Chủ Nhật, 10 tháng 7, 2011

Trắc nghiệm môn Chủ Nghĩa Xã Hội - KH

Chủ nghĩa xã hôi khoa học

ChuNghia-XaHoi-KH

Bộ đề thi trắc nghiệm môn CNXHKH



NHÓM A ( 34 CÂU )

Câu 1: Trong những luận điểm  dưới đây, luận điểm nào nói đúng về giá trị của  CHXH không tưởng?

CNXH không tưởng đã giải thích được bản chất bóc lột của CNTB và tìm thấy lực lượng xã hội có khả năng sáng tạo ra xã hội mới.

CNXH không tưởng là một nguồn gốc lý luận của CNXH khoa học sau này

CNXH không tưởng đã đề cao vai trò của giai cấp công nhân trong việc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới

CNXH không tưởng đã dùng đầu óc thiết kế mô hình xã hội tương lai; nêu được những giá trị nhân đạo, nhân văn; thức tỉnh tinh thần đấu tranh của những người lao khổ; phê phán sâu sắc CNTB.

DA(4)=2

Câu 2: Trong những luận điểm dưới đây, luận điểm nào nói đúng về giá trị của CNXH không tưởng?

đã chỉ ra lực lượng xã hội có năng lực xoá bỏ CNTB và thức tỉnh tinh thần đấu tranh của họ.

đã nêu lên những luận điểm có giá trị về sự phát triển của xã hội tương lai mà sau này Mác và Ănghen đã kế thừa

đã nhấn mạnh tính khách quan của các quy luật phát triển của xã hội và tưởng tượng ra một chế độ xã hội tốt đẹp hơn CNTB.

đã coi lý tính là động lực phát triển xã hội và dùng trí tuệ thiên tài của mình phê phán sâu sắc những hạn chế của CNTB; nêu lên những giá trị nhân văn, nhân đạo và thức tỉnh tinh thần đấu tranh của những người lao khổ; phê phán sâu sắc CNTB

DA(5)=2

Câu 3: Trong các dự báo sau đây, dự báo nào thuộc về giai đoạn thấp của xã hội CSCN ?

Trong CNXH sự đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay không còn nữa, nhưng vẫn còn pháp quyền tư sản.

Trong CNXH lao động trở thành không chỉ là một phương tiện để sinh sống mà bản thân nó còn là một nhu cầu bậc nhất của đời sống con người

Đến CNXH thì mọi người làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu

Đến CNXH thì mọi người làm theo năng lực, hưởng theo lao động và vẫn còn pháp quyền tư sản.

Đến CNXH thì mọi người làm theo năng lực, hưởng theo lao động và xã hội tốt đẹp vì thoát khỏi mọi tàn tích của CNTB.

DA(1)=4

Câu 4: Trong các dự báo sau đây, dự báo nào thuộc về giai đoạn cao của xã hội CSCN:

Đến giai đoạn cao của xã hội CSCN loài người vẫn chưa thể hoàn toàn thoát khỏi những tàn tích của CNTB

Dân tộc vẫn còn nhưng không còn phụ thuộc vào vấn đề giai cấp, không còn là một bộ phận của vấn đề giai cấp nữa.

Vẫn còn các giai cấp, trong đó giai cấp vô sản là giai cấp thống trị xã hội

Đến giai đoạn cao của xã hội CSCN thì xã hội đã phát triển trên cơ sở  của chính nó, nhưng vẫn còn pháp quyền tư sản.

DC(2)=2

Câu 5: Chỉ ra một luận điểm sai trong số các luận điểm sau đây

CNCS hình thành từ CNTB

CNCS phát triển lên từ CNTB

CNCS là kết quả của sự tác  động của một lực lượng xã hội do CNTB sinh ra

CNCS là phát minh của một số đầu óc thiên tài như Mác, Ăngghen, Lênin.

CNXH không phải là một xã hội CSCN đã phát triển trên cơ sở của chính nó

CNXH là một xã hội CSCN vừa mới thoát thai từ xã hội TBCN nên về mọi phương diện còn in dấu ấn của xã hội mà nó đã lọt lòng ra

DC(4)=4

Câu 6: Chỉ ra một luận điểm sai trong số các luận điểm sau đây:

CNXH là một xã hội tốt đẹp, loại bỏ được tất cả các mâu thuẫn và tàn tích của CNTB.

CNCS là một cái gì phát triển từ CNTB mà ra

Xã hội hoá lao động là cơ sở vật chất chủ yếu cho sự ra đời tất yếu của CNXH

CSCN là một xã hội có năng suất lao động cao hơn xã hội TBCN

Việc xã hội hoá sản xuất không thể không dẫn tới việc chuyển tư liệu sản xuất thành tài sản xã hôị

DC(5)=1

Câu 7: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì? Chọn câu nói đúng nhất với CNXH khoa học

GCCN là giai cấp có sứ mệnh thực hiện sự chuyển biến từ một nền sản xuất nhỏ sang nền sản xuất lớn cơ khí hoá.

GCCN là giai cấp có sứ mệnh thực hiện việc công nghiệp hoá hiện đại hoá nền kinh tế.

GCCN là giai cấp có sứ mệnh lãnh đạo một phong trào cách mạng của đa số và mưu lợi ích cho đa số.

GCCN là giai cấp thực hiện được mục tiêu cuối cùng là xoá bỏ mọi hình thức người bóc lột người.

DD(2)=4

Câu 8:  Vì sao cần xác lập chuyên chính vô sản trong thời kỳ quá độ lên CNXH? Phát hiện câu trả lời sai.

A)  để trấn áp bằng bạo lực mưu toan phục hồi chính quyền tư sản của các giai cấp bóc lột.

B)  để thực hiện sự lãnh đạo chính trị đối với các giai cấp và tầng lớp trung gian không thể tự mình tiến lên CNXH được.

C)  để tổ chức xây dựng những quan hệ kinh tế, xã hội mang tính XHCN. Những quan hệ này không tự phát ra đời trong lòng CNTB.

D)  để thủ tiêu hoàn toàn các tập quán và tàn tích của CNTB.

DA= D

Câu 9: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?phát hiện câu trả lời sai.

a. GCCN là giai cấp có sứ mệnh thực hiện chuyển biến từ TBCN sang cộng sản chủ nghĩa

b. GCCN là giai cấp thực hiện được mục tiêu cuối cùng là xoá bỏ mọi hình thức người bóc lột người.

c. GCCN là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp

DA= C

Câu 10: Một nước tiền tư bản chủ nghĩa, khi quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, phải thực hiện một số biện pháp cần thiết sau đây trong lĩnh vực kinh tế:

Thực hiện nhất quán lâu dài nền kinh tế nhiều thành phần trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo.

Phát triển nền sản xuất hàng hoá theo  cơ chế thị trường.

Đánh giá và sử dụng đúng đắn các thành tựu được tạo ra dưới CNTB .

Xoá bỏ mọi hình thức phân phối, chỉ cho phép tồn tại một hình thức phân phối theo lao động.

Thông qua chế độ hợp tác tự nguyện dẫn dắt nông dân đi lên CNXH.

Hãy phát hiện một biện pháp sai

DA(2)= 4

Câu 11: Cách mạng tư tưởng – văn hoá là một quy luật của cách mạng… Luận điểm này bị viết thiếu mấy từ. Hãy chọn cụm từ phù hợp cho chỗ thiếu đó:

Giải phóng dân tộc

Dân tộc dân chủ

Xã hội chủ nghĩa

Khoa học kỹ thuật

DA(3)= 3

Câu 12: Trong các đặc trưng sau đây nói về xã hội XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng có một đặc trưng viết chưa đầy đủ. Hãy chỉ ra đặc trưng viết chưa đầy đủ đó.

Do nhân dân làm chủ.

Có một nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.

Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

DA= 1

Câu 13: Trong các đặc trưng viết dưới đây nói về XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng có một đặc trưng viết thiếu nội dung. Hãy chỉ ra đặc trưng bị viết thiếu đó:

Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu Về các tư liệu sản xuất chủ yếu

Có nền văn hoá tiên tiến

Do nhân dân lao động làm chủ

DA= 3

Câu 14: Lênin đã chỉ rõ động lực thực hiện sự chuyển biến CNTB thành xã hội XHCN. Một sinh viên đã tóm tắt ý kiến đó như sau:( Hãy chỉ ra một câu tóm tắt sai.)

Động lực đó là giai cấp vô sản.

Giai cấp này được bản thân CNTB rèn luyện.

Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống giai cấp tư sản nhất định dẫn tới chỗ giai cấp vô sản giành chính quyền.

Việc xã hội hoá sản xuất không thể không dẫn tới việc tập trung tư liệu sản xuất vào các công ty xuyên quốc gia.

DA= 3

Câu 15: Khi tóm tắt quan niệm của Mác về giai đoạn thấp của CNCS, một sinh viên đã viết như sau (Hãy phát hiện một câu tóm tắt sai.)

Đó là một xã hội phát triển lên từ CNTB.

Đó là một xã hội CSCN đã phát triển trên những cơ sở của chính nó.

Đó là một xã hội CSCN vừa mới thoát thai từ xã hội TBCN.

Đó là một xã hội còn in dấu ấn của xã hội cũ mà nó lọt lòng ra.

DA= 2

Câu 16: Một sinh viên đã tóm tắt chức năng, nhiệm vụ của nhà nước chuyên chính vô sản như sau:( Hãy phát hiện một câu tóm tắt sai nội dung.)

 

Bạo lực, trấn áp là chức năng vốn có của mọi nền chuyên chính giai cấp.

Do đó nó cũng là chức năng của Nhà nước vô sản.

Song cả Mác, Ăngghen và Lênin đều xem tổ chức và xây dựng cũng là chức năng quan trọng của chuyên chính vô sản, sau chức năng bạo lực và trấn áp.

Bởi vì việc quét sạch các đống rác rưởi trước khi xây dựng vẫn chưa phải là bản thân việc xây dựng.

DH(10)=4

Câu 17: Đoạn văn của Ăng ghen phân tích nguyên nhân của sự han chế của các nhà XHCN không tưởng, được một sinh viên tóm tắt như sau: (Hãy phát hiện một câu tóm tắt sai nội dung.) Hoàn cảnh lịch sử đã quyết định quan điểm của những người sáng tạo ra CNXH không tưởng.

 

A)  Tương ứng với một trạng thái chưa trưởng thành của nền sản xuất TBCN, với những quan hệ giai cấp chưa trưởng thành là những lý luận trưởng thành.

B)  Giải pháp cho những nhiệm vụ xã hội còn ẩn dấu trong những quan hệ kinh tế chưa phát triển,, phải được sản sinh ra từ đầu óc con người.

C)  Xã hội chỉ bộc lộ toàn những khuyết điểm, loại trừ những khuyết điểm ấy là nhiệm vụ của lý tính đang tư duy.

D)  Vấn đề là phải phát minh ra một hệ thống trật tự xã hội mới, hoàn thiện hơn, và áp đặt hệ thống đó từ bên ngoài vào cho xã hội ằbng việc tuyên truyền và ằbng những thí nghiệm kiểu mẫu.

Câu 18: một sinh viên tóm tắt ý kiến của Lênin về chủ chương, biện pháp lớn cần thực hiện trong thời kỳ quá độ lên CNXH của nước Nga nói riêng và các nước chậm phát triển nói chung. Phát hiện một điểm tóm tắt sai.

A. cần duy trì sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế

B. phải tiến hành cuộc cách mạng văn hoá

C. cần duy trì sự tồn tại của kinh tế hàng hoá

D. buộc nông dân vào làm ăn tập thể để tiến lên CNXH

E. đánh giá và sử dụng đúng đắn các thành tựu được tạo ra dưới CNTB

DA= D

Câu 19: một sinh viên dựa vào phương hướng thứ nhất (trong 7 phương hướng cơ bản của quá trình xây dựng CNXH ở nước ta) để nêu ra thực chất của chuyên chính vô sản ở nước ta như sau. Phát hiện một luận điểm sai

Xây dựng nhà nước XHCN của dân, do dân, vì dân.

Lấy liên minh giai cấp công nhân với nông dân và tầng lớp tri thức làm nền tảng.

Do Đảng cộng sản lãnh đạo

Thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân.

Giữ nghiêm kỷ cương xã hội

Chuyên chính với tệ nạn xã hội.

DA(6)= 4

Câu 20: Soros đã đánh giá về CNTB và thị trường TBCN như sau. Phát hiện một câu trả lời sai.

Thị trường TBCN chỉ phản ánh những gì mà một người sẵng sàng trao cho người khác theo hình thức trao đổi tự do.

Thị trường TBCN là không lành mạnh

Thị trường TBCN không đạo diện cho tất cả các giá trị mà con người yêu thích.

Thị trường TBCN không quan tâm đến việc duy trì hoà bình

*Trong hình thức trao đổi tự do thì thị trường là hoàn hảo

DA=5

Câu 21: Soros đã đánh giá về CNTB và thị trường TBCN như sau. Phát hiện một câu trả lời sai.

CNTB là 1 hệ thống vô nhân đạo hiểu theo nhiều cách.

Thị trường TBCN không đại diện cho những lợi ích chung của nhân loại.

Thị trường TBCN không quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường.

*Thị trường TBCN không quan tâm đến tính hiệu quả và tính cạnh tranh.

Thị trường TBCN chống lại các truyền thống dân tộc

DA=4

Câu 22: Tư tưởng XHCN xuất hiện khi nào ? chọn câu trả lời đúng nhất.

Cuối chế độ Cộng sản nguyên thuỷ

Trong chế độ Chiếm hữu nô lệ

Trong chế độ TBCN

Đầu thế kỷ XIX

*Khi xã hội bắt đầu có sự phân chia giai cấp.

Giữa thế kỷ XIX

DA=5

Câu 23: Những tác phẩm sau đây đánh dấu sự ra đời của CNXHKH. Hãy chỉ ra câu trả lời sai.

*Utôpi

Góp phần phê phán triết học pháp quyền của Hêghen

Tình cảnh giai cấp lao động Anh.

Hệ tư tưởng Đức.

Những nguyên lý của chủ nghĩa cộng sản.

Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản

Tư bản

DA=1

Câu 24: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được quy định một cách khách quan bởi địa vị kinh tế - xã hội của họ. Phát hiện câu trả lời sai.

Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền đại công nghiệp, là lực lượng sản xuất cơ bản, tiên tiến nhất, đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến.

Cùng với sự phát triển của nền đại công nghiệp, giai cấp công nhân ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng.

*Giai cấp có ĐCS là đội tiên phong, đại biểu tậo trung cho chí tuệ và lợi ích của toàn thể giai cấp.

Giai cấp công nhân có lợi ích căn bản đối lập với giai cấp tư sản.

DA=3

Câu 25: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được quy định một cách khách quan bởi địa vị kinh tế - xã hội của họ. Phát hiện câu trả lời sai.

*Giai cấp công nhân có lý luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin dẫn đường.

Giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất có lợi ích đối lập trực tiếp với giai cấp tư sản.

Giai cấp công nhân có tinh thần triệt để cách mạng, chiến đấu đến cùng cho sự nghiệp giải phóng giai cấp, xoá bỏ áp bức, bất công xã hội.

Giai cấp công nhân là sản phẩm của nền đại công nghiệp, là lực lượng sản xuất cơ bản, tiên tiến nhất, đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến.

DA=1

Câu 26: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là khách quan, nhưng để thực hiện thành công phải thông qua nhân tố chủ quan gồm các nội dung sau. Phát hiện câu trả lời sai.

Việc thành lập ĐCS là yếu tố quyết định đảm bảo cho giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mìnch.

*Giai cấp công nhân có lợi ích đối lập với giai cấp tư sản nên có tinh thần triệt để cách mạng.

Đòi hỏi giai cấp công nhân phải đạt đến trình độ tự giác bằng việc tiếp thu lý luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin.

DA=2

Câu 27: MQH giữa giai cấp công nhân và ĐCS được thể hiện qua các nội dung sau. Phát hiện câu sai.

Giai cấp công nhân là cơ sở XH giai cấp của ĐCS.

ĐCS là đội tiên phong chiến đấu, là bộ tham mưu của giai cấp công nhân.

*ĐCS ra đời là sự kết hợp phong trào công nhân với CNXHKH.

ĐCS là biểu hiện tập trung lợi ích, nguyện vọng, phẩm chất, trí tuệ của giai cấp công nhân.

ĐCS ra đời thể hiện sự lớn mạnh về số lượng của giai cấp công nhân.

DA=3

Câu 28: MQH giữa giai cấp công nhân và ĐCS được thể hiện qua các nội dung sau. Phát hiện câu sai.

*Đảng ra  đời là sự kết hợp phong trào dân tộc với CNXHKH.

Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc thành lập ĐCS Đông Dương vào đầu năm 1930.

Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội - giai cấp của ĐCS.

ĐCS ra đời là sự kết hợp phong trào công nhân với CNXHKH.

DA=1

Câu 29: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được quy định bởi nhân tố nào? phát hiện câu trả lời sai.

Giai cấp công nhân gắn với lực lượng sản xuất tiên tiến trong phương thức sản xuất TBCN.

Bởi sự vận động nội tại của những mâu thuẫn cơ bản trong lòng XH TB.

Bởi địa vị kinh tế -  xã hội của họ.

Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội - giai cấp của ĐCS.

*ĐCS ra đời là sự kết hợp phong trào công nhân với CNXHKH.

DA=5

Câu 30: Một sinh viên trả lời về tính tất yếu và vai trò của Liên minh công nông trong cách mạng XHCN như sau. Phát hiện câu trả lời sai.

Là hình thức hợp tác giữa giai cấp công nhân với nhân dân lao động nhằm tăng sức mạnh trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử cuả giai cấp công nhân.

Khi chưa giành được chính quyền, để liên minh với nông dân, giai cấp công nhân phải giải thích cho giai cấp nông dân hiểu: "Khi chúng ta nắm được chính quyền nhà nước rồi, chúng ta sẽ không thể nghĩ đến việc dùng bạo lực để tước đoạt tiểu nông (dù có hoặc không bồi thường cũng vậy), như chúng ta sẽ buộc phải làm đối với bọn địa chủ. Nhiệm vụ của chúng ta đối với tiểu nông, trước hết, sẽ hướng sản xuất tư nhân và tài sản tư hữu của họ vào con đường làm ăn hợp tác, không phải cách cưỡng bức mà bằng cách nêu gương và bằng cách đề ra biện pháp xã hội để giúp đỡ đẻ thực hiện mục đích ấy".

Khi  giành được chính quyền, giai cấp công nhân cần "hướng sản xuất và tài sản tư hữu cảu tầng lớp tiểu nông vào con đường làm ăn hợp tác".

*Liên minh công nông và nông dân trên lĩnh vực kinh tế thực chất nhằm đảm bảo cho giai cấp cơ hội, điều kiện tham ra bình đẳng và sự phát triển kinh tế - xã hội và hướng thành quả của sự phát triển đó.

Nhiệm vụ cảu chúng ta với tiểu nông, trước hết, sẽ hướng sản xuất tư nhân và tài sản tư hữu của họ vào con đường làm ăn hợp tác, không phải cách cưỡng bức mà bằng cách nêu gương và bằng cách đề ra biện pháp xã hội để giúp đỡ đẻ thực hiện mục đích ấy.

ĐA=4

Câu 31: Giai cấp công nhân ở những nước đã giành được chính quyền đang xây dựng theo con đường CNXH có sự khác nhau gì với giai cấp công nhân ở những nước tư bản? hãy phát hiện câu trả lời sai.

Chuyển từ giai cấp bị thống trị thành giai cấp cầm quyền.

Một bộ phận ngày càng đông đảo chuyển từ "vô sản" thành tập thể về tư liệu sản xuất chủ yếu.

Một bộ phận vẫn còn bị bóc lột về kinh tế nhưng trong khuân khổ pháp luật của nhà nước chuyên chính vô sản.

*Nhưng những mặt khác như văn hoá, xã hội thì chưa có gì thay đổi.

DA=4

Câu 32: Dựa vào 4 luận điểm của Lênin về những nước kếm phát triển tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN "phải có cơ sở vật chất vững chắc đảm bảo cho những tư tưởng cao đẹp". ở Việt Nam hiện nay đang đạt trình độ nào của đòi hỏi đó?

Đang là nước nông nghiệp lạc hậu, kém phát triển.

Đang là nước công nghiệp có trình độ ngang tầm khu vực.

*Đang là nước đang tiến hành công nghiệp hoá - hiện đại hoá.

Đang là nước nông nghiệp có trình độ phát triển khá ngang tầm khu vực.

DA=3

Câu 33: Các giai đoạn cơ bản trong sự phát triển của CNXHKH. Hãy phát hiện câu trả lời sai.

*Tư tưởng XHCN trước Mác.

C.Mác và Ph.Angghen đặt nền móng và tiếp tục phát triển CNXHKH.

V.I.Lênin tiếp tục phát triển và vận dụng CNXHKH trong hoàn cảnh lịch sử mới.

Sự phát triển và tiếp tục vận dụng CNXHKH từ sau khi Lênin từ trần

DA=1

Câu 34: Những tác phẩm sau đây thể hiện tư tưởng XHCN không tưởng. Hãy phát hiện câu trả lời sai.

Thành phố mặt trời.

*Chống Đuy - rinh

Luật tự do Bộ luật của tự nhiên.

Utôpi

DA=2

NHÓM B ( 35 CÂU )

Câu 1: Ông Brezinxki đã nêu lên 20 thiếu sót cơ bản của nước Mỹ đương thời. Trong đó có các thiếu sót thuộc lĩnh vực giá trị, hy vọng và niềm tin là: Phát hiẹn một thiếu sót không thuộc lĩnh vực giá trị, hy vọng niềm tiên

Tội ác và bạo lực tràn lan.

Sự suy giảm ý thức công dân.

Người dân Mỹ cảm thấy chính quyền của mình rất xa xôi, tham nhũng, đặc quyền, đặc lợi.

Cảm giác trống rỗng về tinh thần ngày càng phổ biến.

Phát hiện một thiếu sót không thuộc lĩnh vực giá trị, hy vọng niềm tiên.

DA(8)=1

Câu 2: Ông Brezinxki đã nêu lên 20 thiếu sót cơ bản của nước Mỹ đương thời. Trong đó có các thiếu sót thuộc lĩnh vực chất lượng cuộc sống là: Phát hiện một thiếu sót không thuộc lĩnh vực chất lượng cuộc sống.

Lan tràn tâm lý tuyệt vọng xã hội.

Chăm sóc y tế không đầy đủ.

Giáo dục trung học chất lượng kém.

Vấn đề chủng tộc và nghèo đói ngày càng sâu sắc.

DA(9)=1

Câu 3: Cơ sở vật chất chủ yếu cho sự ra đời không thể tránh khỏi của CNXH là gì? .Chọn câu trả lời đúng nhất

Là công nghiệp nặng

Là công nghiệp hoá, hiện đại hoá toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Là điện khí hoá, cơ khí hoá và tự động hoá.

Là xã hội hoá lao động, xã hội hoá sản xuất.

Là nền kinh tế trí tuệ hoá.

ĐA(1)=4

Câu 4: Động lực trí tuệ và tinh thần, lực lượng thể chất thực hiện sự chuyển biến từ CNTB sang CNXH là lực lượng xã hội nào? . Hãy chọn câu có nội dung đúng nhất

Động lực trí tuệ và tinh thần, lực lượng thể chất thực hiện sự chuyển biến từ CNTB sang CNXH là các nhà trí thức, các nhà doanh nghiệp.

Động lực trí tuệ và tinh thần, lực lượng thể chất thực hiện sự chuyển biến từ CNTB sang CNXH là giai cấp công nhân, nông dân và trí thức.

Động lực trí tuệ và tinh thần, lực lượng thể chất thực hiện sự chuyển biến từ CNTB sang CNXH là các nhà chính khách, công nhân và nông dân.

Động lực trí tuệ và tinh thần, lực lượng thể chất thực hiện sự chuyển biến từ CNTB sang CNXH là giai cấp vô sản, giai cấp được bản thân CNTB rèn luyện.

Động lực trí tuệ và tinh thần, lực lượng thể chất thực hiện sự chuyển biến từ CNTB sang CNXH là nhân dân lao động.

ĐA(4)=4

Câu 5: Động lực trực tiếp để chuyển biến CNTB thành CNXH là gì?

Chọn câu trả lời đúng nhất.

Đó là cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

Đó là cuộc đấu tranh kinh tế của giai cấp vô sản chống lại sự bóc lột của giai cấp tư sản.

Đó là cuộc đấu tranh tư tưởng của giai cấp vô sản chống lại hệ tư tưởng  tư sản.

Đó là cuộc đấu tranh lý luận của giai cấp vô sản chống lại các lý luận cải lương, lừa bịp của giai cấp tư sản.

DA=1

Câu 6: Lênin xem củng cố liên minh công nông là nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản là vì các lý do sau đây:

Đối với nhiều nước chưa qua CNTB thì nông dân chiếm đại đa số trong dân cư và là bạn Đồng minh tự nhiên của GCCN, vì vậy liên minh này tạo ra cơ sở xã hội chủ yếu cho chuyên chính vô sản.

Nền tảng sức mạnh của chuyên chính vô sản là khối liên minh công nông

Liên minh này bảo đảm được vai trò lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân đối với toàn xã hội trong quá trình xây dựng CNXH

Liên minh này là nền tảng sứcmạnh và là cơ sở xã hội chủ yếu của chuyên chính vô sản.

Chọn một lý do đúng và đầy đủ nhất

DA=4

Câu 7: Động lực trực tiếp để chuyển biến CNTB thành CNXH là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Đó là cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

Đó là cuộc đấu tranh kinh tế của giai cấp vô sản chống lại sự bóc lột của giai cấp tư sản.

Đó là cuộc đấu tranh tư tưởng của giai cấp vô sản chống lại hệ tư tưởng  tư sản.

Đó là cuộc đấu tranh lý luận của giai cấp vô sản chống lại các lý luận cải lương, lừa bịp của giai cấp tư sản.

ĐA=1

Câu 8: Vì sao giai cấp công nhân có khả năng lãnh đạo nhân dân xây dựng xã hội mới thay thế xã hội TBCN ? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Do họ đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến.

Do họ có tinh thần triệt để cách mạng.

Do họ có phẩm chất cách mạng tốt đẹp.

Do họ có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích của các giai tầng khác.

Do họ có khả năng đoàn kết, hướng dẫn toàn xã hội đi lên CNXH.

DA=1

Câu 9: Sứ mệnh của giai cấp công nhân được quy định một cách khách quan bởi yếu tố nào?. Chọn câu có nội dung đúng nhất.

Sứ mệnh của giai cấp công nhân được quy định bởi tinh thần cách mạng triệt để của họ.

Sứ mệnh của giai cấp công nhân được quy định bởi nguyện vọng giải phóng xã hội và ý chí cách mạng của họ.

Sứ mệnh của giai cấp công nhân được quy định bởi địa vị kinh tế- xã hội và ý thức chính trị của họ.

Sứ mệnh của giai cấp công nhân được quy định bởi địa vị kinh tế- xã hội của họ.

DA=4

Câu 10: Đảng cộng sản là sự kết hợp phong trào xã hội nào với CNXH khoa học?. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

Đảng cộng sản là sự kết hợp phong trào công đoàn với CNXHKH.

Đảng cộng sản là sự kết hợp phong trào công nhân; phong trào công đoàn với CNXHKH.

Đảng cộng sản là sự kết hợp phong trào giải phóng dân tộc với CNXHKH.

Đảng cộng sản là sự kết hợp phong trào côngnhân với CNXHKH.

DA=4

Câu 11: Hãy nói về mối quan hệ giữa GCCN với ĐCS. Chỉ ra câu có nội dung đúng nhất.

GCCN là cơ sở xã hội cho sự phát triển đảng của ĐCS.

GCCN là cơ sở kinh tế- xã hội của ĐCS.

GCCN là cơ sở xã hội -giai cấp của ĐCS.

GCCN là nguồn gốc giai cấp của Đảng cộng sản.

GCCN là cơ sở sức mạnh của ĐCS

DA=3

Câu 12: Bản chất giai cấp của dân chủ tư sản là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Về thực chất dân chủ tư sản vẫn chỉ là dân chủ cho một bộ phận nhỏ thống trị xã hội.

Về thực chất dân chủ tư sản vẫn chỉ là dân chủ cho giai cấp bóc lột.

Về thực chất dân chủ tư sản vẫn chỉ là dân chủ cho một thiểu số người có của

Về thực chất dân chủ tư sản vẫn chỉ là dân chủ của một thiểu số và cho một thiểu số người có của.

DA=4

Câu 13: Chức năng cơ bản của dân chủ tư sản là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Nền dân chủ tư sản , dù có nhiều tiến bộ vẫn là nền dân chủ có chức năng cơ bản là bảo vệ chế độ tư bản.

Nền dân chủ tư sản , dù có nhiều tiến bộ vẫn là nền dân chủ có chức năng cơ bản là củng cố chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN.

Nền dân chủ tư sản , dù có nhiều tiến bộ vẫn là nền dân chủ có chức năng duy trì chế độ người bóc lột người.

Nền dân chủ tư sản , dù có nhiều tiến bộ vẫn là nền dân chủ có chức năng bảo vệ chế độ tư bản và duy trì chế độ người bóc lột người.

DA=4

Câu 14: Chỉ ra một luận điểm đúng nhất trong các câu sau đây:

Liên minh công nông là nguyên tắc cao nhất của cách mạng vô sản và chuyên chính vô sản.

Liên minh công nông là nguyên tắc cao nhất  chỉ đạo quan hệ kinh tế giữa nông thôn và thành thị, giữa công nghiệp với nông nghiệp.

Liên minh công nông là nguyên tắc cao nhất của thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.

Liên minh công nông là nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản.

DE(10)=4

Câu 15: Trong cương lĩnh năm 1991, quan niệm về gia đình được trình bày như thế nào? Tìm câu trả lời đúng nhất.

Gia đình là nền tảng của các quan hệ xã hội và là cái nôi nuôi dưỡng cả đời người.

Gia đình là cơ sở tình cảm và là đơn vị kinh tế của mỗi con người.

Gia đình là tổ ấm đùm bọc và là cái nôi nuôi dưỡng con người.

Gia đình là tế bào của xã hội và là cái nôi nuôi dưỡng cả đời người.

DA(7)= 4

Câu 16: Trong khi tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá, chủ nghĩa Mác có thái độ như thế nào đối với các tư tưởng trong quá khứ?

  1. Chủ nghĩa Mác không những không vứt  bỏ những thành tựu hết sức quý báu của thời đại tư sản mà trái lại còn trân trọng kế thừa tất cả những gì quý báu trong hơn 2000 năm phát triển của tư tưởng và văn hoá nhân loại”

  2. Chủ nghĩa Mác không những không vứt  bỏ những thành tựu hết sức quý báu của thời đại tư sản mà trái lại còn quý trọng và tiếp thu tất cả những gì quý báu trong hơn 2000 năm phát triển của tư tưởng và văn hoá nhân loại”

  3. Chủ nghĩa Mác không những không vứt  bỏ những thành tựu hết sức quý báu của thời đại tư sản mà trái lại còn kế thừa và phát huy tất cả những gì quý báu trong hơn 2000 năm phát triển của tư tưởng và văn hoá nhân loại”

  4. Chủ nghĩa Mác không những không vứt  bỏ những thành tựu hết sức quý báu của thời đại tư sản mà trái lại còn tiếp thu và cải tạo tất cả những gì quý báu trong hơn 2000 năm phát triển của tư tưởng và văn hoá nhân loại”


DA=4-D

Câu 17: Lênin đã chỉ rõ cơ sở vật chất chủ yếu cho sự ra đời tất yếu của CNXH. Một sinh viên đã tóm tắt ý kiến đó như sau: ( Hãy chỉ ra một điểm ghi thiếu nội quan trọng )

Mác chỉ dựa vào những quy luật kinh tế của sự vận động của xã hội hiện đại mà kết luận rằng CNTB nhất định sẽ phải chuyển biến thành xã hội XHCN.

Cơ sở vật chất chủ yếu cho sự chuyển biến đó là việc xã hội hoá lao động.

Việc xã hội hoá ngày càng tiến nhanh thêm dưới muôn vàn hình thức.

Biểu hiện đặc biệt rõ ràng của xã hội hoá là sự phát triển của đại công nghiệp.

DA= 4

Câu 18: Cách mạng tư tưởng – văn hoá là một quy luật của cách mạng XHCN, mà mục tiêu là:( Hãy phát hiện một điểm ghi thiếu một nội dung quan trọng.)

Xây dựng nền văn hoá mới.

Làm thay đổi hình thức sản xuất tinh thần của xã hội.

Làm cho kiến trúc thượng tầng về tư tưởng phù hợp với cơ sở hạ tầng mới.

Phát huy vai trò tác động tích cực của tư tưởng trong công cuộc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.

ĐA(7)= 1

Câu 19: Vị trí của CNXHKH được hiểu như sau. Hãy phát hiện câu trả lời sai.

a. với ý nghĩ là tư tưởng, là lý luận thì CNXHKH là một trong những đỉnh cao nhất của các khoa học xã hội nhân loại nói chung.

B. CNXHKH đã kế thừa, phát triển những giá trị của CNXH không tưởng.

c. CNXHKH đã loại trừ những yếu tố không tưởng của các nhà XHCN trước Mác, tìm ra những cơ sở khoa học, những cơ sở thực tiễn của tư tưởng XHCN.

D. CNXHKH theo nghĩa hẹp là toàn bộ Chủ nghĩa Mác - Lênin.

DA=d

Câu 20: Vị trí của CNXHKH được hiểu như sau. Hãy phát hiện câu trả lời sai.

a. với ý nghĩ là tư tưởng, là lý luận thì CNXHKH là một trong những đỉnh cao nhất của các khoa học xã hội nhân loại nói chung.

B. CNXHKH đã kế thừa, phát triển những giá trị của CNXH không tưởng.

c. CNXHKH đã loại trừ những yếu tố không tưởng của các nhà XHCN trước Mác, tìm ra những cơ sở khoa học, những cơ sở thực tiễn của tư tưởng XHCN.

d. CNXHKH theo nghĩa rộng là một trong ba bộ phận của chủ nghĩa Mác - Lênin.

DA=D

Câu 21: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

a. Xoá bỏ chế độ TBCN. Xây dựng thành công xã hội XHCN

b. Xoá bỏ xã hội người bóc lột người, xây dung thành công xã hội không có người bóc lột người

c. Xây dung xã hội dựa trên lực lượng sản xuất phát triển cao và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

d. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, bất công.

e. Xoá bỏ chế độ TBCN, xây dung xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh không có người bóc lột người, dựa trên lực lượng sản xuất phát triển rất cao và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, giải phóng loài người khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, bất công

Câu 22: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

a. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử xoá bỏ chế độ áp bức bóc lột

b. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử thực hiện việc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.

c. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử xoá bỏ chế độ tư hữu TBCN

d. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử xoá bỏ chế độ TBCN, xây dung thành công chế độ cộng sản chủ nghĩa.

e. Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử xây dựng thành công chế độ công hữu xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có những đặc điểm khác về chất so với sứ mệnh lịch sử của giai cấp tư sản. Hãy chỉ ra một điểm không đúng.

a. Xoá bỏ chế độ tư hữu TBCN

b. Mưu lợi ích cho tuyệt đại đa số

c. Là sự nghiệp vừa mang tính dân tộc, vừa mang tính quốc tế, nó kết hợp chặt chẽ nghĩa vụ dân tộc và nghĩa vụ quốc tế.

d. Xoá bỏ chế độ tư hữu tư nhân TBCN về các tư liệu sản xuất chủ yếu và xoá bỏ mọi hình thức người bóc lột người, xoá bỏ mọi sự phân chia xã hội thành các giai cấp.

e. Thực hiện sự chuyển biến từ chế độ tư hữu này sang chế độ tư hữu khác, nhằm thay đổi hình thức bóc lột này sang hình thức bóc lột khác.

Câu 24: Khái niệm CNXH có các ý nghĩa sau. Hãy phát hiện một đáp án sai.

a. CNXH là ước mơ lý tưởng của nhân dân lao động về một xã hội không có chế độ tư hữu, giai cấp, áp bức bóc lột, nghèo nàn và lạc hậu, chiến tranh và mọi tội ác... Nhân dân được giải phóng và có chính quyền dân chủ - quyền lực của nhân dân

b. CNXH với ý nghĩa là những tư tưởng lý luận, học thuyết về giải phóng con người, giải phóng xã hội khỏi chế độ tư hữu, áp bức bóc lột, bất công nghèo nàn, lạc hậu; về xây dung xã hội mới, trong đó nhân dân làm chủ chế độ công hữu, không giai cấp, không áp bức bóc lột, không chiến tranh.

c. CNXH với ý nghĩa là một chế độ xã hội mà nhân dân lao động xây dung trên thực tế dưới sự lãnh đạo của đảng tiên phong của giai cấp công nhân hiện đại.

d. CNXH là chủ nghĩa xã hội khoa học với tư cách là lý luận, một môn khoa học nằm ngoài lý luận Mác - Lênin (hay chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 25: Khi nêu ý nghĩa của chuyên chính vô sản trong thời kỳ quá độ lên CNXH, V.I. lênin đã cho rằng: “Chuyên chính vô sản là một hình thức đặc biệt của liên minh giai cấp giữa giai cấp vô sản, đội tiên phong của những người lao động, với đông đảo các tầng lớp lao động không phải la vô sản ( Tiểu tư sản, tiểu chủ, nông dân, trí thức) “. Như vậy tính tất yếu và vai trò của liên minh giai cấp được thể hiện như sau. Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Là hình thức liên minh giai cấp công nhân và nông dân

B. Là hình thức liên minh giai cấp công nhân với các tầng lớp nhân dân lao động trong xã hội

C. Là hình thức liên minh giai cấp công nhân với các tầng lớp tiểu thương, tiểu chủ

D. Là hình thức liên minh giai cấp công nhân với các tầng lớp tiểu tư sản, tri thức

Câu 26: Luận điểm 5 của Lê nin đòi hỏi các nước kém phát triển tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN tất yếu phải tồn tại nền kinh tế hàng hóa trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Ở Việt Nam sự tồn tại tất yếu đó đã được xác lập từ bao giờ? Xác địng cấu trả lời đúng nhất?

A.  Sau khi Miền Bắc hoàn toàn giải phóng năm 1954

B.  Sau khi cả nước được giải phóng và thống nhất năm 1975

C.  Sau khi Nghị quyết Đại hội VI của Đảng về đổi mới ra đời năm 1986

D.  Sau khi Cương lĩnh xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ do Đại hội IX của Đảng ra đời.

Câu 27: Nền kinh tế hàng hóa trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt nam có đặc điểm gì khác với nền kinh tế hàng hóa nói chung? Phát hiện câu sai?

A.  Có sự quản lý của Nhà nước chuyên chính vô sản

B.  Phát triển theo định hướng XHCN

C.  Tồn tại trong nền kinh tế nhiều thành phần, các thành phần có vai trò ngang nhau cùng phát triển

D.  Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo

Câu 28: Hãy lựa chọn mục đích và ý nghĩa đầy đủ nhất của việc học tập môn CNXH KH

A. Học phải nắm vững kiến thức môn học nhằm để thi đạt kết quả tốt và làm cơ sở học tập LSĐ và TTHCM

B.  Học phải nắm vững kiến thức môn học nhằm để thi đạt kết quả tốt đồng thời làm cơ sở học tập những môn khác và vận dụng sáng tạo vào thực tiễn cuộc sống

C.  Học phải nắm vững kiến thức môn học nhằm để thi đạt kết quả cao

D.  Phải học thuộc và nhớ để thi đạt yêu cầu

Câu 29: Luận điểm 6 của Lê nin về những nước kém phát triển tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN phải “ thông qua chế độ hợp tác tự luyện, dẫn dắt nông dân đi dần lên CNXH’ ’’. Một sinh viên đã khái quát những biện pháp của Đảng, Nhà nước ta với nông dân như sau: Hãy phát hiện câu khái quát sai nội dung.

A.  Bằng luật pháp

B.  Bằng chính sách giảm, miễn thuế

C.  Bằng đào tạo cán bộ

D.  Bằng các dự án, trong đó đặc biệt giúp những vùng sâu vùng xa bằng 4 cơ sở là “giống, đường, trường, trạm ’’

Câu 30: Một nội dung trong luận điểm thứ 8 của Lê nin đòi hỏi với những nước kém phát triển bỏ qua chế độ TB tiến lên CNHX phải “chống chủ nghĩa quan liêu là tuyệt đối cần thiết ’’. Một sinh viên đã tóm tắt thành những ý chính sau.  Phát hiện câu tóm tắt sai

A.  Lê nin coi bệnh quan liêu trong bộ máy nhà nước là một tai họa cần phải chống

B.  Lê nin coi bệnh quan liêu là một kẻ thù của CNXH cần phải chống

C.  Lê nin coi cuộc đấu tranh chống quan liêu cũng phức tạp như cuộc đấu tranh chống xu thế tự phát triển tư sản

D.  Lê nin coi trong cơ cấu Nhà nước của chúng ta, chủ nghĩa quan liêu không trở thành một tật bệnh

 

Câu 31: Một sinh viên đã giải thích đặc trưng thứ nhất về xây dựng CNXH ở nước ta được đề ra trong Cương lĩnh của Đảng: “ Do nhân dân lao động làm chủ’’ là những ai? Hãy chọn câu đầy đủ nhất

A.  Công nhân, nông dân

B.  Công nhân, nông dân và những người làm dịch vụ

C.  Công nhân, nông dân, trí thức

D.  Công nhân, nông dân, trí thức và những người lao động khác

E.  Trừnhững người mất quyền công dân

Câu 32: Đối với những nước chậm phát triển (chưa qua chế độ TBCN ) tiến lên CNXH, luận điểm thứ 3 của lê nin là tất yếu phải duy trì sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế. ở Việt Nam thực tế đã được xác lập sự tồn tại “ nhiều thành phần kinh tế ’’ từ bao giờ?

A.  Khi miền Bắc hoàn toàn giải phóng

B.  Sau khi giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước từ 1975

C.  Sau khi có nghị quyết Đại hội VI của Đảng về đổi mới tư duy kinh tế

D. Sau khi có cương lĩnh của Đảng về xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ ra đời từ Đại hội Sau khi VII

Câu 33: Những tác phẩm sau đây thể hiện tư tưởng XHCN không tưởng. Hãy phát hiện câu trả lời sai

A.  Utôpi

B.  Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản

C.  Thành phố mặt trời

D.  Luật tự do

E.  Bộ luật của tự nhiên

Câu 34: Dự báo về khả năng những nước chậm phát triển tiến lên CNXH bỏ qua TBCN của chủ nghĩa Mác - Lê nin được vận dụng vào Việt Nam đực thể hiện như sau. Phát hiện một nội dung không đúng

A.  Xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX là xã hội thực dân nửa phong kiến, nhân dân Việt Nam phải chịu sự áp bức của thực dân Pháp và của phong kiến Việt Nam. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam  làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giải phóng giai cấp những người lao động.

B.  Tính tất yếu chuyển biến từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân lên cách mạng XHCN đã được khẳng định trong cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng ta: Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

C.  Xã hội Việt Nam từ chế độ phong kiến tiến thẳng lên chế độ xã hội chủ nghĩa là con đường ngắn nhất, đơn giản nhất để đem lại hạnh phúc cho nhân dân

Câu 35: Dự báo về khả năng những nước chạm phát triển tiến lên CNXH bỏ qua TBCN của chủ nghĩa Mác - Lênin được vận dụng vào Việt Nam được thể hiện như sau. Phát hiện một nội dung không đúng?

A. Xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX là xã hội thực dân nửa phong kiến, nhân dân Việt Nam phải chịu sự áp bức bóc lột của thực dân Pháp và của phong kiến Việt Nam. Đảng cộng sản VN ra đời đã lãnh đạo nhân dân VN làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, giải phóng giai cấp những người lao động.

B. Thực tế cách mạng VN đã thể hiện rõ tính tất yếu chuyển biến từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân lên cách mạng XHCN: Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi - Khai sinh nước VN dân chủ cộng hòa; kháng chiến chống Pháp thắng lợi 1954- miền Bắc đi lên CNXH, miền Nam tiếp tục sự nghiệp giải phóng; giải phóng miền Nam 1975, đất nước thống nhất. Cả nước đi lên CNXH

C. Hiện nay, tình hình quốc tế có nhiều biến động: CNTB có nhiền lợi thế, CNXH đang thoái trào, VN vẫn định hướng XHCN, thực hiện đổi mới một cách đúng đắn

D. Xã hội VN từ chế độ phong kiến tiến thẳng lên chế độ XHCN là con đường ngắn nhất, đơn giản nhất để đem lại hạnh phúc cho nhân dân.

NHÓM C ( 59 CÂU )

Câu 1:  Nguyên nhân hạn chế của CNXH không tưởng là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất:

Vào thời những nhà không tưởng phương thức sản xuất TBCN và cùng với nó là sự đối lập giữa GCTS và GCVS còn chưa phát triển mấy.

Vào thời những nhà không tưởng phương thức sản xuất phong kiến chưa sụp đổ, còn phương thức sản xuất TBCN thì chưa phát triển mấy.

Những nhà không tưởng xuất thân từ tầng lớp quí tộc

Những nhà không tưởng là những người kém kiến thức, không đủ trình độ lý luận để phân tích bản chất của CNTB.

Những nhà không tưởng phê phán xã hội TBCN chưa đủ mạnh mẽ, chưa đủ sâu sắc, hơn nữa lại còn trông chờ vào sự thức tỉnh của tầng lớp giàu có.

DA()=1

Câu 2: Nguyên nhân hạn chế của CNXH không tưởng là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất:

Lúc đó những nhà không tưởng không vạch được lối thoát thực sự cho các hạn chế của CNTB

Lúc đó những nhà không tưởng chưa đủ kiến thức và chưa có quan niệm duy vật về lịch sử.

Lúc đó những nhà không tưởng không quan tâm đến lợi ích và vai trò lịch sử của giai cấp công nhân

Lúc đó những nhà không tưởng bị chi phối  bởi quan niệm duy tâm về lịch sử

Lúc đó những nhà không tưởng đều xuất thân từ tầng lớp trên nên chưa phê phán mạnh mẽ xã hội TBCN

DA()=4

Câu 3: Trong những  luận điểm dưới đây, luận điểm nào nói đúng nhất về giá trị của CNXH không tưởng?

Các nhà XHCN không tưởng đi theo quan điểm duy vật về lịch sử và có tư tưởng biện chứng

Các nhà XHCN không tưởng cho rằng có thể cải tạo xã hội TBCN bằng biện pháp giáo dục và hoà bình.

Các nhà XHCN không tưởng đã phát hiện được bản chất và quy luật phát triển của CNTB.

CNXH không tưởng lên án và phê phán sâu sắc ách áp bức bóc lột trong xã hội TBCN, thức tỉnh tinh thần đấu tranh của những người lao khổ trong một giai đoạn lịch sử nhất định và để lại nhiều luận điểm có giá trị mà sau này CNXHKH đã kế thừa.

DA()=4

Câu 4: Nhà đầu cơ tài chính quốc tế George Soros đánh giá CNTB như sau: Đánh giá nào nêu lên đầy đủ hơn thực chất của CNTB?

CNTB là một hệ thống rất có ảnh hưởng quốc tế hiện nay.

CNTB là một hệ thống hoạt động rất có hiệu quả về mặt tăng trưởng kinh tế.

CNTB là một hệ thống thị trường không hoàn hảo và không lànhmạnh.

CNTB là một hệ thống vô nhân đạo hiểu theo nhiều cách mặc dù cơ chế thị trường là một cơ chế rất có hiệu quả trong sự trao đổi giữa các cá nhân.

DA(6)=4

Câu 5: Nhà đầu cơ tài chính quốc tế George Soros nhận định thị trường TBCN ? Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ nhất.

Không đại diện được cho tất cả những giá trị mà con người yêu thích.

Không quan tâm bảo vệ các truyền thống dân tộc.

Không quan tâm bảo vệ môi trường, duy trì hoà bình.

Không hoàn hảo, khônglành mạnh và thường gây mất ổn định xã hội.

DA(7)=1

Câu 6: Phải làm thế nào để khắc phục được các khuyết tật của CNTB? Chọn câu trả lời có nội dung đúng thuộc CNXH khoa học:

phải phát hiện ra các phương tiện để gạt bỏ các khuyết tật của CNTB trong những sự kiện vật chất hiện có của sản xuất

phải phát minh ra một hệ thống trật tự xã hội mới hoàn thiện hơn và áp đặt hệ thống đó từ bên ngoài vào xã hội

phải xây dựng một hệ thống luật pháp thật tốt để trừng trị các tội phạm và loại bỏ các tệ nạn xã hội.

Dùng trí tuệ phân tích các khuyết tật và vạch ra biện pháp khắc phục.

Tăng cường giáo dục đạo đức để mọi người không có  những hành vi sai trái.

ĐA(2)=1

? Câu 7: Cần phải tìm nguyên nhân cuối cùng của các khuyết tật của CNTB ở trong lĩnh vực nào? Tìm câu trả lời đúng nhất:

Ở trong đầu óc vụ lợi của các nhà tư bản.

Ở sự nhận thức còn chưa đầy đủ của người ta về các khuyết tật đó.

Ở những thiết chế bất hợp lý của xã hội hiện tại

Ở trong chế độ kinh tế của thời đại tương ứng.

Ở sự tha hoá của con người về đạo đức.

Ở tình trạng tham nhũng phổ biến của bộ máy chính quyền tư sản.

ĐA(3)=4

Câu 8: Thực chất của xu thế toàn cầu hoá hiện nay là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Xu thế toàn cầu hoá hiện nay là giai đoạn phát triển cao của cuộc cách mạng công nghệ và của các công ty xuyên quốc gia.

Xu thế toàn cầu hoá hiện nay là giai đoạn cao của cuộc cách mạng năng suất và phân công lao động quốc tế theo  chiều ngang.

Xu thế toàn cầu hoá hiện nay là giai đoạn cao của xã hội hoá sản xuất và quốc tế hoá kinh tế TBCN.

Xu thế toàn cầu hoá hiện nay là giai đoạn cao của cuộc cách mạng tin học, cách mạng quản lý để tạo ra nền kinh tế tri thức.

DA)=4

Câu 9: Theo V.I.Lênin thì cơ sở vật chất cho sự ra đời không thể tránh khỏi của CNXH là gì? Câu trả lời nào đúng nhất

Là xã hội hoá lao động (hay là xã hội hoá sản xuất).

Là sự phát triển mạnh mẽ của đại công nghiệp.

Là sự phát triển mạnh mẽ của những các ten, xanhđica, trớt.

Là sự phát triển ghê gớm của quy mô và thế lực tư bản tài chính.

Là cả 4 điều kiện nêu lên.

ĐA(6)=1

Câu 10: Ngày nay quá trình xã hội hoá lao động (xã hội hoá sản xuất) đang tiếp tục mạnh mẽ và được biểu hiện đặc biệt rõ ràng trong: Chọn câu đúng và khái quát nhất.

Sự phát triển của nền kinh tế trị thức

Sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.

Sự phát triển của các tổ chức tài chính quốc tế.

Sự phát triển của toàn cầu hoá kinh tế.

Sự phân công lao động quốc tế theo chiều ngang

ĐA(7)=4

Câu 11: Theo CNXH khoa học thì việc xã hội hoá sản xuất nhất định dẫn tới một kết cục như thế nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Việc xã hội hoá sản xuất không thể không dẫn tới việc sáp nhập các công ty xuyên quốc gia thành công ty khổng lồ, siêu khổng lồ.

Việc xã hội hoá sản xuất không thể không dẫn tới việc hình thành thị trường thế giới ngày càng hoàn chỉnh.

Việc xã hội hoá sản xuất không thể không dẫn tới việc nền kinh tế các nước ngày càng phụ thuộc lẫn nhau, dung hợp lẫn nhau.

Việc xã hội hoá sản xuất không thể không dẫn tới việc chuyển tư liệu sản xuất thành tài sản xã hội.

ĐA(8)=4

Câu 12: C.Mác hoàn toàn dựa vào và chỉ dựa vào nhân tố nào trong  sự vận động của xã hội hiện đại để kết luận rằng xã hội TBCN nhất định sẽ phải chuyển biến thành xã hội XHCN?Chọn câu trả lời đúng nhất.

C.Mác đã phân tích những áp bức bất công ngày càng đè nặng lên các tầng lớp dân cư ở các nước TBCN.

C.Mác đã phân tích hiện tượng phân hoá giầu nghèo, phân hoá Bắc –Nam, mâu thuẫn giữa trung tâm và ngoại vi của thế giới TBCN.

C.Mác đã phân tích sự tha hoá suy đồi và bất công trong xã hội TBCN.

C.Mác đã phân tích các quy luật kinh tế của sự vận động của xã hội hiện đại.

ĐA(9)=4

Câu 13: Trong những dự báo sau đây, dự báo nào thuộc về giai đoạn thấp của xã hội CSCN:

Trong xã hội XHCN các nguồn của cải tuôn ra dồi dào

Trong xã hội XHCN sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người.

Trong xã hội XHCN vẫn còn pháp quyền tư sản và còn cả nhà nước kiểu tư sản, nhưng không do giai cấp tư sản thống trị nữa.

Trong xã hội XHCN mọi người làm theo năng lực, hưởng theo lao động và cùng với nó là sự đối lập giữa lao động trí óc với lao động chân tay không còn nữa.

DC(3)=3

Câu 14: Giai cấp công nhân hiện đại là gì? Chọn câu có nội dung đúng nhất với CNXH khoa học

TD(1,1)=“Giai cấp công nhân là những người làm việc trong các công xưởng, xí nghiệp hoặc công trường thủ công.

Giai cấp công nhân là những người làm công ăn lương trong các cơ quan, doanh nghiệp, công xưởng.

Giai cấp công nhân là lớp người bị áp bức bóc lột nặng nề trong CNTB

Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp.

DD(1)=4

Câu 15: Hãy nói về mối quan hệ giữa ĐCS với GCCN. Chỉ ra câu có nội dung đúng nhất.

ĐCS là tổ chức chính trị và bộ tham mưu của GCCN.

ĐCS là  đội tiên phong chiến đấu và là bộ tham mưu của của GCCN.

ĐCS làbộ phận có trình độ lý luận và trí tuệ cao nhất của GCCN.

ĐCS là bộ phận kiên quyết cách mạng nhất của GCCN.

DD(6)=2

Câu 16: Sứ mệnh lịch sử của GCCN được quy định bởi nhân tố khách quan nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Bởi sự vận động nội tại của những xung đột giai cấp, dân tộc trong lòng xã hội tư bản, bởi yêu cầu của sự phát triển nền đại công nghiệp’’.

Bởi sự vận động nội tại của những phong trào đấu tranh chính trị trong lòng xã hội tư bản, Bởi yêu cầu của sự phát triển nền đại công nghiệp’’.

Bởi sự vận động nội tại của những mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội tư bản, bởi yêu cầu của sự phát triển nền đại công nghiệp’’.

Bởi sự vận động nội tại của những xung đột lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội trong lòng xã hội tư bản, bởi yêu cầu của sự phát triển nền đại công nghiệp’’.

Bởi sự vận động nội tại của những cuộc khủng hoảng kinh tế- xã hội- chính trị trong lòng xã hội tư bản, bởi yêu cầu của sự phát triển nền đại công nghiệp’’

DD(7)=3

Câu 17: Tại sao sau khi đã giành được chính quyền, GCCN không thể dùng bạo lực tước đoạt những người tiểu nông? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Vì tiểu nông có tài sản nhỏ, không đáng để tước đoạt, và cũng không cần tước đoạt.

Vì GCCN đã liên minh với tiểu nông nên không thể tước đoạt người bạn đồng minh của mình.

Vì tiểu nông đã liên minh với GCCN để giành chính quyền.

Vì tiểu nông là người không bóc lột, tài sản của họ do lao động của họ làm ra, không ai có quyền tước  đoạt họ.

DD(9)=4

Câu 18: Nhiệm vụ của CNXH đối với tiểu nông trước hết là hướng sản xuất tư nhân và tài sản tư hữu của họ vào con đường làm ăn hợp tác. Lý do cơ bản nhất là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Vì làm ăn hợp tác cho năng suất cao hơn làm ăn cá thể.

Vì sản xuất tư nhân cho năng suất thấp.

Vì sản xuất tư nhân không đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá và không áp dụng được khoa học kỹ thuật.

Vì kinh tế tiểu nông sẽ dẫn những người tiểu nông tới chỗ lại phân hoá hai đầu: một số nhỏ tiểu nông trở thành người bóc lột còn đại đa số tiểu nông sẽ trở thành vô sản và đi làm thuê.

DD(10)=4

Câu 19: Bản chất của dân chủ XHCN là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

là dân chủ trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.

là sự tự quản của nhân dân thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp.

là dân chủ dành cho những người nghèo.

là dân chủtrong lĩnh vực chính trị.

lấy việc xoá bỏ áp bức bóc lột làm mục tiêu cơ bản của mình.

là một chế độ xã hội mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân.

DE(1)=6

Câu 20: Chuyên chính vô sản là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:

là hệ thống chính trị của giai cấp công nhân, được thiết lập sau thắng lợi của cách mạng vô sản.

là nhà nước của dân, do dân, vì dân, lấy liên minh công nông trí thức làm nền tảng.

là chính quyền của giai cấp vô sản ra đời sau thắng lợi của cách mạng vô sản.

là  sự lãnh đạo chính trị của giai  cấp  công nhân đối với toàn thể xã hội.

là sự trấn áp bằng bạo lực đối với mọi mưu đồ phục hồi chế độ TBCN.

DE(2)=3

Câu 21: Chuyên chính vô sản là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Chuyên chính vô sản là quyền lực của GCVS ra đời do cách mạng XHCN.

Chuyên chính vô sản là chính quyền của GCCN ra đời do thắng lợi của cách mạng XHCN.

Chuyên chính vô sản là chính quyền của GCCN ra đời do thắng lợi của cách mạng XHCN và có sứ mệnh xây dựng thành công CNXH.

Chuyên chính vô sản là sự lãnh đạo chính trị của GCCN đối với toàn xã hội.

Chuyên chính vô sản là sự thống trị về chính trị của GCCN đối với toàn xã hội.

DE(3)=3

Câu 22: Chọn luận điểm nói đầy đủ nhất về chức năng của chuyên chính vô sản:

Chức năng của chuyên chính vô sản là trấn áp bằng bạo lực đối với bọn bóc lột và xây dựng xã hội mới.

Chức năng của chuyên chính vô sản chủ yếu là tổ chức và xây dựng xã hội mới.

Chức năng của chuyên chính vô sản là trấn áp, song tổ chức và xây dựng mới là chức năng căn bản hơn của nó.

Chức năng của chuyên chính vô sản là trấn áp và là công cụ để quản lý đất nước, mà thực chất là quản lý kinh tế.

DE(4)=3

Câu 23: Theo V.I.Lênin thì sau khi giành được chính quyền, vũ khí duy nhất mà nhờ đó giai cấp vô sản có thể chiến thắng giai cấp tư sản là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Vũ khí duy nhất mà nhờ đó giai cấp vô sản có thể chiến thắng giai cấp tư sản là trấn áp bằng bạo lực đối với mọi sự chống đối của giai cấp bóc lột.

Vũ khí duy nhất mà nhờ đó giai cấp vô sản có thể chiến thắng giai cấp tư sản là sức mạnh của khối liên minh công nông.

Vũ khí duy nhất mà nhờ đó giai cấp vô sản có thể chiến thắng giai cấp tư sản là quản lý toàn diện đời sống xã hội, trong đó thực chất là quản lý kinh tế.

Vũ khí duy nhất mà nhờ đó giai cấp vô sản có thể chiến thắng giai cấp tư sản là giáo dục, giác ngộ để nhân dân đấu tranh kiên quyết với tư tưởng tư sản.

DE(5)=3

Câu 24: Theo V.I.Lênin thì thực chất của quản lý nhà nước trong thời kỳ chuyên chính vô sản là vấn đề gì? Chọn câu có nội dung đúng nhất.

Thực chất của quản lý nhà nước trong thời kỳ chuyên chính vô sản là trấn áp, trừng trị kiên quyết mọi hành vi chống đối CNXH.

Thực chất của quản lý nhà nước trong thời kỳ chuyên chính vô sản là mở rộng dân chủ cho mọi tầng lớp dân cư và cho mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

Thực chất của quản lý nhà nước trong thời kỳ chuyên chính vô sản là tăng cường luật pháp và mở rộng dân chủ.

Thực chất của quản lý nhà nước trong thời kỳ chuyên chính vô sản là quản lý kinh tế

DE(6)=4

Câu 25:  Tìm câu trả lời đúng nhất. “Vô sản toàn thế giới và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại”. Lời kêu gọi trên thể hiện:

Vấn đề quan hệ dân tộc và giai cấp

Hai xu hướng khách quan trong sự phát triển dân tộc

Một nội dung trong Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa C.Mác

Tổng hợp cả ba nội dung của Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa C.Mác

DF(9)=4

Câu 26: Một nước chậm phát triển (thậm chí còn ở trình độ tiền TBCN), chưa có tiền đề kinh tế khách quan cho CNXH, khi hoàn cảnh lịch sử cho phép, vẫn có thể bắt đầu quá độ lên CNXH, với điều kiện tiên quyết là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.

Với điều kiện tiên quyết là chia ruộng đất cho nông dân không có ruộng để thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng.

Với điều kiện tiên quyết là chấn hưng kinh tế, xoá đói giảm nghèo.

Với điều kiện tiên quyết là xoá nạn mù chữ, phát triển văn hoá, giáo dục để làm tiền đề cho sự phát triển kinh tế.

Giành lấy chính quyền và dùng chính quyền mới để xây dựng các tiền đề kinh tế khách quan cho CNXH.

DA(1)= 4

Câu 27: Một trong những phương hướng cơ bản chỉ đạo quá trình xây dựng CNXH ở nước ta là : “Xây dựng nhà nước XHCN của dân, do dân, vì dân, lấy liên minh công nông  trí thức làm nền tảng, do Đảng cộng sản lãnh đạo. Thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương xã hội, chuyên chính với mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân”. Hỏi: nội dung thực chất của phương hướng này là gì? chỉ ra câu trả lời đúng nhất

Phương hướng này đặt lên hàng đầu nhiệm vụ xây dựng nhà nước

Phương hướng này nhấn mạnh bản chất giai cấp và tính nhân dân của nhà nước ta

Phương hướng này nhấn mạnh nền tảng của nhà nước ta là liên minh công – nông – trí thức

Phương hướng này là nội dung thực chất của chuyên chính vô sản trong điều kiện nước ta

ĐA(4)= 1

Câu 28: Trong cương lĩnh năm 1991, mục tiêu xây dựng gia đình mới được trình bày như thế nào? Chọn câu trả lời đúng nhất

Mục tiêu đó là xây dựng gia đình văn hoá, đoàn kết, hoà thuận, tiến bộ.

Mục tiêu đó là xây dựng gia đình no ấm, đoàn kết, tiến bộ.

Mục tiêu đó là xây dựng gia đình đoàn kết, no ấm, hoà thuận, hạnh phúTA(,3)=“

Mục tiêu đó là xây dựng gia đình no ấm, hoà thuận, tiến bộ.

DA(8)=4

Câu 29: Trong các đặc trưng về xã hội mới mà nhân dân ta đang xây dựng, đặc trưng về dân tộc được trình bày như thế nào?

Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và tôn trọng lẫn nhau.

Các dân tộc trong nước sát cánh bên nhau cùng phát triển.

Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

Các dân tộc trong nước đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

DA(9)=3

Câu 30: Trong 6 đặc trưng của xã hội mới, mục tiêu về giải phóng con người được quan niệm như thế nào?

Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công; làm theo năng lực, hưởng theo lao động; có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc; có điều kiện phát triển cá nhân

Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công; có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc; có điều kiện phát triển cá nhân

Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công; làm theo năng lực, hưởng theo lao động; có cuộc sống tự do, hạnh phúc; có điều kiện phát triển cá nhân

Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công; làm theo năng lực, hưởng theo lao động; có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc; có điều kiện phát triển cá nhân

DA(10)=4

Câu 31:  Mục tiêu tổng quát của cuộc cách mạng tư tưởng văn hoá trong thời kỳ quá độ là gì?

Cách mạng tư tưởng – văn hoá nhằm xây dựng  nền văn hoá mới, kỹ thuật mới và giá trị mới.

Cách mạng tư tưởng – văn hoá nhằm xây dựng  nền văn hoá mới và con người mới.

Cách mạng tư tưởng – văn hoá nhằm xây dựng  nền văn hoá mới, quan hệ sản xuất và cơ cấu xã hội mới.

Cách mạng tư tưởng – văn hoá nhằm xây dựng  nền văn hoá mới và cơ sở hạ tầng mới, lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất mới.

DA(12)=2

Câu 32: Trong các đặc trưng về xã hội mới ở nước ta, đặc trưng về kinh tế được trình bày như thế nào?

“Có một nền kinh tế phát triển; dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.

“Có một nền kinh tế phát triển cao; dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.

“Có một nền kinh tế phát triển; dựa trên lực lượng sản xuất công nghiệp hoá, hiện đại hoá và kinh tế nhiều thành phần.

“Có một nền kinh tế phát triển và chế độ sở hữu hỗn hợp về tư liệu sản xuất.

DA(13)=2

Câu 33: Trong phương hướng tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá, Cương lĩnh năm 1991 nêu mục tiêu xây dựng trong văn hoá tư tưởng là gì?

xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh.

xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh, vì lợi ích chân chính của con người.

xây dựng một xã hội dân chủ, văn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người với trình độ tri thức ngày càng cao.

xây dựng một xã hội dân chủ, văn minh vì lợi ích chân chính và phẩm giá con người với trình độ tri thức, đạo đức, thể lực và thẩm mỹ ngày càng cao.

DA(14)=4

Câu 34: Trong phướng hướng tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá, Cương lĩnh năm 1991 nêu nội dung hình thành con người mới là gì?

Có ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm công dân; có tri thức, sức khoẻ và lao động giỏi, giàu lòng yêu nước.

Có ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm công dân; có tri thức, sức khoẻ và lao động giỏi, sống có văn hoá và tình nghĩa, giàu lòng yêu nước và tinh thần quốc tế chân chính.

Có tri thức, sức khoẻ và lao đông giởi, sống có văn hoá và tình nghĩa, giàu lòng yêu nước và tinh thần quốc tế chân chính.

Có ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm công dân; sống có văn hoá và tình nghĩa, giàu lòng yêu nước và tinh thần quốc tế chân chính.

DA(15)=2

Câu 35: Trong phương hướng tiến hành cuộc cách mạng XHCN trên lĩnh vực tư tưởng văn hoá, Cương lĩnh năm 1991 nêu mục tiêu cần chống trên lĩnh vực này là gì? chọn câu trả lời đúng nhất.

Chống tư tưởng phong kiến, tư sản và các tư tưởng văn hoá lạc hậu kháTA(,3)=“

Chống tư tưởng và văn hoá phản tiến bộ, trái với truyền thống tốt đẹp của dân tộc và những giá trị cao quý của loài người, chống tư tưởng phong kiến, tư tưởng tư sản, tâm lý bảo thủ của sản xuất nhỏ.

Chống tư tưởng và văn hoá phản tiến bộ, trái với truyền thống tốt đẹp của dân tộc và những giá trị cao quý của loài người, trái với phương hướng đi lên CNXH

Chống tư tưởng và văn hoá phản tiến bộ, trái với phương hướng đi lên CNXH, trái với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

DA(16)=3

Câu 36: Theo quan điểm của CNXH khoa học thì văn hoá vô sản (tức văn hoá XHCN) được hình thành từ những nguồn gốc nào? chọn câu đúng nhất.

Được hình thành hoàn toàn mới, đoạn tuyệt triệt để với các nền văn hoá trong các chế độ bóc lột.

Phải là sự phát triển hợp quy luật của tổng số những kiến thức mà loài người đã tích luỹ được dưới ách thống trị của xã hội tư bản.

Phải là sự phát triển hợp quy luật của tổng số những kiến thức mà loài người đã tích luỹ được dưới ách thống trị của xã hội tư bản, xã hội của bọn địa chủ.

Phải là sự phát triển hợp quy luật của tổng số những kiến thức mà loài người đã tích luỹ được dưới ách thống trị của xã hội tư bản, xã hội của bọn địa chủ và xã hội của bọn quan liêu.

DA(17)=4

Câu 37: Đoạn văn  của Lênin trình bày thái độ của CNXH đối với tiểu nông được một sinh viên tóm tắt như sau:( Hãy phát hiện một câu tóm tắt sai nội dung)

Khi chúng ta nắm được chính quyền nhà nước rồi, chúng ta sẽ dùng bạo lực để tước đoạt tiểu nông.

Tiếp theo, chúng ta sẽ hướng sản xuất tư nhân và tài sản tư hữu của họ vào con đường làm ăn hợp tác.“

Chúng ta sẽ thực hiện mục đích đó không phải bằng cách cưỡng bức mà bằng cách nêu gương và giúp đỡ.

Lúc đó, chúng ta có đủ biện pháp để chỉ cho tiểu nông thấy được tính ưu việt của bước chuyển đó.

ĐA(1)=1

Câu 38: Ăngghen cho rằng: bước chuyển sang CNCS là bước ngoặt trong cuộc đời của Ouen. Một sinh viên đã tóm tắt đoạn nhận định đó của Ăngghen như sau: (Hãy phát hiện một câu tóm tắt sai nội dung.)

Chừng nào Ouen chỉ hoạt động với tư cách là một người bác ái thì ông được hoan nghênh, kính trọng.

Nhưng khi ông đưa lý luận cộng sản chủ nghĩa của ông ra thì tình hình liền thay đổi.

Theo ông thì một trong ba chướng ngại lớn ngăn chặn mọi sự cải tạo xã hội là sở hữu tư nhân.

Khi bắt đầu đấu tranh chống những chướng ngại ấy ông liền được xã hội quan phương kính nể.

ĐA(3)=4

Câu 39: Có thể tóm tắt phương hướng thứ nhất (trong 7 phương hướng) của quá trình xây dựng CNXH ở nước ta thành 4 điểm sau đây: (Hãy phát hiện một điểm tóm tắt còn thiếu một nội dung quan trọng.)

Xây dựng nhà nước XHCN của dân, do dân, vì dân.

Lấy liên minh giai cấp công - nông làm nền tảng.

Do Đảng cộng sản lãnh đạo

Thực hiện đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương xã hội, chuyên chính với mọi hành động xâm phạm lợi ích của tổ quốc và của nhân dân

ĐA(6)= 2

Câu 40. Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, do đại công nghiệp cơ khí phát triển, phương thức SX TBCN đã phát triển thêm 1 bước tiến quan trọng, tạo điều kiện khách quan cho sự ra đời CNXHKH bởi các nội dung sau. Hãy phát hiện 1 nội dung sai.

A. Bộc lộ mâu thuẫn bản chất của CNTB, đó là mâu thuẫn giữa  LLSX và QHSX

B. Bộc lộ mâu thuẫn bản chất của CBTB, đó là mâu thuẫn giữa GCVS và GCTS ngày càng gay gắt.

C. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành cả về số lượng và chất lượng. Nhiều cuộc khởi nghĩa, nhiều phong trào đấu tranh của họ đã bắt đầu có tổ chức và trên quy mô rộng.

D. Các nhà XHCN đã thoát khỏi những quan niệm duy tâm về lịch sử.

E. Quan hệ SX TBCN ngày càng bộ lộ bản chất bóc lột.

DA=D

Câu 41. Hãy chỉ ra câu trả lời lạc chủ đề. Vào những năm 40 của thế kỷ XIX, nhiều cuộc đấu tranh của công nhân mang tính chất của cuộc đấu tranh chính trị diễn ra ở Pháp, Đức, Anh…nhưng cuối cùng đều thất bại. Điều đó có ý nghĩa quan trọng, tạo ddieeug kiện khách quan cho sự ra đời của CNXHKH bởi nó:

A. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhâ nhưng thiếu đường lối trính trị khoa học dẫn đường

B. Còn chịu ảnh hưởng của CNXH không tưởng nên thất bại

C. Đặt ra yêu cầu bức thiết: Phải dựng hệ thống lý luận khoa học, cách mạng để soi đường cho phong trào công nhân

D. Cung cấp những bài học thực tiễn cho các nhà khoa học khái quát thành lý luận.

E. Khẳngđịnh sự lớn mạnh của GCTS

DA=E

Câu 42. Học thuyết giá trị lao động với các nội dung dưới đây của các nhà kinh tế cổ điển nước Anh: Ađam Xmít, Đavít Ricácđô đã được Mác - Ăngghen kế thừa, biến CNXH từ không tưởng trở thành khoa học. Hãy phát hiện 1 nội dung sai.

A. Tiền công vủa công nhân là một phần sản phẩm của anh ta và được xác định bằng giá trị các tư liệu sinh hoạt của anh ta.

B. Nguồn gốc thu nhập của bọn tư bản và địa chủ cũng từ lao động của công nhân mà ra.

C. Lao động của công nhân là nguồn gốc tạo ra tiền công cũng như các khoản thu nhập của những người không lao động, như lợi nhuận và địa tô.

D. Đã phân tích CNTB 1 cách khoa học và vạch trần bí mật của sự bóc lột TBCN.

DA=D

Câu 43. Khái niệm CNXH có các ý nghĩa sau. Hãy phát hiện một đáp án sai.

A. CNXH với ý nghĩa là những nhu cầu sinh hoạt và hoạt động thực tiễn của nhân dân lao động trong quá trình SX ngày càng xã hội hóa (do số đông, vì số đông ) và trong uqa trình thực thi dân chủ - vì quyền lực và lợi ích của mình.

B. CNXH với ý nghĩa là một phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống chế độ tư hữu - áp bức bóc lột, bất công; đòi lại quyền dân chủ - quyền lực đích thực của nhân dân, để nhân dân được hoàn toàn giải phóng.

C. CNXH là ước mơ, của nhân dân lao động về một xã hội không có chế độ tư hữu, giai cấp, áp bức bóc lột, nghèo nàn và lạc hậu, chiến tranh và mọi tội ác … Nhân dân được giải phóng và có quyền dân chủ - quyền lực của nhân dân

D. CNXH với ý nghĩa là những tư tưởng lý luận, học thuyết về giải phóng xã hội khỏi chế độ tư hữu, áp bức bóc lột, bất công nghèo nàNợ TK  lạc hậu; về xây dựng xã hội mới trong đó nhân dân lao động là chủ chế đội công hữu, không giai cấp, không áp bức bóc lột, không chiến tranh.

E. CNXHlà CNXHKH với tư cách là lý luận, một môn khoa học nằm trong lý luận Mác - Lênin (hay chủ nghĩa Mác - Lênin)

DA=E

Câu 44. Những câu trích dẫn sau đây trong Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản được các tác giả đưa vào giáo trình. Hãy phát hiện một trích dẫn không thuộc Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.

A. Động lực trí tuệ và tinh thần của sự chuyển biến đó, lực lượng thể chất thi hành sự chuyển biến đó là giai cấp vô sản  giai cấp được bản thân CNTB rèn luyện. Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau với nội dung ngày càng phong phú -  nhất định biến cuộc đấu tranh chính trị của giai cấp vô sản nhằm giành chính quyền, tức là thực hiện chuyên chính vô sản. Việc xã hội hóa sản xuất không thể dẫn tới việc chuyển tư liệu sản xuất thành tài sản xã hội.

B. Những vũ khí mà giai cấp tư sản đã ding để đánh đổ chế độ phong kiến thì ngày nay quay lại đập vào chính giai cấp tư sản (vũ khí này được hiểu là nền đại công nghiệp).

C. Giai cấp tư sản không những đã rèn những vũ khí sẽ giết mình; nó còn tạo ra những người sư dụng vũ khí ấy chông lại nó, đó là những công nhân hiện đại, những người vô sản. Do đó, sự sụp đổ của giai cấp tư sản và thắng lợi của giai cấp vô sản đều là tấp yếu như nhau.

D. Hãy xóa bỏ tình trạng người bóc bột người thì tình trạng dân tộc này áp bóc bột dân tộc khác cũng sẽ bị xóa bỏ.

E. Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy đó là sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản hiện đại. Nghiên cứu những điều kiện lịch sử và do đó, nghiên cứu chính ngay bản chất của sự biến đổi ấy, và bằng cách ấy làm cho giai cấp hiện nay đang bị áp bóc và có sứ mệnh hoàn thành sự nghiệp ấy hiểu rõ được những điều kiện và bản chất của sự nghiệp của chính họ đó là nhiệm vụ của CNXHKH, biểu hiện lý luận của phong trào vô sản.

DA=A

Câu 45. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có những đặc điểm khác về chất so với sứ mệnh lịch sử của giai cấp tư sản. Hãy chỉ ra một điểm không chính xác.

A. Không phải là thực hiện sự chuyển biến từ một chế độ tư hữu này sang chế độ tư hữu khác mà mục tiên cuối cùng là xóa bỏ chế độ tư hữu, xây dựng chế độ công hữu về tư liệu sản xuất trên toàn thế giới.

B. Về kinh tế, SMLS của giai cấp công nhân không phải là thực hiện sự chuyển biến từ một chế độ tư hữu này sang một chế độ tư hữu khác,  nhằm thay đổi hình thức bóc lột này bằng hình thức bóc lột kháCó TK  mà là xóa bỏ chế độ chiếm hữ tư nhân TBCN về các tư liệu sản xuất chủ yếu và xóa bỏ mọi hình thức người bóc lột người, xóa bỏ sự phân chia xã hội thành các giai cấp.

C. Khác với tất cả các phong trào cách mạng trong lịch sử đều do thiểu só thực hiện hoặc đều mưu lợi ích cho thiểu số. Phong trào cách mạng của giai cấp vô sản là phong trào cách mạng do đại đa số nhân dân thực hiện, mưu lợi ích cho tuyệt đại đa số.

D. Do thiểu số giai cấp công nhân tiến hành nhằm thực hiện sự chuyển biến từ chế độ bóc lột này sang chế độ bóc lột khác, mưu lợi cho tuyệt đại đa số nhân dân lao động.

DA=D

Câu 46. ĐCS Việt Nam là nhân tố chủ yếu quyết định nhất đảm bảo cho giai cấp công nhân có thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình bởi các lý do sau. Hãy phát hiện câu trả lời chưa đầy đủ.

A. ĐCS VN ra đời chứng tỏ giai cấp công nhân đã phát triển về chất. Từ chỗ là "giai cấp tự nó" (tức là chưa ý thức giác ngộ về giai cấp) đến chỗ là "giai cấp vì nó" (tức là giai cấp tự giác).

B. ĐCS là đội tiên phong chiến đấu, là bộ tham mưu của giai cấp công nhân

C. ĐCS là biểu hiện tập trung lợi ích, nguyện vọng, phẩm chất trí tuệ của giai cấp công nhân.

D. Những Đảng viên của Đảng có thể không phải là công nhân.

DA=D

Câu 47. Thái độ của giai cấp công nhân đối với tiểu nông trong thời kỳ quá độ. Phát hiện câu trả lời không đúng.

A. Không dùng bạo lực để tước đoạt tiểu nông (dù có hoặc không bồi thường cũng vậy) như chúng ta sễ buộc phải làm đối với bọn đại địa chủ.

B. Hướng sản xuất tư nhân và tài sản tư hữu của họ vào con đường làm ăn hợp táCó TK  không phải bằng cách cưỡng bức mà bằng cách nêu gương và bằng cách đề ra các biện pháp xã hội giúp đỡ để thực hiện mục tiêu ấy.

C. Trước khi giành được chính quyền, giai cấp công nhân phải giải thích cho tiểu nông biết rằng sau khi giành được chính quyền giai cấp công nhân sẽ hướng sản xuất tư nhân và tài sản tư hữu của họ vào con đường làm ăn hợp tác, không phải bằng cách cưỡng bức mà bằng cách nêu gương và bằng cach đề ra các biện pháp xã hội giúp đỡ để thực hiện mục tiêu ấy.

DA=câu này bỏ

Câu 48. Khái niểm "Tiểu nông " được một sinh viên trả lời như sau. Hãy phát hiện câu trả lời đúng nhất.

A. Tiểu nông là khái niệm chỉ đông đảo các tầng lớp lao động không phải là vô sản như nông dân, tiểu chủ…

B. Tiểu nông là khái niểm chỉ nông dân có tài sản tư hữu nhỏ.

C. Tiểu nông là khái niệm chỉ đông đảo các tầng lớp lao động không phải vô sản như nông dân, tiểu chủ, tiểu thương, trí thức …

D. Tiểu nông là khái niểm chỉ nông dân nói chung

DA=C

Câu 49. Trong một báo cáo về thực tế ở VN năm 1924, Nguyễn ái Quốc có viết về chủ nghĩa Mác - Lenin như sau: "Vì sự Tây hó ngày càng tăng và tất yếu của phương Đông - Khi CNTB phương Tây làm đổi thay phương Đông thì chủ nghĩa Mác sẽ còn đúng cả ở đó…", "dù sao thì cũng không thể cấm bổ sung cơ sở lịch sử của chủ nghĩa Mác bằng cách đưa thêm vào đó những tư liệu mf Mác ở thời mình không có được". Bạn hãy chọn câu phù hợp nhất với tư tưởng của Nguyễn ái Quốc trong đoạn trích dẫn trên.

A. Chủ nghĩa Mác đã xây dựng học thuyết CNXHKH chỉ dựa trên lịc sử Châu Âu nên chỉ đúng với Châu Âu.

B. Chủ nghĩa Mác xây dựng học thuyết CNXHKH chỉ dựa trên lịch sử Châu Âu nhưng khi CNTB đã "phương Tây hóa cả phương Đông" thì CNXHKH cũng hoàn toàn đúng cả với phương Đông.

C. Chủ nghĩa Mác xây dựng học thuyết CNXHKH chỉ dựa trên lịch sử Châu Âu nhưng khi CNTB đã "phương Tây hóa cả phương Đông" thì đòi hỏi phải biết vận dụng CNXHKH phù hợp với thực tiễn phương Đông.

D. Chủ nghĩa Mác xây dựng học thuyết CNXHKH chỉ dựa trên lịch sử Châu Âu nhưng khi CNTB đã "phương Tây hóa cả phương Đông" thì đòi hỏi phải biết vận dụng sáng tạo phù hợp với thực tiễn phương Đông đồng thời bổ song phát triển thêm lý luận đó.

DA=D

Câu 50. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ cũng như sự phát triển kinh tế trính trị của thời đại hiện nay đã làm cho bộ mặt và cơ cấu giai cấp công nhân hiện đại có nhiều thay đổi so với thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Hãy xác định câu trả lời đúng nhất.

A. Có số lượng đông đảo trong các nước phát triển

B. Là những người lao động công nghiệp trực tiếp hay gián tiếp vận hành công cụ sản xuất công nghiệp, dịch vụ.

C. Là những người lao động không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê, bán sức cho nhà tư bản.

D. Các bộ phận công nhân-trí thức ngày càng tăng

E. Là người lao động bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.

DA=D

Câu 51. Giai cấp công nhân hiện đại đang được bổ sung những nét đặc điểm mới. Hãy xác định câu trả lời đúng nhất.

A. ở những nước phát triển bộ phận công nhân trong các ngành công nghiệp truyền thống giảm, còn bộ phân công nhân ở những ngành nghề mới tăng nhanh

B. Bộ phận công nhân "áo xanh" hoạt động cơ bắp giảm, bộ phận công nhân "cổ cồn" có học vấn, có trình độ kỹ năng cao tăng.

C. Một bộ phận công nhân không hoàn toàn "vô sản" mà họ có cổ phần hoặc sở hữu tư liệu sản xuất trong doanh nghiệp.

D. Tất cả đều đúng

Câu 52. Tại sao giới trí thức lai không gọi là giai cấp trong khối liên minh với giai cấp công nhân, giai cấp nông dân mà goi là "một tầng lớp xã hội". Hãy chọn một câu trr lời đúng nhất.

A. Vì số lượng ít

B. Vì họ có trình độ học vấn cao

C. Vì họ không đại diện cho một phương thức sản xuất mới

D. Vì họ không có một hình thức sở hữu TLSX đặc trưng mà phụ thuộc vào hình thức sở hữu TLSX của gia đình xuất thân của họ.

DA=D

Câu 53. Phát hiện câu trả lời chưa chính xá nói về giá trị CNXH không tưởng.

A. Hầu hết các quan niệm, các luận điểm của các nhà tư tưởng XHCN không tưởng đều chứa đựng tinh thần nhân đạo cao cả, vượt lên trên tinh thần nhân đạo tư sản

B. Tư tưởng XHCN không tưởng thể hiện tinh thần phê pháNợ TK  lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ TBCN

C. Nhiều luận điểm, quan điểm, nhiều khái niệm …đã thực sự làm phong phú thêm kho tàng tư tưởng XHCN, chẩn bị tiền đề lý luận cho sự kế thừa và phát triển tư tưởng XHCN trên một trình độ mới.

D. Không chỉ là những nhà tư tưởng đơn thuần, một số người đã tham ra vào phong trào thực tiễn, thức tỉnh phong trào công nhân và người lao động để từ đó quan sát, phát hiện những giá trị tư tưởng mới.

DA=A

Câu 54. Định nghĩa về giai cấp công nhân gồm các nôi dung sau. Hãy phát hiện một nội dung không đúng.

A. Là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, với nhịp độ phát triển của LLSX có tính chất xã hội hóa ngày càng cao.

B. Là lực lượng lao động cơ bản, trực tiếp hoặc tham ra vào qua trình sản xuất, tái sản xuất ra của cải vật chất và cải tạo các quan hệ xã hội

C. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chế độ TBCN, xây dựng thành công chế độ Cộng sản chủ nghĩa trên toàn thế giới.

DA=C

Câu 55. Định nghĩa về giai cấp công nhân gồm các nội dung sau. Hãy phát hiện một môi dung không đúng.

A. Đại biểu cho LLSX và phương thức sản xuất tiên tiến trong thời hiện đại.

B. ở các nước TB, giai cấp công nhân là những người không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất, làm thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư.

C. ở các nước XHCN, giai cấp công nhân là người cùng nhân dân lao đông làm chủ tư liệu sane xuất chủ yếu, là giai cấp lãnh đạo xã hộ trong quá trình xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN

D. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ chế độ TBCN, xây dựng thành công chế độ Cộng sản chủ nghĩa trên toàn thế giới.

DA=D

Câu 56. Lênin cho rằng, trong giai đoạn chuyển thành chủ nghĩa đế quốc, giai cấp công nhân phải nắm lấy ngọn cờ cách mạng dân chủ tư sản (kiểu mới), tiến hành cách mạng một cách triệt để, thực hiện chuyển biến lên cách mạng XHCN. Để thực hiện sự chuyển biến đó, phải có các điều kiện sau. Hãy phát hiện một nôi dung không phải của Lênin

A. Giai cấp công nhân thông qua chính đảng cách mạng của mình phải giữ vững và tăng cường vai trò của mình trong lãnh đạo cách mạng XHCN.

B. Giai cấp công nhân phải tăng cường khối liên minh với giai cấp nông dân trên cơ sở những chính sách phù hợp với giai đoạn mới của cách mạng.

C. Chuyên chính dân chủ cách mạng của giai cấp công nhân, nông dân phải chuyển sang thực hiện nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản

D. Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) đã thức tỉnh các dân tộc bị áp bức đứng lên giành độc lập dân tộc, bỏ qua chế độ TBCN, từng bước đưa đất nước tiến lên CNXH

DA=D

Câu 57. Căn cứ vào 7 luận điểm của Lênin về "đánh giá và sử dụng đúng đắn các thành tựu được tạo ra dưới chế độ TBCN" (đối với những nước kém phát triển chưa qua chế độ TBCN) tiến lên CNXH. Một sinh viên liên hệ ở VN và Nhà nước ta đã thực hiện như sau: Xác định câu có nội dung khái quát nhất.

A. Thu hút và sử dụng các nguồn lực bên ngoài.

B. Cấp phép cho lập DN 100% vốn đầu tư nước ngoài.

C. Bỏ vốn liên doanh với DN đầu tư nước ngoài

D. Hợp tác giáo dục đào tạo nguồn nhân lực với nước ngoài

E. Vay vốn bằng ngoại tệ của nước ngoài.

DA=A

Câu 58. Một sinh viên tóm tắt lại công thức của Lênin về "Đánh giá và sử dụng đúng đắn các thành tựu được tạo ra dưới chế độ TBCN" và "dùng cả hai bàn tay mà lấy những cái tốt của nước ngoài". Hãy xác định nội dung trực tiếp gắn với mục tiêu đào tạo của Trường ta.

A. Trật tự ở đường sắt Phổ

B. Kỹ thuật và cách tổ choc các tờ rớt ở Mỹ

C. Ngành giáo dục Quốc gia Mỹ

DA=C

Câu 59. Một sv sau khi tóm tắt nội dung công thúc của Lênin về "Đánh giá và sử dụng đúng đắn các thành tựu được tạo ra bởi chế độ TBCN" và "dùng cả hai bàn tay mà lấy những cái tốt của nước ngoài", đã liên hệ với thực tế hiện nay, đề nghị cộng (+) thêm vào dấu + Lênin còn bỏ ngỏ như sau. Hãy phát hiện câu có nội dung trùng lặp.

A. Ngành kỹ thuật công nghệ thông tin Mỹ.

B. Tự động hóa Nhật.

C. Tàu điện ngầm Nga.

D. Thăm dò, khai thác dầu của Anh.

E. Quản lý các DN Mỹ.

DA=E

NHÓM D ( 51 CÂU )

Câu 1. Sau 70 năm tồn tại, vào tháng 12 năm 1991 chế độ CNXH ở Liên Xô tan vỡ.Để giai thích sự thất bại này người ta đã sử dụng những cách tiếp cận khác nhau. Hỏi: Theo bạn cách tiếp cận nào là đúng nhất:

A. Xem xét quan điểm lịch sử, khách quan, toàn diện.

B. Lấy trình độ phát triển khoa học công nghệ hiện đại mà phán xét

C. So sánh tương quan trình độ quân sự giữa Liên Xô và Hoa Kỳ.

D. So sánh GDP giữa Liên Xô và Hoa Kỳ vào thời điểm Liên Xô tan vỡ.

DA=A

Câu 2. Sau 70 năm tồn tại, vào tháng 12 năm 1991 chế độ CNXH ở Liên Xô tan vỡ.Để giai thích sự thất bại này người ta đã sử dụng những cách tiếp cận khác nhau. Hỏi: Cách tiếp cận nào mang tính định kiến chính trị và phi lịch sử.

A. Xem Cách mạng Tháng 10 là cuộc cách mạng trái với quy luật phát triển khách quan của xã hội loài người.

B. Lấy trình độ phát triển khoa học công nghệ hiện đại mà phán xét

C. So sánh tương quan trình độ quân sự giữa Liên Xô và Hoa Kỳ.

D. So sánh GDP giữa Liên Xô và Hoa Kỳ vào thời điểm Liên Xô tan vỡ.

DA=A

Câu 3. Các bằng chứng sau đây nói lên tính ưu việt của mô hình Xô Viết so với mô hình TBCN trong giai đoạn 1925 - 1960. Hỏi bằng chứng nào xác nhận tính chính nghĩa và sức mạnh tổng hợp của chế độ XHCN ở Liên Xô trong những năm đó:

A. Thu nhập quốc dân và tổng giá trị sản phẩm công nghiệp tăng gấp hàng trăm lần.

B. Bộ mặt kinh tế của Liên Xô có sự thay đổi cơ bản.

C. Xếp hạng kinh tế của Liên Xô từ vị trí thứ tư Châu Âu sang vị trí thứ hai trên thế giới.

D. Liên Xô góp phần quyết định đánh thắng Đức, ý, Nhật trong thế chiến thứ hai, trực tiếp giải phóng nhiều dân tộc khỏi sự chiếm đóng của quân Đức và Nhật, cứu nhân loại khỏi họa diệt chủng của chủ nghĩa phát xít.

DA=D

Câu 4. Các bằng chứng sau đây nói lên tính ưu việt của mô hình Xô Viết so với mô hình TBCN trong giai đoạn 1925 - 1960. Hỏi bằng chứng nào chứng tỏ mô hình kinh tế Xô Viết có tốc độ tăng trưởng cao hơn mô hình kinh tế TBCN trong những điều kiện khách quan hết sức bất lợi:

A. Thu nhập quốc dân và tổng giá trị sản phẩm công nghiệp tăng gấp hàng trăm lần.

B. Bộ mặt kinh tế của Liên Xô có sự thay đổi cơ bản.

C. Xếp hạng kinh tế của Liên Xô từ vị trí thứ tư Châu Âu sang vị trí thứ hai trên thế giới.

D. Năm 1913 tổng giá trị sản phẩm công nghiệp của Liên Xô chỉ bằng 6,9% của Mỹ nhưng đến năm 1985 đã đạt bằng 80% của Mỹ

DA=D

Câu 5. Trong suốt 70 năm diễn ra cuộc cạnh tranh sinh tồn giữa mô hình Xô Viết với mô hình Hoa Kỳ, nhân loại đã chứng kiến và mãi mãi ghi nhớ các sự kiện lịch sử sau đây. Hỏi: Sự kiện lịch sử nào đã bị ghi nhầm lẫn?

A. Hoa Kỳ thục hiện chính sách bao vây, cấm vận về kinh tế, kỹ thuật, văn hóa đối với Liên Xô suốt nhiều thập kỷ.

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo đưa người lên vũ trụ.

C. Hoa Kỳ là nước đầu tiên đưa con người lên thám hiểm hiểm mặt trăng.

D. Liên Xô là nước đầu tiên sử dụn bom nguyên tử trong thế chiến thứ hai nhằm mục đích răn đe Hoa Kỳ.

DA=D

Câu 6. Trong suốt 70 năm diễn ra cuộc cạnh tranh sinh tồn giữa mô hình Xô Viết với mô hình Hoa Kỳ, nhân loại đã chứng kiến và mãi mãi ghi nhớ các sự kiện lịch sử sau đây. Hỏi: Sự kiện lịch sử nào đã bị ghi nhầm lẫn?

A. Hoa Kỳ thục hiện chính sách bao vây, cấm vận về kinh tế, kỹ thuật, văn hóa đối với Liên Xô suốt nhiều thập kỷ.

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo đưa người lên vũ trụ.

C. Hoa Kỳ là nước đầu tiên đưa con người lên thám hiểm hiểm mặt trăng.

D. Trong thời gian đó Liên Xô buộc phải thực hiện chiến lược công nghiệp hóa hướng vào xuất khẩu để chống lại sự bao vây của thị trường TBCN

DA=D

Câu 7. Trong suốt 70 năm diễn ra cuộc cạnh tranh sinh tồn giữa mô hình Xô Viết với mô hình Hoa Kỳ, nhân loại đã chứng kiến và mãi mãi ghi nhớ các sự kiện lịch sử sau đây. Hỏi: Sự kiện lịch sử nào đã bị ghi nhầm lẫn?

A. Hoa Kỳ thục hiện chính sách bao vây, cấm vận về kinh tế, kỹ thuật, văn hóa đối với Liên Xô suốt nhiều thập kỷ.

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo đưa người lên vũ trụ.

C. Hoa Kỳ là nước đầu tiên đưa con người lên thám hiểm hiểm mặt trăng.

D. Quân đội Hoa Kỳ là quân đội đầu tiên tiến vào sào huyệt của Hitle ở thủ đô Béc-linh

DA=D

Câu 8. Trong suốt 70 năm diễn ra cuộc cạnh tranh sinh tồn giữa mô hình Xô Viết với mô hình Hoa Kỳ, nhân loại đã chứng kiến và mãi mãi ghi nhớ các sự kiện lịch sử sau đây. Hỏi: Sự kiện lịch sử nào đã bị ghi nhầm lẫn?

A. Hoa Kỳ thục hiện chính sách bao vây, cấm vận về kinh tế, kỹ thuật, văn hóa đối với Liên Xô suốt nhiều thập kỷ.

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo đưa người lên vũ trụ.

C. Hoa Kỳ là nước đầu tiên đưa con người lên thám hiểm hiểm mặt trăng.

D. Lá cờ Hoa Kỳ cắm trên nóc tòa nhà Quốc Hội Đức ngày 9/5/1945 đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít Đức.

DA=D

Câu 9. Trong suốt 70 năm diễn ra cuộc cạnh tranh sinh tồn giữa mô hình Xô Viết với mô hình Hoa Kỳ, nhân loại đã chứng kiến và mãi mãi ghi nhớ các sự kiện lịch sử sau đây. Hỏi: Sự kiện lịch sử nào đã bị ghi nhầm lẫn?

A. Hoa Kỳ thục hiện chính sách bao vây, cấm vận về kinh tế, kỹ thuật, văn hóa đối với Liên Xô suốt nhiều thập kỷ.

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo đưa người lên vũ trụ.

C. Hoa Kỳ là nước đầu tiên đưa con người lên thám hiểm hiểm mặt trăng.

D. Hoa Kỳ là quốc gia gánh chịu sự tổn thất to lớn nhất về người và của ttrong thế chiến thứ hai.

Câu 10. Trong suốt 70 năm diễn ra cuộc cạnh tranh sinh tồn giữa mô hình Xô Viết với mô hình Hoa Kỳ, nhân loại đã chứng kiến và mãi mãi ghi nhớ các sự kiện lịch sử sau đây. Hỏi: Sự kiện lịch sử nào đã bị ghi nhầm lẫn?

A. Hoa Kỳ thục hiện chính sách bao vây, cấm vận về kinh tế, kỹ thuật, văn hóa đối với Liên Xô suốt nhiều thập kỷ.

B. Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo đưa người lên vũ trụ.

C. Hoa Kỳ là nước đầu tiên đưa con người lên thám hiểm hiểm mặt trăng.

D. Nhờ có sự ủng hộ mạnh mẽ về chính trị, kinh tế, tài chính, kỹ thuật của Hoa Kỳ mà hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ.

Câu11. Khi phân tích các sai lầm về mặt kinh tế dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Điểm nào đã bị sinh viên này hiểu không đúng nên đã coi là sai lầm?

A. Sai lầm thứ nhất là đã tiến hành tập thể hóa sản xuất nông nghiệp theo lối cưỡng bức.

B. Sai lầm thứ hai xóa bỏ ngay chế độ tư hữu, xóa bỏ sản xuất hàng hóa, xóa bỏ thị trường.

C. Sai làm thứ ba là về phương pháp tiến hành công nghiệp hóa chưa phù hợp (như coi nhẹ công nghiệp nhẹ và nông nghiệp)

D. Sai làm thư tư là đã dồn sức xây dựng nhanh một nền công nghiệp nặng để có thể phát triển theo kiểu tự lực cánh sinh trong điều kiện bị phương Tây bao vây cấm vận.

Câu 12. Khi phân tích các sai lầm về mặt kinh tế dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Điểm nào đã bị sinh viên này hiểu không đúng nên đã coi là sai lầm?

A. Sai lầm thứ nhất là đã tiến hành tập thể hóa sản xuất nông nghiệp theo lối cưỡng bức.

B. Sai lầm thứ hai xóa bỏ ngay chế độ tư hữu, xóa bỏ sản xuất hàng hóa, xóa bỏ thị trường.

C. Sai làm thứ ba là về phương pháp tiến hành công nghiệp hóa chưa phù hợp (như coi nhẹ công nghiệp nhẹ và nông nghiệp)

D. Sai làm thứ tư là dựa chủ yếu vào sức mạnh của kinh tế nhà nước và chế độ sở hữu công cộng để có thể tập trung nhanh các nguồn nội lực có hạn của quốc gia trong điều kiện bị bao vây cấm vận.

Câu 13. Khi phân tích các sai lầm về mặt kinh tế dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Điểm nào đã bị sinh viên này hiểu không đúng nên đã coi là sai lầm?

A. Sai lầm thứ nhất là đã tiến hành tập thể hóa sản xuất nông nghiệp theo lối cưỡng bức.

B. Sai lầm thứ hai xóa bỏ ngay chế độ tư hữu, xóa bỏ sản xuất hàng hóa, xóa bỏ thị trường.

C. Sai làm thứ ba là về phương pháp tiến hành công nghiệp hóa phù hợp như coi nhẹ công nghiệp nhẹ và nông nghiệp

D. Sai làm thứ tư là Liên Xô đã áp dụng một mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ để tạo ra sự phát triển vượt bậc chỉ trong vòng 20 - 70 năm.

Câu 14. Khi phân tích các sai lầm về mặt kinh tế dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Sai lầm nào chứng tỏ Liên Xô đã làm sai với chỉ dẫn của Lênin về thái độ của CNXH đối với tiểu nông?

A. Sai lầm thứ nhất là đã tiến hành tập thể hóa sản xuất nông nghiệp theo lối cưỡng bức.

B. Sai lầm thứ hai xóa bỏ ngay chế độ tư hữu, xóa bỏ sản xuất hàng hóa, xóa bỏ thị trường.

C. Sai làm thứ ba là về phương pháp tiến hành công nghiệp hóa phù hợp như coi nhẹ công nghiệp nhẹ và nông nghiệp

D. Sai làm thứ tư là Liên Xô đã áp dụng một mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ để tạo ra sự phát triển vượt bậc chỉ trong vòng 20 - 30 năm.

Câu 15. Khi phân tích các sai lầm về mặt kinh tế dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Sai lầm nào chứng tỏ khi thiết lập chế độ công hữu Liên Xô đã có cách làm trái với quy luật khách quan về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX?

A. Sai lầm thứ nhất là đã tiến hành tập thể hóa sản xuất nông nghiệp theo lối cưỡng bức.

B. Sai lầm thứ hai xóa bỏ ngay chế độ tư hữu, xóa bỏ sản xuất hàng hóa, xóa bỏ thị trường.

C. Sai làm thứ ba là về phương pháp tiến hành công nghiệp hóa phù hợp như coi nhẹ công nghiệp nhẹ và nông nghiệp

D. Sai làm thứ tư là Liên Xô đã áp dụng một mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ để tạo ra sự phát triển vượt bậc chỉ trong vòng 20 - 70 năm.

Câu 16. Khi phân tích các khiếm khuyết trong "mô hình Xô Viết" đã dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu, một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Khiếm khuyết nào là sai lầm về mặt chính trị - xã hội?

A. Trong một thời giai dài, ở tất cả các nước XHCN trước đây đều mắc phải vào tệ quan liêu, độc đoán, mất dân chủ, trong đó có những sự việc rất nghiêm trong, trái với bản chất CNXH.

B. ở thập kỷ 70 Khơrútsốp đã cam đoan với nhân dân Liên Xô rằng đến năm 1980 họ sẽ sống trong chủ nghĩa cộng sản! Thế nhưng chỉ 10 năm sau đó Liên Xô lâm vào khủng hoảng rồi tan vỡ nhanh chóng.

C. Tình trạng khủng hoảng ở Liên Xô diễn ra ngày càng trầm trọng do đã duy trì quá lâu những khuyết tập trong mô hình cũ của CNXH.

D. Liên Xô đã chậm trễ  trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và công nghệ lần thứ hai và lần thứ ba.

E. Duy trì quá lâu chế độ phân phối mang tính bình quân, bao cấp đi liền với những chế độ đặc quyền, đặc lợi cho tầng lớp quan choc trong bộ máy Đảng và Nhà nước.

F. Chế độ công hữu ở nhiều nước XHCN đã bị biến dạng thành thứ tài sản "cha chung không ai khóc".

G. Những sai làm mang tính chất hữu khuynh trong đường lối cải tổ ở Liên Xô và Đông Âu, cộng với tác động "diễn biến hòa bình" của phương Tây.

Câu 17. Khi phân tích các khiếm khuyết trong "mô hình Xô Viết" đã dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu, một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Khiếm khuyết nào là sai lầm về mặt lý luận xây dựng CNXH mang tính chất chủ quan duy ý chí?

A. Trong một thời giai dài, ở tất cả các nước XHCN trước đây đều mắc phải vào tệ quan liêu, độc đoán, mất dân chủ, trong đó có những sự việc rất nghiêm trong, trái với bản chất CNXH.

B. ở thập kỷ 70 Khơrútsốp đã cam đoan với nhân dân Liên Xô rằng đến năm 1980 họ sẽ sống trong chủ nghĩa cộng sản! Thế nhưng chỉ 10 năm sau đó Liên Xô lâm vào khủng hoảng rồi tan vỡ nhanh chóng.

C. Tình trạng khủng hoảng ở Liên Xô diễn ra ngày càng trầm trọng do đã duy trì quá lâu những khuyết tập trong mô hình cũ của CNXH.

D. Liên Xô đã chậm trễ  trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và công nghệ lần thứ hai và lần thứ ba.

E. Duy trì quá lâu chế độ phân phối mang tính bình quân, bao cấp đi liền với những chế độ đặc quyền, đặc lợi cho tầng lớp quan choc trong bộ máy Đảng và Nhà nước.

F. Chế độ công hữu ở nhiều nước XHCN đã bị biến dạng thành thứ tài sản "cha chung không ai khóc".

G. Những sai làm mang tính chất hữu khuynh trong đường lối cải tổ ở Liên Xô và Đông Âu, cộng với tác động "diễn biến hòa bình" của phương Tây.

Câu 18. Khi phân tích các khiếm khuyết trong "mô hình Xô Viết" đã dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu, một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Sai lầm nào do chậm cải cách, đổi mới ?

A. Trong một thời giai dài, ở tất cả các nước XHCN trước đây đều mắc phải vào tệ quan liêu, độc đoán, mất dân chủ, trong đó có những sự việc rất nghiêm trong, trái với bản chất CNXH.

B. ở thập kỷ 70 Khơrútsốp đã cam đoan với nhân dân Liên Xô rằng đến năm 1980 họ sẽ sống trong chủ nghĩa cộng sản! Thế nhưng chỉ 10 năm sau đó Liên Xô lâm vào khủng hoảng rồi tan vỡ nhanh chóng.

C. Tình trạng khủng hoảng ở Liên Xô diễn ra ngày càng trầm trọng do đã duy trì quá lâu những khuyết tập trong mô hình cũ của CNXH.

D. Liên Xô đã chậm trễ  trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và công nghệ lần thứ hai và lần thứ ba.

E. Duy trì quá lâu chế độ phân phối mang tính bình quân, bao cấp đi liền với những chế độ đặc quyền, đặc lợi cho tầng lớp quan choc trong bộ máy Đảng và Nhà nước.

F. Chế độ công hữu ở nhiều nước XHCN đã bị biến dạng thành thứ tài sản "cha chung không ai khóc".

G. Những sai làm mang tính chất hữu khuynh trong đường lối cải tổ ở Liên Xô và Đông Âu, cộng với tác động "diễn biến hòa bình" của phương Tây.

Câu 19. Khi phân tích các khiếm khuyết trong "mô hình Xô Viết" đã dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu, một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Sai lầm nào đã khiến cho sức cạnh tranh về kinh tế, kỹ thuật của các nước XHCN ngày càng thua kém các nước phương Tây ?

A. Trong một thời giai dài, ở tất cả các nước XHCN trước đây đều mắc phải vào tệ quan liêu, độc đoán, mất dân chủ, trong đó có những sự việc rất nghiêm trong, trái với bản chất CNXH.

B. ở thập kỷ 70 Khơrútsốp đã cam đoan với nhân dân Liên Xô rằng đến năm 1980 họ sẽ sống trong chủ nghĩa cộng sản! Thế nhưng chỉ 10 năm sau đó Liên Xô lâm vào khủng hoảng rồi tan vỡ nhanh chóng.

C. Tình trạng khủng hoảng ở Liên Xô diễn ra ngày càng trầm trọng do đã duy trì quá lâu những khuyết tập trong mô hình cũ của CNXH.

D. Liên Xô đã chậm trễ  trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và công nghệ lần thứ hai và lần thứ ba.

E. Duy trì quá lâu chế độ phân phối mang tính bình quân, bao cấp đi liền với những chế độ đặc quyền, đặc lợi cho tầng lớp quan choc trong bộ máy Đảng và Nhà nước.

F. Chế độ công hữu ở nhiều nước XHCN đã bị biến dạng thành thứ tài sản "cha chung không ai khóc".

G. Những sai làm mang tính chất hữu khuynh trong đường lối cải tổ ở Liên Xô và Đông Âu, cộng với tác động "diễn biến hòa bình" của phương Tây.

Câu 20. Khi phân tích các khiếm khuyết trong "mô hình Xô Viết" đã dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu, một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Sai lầm nào đã vi phạm nguyên tắc phân phối của CNXH nên không kích thích được việc tăng năng suet lao động xã hội ?

A. Trong một thời giai dài, ở tất cả các nước XHCN trước đây đều mắc phải vào tệ quan liêu, độc đoán, mất dân chủ, trong đó có những sự việc rất nghiêm trong, trái với bản chất CNXH.

B. ở thập kỷ 70 Khơrútsốp đã cam đoan với nhân dân Liên Xô rằng đến năm 1980 họ sẽ sống trong chủ nghĩa cộng sản! Thế nhưng chỉ 10 năm sau đó Liên Xô lâm vào khủng hoảng rồi tan vỡ nhanh chóng.

C. Tình trạng khủng hoảng ở Liên Xô diễn ra ngày càng trầm trọng do đã duy trì quá lâu những khuyết tập trong mô hình cũ của CNXH.

D. Liên Xô đã chậm trễ  trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và công nghệ lần thứ hai và lần thứ ba.

E. Duy trì quá lâu chế độ phân phối mang tính bình quân, bao cấp đi liền với những chế độ đặc quyền, đặc lợi cho tầng lớp quan choc trong bộ máy Đảng và Nhà nước.

F. Chế độ công hữu ở nhiều nước XHCN đã bị biến dạng thành thứ tài sản "cha chung không ai khóc".

G. Những sai làm mang tính chất hữu khuynh trong đường lối cải tổ ở Liên Xô và Đông Âu, cộng với tác động "diễn biến hòa bình" của phương Tây.

Câu 21. Khi phân tích các khiếm khuyết trong "mô hình Xô Viết" đã dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu, một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Sai lầm nào đã vi phạm bản chất của chế độ sở hữu xã hội của CNXH ?

A. Trong một thời giai dài, ở tất cả các nước XHCN trước đây đều mắc phải vào tệ quan liêu, độc đoán, mất dân chủ, trong đó có những sự việc rất nghiêm trong, trái với bản chất CNXH.

B. ở thập kỷ 70 Khơrútsốp đã cam đoan với nhân dân Liên Xô rằng đến năm 1980 họ sẽ sống trong chủ nghĩa cộng sản! Thế nhưng chỉ 10 năm sau đó Liên Xô lâm vào khủng hoảng rồi tan vỡ nhanh chóng.

C. Tình trạng khủng hoảng ở Liên Xô diễn ra ngày càng trầm trọng do đã duy trì quá lâu những khuyết tập trong mô hình cũ của CNXH.

D. Liên Xô đã chậm trễ  trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và công nghệ lần thứ hai và lần thứ ba.

E. Duy trì quá lâu chế độ phân phối mang tính bình quân, bao cấp đi liền với những chế độ đặc quyền, đặc lợi cho tầng lớp quan choc trong bộ máy Đảng và Nhà nước.

F. Chế độ công hữu ở nhiều nước XHCN đã bị biến dạng thành thứ tài sản "cha chung không ai khóc".

G. Những sai làm mang tính chất hữu khuynh trong đường lối cải tổ ở Liên Xô và Đông Âu, cộng với tác động "diễn biến hòa bình" của phương Tây.

Câu 22. Khi phân tích các khiếm khuyết trong "mô hình Xô Viết" đã dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu, một sinh viên đã kể ra các điểm chủ yếu sau đây. Hỏi: Sai lầm nào là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu ?

A. Trong một thời giai dài, ở tất cả các nước XHCN trước đây đều mắc phải vào tệ quan liêu, độc đoán, mất dân chủ, trong đó có những sự việc rất nghiêm trong, trái với bản chất CNXH.

B. ở thập kỷ 70 Khơrútsốp đã cam đoan với nhân dân Liên Xô rằng đến năm 1980 họ sẽ sống trong chủ nghĩa cộng sản! Thế nhưng chỉ 10 năm sau đó Liên Xô lâm vào khủng hoảng rồi tan vỡ nhanh chóng.

C. Tình trạng khủng hoảng ở Liên Xô diễn ra ngày càng trầm trọng do đã duy trì quá lâu những khuyết tập trong mô hình cũ của CNXH.

D. Liên Xô đã chậm trễ  trong cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và công nghệ lần thứ hai và lần thứ ba.

E. Duy trì quá lâu chế độ phân phối mang tính bình quân, bao cấp đi liền với những chế độ đặc quyền, đặc lợi cho tầng lớp quan choc trong bộ máy Đảng và Nhà nước.

F. Chế độ công hữu ở nhiều nước XHCN đã bị biến dạng thành thứ tài sản "cha chung không ai khóc".

G. Những sai làm mang tính chất hữu khuynh trong đường lối cải tổ ở Liên Xô và Đông Âu, cộng với tác động "diễn biến hòa bình" của phương Tây.

Câu 23. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mới đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến lực lượng sản xuất. Phát hiện một điểm bị ghi không đúng.

A. Trước đây yếu tố sản xuất chủ yếu là đất đai, tư bản và sức lao động, còn ngày nay tri thức đã trở thành yếu tố sản xuất chủ yếu.

B. Cùng với sự phát triển của tri thức thì giá trị của tài sản vô hình ngày càng cao.

C. Xuất hiện các ngành công nghiệp liên ngành.

D. Ngành dịch vụ chiếm vị trí ngày càng kém quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

Câu 24. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mới đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến lực lượng sản xuất. Phát hiện một điểm bị ghi không đúng.

A. Trước đây yếu tố sản xuất chủ yếu là đất đai, tư bản và sức lao động, còn ngày nay tri thức đã trở thành yếu tố sản xuất chủ yếu.

B. Cùng với sự phát triển của tri thức thì giá trị của tài sản vô hình ngày càng cao.

C. Xuất hiện các ngành công nghiệp liên ngành.

D. Ngành thông tin phát triển chậm lại.

Câu 25. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mới đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến lực lượng sản xuất. Phát hiện một điểm bị ghi không đúng.

A. Trước đây yếu tố sản xuất chủ yếu là đất đai, tư bản và sức lao động, còn ngày nay tri thức đã trở thành yếu tố sản xuất chủ yếu.

B. Cùng với sự phát triển của tri thức thì giá trị của tài sản vô hình ngày càng cao.

C. Xuất hiện các ngành công nghiệp liên ngành.

D. Trong thương mại quốc tế ưu thế về nguồn của cải được coi là chủ đạo.

Câu 26. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mới đã làm thay đổi kết cấu và trình độ giai cấp công nhân. Hãy phát hiện một điểm bị ghi nhầm lẫn.

A. Trước đây công nhân gồm hai bộ phận lớn công nhân công nghiệp và công nhân nông nghiệp, bộ phận công nhân dịch vụ không nhiều.

B. Trong cách mạng KHKT mới, nền sản xuất công nghiệp chuyển từ cơ khí hóa sang điện khí hóa, tiến đến tự động hóa, thông tin này đã làm thay đổi kết cấu ngành nghề.

C. Do cuộc cách mạng KHKT mới mà tố chất văn hóa, khoa học của giai cấp công nhân tăng lên rõ rệt

D. Xuất hiện ngày càng nhiều công nhân cổ trắng, cổ vàng, cổ hồng, cổ xám sử dụng lao động trí lực là chính

E. Do cuộc cách mạng KHKT mới mà số lao động trong ngành công nghiệp truyền thống tăng lên mạnh mẽ.

Câu 27. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mới đã làm thay đổi kết cấu và trình độ giai cấp công nhân. Hãy phát hiện một điểm bị ghi nhầm lẫn.

A. Trước đây công nhân gồm hai bộ phận lớn công nhân công nghiệp và công nhân nông nghiệp, bộ phận công nhân dịch vụ không nhiều.

B. Trong cách mạng KHKT mới, nền sản xuất công nghiệp chuyển từ cơ khí hóa sang điện khí hóa, tiến đến tự động hóa, thông tin này đã làm thay đổi kết cấu ngành nghề.

C. Do cuộc cách mạng KHKT mới mà tố chất văn hóa, khoa học của giai cấp công nhân tăng lên rõ rệt

D. Xuất hiện ngày càng nhiều công nhân cổ trắng, cổ vàng, cổ hồng, cổ xám sử dụng lao động trí lực là chính

E. Do cuộc cách mạng KHKT mới mà số lao động trong ngành sản xuất vật chất tăng lên đáng kể

Câu 28. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mới đã làm thay đổi kết cấu và trình độ giai cấp công nhân. Hãy phát hiện một điểm bị ghi nhầm lẫn.

A. Trước đây công nhân gồm hai bộ phận lớn công nhân công nghiệp và công nhân nông nghiệp, bộ phận công nhân dịch vụ không nhiều.

B. Trong cách mạng KHKT mới, nền sản xuất công nghiệp chuyển từ cơ khí hóa sang điện khí hóa, tiến đến tự động hóa, thông tin này đã làm thay đổi kết cấu ngành nghề.

C. Do cuộc cách mạng KHKT mới mà tố chất văn hóa, khoa học của giai cấp công nhân tăng lên rõ rệt

D. Xuất hiện ngày càng nhiều công nhân cổ trắng, cổ vàng, cổ hồng, cổ xám sử dụng lao động trí lực là chính

E. Do cuộc cách mạng KHKT mới mà "những công xưởng đẫm máu và mồ hôi" như Mác, Ăngghen và các nhà tư tưởng tiến bộ hồi thê kỷ Xĩ mô tả và lên án lại xuất hiện ở khắp mọi nơi

Câu 29. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mới đã làm thay đổi kết cấu và trình độ giai cấp công nhân. Hãy phát hiện một điểm bị ghi nhầm lẫn.

A. Trước đây công nhân gồm hai bộ phận lớn công nhân công nghiệp và công nhân nông nghiệp, bộ phận công nhân dịch vụ không nhiều.

B. Trong cách mạng KHKT mới, nền sản xuất công nghiệp chuyển từ cơ khí hóa sang điện khí hóa, tiến đến tự động hóa, thông tin này đã làm thay đổi kết cấu ngành nghề.

C. Do cuộc cách mạng KHKT mới mà tố chất văn hóa, khoa học của giai cấp công nhân tăng lên rõ rệt

D. Tuy nhiên lực lượng công nhân cổ xanh truyền thống vẫn là chủ thể của giai cấp công nhân hiện đại

Câu 30. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mới đã làm thay đổi kết cấu và trình độ giai cấp công nhân. Hãy phát hiện một điểm bị ghi nhầm lẫn.

A. Trước đây công nhân gồm hai bộ phận lớn công nhân công nghiệp và công nhân nông nghiệp, bộ phận công nhân dịch vụ không nhiều.

B. Trong cách mạng KHKT mới, nền sản xuất công nghiệp chuyển từ cơ khí hóa sang điện khí hóa, tiến đến tự động hóa, thông tin này đã làm thay đổi kết cấu ngành nghề.

C. Do cuộc cách mạng KHKT mới mà tố chất văn hóa, khoa học của giai cấp công nhân tăng lên rõ rệt

D. Xuất hiện ngày càng nhiều công nhân cổ trắng, cổ vàng, cổ hồng, cổ xám sử dụng lao động trí lực là chính

E. Cuộc cách mạng KHKT mới xác nhận một luận điểm của Mác cho rằng thời đại TBCN đã làm đơn giản hóa kết cấu giai cấp vô sản

Câu 31. Trước tác động của cách mạng KHKT mới các nước phương Tây đã áp dụng nhiều biện pháp để là tăng khả năng thích ứng giữa QHSX TBCN với trình độ của LLSX hiện đại. Hỏi: Biện pháp nào thể hiện quan điểm "thị trường lớn hơn, nhà nước nhỏ hơn".

A. Chủ động tăng cường vai trò điều tiết của thị trường, thu hẹp vai trò điều tiết của Chính phủ.

B. Thực hiện xu thế chủ đạo trong biến đổi hình thức sở hữu là từ quốc hữu chuyển hóa thành tư hữu; từ quốc doanh chuyển thành tư doanh.

C. Nhà nước TBCN tăng cường vai trò điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế để duy trì sự phát triển cân bằng của nền kinh tế quốc dân.

D. Thông qua thu thuế, các nước phương Tây có thể thu về trên 1/3 thu nhập quốc dân. Họ sử dụng nguồn thu này để chi cho phúc lợi xã hội. Đồng thời sử dụng cơ chế đàm phán để hòa giải xung đột chủ - thợ.

Câu 32. Trước tác động của cách mạng KHKT mới các nước phương Tây đã áp dụng nhiều biện pháp để là tăng khả năng thích ứng giữa QHSX TBCN với trình độ của LLSX hiện đại. Hỏi: Biện pháp nào đã chú trọng yếu tố xã hội trong phân phối và giảm bớt xung đột giai cấp.

A. Chủ động tăng cường vai trò điều tiết của thị trường, thu hẹp vai trò điều tiết của Chính phủ.

B. Thực hiện xu thế chủ đạo trong biến đổi hình thức sở hữu là từ quốc hữu chuyển hóa thành tư hữu; từ quốc doanh chuyển thành tư doanh.

C. Nhà nước TBCN tăng cường vai trò điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế để duy trì sự phát triển cân bằng của nền kinh tế quốc dân.

D. Thông qua thu thuế, các nước phương Tây có thể thu về trên 1/3 thu nhập quốc dân. Họ sử dụng nguồn thu này để chi cho phúc lợi xã hội. Đồng thời sử dụng cơ chế đàm phán để hòa giải xung đột chủ - thợ.

Câu 33. Mô hình CNXH mang đặc sắc Trung Quốc được xây dựng trong thời kỳ "cải cách mở cửa" có nhiều điểm mới so với mô hình Xô Viết và so với dự báo của Mác về CNXH. Hỏi: Điểm mới nào là đóng góp mới nhất đối với nền kinh tế học của chủ nghĩa Mác?

A. "Kế hoạch" hay "thị trường" đều chỉ là biện pháp vận hành kinh tế; cả chế độ XHCN lẫn chế độ TBCN đều có thể vận dụng để kích thích sản xuất.

B. Từ bỏ lý luận về chế độ công hữu đơn nhất, thực hiện nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, lấy công hữu làm chủ thể phù hợp với trình độ của LLSX.

C. Xóa bỏ chủ trương tập thể hóa nông nghiệp cưỡng bức, Lấy khoán hộ gia đình làm cơ sở cho kinh tế nông thôn.

D. Xóa bỏ quan niệm cũ coi DN chỉ là đơn vị cấp dưới của Bộ chủ quản; xây dựng lý luận coi DN là chủ thể của thị trường XHCN có tư cách pháp nhân riêng.

E. Thừa nhận tư liệu sản xuất và mọi yếu tố sản xuất, kể cả sức lao động đều là hàng hóa.

F. Cho phép một bộ phận xã hội làm giàu lên trước, cuối cùng mọi người đều giai, xây dựng xã hội khá giả.

G. Phân phối theo lao động là chính, đồng thời phân phối theo các yếu tố sản xuất khác và theo các chính sách xã hội nhân đạo.

H. Chủ động mở cửa tiếp thu mọi thành quả văn minh của loài người, bao gồm cả các giá trị tiến bộ được tạo ra dưới CNTB.

Câu 34. Mô hình CNXH mang đặc sắc Trung Quốc được xây dựng trong thời kỳ "cải cách mở cửa" có nhiều điểm mới so với mô hình Xô Viết và so với dự báo của Mác về CNXH. Hỏi: Điểm nhận thức mới nào là lý luận mới về cải cách chế độ sở hữu trong CNXH?

A. "Kế hoạch" hay "thị trường" đều chỉ là biện pháp vận hành kinh tế; cả chế độ XHCN lẫn chế độ TBCN đều có thể vận dụng để kích thích sản xuất.

B. Từ bỏ lý luận về chế độ công hữu đơn nhất, thực hiện nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, lấy công hữu làm chủ thể phù hợp với trình độ của LLSX.

C. Xóa bỏ chủ trương tập thể hóa nông nghiệp cưỡng bức, Lấy khoán hộ gia đình làm cơ sở cho kinh tế nông thôn.

D. Xóa bỏ quan niệm cũ coi DN chỉ là đơn vị cấp dưới của Bộ chủ quản; xây dựng lý luận coi DN là chủ thể của thị trường XHCN có tư cách pháp nhân riêng.

E. Thừa nhận tư liệu sản xuất và mọi yếu tố sản xuất, kể cả sức lao động đều là hàng hóa.

F. Cho phép một bộ phận xã hội làm giàu lên trước, cuối cùng mọi người đều giai, xây dựng xã hội khá giả.

G. Phân phối theo lao động là chính, đồng thời phân phối theo các yếu tố sản xuất khác và theo các chính sách xã hội nhân đạo.

H. Chủ động mở cửa tiếp thu mọi thành quả văn minh của loài người, bao gồm cả các giá trị tiến bộ được tạo ra dưới CNTB.

Câu 35. Mô hình CNXH mang đặc sắc Trung Quốc được xây dựng trong thời kỳ "cải cách mở cửa" có nhiều điểm mới so với mô hình Xô Viết và so với dự báo của Mác về CNXH. Hỏi: Điểm mới nào thừa nhận vai trò của nền kinh tế tư nhân trong CNXH?

A. "Kế hoạch" hay "thị trường" đều chỉ là biện pháp vận hành kinh tế; cả chế độ XHCN lẫn chế độ TBCN đều có thể vận dụng để kích thích sản xuất.

B. Từ bỏ lý luận về chế độ công hữu đơn nhất, thực hiện nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, lấy công hữu làm chủ thể phù hợp với trình độ của LLSX.

C. Xóa bỏ chủ trương tập thể hóa nông nghiệp cưỡng bức, Lấy khoán hộ gia đình làm cơ sở cho kinh tế nông thôn.

D. Xóa bỏ quan niệm cũ coi DN chỉ là đơn vị cấp dưới của Bộ chủ quản; xây dựng lý luận coi DN là chủ thể của thị trường XHCN có tư cách pháp nhân riêng.

E. Thừa nhận tư liệu sản xuất và mọi yếu tố sản xuất, kể cả sức lao động đều là hàng hóa.

F. Cho phép một bộ phận xã hội làm giàu lên trước, cuối cùng mọi người đều giai, xây dựng xã hội khá giả.

G. Phân phối theo lao động là chính, đồng thời phân phối theo các yếu tố sản xuất khác và theo các chính sách xã hội nhân đạo.

H. Chủ động mở cửa tiếp thu mọi thành quả văn minh của loài người, bao gồm cả các giá trị tiến bộ được tạo ra dưới CNTB.

Câu 36. Mô hình CNXH mang đặc sắc Trung Quốc được xây dựng trong thời kỳ "cải cách mở cửa" có nhiều điểm mới so với mô hình Xô Viết và so với dự báo của Mác về CNXH. Hỏi: Điểm mới nào quyết định sự tồn tại thực tế của thị trường XHCN?

A. "Kế hoạch" hay "thị trường" đều chỉ là biện pháp vận hành kinh tế; cả chế độ XHCN lẫn chế độ TBCN đều có thể vận dụng để kích thích sản xuất.

B. Từ bỏ lý luận về chế độ công hữu đơn nhất, thực hiện nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, lấy công hữu làm chủ thể phù hợp với trình độ của LLSX.

C. Xóa bỏ chủ trương tập thể hóa nông nghiệp cưỡng bức, Lấy khoán hộ gia đình làm cơ sở cho kinh tế nông thôn.

D. Xóa bỏ quan niệm cũ coi DN chỉ là đơn vị cấp dưới của Bộ chủ quản; xây dựng lý luận coi DN là chủ thể của thị trường XHCN có tư cách pháp nhân riêng.

E. Thừa nhận tư liệu sản xuất và mọi yếu tố sản xuất, kể cả sức lao động đều là hàng hóa.

F. Cho phép một bộ phận xã hội làm giàu lên trước, cuối cùng mọi người đều giai, xây dựng xã hội khá giả.

G. Phân phối theo lao động là chính, đồng thời phân phối theo các yếu tố sản xuất khác và theo các chính sách xã hội nhân đạo.

H. Chủ động mở cửa tiếp thu mọi thành quả văn minh của loài người, bao gồm cả các giá trị tiến bộ được tạo ra dưới CNTB.

Câu 37. Mô hình CNXH mang đặc sắc Trung Quốc được xây dựng trong thời kỳ "cải cách mở cửa" có nhiều điểm mới so với mô hình Xô Viết và so với dự báo của Mác về CNXH. Hỏi: Điểm mới nào cho phép phát triển đầy đủ hệ thống các loại thị trường trong CNXH ?

A. "Kế hoạch" hay "thị trường" đều chỉ là biện pháp vận hành kinh tế; cả chế độ XHCN lẫn chế độ TBCN đều có thể vận dụng để kích thích sản xuất.

B. Từ bỏ lý luận về chế độ công hữu đơn nhất, thực hiện nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, lấy công hữu làm chủ thể phù hợp với trình độ của LLSX.

C. Xóa bỏ chủ trương tập thể hóa nông nghiệp cưỡng bức, Lấy khoán hộ gia đình làm cơ sở cho kinh tế nông thôn.

D. Xóa bỏ quan niệm cũ coi DN chỉ là đơn vị cấp dưới của Bộ chủ quản; xây dựng lý luận coi DN là chủ thể của thị trường XHCN có tư cách pháp nhân riêng.

E. Thừa nhận tư liệu sản xuất và mọi yếu tố sản xuất, kể cả sức lao động đều là hàng hóa.

F. Cho phép một bộ phận xã hội làm giàu lên trước, cuối cùng mọi người đều giai, xây dựng xã hội khá giả.

G. Phân phối theo lao động là chính, đồng thời phân phối theo các yếu tố sản xuất khác và theo các chính sách xã hội nhân đạo.

H. Chủ động mở cửa tiếp thu mọi thành quả văn minh của loài người, bao gồm cả các giá trị tiến bộ được tạo ra dưới CNTB.

Câu 38. Mô hình CNXH mang đặc sắc Trung Quốc được xây dựng trong thời kỳ "cải cách mở cửa" có nhiều điểm mới so với mô hình Xô Viết và so với dự báo của Mác về CNXH. Hỏi: Điểm mới nào xóa đi quan niệm sai cho rằng: CNXH đố kỵ với người giàu, với ham muốn làm giàu hợp pháp cho bản thân và cho cộng đồng.

A. "Kế hoạch" hay "thị trường" đều chỉ là biện pháp vận hành kinh tế; cả chế độ XHCN lẫn chế độ TBCN đều có thể vận dụng để kích thích sản xuất.

B. Từ bỏ lý luận về chế độ công hữu đơn nhất, thực hiện nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, lấy công hữu làm chủ thể phù hợp với trình độ của LLSX.

C. Xóa bỏ chủ trương tập thể hóa nông nghiệp cưỡng bức, Lấy khoán hộ gia đình làm cơ sở cho kinh tế nông thôn.

D. Xóa bỏ quan niệm cũ coi DN chỉ là đơn vị cấp dưới của Bộ chủ quản; xây dựng lý luận coi DN là chủ thể của thị trường XHCN có tư cách pháp nhân riêng.

E. Thừa nhận tư liệu sản xuất và mọi yếu tố sản xuất, kể cả sức lao động đều là hàng hóa.

F. Cho phép một bộ phận xã hội làm giàu lên trước, cuối cùng mọi người đều giai, xây dựng xã hội khá giả.

G. Phân phối theo lao động là chính, đồng thời phân phối theo các yếu tố sản xuất khác và theo các chính sách xã hội nhân đạo.

H. Chủ động mở cửa tiếp thu mọi thành quả văn minh của loài người, bao gồm cả các giá trị tiến bộ được tạo ra dưới CNTB.

Câu 39. Mô hình CNXH mang đặc sắc Trung Quốc được xây dựng trong thời kỳ "cải cách mở cửa" có nhiều điểm mới so với mô hình Xô Viết và so với dự báo của Mác về CNXH. Hỏi: Điểm mới nào khắc phục chế độ phân phối bình quân trong mô hình Xô Viết, đồng thời phát triển dự báo của Mác về chế độ phân phối trong CNXH?

A. "Kế hoạch" hay "thị trường" đều chỉ là biện pháp vận hành kinh tế; cả chế độ XHCN lẫn chế độ TBCN đều có thể vận dụng để kích thích sản xuất.

B. Từ bỏ lý luận về chế độ công hữu đơn nhất, thực hiện nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, lấy công hữu làm chủ thể phù hợp với trình độ của LLSX.

C. Xóa bỏ chủ trương tập thể hóa nông nghiệp cưỡng bức, Lấy khoán hộ gia đình làm cơ sở cho kinh tế nông thôn.

D. Xóa bỏ quan niệm cũ coi DN chỉ là đơn vị cấp dưới của Bộ chủ quản; xây dựng lý luận coi DN là chủ thể của thị trường XHCN có tư cách pháp nhân riêng.

E. Thừa nhận tư liệu sản xuất và mọi yếu tố sản xuất, kể cả sức lao động đều là hàng hóa.

F. Cho phép một bộ phận xã hội làm giàu lên trước, cuối cùng mọi người đều giai, xây dựng xã hội khá giả.

G. Phân phối theo lao động là chính, đồng thời phân phối theo các yếu tố sản xuất khác và theo các chính sách xã hội nhân đạo.

H. Chủ động mở cửa tiếp thu mọi thành quả văn minh của loài người, bao gồm cả các giá trị tiến bộ được tạo ra dưới CNTB.

Câu 40. Mô hình CNXH mang đặc sắc Trung Quốc được xây dựng trong thời kỳ "cải cách mở cửa" có nhiều điểm mới so với mô hình Xô Viết và so với dự báo của Mác về CNXH. Hỏi: Điểm mới nào đã vận dụng sáng tạo luận điểm của Lênin cho rằng: "chủ nghĩa cộng sản hình thành từ CNTB, phát triển lên từ CNTB"?

A. "Kế hoạch" hay "thị trường" đều chỉ là biện pháp vận hành kinh tế; cả chế độ XHCN lẫn chế độ TBCN đều có thể vận dụng để kích thích sản xuất.

B. Từ bỏ lý luận về chế độ công hữu đơn nhất, thực hiện nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, lấy công hữu làm chủ thể phù hợp với trình độ của LLSX.

C. Xóa bỏ chủ trương tập thể hóa nông nghiệp cưỡng bức, Lấy khoán hộ gia đình làm cơ sở cho kinh tế nông thôn.

D. Xóa bỏ quan niệm cũ coi DN chỉ là đơn vị cấp dưới của Bộ chủ quản; xây dựng lý luận coi DN là chủ thể của thị trường XHCN có tư cách pháp nhân riêng.

E. Thừa nhận tư liệu sản xuất và mọi yếu tố sản xuất, kể cả sức lao động đều là hàng hóa.

F. Cho phép một bộ phận xã hội làm giàu lên trước, cuối cùng mọi người đều giai, xây dựng xã hội khá giả.

G. Phân phối theo lao động là chính, đồng thời phân phối theo các yếu tố sản xuất khác và theo các chính sách xã hội nhân đạo.

H. Chủ động mở cửa tiếp thu mọi thành quả văn minh của loài người, bao gồm cả các giá trị tiến bộ được tạo ra dưới CNTB.

Câu 41. Hugô Chavez, vị tổng thống tái đắc cử nhiệm kỳ 3 (vào tháng 12/2006) của nhân dân Vênêzuêla đã giơ cao cánh tay phải và tuyên thệ: "Thưa mẹ Tổ quốc, con xin thề, CNXH hoặc là chết". Ông đã suy nghĩ, đã nói, đã làm và đã thu được nhiều thành quả theo lời thề này. Hỏi: Chủ trương nào nhằm thực hiện cuộc cách mạng ruộng đất, làm cho người cày có ruộng?

A. Tháng 11/2002 ông đưa ra đạo luật nhằm xóa bỏ thế độc quyền của các đại điền chủ, chỉ chiếm 5% dân số và nắm giữ đến gần 80% diện tích đất canh tác của của quốc gia, để chia cho nông dân không có ruộng.

B. Ông quốc hữu hóa ngành dầu khí (đứng thứ 8 trên thế giới về xuất khẩu dầu mỏ) lâu nay chủ yếu nằm trong tay các chủ tư bản giàu có để phân chia hợp lý hơn lợi ích tài nguyên đó cho 80% dân chúng đang sống trong tình trạng nghèo khổ.

C. CNXH mà ông Hugô Chavez đang bước đầu thực hiện ở nước ông không phải là lời hứa xuông mà là hơn một triệu thoát nạn mù chữ, hàng choc nghìn gia đình nghèo có nhà ở, xây dựng trường học, là cải thiện y tế, là hạ tỷ lệ đói nghèo từ 61% (năm 1997) xuống còn 44% (năm 2005), là nhà ở giá rẻ, thẻ tín dụng ưu đãi…

D. Ông Hugô Chavez cho rằng: "CNTB không còn là mô hình thích hợp cho sự phát triển nữa. Con đường của nhân loại là CNXH, nhưng không phải là thứ CNXH bất kỳ. Chúng ta phải xây dựng nên một mô hình CNXH mới cho thế kỷ 21 để thanh toán đói nghèo".

E. Ông Hugô Chavez chủ trương coi trọng sở hữu nhà nước, tăng cường thị trường, chính phủ vì nhân dân; cải cách hiến pháp và thực thi luật pháp, khơi dậy quyền lực cộng đồng, giáo dục đại chúng, chống tham  nhũng.

Câu 42. Hugô Chavez, vị tổng thống tái đắc cử nhiệm kỳ 3 (vào tháng 12/2006) của nhân dân Vênêzuêla đã giơ cao cánh tay phải và tuyên thệ: "Thưa mẹ Tổ quốc, con xin thề, CNXH hoặc là chết". Ông đã suy nghĩ, đã nói, đã làm và đã thu được nhiều thành quả theo lời thề này. Hỏi: Chủ trương nào sử dụng chế độ công hữu để thục hiện công bằng xã hội ?

A. Tháng 11/2002 ông đưa ra đạo luật nhằm xóa bỏ thế độc quyền của các đại điền chủ, chỉ chiếm 5% dân số và nắm giữ đến gần 80% diện tích đất canh tác của của quốc gia, để chia cho nông dân không có ruộng.

B. Ông quốc hữu hóa ngành dầu khí (đứng thứ 8 trên thế giới về xuất khẩu dầu mỏ) lâu nay chủ yếu nằm trong tay các chủ tư bản giàu có để phân chia hợp lý hơn lợi ích tài nguyên đó cho 80% dân chúng đang sống trong tình trạng nghèo khổ.

C. CNXH mà ông Hugô Chavez đang bước đầu thực hiện ở nước ông không phải là lời hứa xuông mà là hơn một triệu thoát nạn mù chữ, hàng choc nghìn gia đình nghèo có nhà ở, xây dựng trường học, là cải thiện y tế, là hạ tỷ lệ đói nghèo từ 61% (năm 1997) xuống còn 44% (năm 2005), là nhà ở giá rẻ, thẻ tín dụng ưu đãi…

D. Ông Hugô Chavez cho rằng: "CNTB không còn là mô hình thích hợp cho sự phát triển nữa. Con đường của nhân loại là CNXH, nhưng không phải là thứ CNXH bất kỳ. Chúng ta phải xây dựng nên một mô hình CNXH mới cho thế kỷ 21 để thanh toán đói nghèo".

E. Ông Hugô Chavez chủ trương coi trọng sở hữu nhà nước, tăng cường thị trường, chính phủ vì nhân dân; cải cách hiến pháp và thực thi luật pháp, khơi dậy quyền lực cộng đồng, giáo dục đại chúng, chống tham  nhũng.

Câu 43. Hugô Chavez, vị tổng thống tái đắc cử nhiệm kỳ 3 (vào tháng 12/2006) của nhân dân Vênêzuêla đã giơ cao cánh tay phải và tuyên thệ: "Thưa mẹ Tổ quốc, con xin thề, CNXH hoặc là chết". Ông đã suy nghĩ, đã nói, đã làm và đã thu được nhiều thành quả theo lời thề này. Hỏi: Những việc làm chứng tỏ mô hình CNXH thế kỷ 21 của ông Hugô Chavez mang tính nhân văn ?

A. Tháng 11/2002 ông đưa ra đạo luật nhằm xóa bỏ thế độc quyền của các đại điền chủ, chỉ chiếm 5% dân số và nắm giữ đến gần 80% diện tích đất canh tác của của quốc gia, để chia cho nông dân không có ruộng.

B. Ông quốc hữu hóa ngành dầu khí (đứng thứ 8 trên thế giới về xuất khẩu dầu mỏ) lâu nay chủ yếu nằm trong tay các chủ tư bản giàu có để phân chia hợp lý hơn lợi ích tài nguyên đó cho 80% dân chúng đang sống trong tình trạng nghèo khổ.

C. CNXH mà ông Hugô Chavez đang bước đầu thực hiện ở nước ông không phải là lời hứa xuông mà là hơn một triệu thoát nạn mù chữ, hàng choc nghìn gia đình nghèo có nhà ở, xây dựng trường học, là cải thiện y tế, là hạ tỷ lệ đói nghèo từ 61% (năm 1997) xuống còn 44% (năm 2005), là nhà ở giá rẻ, thẻ tín dụng ưu đãi…

D. Ông Hugô Chavez cho rằng: "CNTB không còn là mô hình thích hợp cho sự phát triển nữa. Con đường của nhân loại là CNXH, nhưng không phải là thứ CNXH bất kỳ. Chúng ta phải xây dựng nên một mô hình CNXH mới cho thế kỷ 21 để thanh toán đói nghèo".

E. Ông Hugô Chavez chủ trương coi trọng sở hữu nhà nước, tăng cường thị trường, chính phủ vì nhân dân; cải cách hiến pháp và thực thi luật pháp, khơi dậy quyền lực cộng đồng, giáo dục đại chúng, chống tham  nhũng.

Câu 44. Hugô Chavez, vị tổng thống tái đắc cử nhiệm kỳ 3 (vào tháng 12/2006) của nhân dân Vênêzuêla đã giơ cao cánh tay phải và tuyên thệ: "Thưa mẹ Tổ quốc, con xin thề, CNXH hoặc là chết". Ông đã suy nghĩ, đã nói, đã làm và đã thu được nhiều thành quả theo lời thề này. Hỏi: Quan điểm nào của ông Hugô Chavez tương đồng với luận điểm của Mac cho rằng: "CNCS là một phong trào thực hiện chứ không phải là những giáo điều mà thực tế phải tuân theo" ?

A. Tháng 11/2002 ông đưa ra đạo luật nhằm xóa bỏ thế độc quyền của các đại điền chủ, chỉ chiếm 5% dân số và nắm giữ đến gần 80% diện tích đất canh tác của của quốc gia, để chia cho nông dân không có ruộng.

B. Ông quốc hữu hóa ngành dầu khí (đứng thứ 8 trên thế giới về xuất khẩu dầu mỏ) lâu nay chủ yếu nằm trong tay các chủ tư bản giàu có để phân chia hợp lý hơn lợi ích tài nguyên đó cho 80% dân chúng đang sống trong tình trạng nghèo khổ.

C. CNXH mà ông Hugô Chavez đang bước đầu thực hiện ở nước ông không phải là lời hứa xuông mà là hơn một triệu thoát nạn mù chữ, hàng choc nghìn gia đình nghèo có nhà ở, xây dựng trường học, là cải thiện y tế, là hạ tỷ lệ đói nghèo từ 61% (năm 1997) xuống còn 44% (năm 2005), là nhà ở giá rẻ, thẻ tín dụng ưu đãi…

D. Ông Hugô Chavez cho rằng: "CNTB không còn là mô hình thích hợp cho sự phát triển nữa. Con đường của nhân loại là CNXH, nhưng không phải là thứ CNXH bất kỳ. Chúng ta phải xây dựng nên một mô hình CNXH mới cho thế kỷ 21 để thanh toán đói nghèo".

E. Ông Hugô Chavez chủ trương coi trọng sở hữu nhà nước, tăng cường thị trường, chính phủ vì nhân dân; cải cách hiến pháp và thực thi luật pháp, khơi dậy quyền lực cộng đồng, giáo dục đại chúng, chống tham  nhũng.

Câu 45. Hugô Chavez, vị tổng thống tái đắc cử nhiệm kỳ 3 (vào tháng 12/2006) của nhân dân Vênêzuêla đã giơ cao cánh tay phải và tuyên thệ: "Thưa mẹ Tổ quốc, con xin thề, CNXH hoặc là chết". Ông đã suy nghĩ, đã nói, đã làm và đã thu được nhiều thành quả theo lời thề này. Hỏi: Chủ trương nào của ông Hugô Chavez có thể coi là chiến lược thực hiện sự chuyển đổi từ một nước Vênêzuêla TBCN sang mô hình CNXH mới ở thế kỷ 21?

A. Tháng 11/2002 ông đưa ra đạo luật nhằm xóa bỏ thế độc quyền của các đại điền chủ, chỉ chiếm 5% dân số và nắm giữ đến gần 80% diện tích đất canh tác của của quốc gia, để chia cho nông dân không có ruộng.

B. Ông quốc hữu hóa ngành dầu khí (đứng thứ 8 trên thế giới về xuất khẩu dầu mỏ) lâu nay chủ yếu nằm trong tay các chủ tư bản giàu có để phân chia hợp lý hơn lợi ích tài nguyên đó cho 80% dân chúng đang sống trong tình trạng nghèo khổ.

C. CNXH mà ông Hugô Chavez đang bước đầu thực hiện ở nước ông không phải là lời hứa xuông mà là hơn một triệu thoát nạn mù chữ, hàng choc nghìn gia đình nghèo có nhà ở, xây dựng trường học, là cải thiện y tế, là hạ tỷ lệ đói nghèo từ 61% (năm 1997) xuống còn 44% (năm 2005), là nhà ở giá rẻ, thẻ tín dụng ưu đãi…

D. Ông Hugô Chavez cho rằng: "CNTB không còn là mô hình thích hợp cho sự phát triển nữa. Con đường của nhân loại là CNXH, nhưng không phải là thứ CNXH bất kỳ. Chúng ta phải xây dựng nên một mô hình CNXH mới cho thế kỷ 21 để thanh toán đói nghèo".

E. Ông Hugô Chavez chủ trương coi trọng sở hữu nhà nước, tăng cường thị trường, chính phủ vì nhân dân; cải cách hiến pháp và thực thi luật pháp, khơi dậy quyền lực cộng đồng, giáo dục đại chúng, chống tham  nhũng.

Câu 46. Hiện tượng bóc lột gắn liền chế độ tư hữu với sự tồn tại của giai cấp bóc lột. Với câu hỏi: "có thể thủ tiêu hiện tượng bóc lột ngay lập tức được không", đã từng tồn tại những nhận thức đúng sai, sau đây. Hỏi: Nhận thức nào là đúng?

A. Sau khi giành được chính quyền, nhiều nước XHCN trước đây đã chủ trương cải tạo gấp các thành phần kinh tế "phi XHCN" để nhanh chóng xóa bỏ mọi hiện tượng bóc lột trong xã hội.

B. Bằng cách Chính phủ ngăn cấm mọi hình thức thuê mướn công nhân các nước XHCN hy vọng có thể chấm dứt ngay lập tức mọi hiện tượng người bóc lột người.

C. Cho rằng những ai làm việc trong khu vực công hữu, tập thể đều đã được trả công đầy đủ, không hề bị bóc lột (chỉ những ai làm việc cho tư nhân mới bị bóc lột)

D. Không thể thủ tiêu chế độ tư hữu ngay lập tức, vì không thể làm cho LLSX hiện có tăng lên ngay lập tức đến mức cần thiết để xây dựng một nền kinh tế công hữu. Vì vậy còn phải chấp nhận sự tồn tại hiện tượng người bóc lột người trong CNXH trong những phạm vi nhất định

Câu 47. Hiện tượng bóc lột gắn liền chế độ tư hữu với sự tồn tại của giai cấp bóc lột. Với câu hỏi: "có thể thủ tiêu hiện tượng bóc lột ngay lập tức được không", đã từng tồn tại những nhận thức đúng, sai sau đây. Hỏi: Nhận thức nào mang tính chất sách vở, quan liêu đơn giản, không sát thực tế?

A. Sau khi giành được chính quyền, nhiều nước XHCN trước đây đã chủ trương cải tạo gấp các thành phần kinh tế "phi XHCN" để nhanh chóng xóa bỏ mọi hiện tượng bóc lột trong xã hội.

B. Bằng cách Chính phủ ngăn cấm mọi hình thức thuê mướn công nhân các nước XHCN hy vọng có thể chấm dứt ngay lập tức mọi hiện tượng người bóc lột người.

C. Cho rằng những ai làm việc trong khu vực công hữu, tập thể đều đã được trả công đầy đủ, không hề bị bóc lột (chỉ những ai làm việc cho tư nhân mới bị bóc lột)

D. Không thể thủ tiêu chế độ tư hữu ngay lập tức, vì không thể làm cho LLSX hiện có tăng lên ngay lập tức đến mức cần thiết để xây dựng một nền kinh tế công hữu. Vì vậy còn phải chấp nhận sự tồn tại hiện tượng người bóc lột người trong CNXH trong những phạm vi nhất định

Câu 48. Hiện tượng bóc lột gắn liền chế độ tư hữu với sự tồn tại của giai cấp bóc lột. Với câu hỏi: "có thể thủ tiêu hiện tượng bóc lột ngay lập tức được không", đã từng tồn tại những nhận thức đúng, sai sau đây. Hỏi: Nhận thức nào mang tính chủ quan duy ý chí, đốt cháy giai đoạn phát triển ?

A. Sau khi giành được chính quyền, nhiều nước XHCN trước đây đã chủ trương cải tạo gấp các thành phần kinh tế "phi XHCN" để nhanh chóng xóa bỏ mọi hiện tượng bóc lột trong xã hội.

B. Bằng cách Chính phủ ngăn cấm mọi hình thức thuê mướn công nhân các nước XHCN hy vọng có thể chấm dứt ngay lập tức mọi hiện tượng người bóc lột người.

C. Cho rằng những ai làm việc trong khu vực công hữu, tập thể đều đã được trả công đầy đủ, không hề bị bóc lột (chỉ những ai làm việc cho tư nhân mới bị bóc lột)

D. Không thể thủ tiêu chế độ tư hữu ngay lập tức, vì không thể làm cho LLSX hiện có tăng lên ngay lập tức đến mức cần thiết để xây dựng một nền kinh tế công hữu. Vì vậy còn phải chấp nhận sự tồn tại hiện tượng người bóc lột người trong CNXH trong những phạm vi nhất định

Câu 49. Hiện tượng bóc lột gắn liền chế độ tư hữu với sự tồn tại của giai cấp bóc lột. Với câu hỏi: "có thể thủ tiêu hiện tượng bóc lột ngay lập tức được không", đã từng tồn tại những nhận thức đúng, sai sau đây. Hỏi: Nhận thức nào đã coi yếu tố chính trị pháp luật là nguồn gốc của hiện tượng bóc lột?

A. Sau khi giành được chính quyền, nhiều nước XHCN trước đây đã chủ trương cải tạo gấp các thành phần kinh tế "phi XHCN" để nhanh chóng xóa bỏ mọi hiện tượng bóc lột trong xã hội.

B. Bằng cách Chính phủ ngăn cấm mọi hình thức thuê mướn công nhân các nước XHCN hy vọng có thể chấm dứt ngay lập tức mọi hiện tượng người bóc lột người.

C. Cho rằng những ai làm việc trong khu vực công hữu, tập thể đều đã được trả công đầy đủ, không hề bị bóc lột (chỉ những ai làm việc cho tư nhân mới bị bóc lột)

D. Không thể thủ tiêu chế độ tư hữu ngay lập tức, vì không thể làm cho LLSX hiện có tăng lên ngay lập tức đến mức cần thiết để xây dựng một nền kinh tế công hữu. Vì vậy còn phải chấp nhận sự tồn tại hiện tượng người bóc lột người trong CNXH trong những phạm vi nhất định

Câu 50. Hiện nay ở nước ta hiện tượng bóc lột là tồn tại khách quan trong các lĩnh vực sau đây. Hỏi: trong lĩnh vực nào bóc lột là tội ác, được coi là tệ hại nhất.

A. Bóc lột trong các doanh nghiệp tư nhân

B. Bóc lột trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

C. Bóc lột trong việc người lao động đi làm thuê ở nước ngoài

D. Bóc lột trong các hành vi tham nhũng, hối lộ.

Câu 51. Hiện nay ở nước ta hiện tượng bóc lột là tồn tại khách quan trong các lĩnh vực sau đây. Hỏi: Hiện tượng bóc lột nào trước đây chưa được nói đến trong nội hàm khái niệm bóc lột của chủ nghĩa Mác.

A. Bóc lột trong các doanh nghiệp tư nhân

B. Bóc lột trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

C. Bóc lột trong việc người lao động đi làm thuê ở nước ngoài

D. Bóc lột trong các hành vi tham nhũng, hối lộ của kẻ có chức quyền trong bộ máy quyền lực.

NHÓM E (26 CÂU)

Câu 1. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Xanhximông?

A. Cách mạng Pháp mạng đấu giữa giai cấp quý tộc, giai cấp tư sản và người không có của.

B. Trong xã hội nhất định, trình độ giải phóng phụ nữ là thước đo tự nhiên của sự giải phóng chung.

C. Con người, một mặt là sản phẩm của cơ thể người bẩm sinh của con người và mặt khác là sản phẩm của hoàn cảnh xung quanh con người trong suốt cuộc đời họ.

D. Nguyên nhân của nạn người bóc lột người là chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và chủ nghĩa cá nhân tư sản.

Câu 2. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Phuriê?

A. Cách mạng Pháp mạng đấu giữa giai cấp quý tộc, giai cấp tư sản và người không có của.

B. Trong xã hội nhất định, trình độ giải phóng phụ nữ là thước đo tự nhiên của sự giải phóng chung.

C. Con người, một mặt là sản phẩm của cơ thể người bẩm sinh của con người và mặt khác là sản phẩm của hoàn cảnh xung quanh con người trong suốt cuộc đời họ.

D. Nguyên nhân của nạn người bóc lột người là chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và chủ nghĩa cá nhân tư sản.

Câu 3. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Ôuen?

A. Cách mạng Pháp mạng đấu giữa giai cấp quý tộc, giai cấp tư sản và người không có của.

B. Trong xã hội nhất định, trình độ giải phóng phụ nữ là thước đo tự nhiên của sự giải phóng chung.

C. Con người, một mặt là sản phẩm của cơ thể người bẩm sinh của con người và mặt khác là sản phẩm của hoàn cảnh xung quanh con người trong suốt cuộc đời họ.

D. Nguyên nhân của nạn người bóc lột người là chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và chủ nghĩa cá nhân tư sản.

Câu 4. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của T.Morơ?

A. Cách mạng Pháp mạng đấu giữa giai cấp quý tộc, giai cấp tư sản và người không có của.

B. Trong xã hội nhất định, trình độ giải phóng phụ nữ là thước đo tự nhiên của sự giải phóng chung.

C. Con người, một mặt là sản phẩm của cơ thể người bẩm sinh của con người và mặt khác là sản phẩm của hoàn cảnh xung quanh con người trong suốt cuộc đời họ.

D. Nguyên nhân của nạn người bóc lột người là chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và chủ nghĩa cá nhân tư sản.

Câu 5. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Xanhximông?

A. Tình hình kinh tế là cơ sở của các thiết chế chính trị.

B. Trong nền văn minh (TBCN) sự nghèo khổ sinh ra từ chính bản thân sự dồi dào.

C. Cuộc cách mạng công nghiệp là cơ hội tốt để đem lại trật tự trở lại thay thế cho tình trạng hỗn loạn.

D. Xã hội lý tưởng mà ông phác họa là một xã hội được tổ chức và quản lý chặt chẽ, dựa trên chế độ sở hữu tập thể và lao động tập thể.

Câu 6. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Ôuen?

A. Tình hình kinh tế là cơ sở của các thiết chế chính trị.

B. Trong nền văn minh (TBCN) sự nghèo khổ sinh ra từ chính bản thân sự dồi dào.

C. Cuộc cách mạng công nghiệp là cơ hội tốt để đem lại trật tự trở lại thay thế cho tình trạng hỗn loạn.

D. Xã hội lý tưởng mà ông phác họa là một xã hội được tổ chức và quản lý chặt chẽ, dựa trên chế độ sở hữu tập thể và lao động tập thể.

Câu 7. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Phuriê?

A. Tình hình kinh tế là cơ sở của các thiết chế chính trị.

B. Trong nền văn minh (TBCN) sự nghèo khổ sinh ra từ chính bản thân sự dồi dào.

C. Cuộc cách mạng công nghiệp là cơ hội tốt để đem lại trật tự trở lại thay thế cho tình trạng hỗn loạn.

D. Xã hội lý tưởng mà ông phác họa là một xã hội được tổ chức và quản lý chặt chẽ, dựa trên chế độ sở hữu tập thể và lao động tập thể.

Câu 8. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của T.Morơ?

A. Tình hình kinh tế là cơ sở của các thiết chế chính trị.

B. Trong nền văn minh (TBCN) sự nghèo khổ sinh ra từ chính bản thân sự dồi dào.

C. Cuộc cách mạng công nghiệp là cơ hội tốt để đem lại trật tự trở lại thay thế cho tình trạng hỗn loạn.

D. Xã hội lý tưởng mà ông phác họa là một xã hội được tổ chức và quản lý chặt chẽ, dựa trên chế độ sở hữu tập thể và lao động tập thể.

Câu 9. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Xanhximông?

A. Tư tưởng cho rằng việc quản lý người về chính trị phải biến thành việc quản lý vật chất và thành việc chỉ đạo quá trình sản xuất.

B. Ông chia toàn bộ tiến trình từ trước đến nay của lịch sử xã hội thành 4 giai đoạn: mông muội, gia trưởng, dã man và văn minh tư sản.

C. Những lực lượng sản xuất hùng mạnh từ trước tới nay chỉ dùng để làm giàu cho một số người cá biệt và để nô dịch quần chúng thì lại là cơ sở để cải tạo xã hội và với tư cách là sở hữu chung của mọi người người nó phải hoạt động cho phúc lợi chung của tất cả mọi người

D. Trong xã hội của "Thành phố mặt trời" mà ông đề xướng, mọi người đều bình đẳng, thương yêu nhau và sống tự do.

Câu 10. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Phuriê?

A. Tư tưởng cho rằng việc quản lý người về chính trị phải biến thành việc quản lý vật chất và thành việc chỉ đạo quá trình sản xuất.

B. Ông chia toàn bộ tiến trình từ trước đến nay của lịch sử xã hội thành 4 giai đoạn: mông muội, gia trưởng, dã man và văn minh tư sản.

C. Những lực lượng sản xuất hùng mạnh từ trước tới nay chỉ dùng để làm giàu cho một số người cá biệt và để nô dịch quần chúng thì lại là cơ sở để cải tạo xã hội và với tư cách là sở hữu chung của mọi người người nó phải hoạt động cho phúc lợi chung của tất cả mọi người

D. Trong xã hội của "Thành phố mặt trời" mà ông đề xướng, mọi người đều bình đẳng, thương yêu nhau và sống tự do.

Câu 11. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Ôuen?

A. Tư tưởng cho rằng việc quản lý người về chính trị phải biến thành việc quản lý vật chất và thành việc chỉ đạo quá trình sản xuất.

B. Ông chia toàn bộ tiến trình từ trước đến nay của lịch sử xã hội thành 4 giai đoạn: mông muội, gia trưởng, dã man và văn minh tư sản.

C. Những lực lượng sản xuất hùng mạnh từ trước tới nay chỉ dùng để làm giàu cho một số người cá biệt và để nô dịch quần chúng thì lại là cơ sở để cải tạo xã hội và với tư cách là sở hữu chung của mọi người người nó phải hoạt động cho phúc lợi chung của tất cả mọi người

D. Trong xã hội của "Thành phố mặt trời" mà ông đề xướng, mọi người đều bình đẳng, thương yêu nhau và sống tự do.

Câu 12. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của T.Campnela?

A. Tư tưởng cho rằng việc quản lý người về chính trị phải biến thành việc quản lý vật chất và thành việc chỉ đạo quá trình sản xuất.

B. Ông chia toàn bộ tiến trình từ trước đến nay của lịch sử xã hội thành 4 giai đoạn: mông muội, gia trưởng, dã man và văn minh tư sản.

C. Những lực lượng sản xuất hùng mạnh từ trước tới nay chỉ dùng để làm giàu cho một số người cá biệt và để nô dịch quần chúng thì lại là cơ sở để cải tạo xã hội và với tư cách là sở hữu chung của mọi người người nó phải hoạt động cho phúc lợi chung của tất cả mọi người

D. Trong xã hội của "Thành phố mặt trời" mà ông đề xướng, mọi người đều bình đẳng, thương yêu nhau và sống tự do.

Câu 13. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Xanhximông?

A. Tư tưởng về "xóa bỏ nhà nước"

B. Mỗi giai đoạn lịch sử đều không những có con đường đi lên mà còn có con đường đi xuống của nó.

C. Theo ông chướng ngại lớn nhất ngăn chặn mọi sự cải tạo xã hội là sở hữu tư nhân, tôn giáo và hình thức hôn nhân hiện có.

D. Ông coi trọng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm giảm nhẹ cường độ lao động của con người.

Câu 14. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Phuriê?

A. Tư tưởng về "xóa bỏ nhà nước"

B. Mỗi giai đoạn lịch sử đều không những có con đường đi lên mà còn có con đường đi xuống của nó.

C. Theo ông chướng ngại lớn nhất ngăn chặn mọi sự cải tạo xã hội là sở hữu tư nhân, tôn giáo và hình thức hôn nhân hiện có.

D. Ông coi trọng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm giảm nhẹ cường độ lao động của con người.

Câu 15. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của Ôuen?

A. Tư tưởng về "xóa bỏ nhà nước"

B. Mỗi giai đoạn lịch sử đều không những có con đường đi lên mà còn có con đường đi xuống của nó.

C. Theo ông chướng ngại lớn nhất ngăn chặn mọi sự cải tạo xã hội là sở hữu tư nhân, tôn giáo và hình thức hôn nhân hiện có.

D. Ông coi trọng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm giảm nhẹ cường độ lao động của con người.

Câu 16. Các nhà XHCN không tưởng đã nêu ra nhiều tư tưởng thiên tài. Hỏi tư tưởng nào sau đây là của T.Campnela?

A. Tư tưởng về "xóa bỏ nhà nước"

B. Mỗi giai đoạn lịch sử đều không những có con đường đi lên mà còn có con đường đi xuống của nó.

C. Theo ông chướng ngại lớn nhất ngăn chặn mọi sự cải tạo xã hội là sở hữu tư nhân, tôn giáo và hình thức hôn nhân hiện có.

D. Ông coi trọng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm giảm nhẹ cường độ lao động của con người.

Câu 17. Chỉ ra một điểm viết đúng. Trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thì:

A. Những tư liệu lao động mang tính cá nhân

B. Bản thân sự sản xuất cũng mang tính cá nhân

C. Sản phẩm cũng do một cá nhân làm ra từ đầu đến cuối

D. Sản phẩm cũng từ sản phẩm cá nhân biến đổi thành sản phẩm xã hội

Câu 18. Chỉ ra một điểm viết đúng. Trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thì:

A. Những tư liệu lao động mang tính cá nhân

B. Bản thân sự sản xuất cũng mang tính cá nhân

C. Sản phẩm cũng do một cá nhân làm ra từ đầu đến cuối

D. Những tư liệu sản xuất do cá nhân sử dụng biến thành những tư liệu sản xuất xã hội

Câu 19. Chỉ ra một điểm viết đúng. Trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thì:

A. Những tư liệu lao động mang tính cá nhân

B. Bản thân sự sản xuất cũng mang tính cá nhân

C. Sản phẩm cũng do một cá nhân làm ra từ đầu đến cuối

D.Bản thân sự sản xuất cũng biến đổi từ chỗ là một loạt động tác cá nhân biến đổi thành một loạt động tác xã hội

Câu 20. Chỉ ra một điểm viết đúng. Trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thì:

A. Những tư liệu lao động mang tính cá nhân

B. Bản thân sự sản xuất cũng mang tính cá nhân

C. Sản phẩm cũng do một cá nhân làm ra từ đầu đến cuối

D. Về những sản phẩm do phương thức sản xuất TBCN làm ra không một cá nhân có thể nói rằng: cái này là do tôi làm ra, đó là sản phẩm xã hội

Câu 21. Phát hiện một điểm viết không đúng. Các mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN là:

A. Sự dung hợp giữa sản xuất xã hội và sự chiếm hữu tư nhân TBCN

B. Sự đối kháng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

C. Sự đối lập giữa tính chất có tổ chức của sản xuất trong mỗi công xưởng này với tình trạng vô chính phủ của sản xuất trong toàn xã hội

D. Mâu thuẫn giữa giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa

Câu 22. Phát hiện một điểm viết không đúng. Các mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN là:

A. Sự dung hợp giữa sản xuất xã hội và sự chiếm hữu tư nhân TBCN

B. Sự đối kháng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

C. Sự đối lập giữa tính chất có tổ chức của sản xuất trong mỗi công xưởng này với tình trạng vô chính phủ của sản xuất trong toàn xã hội

D. Mâu thuẫn giữa cung và cầu

Câu 23. Phát hiện một điểm viết không đúng. Các mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN là:

A. Sự dung hợp giữa sản xuất xã hội và sự chiếm hữu tư nhân TBCN

B. Sự đối kháng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

C. Sự đối lập giữa tính chất có tổ chức của sản xuất trong mỗi công xưởng này với tình trạng vô chính phủ của sản xuất trong toàn xã hội

D. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo

Câu 24. Phát hiện một điểm viết không đúng. Các mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN là:

A. Sự dung hợp giữa sản xuất xã hội và sự chiếm hữu tư nhân TBCN

B. Sự đối kháng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

C. Sự đối lập giữa tính chất có tổ chức của sản xuất trong mỗi công xưởng này với tình trạng vô chính phủ của sản xuất trong toàn xã hội

D. Mâu thuẫn giữa lao động trí óc với lao động chân tay

Câu 25. Phát hiện một điểm viết không đúng. Các mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN là:

A. Sự dung hợp giữa sản xuất xã hội và sự chiếm hữu tư nhân TBCN

B. Sự đối kháng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

C. Sự đối lập giữa tính chất có tổ chức của sản xuất trong mỗi công xưởng này với tình trạng vô chính phủ của sản xuất trong toàn xã hội

D. Mâu thuẫn giữa địa chủ và nông dân

Câu 26. Có cách nào giải quyết được các mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất TBCN? Chỉ ra cách giải quyết đúng đắn nhất.

A. Chấm dứt quá trình xã hội hóa sản xuất, làm cho sản xuất quay trở lại tính chất tư nhân.

B. Chấm dứt sự bóc lột của giai cấp tư sản để xóa bỏ mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản trong toàn xã hội

C. Thực hiện kế hoạch tập trung trong toàn bộ xã hội để xóa bỏ tình trạng vô chính phủ của sản xuất trong toàn xã hội

D. Thừa nhận trên thực tế tính chất xã hội của lực lượng sản xuất hiện đại bằng cách xã hội công khai và trực tiếp nhằm lấy việc quản lý nền sản xuất xã hội thay cho sự quản lý tư nhân.

[contact-form] [contact-field label="Name" type="name" required="true" /] [contact-field label="Email" type="email" required="true" /] [contact-field label="Website" type="url" /] [contact-field label="Comment" type="textarea" required="true" /] [contact-field label="My field" type="text" /] [/contact-form]




[gigya width="300" height="400" src="http://www.fileden.com/files/2008/6/20/1967618/My Documents/ChuNghia-XaHoi-KH.swf?s=&theme=quibblo&quiz=" quality="high" wmode="transparent" ]

[gigya width="300" height="400" src="http://www.fileden.com/files/2008/6/20/1967618/My Documents/LSD word Nhom A-B-C.swf?s=&theme=quibblo&quiz=" quality="high" wmode="transparent" ]


http://www.fileden.com/files/2008/6/20/1967618/MyDocuments/ChuNghia-XaHoi-KH.swf

---------------------------------------------------------------

http://www.fileden.com/files/2008/6/20/1967618/Tai lieu hoc tap Hubt/ChuNghia-XaHoi-KH.swf

http://www.fileden.com/files/2008/6/20/1967618/Tai lieu hoc tap Hubt/LSD word Nhom A-B-C.swf

===============

[theme=social apiKey=0a85c6b668b44926 widgetType=standard collection=hoangkiss]

Không có nhận xét nào: