấp nhận hàng có thể được lập ở các nước khác nhau.
Phải có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, đối tượng của hợp đồng là hàng hoá có nguồn gốc ở nước ngoài, chào hàng và chấp nhận hàng có thể được lập ở nước ngoài.
*Có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá có thể được chuyển từ nước này sang nước khác hoặc việc trao đổi ý chí ký kết hợp đồng giữa các bên có thể được lập ở những nước khác nhau.
Có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá có thể được chuyển ra nước ngoài hoặc việc trao đổi ý chí ký kết hợp đồng giữa các bên được lập ở những nước khác nhau.
câu 71: Theo Công ước Viên 1980, hợp đồng mua bán ngoại thương là hợp đồng mua bán hàng hoá.
Giữa các bên có quốc tịch khác nhau.
Mà đối tượng của nó được chuyển ra nước ngoài
Mà đối tượng của nó được có nguồn gốc ở nước ngoài
*Các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau
Câu 72: So sánh sự khác nhau hai Công ước ,công ước Viên 1980, Công ước Lahaye 1964 quan niệm về hợp đồng mua bán ngoại thương.
Công ước Viên 1980 đưa ra 2 tiêu chuẩn: chủ thể ở các nước khác nhau; hàng hoá được di chuyển từ nước này qua nước khác; công ước Lahaye 1964 đưa ra 1 tiêu chuẩn: chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau.
Công ước viên 1980 đưa ra 2 tiêu chuẩn: chủ thể ở các nước khác nhau; hàng hoá được di chuyển từ nước này qua nước khác; công ước Lahaye 1964 đưa ra 3 tiêu chuẩn: Chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các nước khác; hàng hoá di chuyển ra nước ngoài; chào hàng được lập ở các nước khác nhau; hàng hoá di chuyển ra nước ngoài; chào hàng được lập ở các nước khác nhau.
*Công ước viên 1980 đưa ra 1 tiêu chuẩn: các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau. Công ước Lahaye 1964 đưa ra 3 tiêu chuẩn: chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá di chuyển ra nước ngoài; chào hàng, chấp nhận hàng được lập ở các nước khác nhau.
Công ước viên 1980 đưa ra 2 tiêu chuẩn: các bên có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá được di chuyển từ nước này qua nước khác, Công ước Lahaye 1964 đưa ra 3 tiêu chuẩn: chủ thể của hợp đồng có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau, hàng hoá di chuyển ra nước ngoài; chào hàng được lập ở các nước khác nhau.
Câu 73: Trình bày đặc điểm của hợp đồng mua bán ngoại thương.
Chủ thể có thể có nguồn gốc ở các nước khác nhau; hàng hoá là đối tượng của hợp đồng được di chuyển từ nước này qua nước khác; đồng tiền thanh toán là ngoại tệ; cơ quan giải quyết tranh chấp của nước ngoài; trình tự ký kết hợp đồng phong phú, đa dạng hơn hợp đồng mua bán trong nước.
*Chủ thể có thể có quốc tịch ở các nước khác nhau; hàng hoá là đối tượng của hợp đồng có thể được di chuyển từ nước này qua nước khác, đồng tiền thanh toá có thể ngoại tệ; đối với một bên hoặc cả hai bên hợp đồng; cơ quan giải quyết tranh chấp có thể của nước ngoài; trình tự ký kết hợp đồng phong phú, đa dạng hơn hợp đồng mua bán trong nước.
Chủ thể có thể có nguồn gốc ở các nước khác nhau; hàng hoá là đối tượng của hợp đồng được di chuyển từ nước này qua nước khác; đồng tiền thanh toán là ngoại tệ; cơ quan giải quyết tranh chấp của nước ngoài; trình tự ký kết hợp đồng đơn giản hơn hẳn hợp đồng mua bán trong nước.
Chủ thể có thể có nguồn gốc ở các nước khác nhau; hàng hoá là đối tượng của hợp đồng có nguồn gốc xuất xứ ở nước ngoài; đồng tiền thanh toán là ngoại tệ; cơ quan giải quyết tranh chấp của nước ngoài; trình tự ký kết hợp đồng phong phú đa dạng hơn hợp đồng mua bán trong nước.
@Câu 354. Trình bày đặc điểm về chủ thể của hợp đồng mua bán ngoại thương
*Chủ thể là thương nhân có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau; thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó mang quốc tịch, hoặc có trụ sở chính ở một nước
Chủ thể là thương nhân có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau; thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó mang quốc tịch, hoặc cư trú
Chủ thể là thương nhân phải có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau; thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó mang quốc tịch, hoặc cư trú
Chủ thể là thương nhân có thể có trụ sở thương mại ở các nước khác nhau; thương nhân là thể nhân hoặc pháp nhân được xác định theo luật mà thương nhân đó có trụ sở hoạt động.
Câu 74: Trình bày đặc điểm về đối tượng của hợp đồng mua bán ngoại thương
Là hàng hoá được phép di chuyển qua biên giới hoặc chuyển từ khu chế xuất vào thị trường nội địa và ngược lại theo qui định của pháp luật.
*Là hàng hoá được phép di chuyển qua biên giới phù hợp với pháp luật nước người bán và pháp luật nước người mua hoặc chuyển từ khu chế xuất vào thị trường nội địa và ngược lại theo qui định của pháp luật.
Là hàng hoá được phép di chuyển qua biên giới phù hợp với pháp luật nước người bán và pháp luật nước người mua hoặc chuyển từ khu chế xuất vào thị trường nội địa và ngược lại theo qui định của pháp luật và luật của nước thứ ba.
Là hàng hoá được phép di chuyển qua biên giới phù hợp với pháp luật nước người bán và pháp luật nước người mua hoặc chuyển từ khu chế xuất vào thị trường nội địa và ngược lại theo qui định của pháp luật. và phù hợp luật của nước trung chuyển.
Câu 76: Hiện nay ở Việt Nam, những mặt hàng nào cấm xuất khẩu?
Vũ khí đạn được, chất nổ, chất cháy, đồ cổ, đồ gỗ, các loại ma tuý, các loại hoá chất độc, động vật trong rừng.
Vũ khí đạn được, chất nổ, chất cháy, đồ cổ, đồ gỗ, các loại ma tuý, các loại hoá chất độc, động vật trong rừng, các loại máy mật m• chuyên dùng
*Vũ khí đạn được, vật liệu nổ(trừ vật liệu nổ trong công nghiệp), trang thiết bị quân sự; đồ cổ, các loại ma tuý, đồ gỗ, gỗ tròn, gỗ xẻ trong rừng nguyên sinh, động vật hoang d• và thực vật quý hiếm, các loại máy mật m• chuyên dùng.
Vũ khí đạn dược, vật liệu nổ(trừ vật liệu nổ trong công nghiệp), trang thiết bị quân sự, đồ cổ, các loại ma tuý, gỗ tròn, gỗ xẻ trong rừng nguyên sinh, thực vật quý hiếm, các loại máy mật m• chuyên dùng máy thiết bị công nghiệp.
Câu 77: Hiện nay ở Việt Nam, những mặt hàng nào cấm nhập khẩu?
Vũ khí đạn dược; các loại ma tuý; các sản phẩm văn hoá nước ngoài; đồ chơi trẻ em có tính chất bạo lực; pháo các loại; thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phần khác; hàng tiêu dùng đ• qua sử dụng.
Vũ khí đạn dược, các loại ma tuý; các sản phẩm văn hoá đồi truỵ, phản động nước ngoài; đồ chơi trẻ em có tính chất bạo lực; pháo các loại; thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác, hàng tiêu dùng đ• qua sử dụng.
*Vũ khí đạn dược, các loại ma tuý; các sản phẩm văn hoá đồi truỵ, phản động nước ngoài; đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách và trật tự an toàn x• hội; pháo các loại; thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác, hàng tiêu dùng đ• qua sử dụng.
Vũ khí đạn dược, các loại ma tuý; các sản phẩm văn hoá nước ngoài; đồ chơi trẻ em có tính chất bạo lực; pháo các loại; thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác, hàng tiêu dùng đ• qua sử dụng, xe máy, ô tô.
Câu 78: Trình bày về đặc điểm của đồng tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
Thanh toán bằng ngoại tệ mạnh như USD, Euro.
Thanh toán bằng đồng tiền của nước người bán, hoặc đồng tiền của nước người mua?
*Thanh toán bằng đồng tiền của nước người nhập khẩu.
Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một bên và cả hai bên; hoặc là nội tệ đối với cả hai bên, tuỳ các bên lựa chọn.
Câu 79: Việc lựa chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương.
Các bên tự do lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp có thể chọn toà hoặc trọng tài bất kỳ nước nào. Trọng tài là cơ quan giải quyết tranh chấp phi chính phủ. Toà án là cơ quan giải quyết tranh chấp mang tính quyền lực nhà nước.
Các bên chỉ chọn trọng tài, toà án của nước người bán hoặc trọng tài nước người mua, Trọng tài là cơ quan giải quyết tranh chấp phi chính phủ. Toà án là cơ quan giải quyết tranh chấp mang tính quyền lực nhà nước.
Có thể chọn bất cứ Trọng tài nước nào miễn sao bảo đảm quyền lợi của các bên. Toà án xét xử theo những nguyên tắc nhất định, không thể chọn tuỳ tiện. Trọng tài là cơ quan giải quyết tranh chấp phi chính phủ. Toà án là cơ quan giải quyết tranh chấp mang mang tính quyền lực nhà nước.
*Có thể chọn trọng tài, toà án của nước người bán, của nước người mua, hoặc của nước thứ ba, Trọng tài là cơ quan giải quyết tranh chấp phi chính phủ. Toà án là cơ quan giải quyết tranh chấp mang tính quyền lực nhàn nước.
Câu 80: Theo Luật Thương mại Việt Nam, chấp nhận chào hàng trong thương mại quốc tế là thông báo của bên được chào hàng:
Chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận toàn bộ hay một phần các nội dung đ• nêu trong chào hàng.
*Chuyển cho bên chào hàng về việc chấp thuận toàn bộ các nội dung đ• nêu trong chào hàng. Nếu sửa đổi, bổ sung thì không sửa đổi, bổ sung nội dung chủ yếu.
Chuyển cho bên chào hàng hoặc người đại diện về việc chấp thuận toàn bộ hay một phần các nội dung đ• nêu trong chào hàng.
Chuyển cho bên chào hàng hoặc người môi giới thương mại về việc chấp thuận toàn bộ hay một phần các nội dung đ• nêu trong chào hàng.
Câu 81: Theo Luật Thương mại Việt Nam, hợp đồng mua bán ngoại thương được coi là ký kết vào lúc nào?
Các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng; chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hiệu lực của chào hàng( chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng có thể được người chào hàng chấp nhận. (chào hàng tự do)
Các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng; chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hợp lý của chào hàng( chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng có thể được người chào hàng chấp nhận. (chào hàng tự do)
*Các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng; chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hiệu lực của chào hàng( chào hàng cố định) chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng có thể được người chào hàng chấp nhận trong thời gian hợp lý. (chào hàng tự do)
Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng; chấp nhận vô điều kiện của người được chào hàng gửi trong thời gian có hiệu lực của chào hàng (chào hàng cố định) chấp nhậ vô điều kiện của người được chào hàng phải được người chào hàng chấp nhận. (chào hàng tự do).
Câu 82: Theo công ước Viên 1980, trong thương mại quốc tế có các loại chào hàng.
Tự do, chào hàng có điều kiện, và chào hàng cố định.
Tự do, chào hàng vô điều kiện; chào hàng cố định.
Không cam kết; chào hàng tự do
*Chào hàng cố định và chào hàng tự do.
Câu 83: Theo công ước viên 1980, chào hàng tự do trong thương mại quốc tế là loại chào hàng gửi cho những bạn hàng.
*Cùng một lúc, Nó không ràng buộc trách nhiệm của người chào hàng. Họ có quyền sửa đổi, rút lại bất kỳ lúc nào trước khi có sự chấp nhận chào hàng.
ở các thời điểm khác nhau. Nó không ràng buộc trách nhiệm của người chào hàng. Họ có quyền sửa đổi, rút lại bất kỳ lúc nào trước khi có sự chấp nhận chào hàng.
Cùng một lúc trong một thời hạn nhất định. Nó không ràng buộc trách nhiệm của người chào hàng. Họ có quyền sửa đỏi, rút lại bất kỳ lúc nào trước khi có sự chấp nhận chào hàng.
Cùng một lúc trong một thời gian hợp lý. Nó không ràng buộc trách nhiệm của người chào hàng. Họ có quyền sửa đổi, rút lại bất kỳ lúc nào trước khi có sự chấp nhận chào hàng.
Câu 84: Theo pháp luật thương mại quốc tế, quy chế tối huệ quốc (MFN) là:
Yêu cầu phải đối xử bình đẳng giữa các nước khác nhau trong về thương mại hàng hoá, dịch vụ, đầu tư, quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu.
*Yêu cầu nước chủ nhà nếu đ• giao cho nước nào đó một đặc quyền về thương mại thì cũng phải đối xử với các nước khác viên WTO tương tự như vậy.
Yêu cầu phải đối xử bình đẳng giữa các nước khác nhau khi muốn xuất hàng háo của mình vào nước họ.
Yêu cầu không phân biệt đối xử đối với hàng hoá giữa các nước khác nhau.
Câu 85: Thế nào là chế độ đ•i ngộ quốc gia(NT)?
Hàng nhập khẩu và hàng xuất khẩu được đối xử bình đẳng với nhau trong một quốc gia.
Hàng nhập khẩu và hàng nội địa phải được đối xử bình đẳng về mặt thuế quan, hàng rào phí thuế quan và các chi phí khác.
*Hàng nhập khẩu phải được đối xử bình đẳng như hàng nội địa ngay sau khi hàng nhập khẩu đ• vào thị trường nội địa.
Hàng nhập khẩu và hàng nội địa phải được đối xử như nhau từ phía các cơ quan nhà nước và từ khách hàng.
Câu 86: Chủ thể của luật thương mại quốc tế bao gồm những pháp nhân, thế nhân nào?
*Quốc gia, tổ chức kinh tế liên quốc gia, tổ chức quốc tế khác, các loại doanh nghiệp, các thương nhân.
Nhà nước, tổ chức kinh tế liên quốc gia (WTO) tổ chức khác (WB) các cơ quan nhà nước, các loại hình doanh nghiệp.
Nhà nước, tổ chức kinh tế liên quốc gia (WTO) tổ chức khác (WB) các cơ quan nhàn nước các loại hình doanh nghiệp và các thương nhân khác.
Nhà nước, tổ chức kinh tế liên quốc gia (WTO) tổ chức khác (WB) các cơ quan nhà nước, các loại hình doanh nghiệp và tất cả các tổ chức kinh tế khác.
Câu 87: Nội dung chủ yếu của luật thương mại quốc tế về hàng hoà gồm:
Thuế quan, phí, lệ phí; quy định về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm; quy định về dệt may; các quy định về hàng công nghiệp và các biện pháp chống bán phá giá.
Thuế quan, phí, lệ phí; quy định về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm quy định về dệt mau; các biện pháp chống bán phá giá.
Thuế quan, phí, lệ phí: quy định về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm quy định về dệt may ; các biện pháp chống trợ cấp, tự vệ, các rào cản thuế quan.
*Thuế quan, phí, lệ phí: quy định về nông nghiệp và nông sản, về tiêu chuẩn và an toàn sản phẩm; quy định về dệt may; về các biện pháp chống phá giá, trợ cấp, tự vệ, về kiểm tra hàng hoá trước khi đưa hàng xuống tàu, về các rào cản phí thuế quan.....
Câu 88: Nội dung chủ yếu của luật thương mại quốc tế về thương mại dịch vụ gồm:
Dịch vụ xây dựng, dịch vụ viễn thông, dịch vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách, dịch vụ tư vấn, dịch vụ sức khoẻ và x• hội, dịch vụ giáo dục...
Dịch vụ xây dựng, dịch vụ viễn thông, dịch vụ vận chuyển hàng hoá, dịch vụ y tế, giáo dục, thể thao, du lịch....
Các dịch vụ y tế, giáo dục, xây dựng, viên thông, du lịch, hàng không......
*Các dịch vụ xây dựng, sức khoẻ và x• hội, tư vấn quán lý, dịch vụ tài chính, viễn thông, vận chuyển hàng hoá, hành khách đường biển, dịch vụ du lịch, thể thao, hàng không, giáo dục...
Câu 89: Nội dung chủ yếu của luật thương mại quốc tế về quyền sở hữu trí tuệ gồm:
Bản quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, bằng sáng chế, nh•n hiệu hàng hoá, thương hiệu, xuất xứ hàng hoá, chỉ dẫn địa lý, sơ đồ bố trí mạch tích hợp.
Bản quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, bằng sáng chế, nh•n hiệu hàng hoá, thương hiệu, các loại thông tin mật và bí quyết thương mại, chỉ dẫn địa lý, sơ đồ bố trí mạch tích hợp.
Quyền tác giả, nh•n hiệu hàng hoá và dịch vụ, thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp, bằng phát minh sáng chế, sơ đồ bố trí mạch tích hợp; bảo hộ thông tin mật và bí quyết thương mại, các hợp đồng li - xăng chống cạnh tranh trong thương mại.
*Quyền tác giả, và các bản quyền, nh•n hiệu hàng hoá, chỉ dẫn địa lý, bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp, bằng phát minh sáng chế, bản phát minh bảng tích hợp; các thông tin mật và bí quyết thương mại, các hợp đồng li - xăng chống cạnh tranh trong thương mại....
Câu 90: Nội dung chủ yếu của luật thương mại quốc tế về đầu tư nước ngoài gồm:
Các hình thức chuyển vốn từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kiếm lời gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Các hình thức chuyển vốn từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kinh tế, kinh tế - x• hội nhất định, gồm 2 hình thức đầu tư nước ngoài là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
*Các hình thức chuyển vốn từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kinh tế, kinh tế - x• hội nhất định. Có 2 loại hình đầu tư nước ngoài: Đầu tư công cộng nước ngoài và đầu tư tư nhân nước ngoài.
Các hình thức chuyển vốn từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kinh tế, kinh tế - x• hội nhất định. Có 2 loại hình đầu tư nước ngoài: Đầu tư nước ngoài trực tiếp và đầu tư nước ngoài.gián tiếp.
Câu 91: Thế nào là bán phá giá, theo quan niêm của WTO là:
Bán rẻ hơn giá bán trên thị trường nước nhập khẩu
Bán rẻ hơn giá trên thị trường nước xuất khẩu
Một loại hàng hoá được xuất khẩu với giá thấp hơn mức giá bán của mặt hàng đó tại thị trường nước nhập khảu
*Mức giá xuất khẩu một mặt hàng của doanh nghiệp thấp hơn mức giá cùng mặt hàng đó mà doanh nghiệp bán trong nước.
Câu 92: Theo WTO về thương mại dịch vụ, thế nào là sự hiện diện thương mại là:
Hình thức tổ chức kinh doanh thông qua việc thiết lập hay duy trì một pháp nhân, một chi nhánh, một văn phòng đại diện tại l•nh thổ của một bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ.
Hình thức tổ chức kinh doanh thông qua việc thiết lập hay duy trì một doanh nghiệp tại l•nh thổ của bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ.
*Hình thức tổ chức kinh doanh của một công ty nước ngoài lập tại l•nh thổ bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ đ• thoả thuận.
Hình thức tổ chức kinh doanh thông qua việc thiết lập hay duy trì trao đổi một pháp nhân doanh nghiệp, một chi nhánh, một văn phòng đại diện tại l•nh thổ của một bên đối tác nhằm mục đích cung cấp dịch vụ.
Câu 93: Theo WTO về thương mại dịch vụ, thế nào là sự hiện diện thể nhân
*Sự hiện diện của các thương nhân nước này sang l•nh thổ nước kia để cung cấp các dịch vụ đ• thảo thuận.
Sự hiện diện của các cá nhân của một bên đối tác để cung cấp một dịch vụ tại l•nh thổ của bên kia.
Sự hiện diện của các thương nhân của một bên đối tác để cung cấp một dịch vụ tại l•nh thổ của bên kia.
Sự hiện diện của các cá nhân có năng lực hành ci đầy đủ của một bên đối
tác để cung cấp một dịch vụ tại l•nh thổ của bên kia.
Câu 94: Theo WTO về thương mại dịch vụ, thế nào là cung ứng qua biên giới?
Cá nhân một nước này (nước cung ứng dịch vụ) đến l•nh thổ của một nước khác (nước sử dụng dịch vụ)
Cá nhân có năng lực hành vi của một nước náy (nước cung ứng dịch vụ) đến l•nh thổ của một nước khác (nước sử dụng dịch vụ)
*Từ l•nh thổ nước này (nước cung ứng dịch vụ) đến l•nh thổ nước khác( nước sử dụng dịch vụ)
Từ l•nh thổ của một nước này(nước cung ứng dịch vụ) đến l•nh thổ của một nước thứ 3 (nước sử dụng dịch vụ).
Câu 95: Thế nào là công pháp quốc tế
*Là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp pháp luật của các quốc gia ký kết với nhau để điều chỉnh các mối quan hệ giữa các quốc gia với nhau và với các tổ chức quốc tê.
Là hệ thống các hiệp định, hiệp ước của các quốc gia ký kết với nhau để điều chỉnh các mối quan hệ giữa các quốc gia và với các tổ chức quốc tế.
Là hệ thống các quy tắc xử sự giữa các quốc gia nhằm điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế, văn hoá , khoa học ký thuật và tất cả các vấn đề khác trong đời sống quốc tế.
Là hệ thống các quỹ tắc xử sự giữa các quốc gia nhằm điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế, văn hoá khoa học ký thuật và các vấn đề khác.
Câu 96: Nội dung cơ bản của công pháp quốc tế.
Chủ quỳên quốc gia, độc lập dân tộc, hình thức công nhận nhà nước, hiệp định quốc tế và tập quán quốc tế.
*Chủ quyền quốc gia độc lập dân tộc, hình thức công nhận nhà nước, điều ước quốc tế và tập quán quốc tế, l•nh thổ quốc gia, luật quốc tế về biển….
Chủ quyền quốc gia độc lập dân tộc, hình thức công nhận nhà nước, điều ước quốc tế và tập quán quốc tế, tập tục quốc tế, l•nh thổ quốc gia.
Chủ quỳên quốc gia, độc lập dân tộc, hình thức công nhận nhà nước, hiệp định quốc tế và tập quán quốc tế và các hình thức xử sự khác.
Câu 97: thế nào là tư pháp quốc tế?
Là các văn bản quy phạm pháp được ký kế giữa nước ta với nước khác về các lĩnh vực đầu tư tư nhân, thương mại , dân sự, hôn nhân gia đình….
Là các văn bản quy phạm pháp được ký kế giữa nước ta với nước khác về các lĩnh vực đầu tư tư nhân, thương mại, dân sự, hôn nhân gia đình…
*Là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam, các văn bản quy phạm pháp luật ký kết giữa Nhà nước ta vứi nước ngoài để điều chỉnh các quan hệ quốc tế trong quá trình hợp tác giao lưu giữa tổ chức, cá nhân nước ta với tổ chức, cá nhân các nước trong lĩnh vực thương mại, dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, tố tụng dân sự….
Là các văn bản quy phạm pháp luật ký kết giữa nhà nước ta với nước ngoài để điều chỉnh một nhóm các quan hệ quốc tế trong quá trình hợp tác giao lưu giữa tổ chức, cá nhân nước ta với các nước ví dụ thương mại, dân sự, hôn nhân gia đình……
Câu 98 : Thế nào là xung đột pháp luật theo tư pháp quốc tế.
Pháp luật của các nước đối tác mâu thuẫn với nhau khi cùng được áp dụng để giải quyết một nhóm quan hệ x• hội cụ thể.
Pháp luật của các nước đối tác thương mại mâu thuẫn với nhau khi cùng được áp dụng để giải quyết một nhóm quan hệ x• hội cụ thể.
*Trường hợp hai hay nhiều hệ thống pháp luật của các nước khác nhau cùng có thể được áp dụng để điều chỉnh một nhóm quan hệ x• hội cụ thể.
Trường hợp hai hay nhiều hệ thống pháp luật của các nước thuộc các đối tác khác nhau cùng có thể được áp dụng để điều chỉnh một nhóm quan hệ x• hội cụ thể.
Câu 99 : Thế nào là qui phạm xung đột pháp luật theo tư pháp quốc tế ?
Qui phạm đặc thù của tư pháp quốc tế, không giải quyết trực tiếp, dứt khoát toàn thể vấn đề quyền và nghĩa vụ của các bên mà chỉ xác định pháp luật nước nào cần được áp dụng để giải quyết vấn đề phát sinh giữa các bên.
Qui phạm pháp luật của tư pháp quốc tế, không giải quyết trực tiếp, dứt khoát toàn thể vấn đề quyền và nghĩa vụ của các bên mà chỉ xác định pháp luật nước nào cần được áp dụng để giải quyết vấn đề phát sinh giữa các bên.
Qui phạm pháp luật của tư pháp quốc tế, không giải quyết trực tiếp, dứt khoát toàn thể vấn đề quyền và nghĩa vụ của các bên mà chỉ xác định pháp luật nước cần được áp dụng để giải quyết vấn đề phát sinh.
*Là loại qui phạm pháp luật đặc trưng của tư pháp quốc tế, không giải quyết trực tiếp, dứt khoát toàn thể vấn đề quyền và nghĩa vụ của các bên mà chỉ xác định pháp luật nước nào cần được áp dụng để giải quyết các quan hệ tư pháp quốc tế phát sinh giữa các bên.
Câu 100 : Các kiểu hệ thuộc của qui phạm xung đột pháp luật gồm :
Luật nhân thân, luật quốc tịch của cá nhân, luật toà án, luật nơi có vật, luật nơi xảy ra hành vi, luật nước người bán hàng.
*Luật theo nhân thân, luật quốc tịch của pháp nhân, luật toà án, luật nơi có vật, luật nơi xảy ra hành vi, luật nước người bán hàng.
Luật nhân thân, luật quốc tịch của pháp nhân, luật toà án, luật nơi có bất động sản, luật nơi xảy ra hành vi, luật nước người bán hàng.
Luật nhân thân, luật quốc tịch của pháp nhân, luật toà án, luật nơi có bất động sản, luật nơi xảy ra hành vi, luật nước người bán hàng.
Câu 101 :Luật nhân thân theo tư pháp quốc tế là :
Qui tắc điều chỉnh năng lực pháp lý, năng lực hành vi, quyền nhân thân,… của cá nhân trong giao dịch quốc tế.
*Năng lực pháp lý, năng lực hành vi của cá nhân được áp dụng theo pháp luật của một nước cụ thể để giải quyết các quan hệ tư pháp quốc tế.
Quy định về năng lực pháp lý, năng lực hành vi, quyền nhân thân, quyền tài sản của chủ thể trong quan hệ tư pháp quốc tế.
Qui tắc điều chỉnh năng lực pháp lý, năng lực hành vi, quyền thân nhân trong quan hệ tư pháp quốc tế.
Câu 102:Luật quốc tịch pháp nhân theo tư pháp quốc tế là:
Qui định pháp luật để xác định vấn đề nhân thân của pháp nhân và năng lực pháp lý của pháp nhân
Qui định pháp luật để xác định vấn đề nhân thân của pháp nhân, cá nhân và năng lực pháp lý của pháp nhân
*Quốc tịch của pháp nhân sẽ được áp dụng theo pháp luật của một nước cụ thể để giải quyết qui chế nhân thân và năng lực pháp lý của pháp nhân nơi pháp nhân đăng ký thành lập và đặt trụ sở chính.
Qui định của một quốc gia để xác định vấn đề quốc tịch của pháp nhân như qui chế nhân thân và năng lực pháp lý của pháp nhân.
Câu 103: Luật toà án theo tư pháp quốc tế là:
Luật của nước có toà án đang chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực tư pháp quốc tế.
Luật của nước có toà án, trọng tài đang chịu trách nhiệm giải quyết tranh
chấp phát sinh trong lĩnh vực tư pháp quốc tế.
*áp dụng luật của nước có toà án hoặc co quan xét xử khác đang chiụ trách nhiệm giải quyết tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực tư pháp quốc tế.
Luật của nước có toà án thương mại đang chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực tư pháp quốc tế.
Câu 104 : Luật nơi có vật theo tư pháp quốc tế là :
*áp dụng pháp luật của nước nơi có vật đang tranh chấp để giải quyết các vấn đề phát sinh từ vật đó.
áp dụng pháp luật của nước chủ sở hữu vật đang tranh chấp để giải quyết các vấn đề phát sinh từ vật đó.
áp dụng pháp luật của nước nơi có bất động sản đang tranh chấp để giải quyết các vấn đề phát sinh từ vật đó.
áp dụng pháp luật của nước nơi có động sản đang tranh chấp để giải quyết các vấn đề phát sinh từ vật đó.
@Câu 105 :Luật nơi xảy ra hành vi theo tư pháp quốc tế là :
Pháp luật của nước mà người có hành vi mang quốc tịch sẽ được áp dụng để giải quyết vấn đề phát sinh từ một sự kiện pháp lý nhất định.
Pháp luật của nước mà người có hành vi đang cư trú sẽ được áp dụng để giải quyết vấn đề phát sinh từ một sự kiện pháp lý nhất định.
Pháp luật của nước nơi xảy ra sự kiện pháp lý sẽ được áp dụng để giải quyết.
*áp dụng pháp luật của nước nơi xảy ra sự kiện pháp lý để giải quyết vấn đề phát sinh từ sự kiện pháp lý đó.
Câu 106: Luật nước người bán hàng theo tư pháp quốc tế là:
Pháp luật của nước mà người có hành vi mua bán hàng hoá sẽ được áp dụng để giải quyết các vấn đề phát sinh từ việc mua bán hàng hoá quốc tế.
*áp dụng pháp luật của nước người bán hàng có quốc tịch để giải quyết các vấn đề phát sinh từ việc mua bán hàng hoá quốc tế.
Pháp luật của nước người bán hàng cư trú sẽ được áp dụng để giải quyết các vấn đề phát sinh từ việc mua bán hàng hoá quốc tế.
Pháp luật của nước nơi đang diễn ra mua bán hàng hoá sẽ được áp dụng để giải quyết các vấn đề phát sinh từ việc mua bán hàng hoá quốc tế.
Câu 107: Trong quan hệ hợp đồng kinh doanh có yếu tố nước ngoài, nếu đối tượng là động sản các bên lựa chọn luật của nước nào để áp dụng:
Luật nước người bán
Luật nước người mua
*Luật nước nơi chuyển giao quyền sở hữu
Luật nước nơi thực hiện hợp đồng.
Câu 108: Trong quan hệ hợp đồng kinh doanh có yếu tố nước ngoài, nếu đối tượng là bất động sản các bên lựa chọn luật của nước nào để áp dụng.
*Luật nơi có bất động sản.
Luật nơi công ty có trụ sở chính
Luật nơi có giao dịch bất động sản.
Luật nơi bên giao dịch có đăng ký hộ khẩu
Câu 109: Việc giải quyết tranh chấp về thương hiệu giữa 2 công ty có trụ sở ở 2 nước khác nhau sẽ lựa chọn luật của nước nào để áp dụng.
Luật nơi công ty có trụ sở chính
Luật nơi công ty hoạt động chính
Luật của nước nơi công ty có doanh số bán hàng nhiều nhất.
*Luật của nước nơi thương hiệu được đăng ký.
Câu 110: Việc giải quyết tranh chấp về quyền tác giả có yếu tố nước ngoài sẽ lựa chọn luật của nước nào để áp dụng:
*Luật của nước tác giả có quốc tịch hoặc nước nơi công bố tác phẩm lần đầu.
Luật của nước tác giải có nơi cư trú hoặc nước nơi tác phẩm được xuất bản.
Luật của nước mà tác phẩm được bán nhiều nhất.
Luật của nước mà quyền tác giả được đăng ký.
Câu 111: Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp WTO
Công bằng, dân chủ, kịp thời, nhanh chóng, đúng pháp luật.
*Công bằng, nhanh chóng, hiệu quả và giải pháp giải quyết được các bên chấp nhận.
Công bằng, nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm, đúng thủ tục của WTO
Công bằng, nhanh chóng, thiết thực và đúng thủ tục.
Câu 112: Qui trình giải quyết tranh chấp của WTO
*Thương lượng, hoà giải, thành lập nhóm chuyên gia, phúc thẩm và thi hành quyết định của cơ quan giải quyết tranh chấp.
Thành lập nhóm chuyên gia để tham vấn, điều tra xem xét vụ việc, phúc thẩm và thi hành khuyến nghị của cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO.
Thành lập nhóm chuyên gia để tham vấn, điều tra xem xét vụ việc, kiến nghị các biện pháp giải quyết.
Thành lập nhóm chuyên gia để tham vấn, hoà giải, điều tra xem xét vụ việc.
Câu 113: Trình tự công việc của nhóm chuyên gia WTO (Panel) giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế.
Tổ chức cho các bên trình bày ý kiến của mình, xem xét ý kiến của các bên, đưa ra bản báo cáo, gửi bản báo cáo tới các bên, giúp cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO đưa ra quyết định và khuyến nghị về vụ kiến.
*Các bên trình bày ý kiến trước nhóm để nhóm xem xét vụ việc, đưa ra bản báo cáo cuối cùng, gửi các bên, sau đó đưa ra khuyến nghị giải quyết vụ kiện.
Tổ chức cho các bên trình bày ý kiến của mình, thương lượng, hoà giải , đưa ra bản báo cáo, gửi bản báo cáo tới các bên, giúp cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO đưa ra quyết định và khuyến nghị về vụ kiến.
Tổ chức cho các bên trình bày ý kiến của mình, thương lượng, hoà giải , đưa ra bản báo cáo, gửi bản báo cáo tới các bên, giúp cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO đưa ra quyết định và khuyến nghị về vụ kiến, áp dụng cưỡng chế, nếu một bên không thi hành quyết đinh.
Câu 114: Cơ quan nào của WTO giải quyết các tranh chấp trong giai đoạn phúc thẩm.
Ba trong số bảy thành viên thường trực của cơ quan phúc thẩm, cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO lập ra.
*Cơ quan phúc thẩm do cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO lập gồm ba trong số bảy thành viên thường trực.
Cơ quan phúc tra của cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO lập ra gồm ba trong số chín thành viên thường trực.
Ba trong số chín thành viên thường trực của cơ quan phúc thẩm, cơ quan này do các quốc gia thành viên của WTO lập ra.
Câu 115: Các thành viên cơ quan giải quyết tranh chấp phúc thẩm của WTO phải có điều kiện gì
Giỏi về thương mại quốc tế, am hiểu về đối tác của mình, minh bạch và trung thực.
Chuyên gia trong lĩnh vực luật quốc tế và thương mại quốc tế , trung lập.
*Phải là chuyên gia trong lĩnh vực luật quốc tế và thương mại quốc tế , không có bất kỳ mối liên hệ nào với các quốc tế đang tranh chấp.
Chuyên gia giỏi về thương mại quốc tế, am hiểu về đối tác của mình, trung thực và không có bất kỳ mối liên hệ nào với các quốc gia thành viên.
Câu 116: Trong tranh chấp thương mại quốc tế, nếu cơ quan của WTO đ• xử phúc thẩm, nước bị thua kiện sẽ phải làm gì?
Phải thực hiện khuyến nghị trong bản báo cáo của Nhóm chuyên gia hoặc báo cáo của cơ quan phúc thẩm, nếu không thực hiện đúng sẽ phải tìm cách đền bù làm thoả m•n bên kia hoặc bị trứng phạt thương mại.
*Phải thực hiện khuyến nghị trong bản báo cáo của Nhóm chuyên gia hoặc của cơ quan phúc thẩm, nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng sẽ phải bồi thường thoả đáng cho bên kia, Nếu không bồi thường, cơ quan giải quyết tranh chấp có thể tiến hành các biện pháp trả đũa.
Phải thực hiện khuyến nghị trong bản báo cáo của Nhóm chuyên gia hoặc báo cáo của cơ quan phúc thẩm của cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO, nếu không thực hiện đúng sẽ phải tìm cách đền bù làm thoả m•n bên kia .
Phải thực hiện khuyến nghị trong bản báo cáo của Nhóm chuyên gia hoặc báo cáo của cơ quan phúc thẩm của cơ quan giải quyết tranh chấp của WTO, nếu không thực hiện đúng sẽ phải tìm cách đền bù làm thoả m•n bên kia hoặc bị trứng phạt thương mại.
Câu 117: Theo WTO về bảo hộ sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu trí tuệ được áp dụng trong lĩnh vực nào?
*Bản quyền về tác phẩm văn học, nghệ thuật, điện ảnh, sách báo, băng đĩa nhạc, nh•n hiệu hàng hoá và thương hiệu, phần mềm tin học, chỉ dẫn địa lý, bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp, bằng phát minh sáng chế, thông tin mật và bí quyết thương mại.
Bản quyền tác giả, bản quyền nh•n hiệu hàng hoá, phần mềm tin học, phát minh sáng chế và giải pháp hữu ích.
Bản quyền tác giả, bản quyền về thương hiệu, tên xuất xứ hàng hoá, chỉ dẫn địa lý, phầm mềm tin học.
Bản quyền tác giả, bằng phát minh sàng chế, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp, nh•n hiệu hàng hoá và thương hiệu.
Câu 118: Theo WTO về bảo hộ sở hữu trí tuệ, bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp đựơc bảo hộ ít nhất trong thời gian mấy năm?
Từ 5 đến 10 năm
*Trong vòng 10 năm
Từ 4 đến 10 năm
Từ 7 đến 10 năm
Câu 119: Theo WTO về bảo hộ sở hữu trí tuệ, bằng phát minh sáng chế được bảo hộ ít nhất trong thời gian mấy năm?
Từ 10 đến 20 năm
Từ 15 đến 20 năm
Từ 17 đến 20 năm.
*Trong vòng ít nhất 20 năm.
Câu 120: Theo WTO về bảo hộ sở hữu trí tuệ, bản sơ đồ bố trí mạch tích hợp được bảo hộ ít nhất trong thời gian mấy năm?
Từ 5 đến 10 năm
Từ 7 đến 10 năm
Từ 1 đến 10 năm.
*Trong vòng ít nhất 10 năm.
Câu 121: Theo WTO về đầu tư nước ngoài, thế nào là đầu tư công cộng nước ngoài?
*Là các quốc gia hoặc các tổ chức liên chính phủ cho vay, trợ cấp hoặc viện trợ không hoàn lại cho một nước đang phát triển với điều kiện tài chính dễ dàng để nước đó phát triển kinh tế và cải thiện mức sống của dân.
Là việc cho vay, trợ cấp hoặc viện trợ không hoàn lại của các nước cho một quốc gia để quốc gia đó phát triển kinh tế và cải thiện đời sống cho dân.
Là đầu tư của nước ngoài vào một quốc gia để phát triển các lĩnh vực công cộng.
Là đầu tư của nước ngoài và các tổ chức liên chính phủ vào một quốc gia để giúp đỡ quốc gia đó phát triển kinh tế.
Câu 122: Theo WTO về đầu tư nước ngoài, thế nào là đầu tư tư nhân nước ngoài?
*Là các cá nhân, tổ chức nước ngoài đầu tư vào l•nh thổ một quốc gia dưới hình thức đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp.
Là cá nhân nước này đầu tư vốn vào một quốc gia khác để kinh doanh.
Là các tổ chức kinh tế này đầu tư vào một quốc gia khác nhằm phát triển kinh tế cho quốc gia đó.
Là tư nhân nước này đầu tư vốn vào nước kia.
Câu 123 : Theo WTO, việc chống bán phá giá gồm các biện pháp nào ?
*Khởi kiện việc bán phá giá, yêu cầu tiến hành điều tra chi phí sản xuất của các doanh nghiệp nâng giá bán, đánh thuế cao vào những mặt hàng bán phá giá.
Khởi kiện, điều tra, đánh thuế cao vào những mặt hàng bán phá giá.
khởi kiện, việc bán phá giá, đánh thuế cao, yêu cầu doanh nghiệp xuất khẩu và nước có hàng xuất khẩu bán phá giá bồi thường.
Đánh giá cao và yêu cầu cơ quan thương mại nước mình đàm phán với cơ quan thương mại nước xuất khẩu tiến hành điều tra việc bán phá giá.
Câu 124 : Trong thương mại quốc tế, các thể loại trọng tài hiện nay bao gồm?
Trọng tài Adhoc, trọng tài thường trực, trọng tài có thẩm quyền chung.
Trọng tài Adhoc, trọng tài thường trực, trọng tài có thẩm quyền chung , trọng tài có thẩm quyền riêng.
Trọng tài Adhoc, trọng tài thường trực, trọng tài có thẩm quyền chung, trọng tài có thẩm quyền riêng, trọng tài quốc tế.
*Trọng tài Adhoc, trọng tài thường trực, trọng tài quốc tế, trọng tài quốc gia , trọng tài có thẩm quyền chung, trọng tài có thẩm quyền riêng.
Câu 125: Trên l•nh thổ một quốc gia, các loại tài sản được phân chia như thế nào theo tư pháp quốc tế?
*Tài sản quốc gia sở tại, của công dân và các tổ chức nước sở tại, tài sản của quốc gia, của công dân và các tổ chức nước ngoài, tài sản của các tổ chức quốc tế.
Tài sản của mọi người, mọi tổ chức trong nước và nước ngoài, của các tổ chức quốc tế.
Tài sản của Nhà nước, của công dân, của mọi tổ chức trong nước và nước ngoài.
Tài sản của các cơ quan Nhà nước, các công dân, các tổ chức trong nước và nước ngoài.
Theo WTO, các hiệp định về thương mại hàng hoá bao gồm mấy nội dung chủ yếu?
*Quy định về thuế quan; về hàng nông nghiệp và nông sản, về hàng dệt may, các biện pháp chống bán phá giá, các rào cản phi thuế quan
Quy định về thuế quan; về tiêu chuẩn và an toàn vệ sinh thực phẩm; quy định về dệt may, biện pháp chống bán phá giá, trợ cấp; tự vệ; các rào cản phi thuế quan
Quy định về thuế quan; về hàng nông nghiệp; nông sản; quy định về dệt may, biện pháp chống bán phá giá
Quy định về thuế quan; nông nghiệp; nông sản; tiêu chuẩn và an toàn thực phẩm; biện pháp chống bán phá giá, trợ cấp; tự vệ; các rào cản thuế quan; hải quan
Theo WTO, các hiệp định thương mại dịch vụ bao gồm mấy hình thức hoạt động cung cấp dịch vụ.
*Cung cấp dịch vụ qua biên giới; tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài, hiện diện thương mại, hiện diện thương mại của thể nhân
Cung cấp dịch vụ qua biên giới; tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài, hiện diện thương mại
Cung cấp dịch vụ qua biên giới; tiêu dùng dịch vụ ở trong nước, hiện diện thương mại của thể nhân
Cung cấp dịch vụ qua biên giới; tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài, hiện diện thương mại của thể nhân
Theo WTO, các hiệp định thương mại về sở hữu trí tuệ (TRIPS) gồm những quy định chủ yếu về?
Quyền tác giả; nh•n hiệu hàng hoá và dịch vụ, các bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp; bằng sáng chế phát minh, bố trí mạch tích hợp , bí quyết thương mại
*Quyền tác giả; nh•n hiệu hàng hoá và dịch vụ, về chỉ dẫn địa lí, các bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp; bằng sáng chế phát minh, bản sơ đồ bố trí mạch tích hợp , bí quyết thương mại. các hợp đồng li-xăng
Quyền tác giả; nh•n hiệu hàng hoá và dịch vụ, các bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp; bằng sáng chế phát minh, bố trí mạch tích hợp , bí quyết thương mại; mẫu m• các loại sản phẩm
Quyền tác giả; thương hiệu; nh•n hiệu hàng hoá và dịch vụ, các bản vẽ và kiểu dáng công nghiệp; bằng sáng chế phát minh, bố trí mạch tích hợp , bí quyết thương mại
Theo WTO, các hình thức đầu tư nước ngoài gồm:
Đầu tư trực tiếp; đầu tư gián tiếp
Đầu tư trực tiếp; đầu tư thông qua mua cổ phiếu
*Đầu tư công cộng nước ngoài, đầu tư tư nhân nước ngoài
Đầu tư công cộng nước ngoài; đầu tư trực tiếp
u: Công ước HS ký kết giữa các nước trong tổ chức hải quan thế giới được gọi là:
Ký kết giữa các tổ chức hải quan các nước về m• số hàng hóa
Ký kết giữa các tổ chức hải quan các nước về m• số hàng hóa và mô tả hàng hóa
Ký kết giữa các tổ chức hải quan các nước về hệ thống hài hòa m• số hàng hóa
*Ký kết giữa các tổ chức hải quan thế giới về hệ thống hài hòa m• số mô tả hàng hóa
u: Theo WTO, hiệp định GATS được gọi là:
Hiệp định về thương mại
Hiệp định về dịch vụ
Hiệp định về thương mại dịch vụ
*Hiệp định chung về thương mại dịch vụ
a: Theo WTO, hiệp định TRIMS được gọi là:
Hiệp định về đầu tư nước ngoài vào nước tiếp nhận
Hiệp định về đầu tư nước ngoài sang các nước
*Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại
Hiệp định về đầu tư giữa các nước WTO
y: Theo WTO, hiệp định TRIPS được gọi là:
*Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại
Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ giữa các nước WTO
Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ
Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ trong khuôn khổ của WTO
A_h: Theo WTO, hiệp định TBT được gọi là:
Hiệp định về hàng rào kỹ thuật đối với tiêu chuẩn sản phẩm
*Hiệp định về hàng rào kỹ thuật đối với thương mại
Hiệp định về tiêu chuẩn sản phẩm giữa các nước trong WTO
Hiệp định về tiêu chuẩn sản phẩm nông nghiệp
a: Theo WTO, quy chế MFN được gọi là:
Quy chế không phân biệt đối xử giữa các nước
Quy chế ưu đ•i giữa các nước
Quy chế tối huệ giữa các nước
*Quy chế tối huệ quốc
m: Theo WTO, quy chế NT được gọi là:
Quy chế đ•i ngộ bình đẳng giữa các nước
Quy chế đ•i ngộ về các sản phẩm giữa các nước
*Quy chế đ•i ngộ quốc gia
Quy chế ưu tiên đối xử bình đẳng
u: Theo WTO, hiệp định ACV được gọi là:
Hiệp định về phương pháp tính thuế hải quan
*Hiệp định định giá hải quan
Hiệp định về danh mục huế hải quan
Hiệp định về mức thuế hải quan
u: Theo WTO, hiệp định SPS được gọi là:
Hiệp định về vệ sinh dịch tế, an toàn thực phẩm
Hiệp định về tiêu chuẩn và an toàn thực phẩm
*Hiệp định về áp dụng các biện pháp vệ sinh dịch tễ
Hiệp định về tiêu chuẩn và vệ sinh dịch tễ
<: Theo WTO, hiệp định AD được gọi là:
Hiệp định về bán phá giá
*Hiệp định về chống bán phá giá
Hiệp định về các biện pháp bán phá giá
Hiệp định về các biện pháp chống bán phá giá
Câu 420: Theo WTO, có mấy hình thức đầu tư công cộng nước ngoài
*Ba hình thức: Đa phương, khu vực, song phương.
Ba hình thức: Đa phương, liên khu vực, song phương.
Ba hình thức: Đa phương, khu vực, liên quốc gia.
Ba hình thức: Đa phương, liên khu vực, liên quốc gia.
Theo WTO, dịch vụ công được hiểu như thế nào?
*Là hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm phục vụ lợi ích công cộng cho toàn x• hội
 
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét